ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
15/2024/QĐ-UBND
|
Hưng Yên, ngày 05
tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ÁP DỤNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ
SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC VIỆC LÀM TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH HƯNG YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định về giao nhiệm vụ,
đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước
từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số
23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết khoản 3
Điều 37 và Điều 39 của Luật Việc làm về trung tâm dịch vụ việc
làm doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm;
Căn cứ Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài
chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số
56/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một
số nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài
sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 53/TTr-SLĐTBXH ngày 14 tháng 5
năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quyết định này quy định định
mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách
nhà nước trong lĩnh vực việc làm trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
b) Định mức kinh tế - kỹ thuật
áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực
việc làm (gọi tắt là Định mức kinh tế - kỹ thuật) làm cơ sở xây dựng dự
toán ngân sách nhà nước và đơn giá cho hoạt động tư vấn, giới thiệu việc làm,
cung ứng lao động, thu thập thông tin người tìm việc, thu thập thông tin việc
làm trống có sử dụng kinh phí theo phương thức Nhà nước đặt hàng, giao kế hoạch
sử dụng nguồn ngân sách nhà nước.
c) Đối với hoạt động phân tích,
dự báo thị trường lao động thì Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào yêu cầu, phạm
vi, mục tiêu cụ thể của sản phẩm để giao nhiệm vụ, đặt hàng theo các quy định
hiện hành.
2. Đối tượng áp dụng
a) Trung tâm dịch vụ việc làm
được thành lập và hoạt động theo quy định tại Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày
19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết khoản 3 Điều 37 và Điều 39
của Luật Việc làm về trung tâm dịch vụ việc làm và doanh nghiệp
hoạt động dịch vụ việc làm.
b) Các cơ quan, tổ chức liên
quan đến cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh
vực việc làm.
Điều 2. Nội
dung định mức kinh tế - kỹ thuật
Định mức kinh tế - kỹ thuật này
không bao gồm công tác di chuyển nhân công, thiết bị, vật tư, phương tiện để tổ
chức hoạt động tư vấn, giới thiệu việc làm, cung ứng lao động, thu thập thông
tin người tìm việc, thu thập thông tin việc làm trống. Chi phí cho việc di chuyển
nhân công, thiết bị, vật tư, phương tiện để tổ chức thực hiện các dịch vụ được
áp dụng theo các quy định hiện hành.
1. Định mức lao động
Định mức lao động (Tm) bao gồm
thời gian lao động hao phí để hoàn thành một đơn vị sản phẩm (thực hiện một bước
công việc) được tính bằng tổng của định mức lao động công nghệ (Tcn), định mức
lao động phục vụ (Tpv) và định mức lao động quản lý (Tql).
a) Định mức lao động công nghệ
(Tcn) là tổng thời gian lao động trực tiếp cần thiết để thực hiện các bước công
việc trong quá trình xử lý một đơn vị sản phẩm.
b) Định mức lao động phục vụ
(Tpv) là tổng thời gian lao động phụ trợ thực hiện các chức năng phục vụ cho xử
lý một đơn vị sản phẩm.
c) Định mức lao động quản lý
(Tql) là tổng thời gian lao động thực hiện chức năng quản lý để xử lý một đơn vị
sản phẩm.
2. Định mức thiết bị, vật tư
a) Định mức thiết bị
Định mức thiết bị là thời gian
sử dụng thiết bị cần thiết đối với từng loại thiết bị để hoàn thành ra một đơn
vị sản phẩm.
Thời hạn sử dụng thiết bị là thời
gian dự kiến sử dụng thiết bị để cung cấp dịch vụ trong điều kiện bình thường,
phù hợp với các thông số kinh tế - kỹ thuật của thiết bị.
Điện năng tiêu thụ của các thiết
bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất của thiết bị, 8 giờ làm việc trong
1 ngày và định mức sử dụng thiết bị.
Công thức tính lượng điện tiêu
thụ: A = P x t (A: Lượng điện tiêu thụ trong thời gian t; P: công suất - đơn vị
kW; t: thời gian sử dụng - đơn vị giờ).
b) Định mức vật tư
Định mức vật tư là số lượng vật
tư cần thiết hoàn thành một đơn vị sản phẩm.
Mức vật tư nhỏ và hao hụt được
tính bằng 8% mức vật tư trong bảng định mức thiết bị, vật tư phổ biến được quy
định tại Phụ lục V kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Định
mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách
nhà nước trong lĩnh vực việc làm
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật
tư vấn quy định tại Phụ lục I.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật
giới thiệu việc làm quy định tại Phụ lục II.
3. Định mức kinh tế - kỹ thuật
cung ứng lao động quy định tại Phụ lục III.
4. Định mức kinh tế - kỹ thuật
thu thập thông tin người tìm việc, thu thập thông tin việc làm trống quy định tại
Phụ lục IV.
5. Định mức thiết bị, vật tư
quy định tại Phụ lục V.
Điều 4.
Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
a) Chủ trì, phối hợp các sở,
ngành, đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện định mức kinh tế - kỹ
thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong
lĩnh vực việc làm tại Quyết định này theo đúng quy định của pháp luật.
b) Chủ trì, phối hợp các đơn vị
liên quan báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ
sung, điều chỉnh định mức khi các yếu tố hình thành định mức thay đổi (nếu có).
2. Các sở, ngành, đơn vị liên
quan
Phối hợp với Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện định mức kinh tế - kỹ
thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong
lĩnh vực việc làm tại Quyết định này theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 5. Hiệu
lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Nội vụ,
Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc nhà nước Hưng Yên; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Duy Hưng
|
PHỤ LỤC I
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TƯ VẤN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2024/QĐ-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Quy
trình thực hiện tư vấn
a) Chuẩn bị: Xây dựng kế hoạch,
sắp xếp tài liệu, chuẩn bị các thông tin cần thiết cho hoạt động tư vấn
b) Thực hiện tư vấn:
Bước 1: Tư vấn viên hỏi, lắng
nghe, trao đổi để ghi nhận thông tin khách hàng, nội dung nhu cầu tư vấn của
người yêu cầu tư vấn vào bản “Đăng ký tư vấn”, đồng thời nhập các thông tin cần
thiết vào cơ sở dữ liệu.
Bước 2: Tư vấn viên kiểm tra và
xác định mức độ sẵn sàng tìm việc làm và làm việc của người lao động hoặc tính
pháp lý của đại diện người sử dụng lao động.
Bước 3: Tư vấn viên lấy thông
tin trên cơ sở dữ liệu dùng chung và tham khảo ý kiến các chuyên viên có liên
quan (khi cần thiết) để phân tích nội dung nhu cầu tư vấn.
Bước 4: Tư vấn viên thông báo
các hướng giải quyết để khách hàng lựa chọn và thực hiện hướng giải quyết đã chọn.
Bước 5: Tư vấn viên cùng khách
hàng xem xét lại kết quả sau khi thực hiện hướng giải quyết đã chọn.
Bước 6: Tư vấn viên cùng khách
hàng xây dựng bản kế hoạch thực hiện sau tư vấn.
c) Kết thúc: Nhập và ghi chép
các thông tin về kết quả tư vấn để lập báo cáo tư vấn.
2. Định mức
lao động
a) Định mức lao động tư vấn việc
làm cho người lao động
Bảng 1. Định mức lao động tư vấn
việc làm cho người lao động
TT
|
Nội dung
|
Hệ số lương, phụ cấp chức vụ bình quân
|
Định mức (phút/ca)
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
Tcn - Định mức lao động
công nghệ
|
3,2
|
30
|
2
|
Tpv - Định mức lao động
phục vụ
|
2,9
|
10
|
3
|
Tql - Định mức lao động
quản lý
|
4.1
|
5
|
4
|
Tm - Định mức lao động
Tm = Tcn + Tpv + Tql
|
|
45
|
b) Hệ số định mức theo đối tượng
và nội dung tư vấn
Bảng 2. Hệ số định mức theo đối
tượng, nội dung tư vấn
TT
|
Nội
dung tư vấn
Đối tượng
|
Việc làm
|
Chính sách lao động việc làm
|
Học nghề
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
1
|
Người lao động
|
1
|
0,9
|
0,8
|
2
|
Người khuyết tật
|
1,5
|
1,35
|
1,2
|
3
|
Người dân tộc thiểu số
|
1,3
|
1,17
|
1,04
|
4
|
Người sử dụng lao động
|
2
|
1,8
|
1,6
|
3. Định mức
thiết bị, vật tư
Định mức thiết bị, vật tư được
quy định tại Bảng số 10 kèm theo Phụ lục V.
PHỤ LỤC II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT GIỚI THIỆU VIỆC LÀM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2024/QĐ-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Quy trình
thực hiện giới thiệu việc làm
a) Chuẩn bị: Xây dựng kế hoạch,
sắp xếp tài liệu, chuẩn bị các thông tin cần thiết cho hoạt động giới thiệu việc
làm.
b) Thực hiện giới thiệu việc
làm:
Bước 1: Tư vấn viên hỏi, lắng
nghe, trao đổi để ghi thông tin cá nhân của người tìm việc và nội dung nhu cầu
tìm việc vào bản “Đăng ký tìm việc làm” thích hợp, đồng thời nhập các thông tin
cần thiết vào cơ sở dữ liệu người tìm việc.
Bước 2: Tư vấn viên kiểm tra và
xác định mức độ sẵn sàng tìm việc làm và làm việc của người tìm việc.
Bước 3: Tư vấn viên lấy thông
tin trên cơ sở dữ liệu dùng chung và tham khảo ý kiến các chuyên viên có liên
quan (khi cần thiết) để xác định các hướng kết nối việc làm.
Bước 4: Tư vấn viên thông báo
các hướng kết nối việc làm để người tìm việc lựa chọn và thực hiện kết nối việc
làm với nhà tuyển dụng mà người tìm việc đã chọn.
Bước 5: Tư vấn viên cùng người
tìm việc xem xét lại kết quả sau khi thực hiện hướng kết nối việc làm đã chọn.
Bước 6: Tư vấn viên kiểm tra hồ
sơ dự tuyển theo yêu cầu của nhà tuyển dụng đã được kết nối và nêu rõ định hướng
để người tìm việc hoàn thiện hồ sơ.
Bước 7: Tư vấn viên cùng người
tìm việc xây dựng bản kế hoạch dự tuyển sau tư vấn và cấp giấy giới thiệu dự
tuyển cho người tìm việc (nếu có nhu cầu).
Bước 8: Tư vấn viên theo dõi và
báo cáo tình hình việc làm của người tìm việc sau khi đã giới thiệu việc làm.
Bước 9: Trong trường hợp người
tìm việc không trúng tuyển, tiếp tục giới thiệu và kết nối người tìm việc với vị
trí việc làm khác. Trong trường hợp người tìm việc trúng tuyển: Hỗ trợ người
lao động trong việc ký kết hợp đồng lao động với nhà tuyển dụng (nếu người lao
động có yêu cầu) sau đó chuyển sang theo dõi việc làm.
c) Kết thúc: Nhập và ghi chép
các thông tin về kết quả giới thiệu việc làm để lập báo cáo giới thiệu việc
làm.
2. Định mức
lao động
Bảng 3. Định mức lao động giới
thiệu việc làm
TT
|
Nội dung
|
Hệ số lương, phụ cấp chức vụ bình quân
|
Định mức (phút/ca)
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
Tcn - Định mức lao động
công nghệ
|
3,2
|
80
|
2
|
Tpv - Định mức lao động
phục vụ, phụ trợ
|
2,9
|
20
|
3
|
Tql - Định mức lao động
quản lý
|
4.1
|
10
|
4
|
Tm - Định mức lao động
Tm = Tcn + Tpv + Tql
|
|
110
|
3. Hệ số
định mức theo đối tượng và nội dung giới thiệu việc làm
Bảng 4. Hệ số định mức theo đối
tượng, nội dung giới thiệu việc làm
TT
|
Nội
dung giới thiệu
việc làm
Đối tượng
|
Giới thiệu việc làm trong nước
|
Giới thiệu lao động Việt Nam đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
Người lao động
|
1
|
1,8
|
2
|
Người khuyết tật
|
1,5
|
-
|
3
|
Người dân tộc thiểu số
|
1,6
|
2,9
|
4. Định mức
thiết bị, vật tư
Định mức thiết bị, vật tư được
quy định tại Bảng số 10 kèm theo Phụ lục V.
PHỤ LỤC III
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CUNG ỨNG LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2024/QĐ-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Quy
trình thực hiện cung ứng lao động
a) Chuẩn bị: Xây dựng kế hoạch,
sắp xếp tài liệu, chuẩn bị các thông tin cần thiết cho hoạt động cung ứng lao động
b) Thực hiện cung ứng lao động:
Bước 1: Tư vấn viên hỏi, lắng
nghe, trao đổi để ghi thông tin, yêu cầu cung ứng lao động vào bản “Đăng ký giới
thiệu/cung ứng lao động” dành cho nhà tuyển dụng, đồng thời nhập thông tin cần
thiết vào cơ sở dữ liệu việc làm trống.
Bước 2: Tư vấn viên kiểm tra và
xác định tư cách pháp nhân, tính hợp pháp trong hoạt động của cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có nhu cầu tuyển dụng lao động và tính hợp lý của
yêu cầu cung ứng lao động.
Bước 3: Tư vấn viên lấy thông
tin trên cơ sở dữ liệu dùng chung, tham khảo ý kiến các chuyên viên có liên
quan (nếu cần) để kết nối việc làm và lập danh sách ứng viên đáp ứng yêu cầu của
nhà tuyển dụng.
Bước 4: Tư vấn viên thông báo đến
ứng viên và phối hợp với nhà tuyển dụng để lập kế hoạch tổ chức tuyển chọn, thi
tuyển để lựa chọn lao động theo đúng yêu cầu cung ứng của nhà tuyển dụng.
Bước 5: Tư vấn viên thông báo
và trao đổi ý kiến với nhà tuyển dụng về kết quả đã tuyển chọn.
Bước 6: Tư vấn viên cùng với
nhà tuyển dụng xây dựng bản kế hoạch thiết lập quan hệ lao động với những lao động
đã được nhà tuyển dụng đồng ý tuyển chọn.
c) Kết thúc: Nhập và ghi chép
các thông tin về kết quả cung ứng lao động để lập báo cáo về cung ứng lao động.
2. Định mức
lao động
Bảng 5. Định mức lao động cung ứng
lao động
TT
|
Nội dung
|
Hệ số lương, phụ cấp chức vụ bình quân
|
Định mức
(phút/ca)
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
Tcn - Định mức lao động
công nghệ
|
3,2
|
104
|
2
|
Tpv - Định mức lao động
phục vụ
|
2,9
|
27
|
3
|
Tql - Định mức lao động
quản lý
|
4.1
|
14
|
4
|
Tm - Định mức lao động
Tm = Tcn + Tpv + Tql
|
|
145
|
3. Hệ số
định mức theo đối tượng và nội dung cung ứng lao động
Bảng 6. Hệ số định mức theo đối
tượng, nội dung cung ứng lao động
TT
|
Nội
dung
Đối tượng
|
Cung ứng lao động trong nước
|
Cung ứng lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
Người lao động
|
1
|
1,7
|
2
|
Người khuyết tật
|
1,5
|
-
|
3
|
Người dân tộc thiểu số
|
1,6
|
2,7
|
4. Định mức
thiết bị, vật tư
Định mức thiết bị, vật tư được
quy định tại Bảng số 10 kèm theo Phụ lục V.
PHỤ LỤC IV
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT THU THẬP THÔNG TIN NGƯỜI
TÌM VIỆC, THU THẬP THÔNG TIN VIỆC LÀM TRỐNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2024/QĐ-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Quy
trình thực hiện thu thập thông tin người tìm việc, thu thập thông tin việc làm
trống
a) Thu thập thông tin người tìm
việc
Chuẩn bị: Xây dựng kế hoạch, sắp
xếp tài liệu, chuẩn bị các thông tin cần thiết để thu thập thông tin người tìm
việc.
Thực hiện thu thập thông tin
người tìm việc theo các bước:
Bước 1: Nhân viên đón tiếp người
tìm việc tại bộ phận dành riêng cho người tìm việc.
Bước 2: Nhân viên trao đổi với
người tìm việc về nhu cầu tìm việc theo mẫu phiếu đăng ký nhu cầu tìm việc.
Bước 3: Ghi, chép cụ thể thông
tin người tìm việc.
Kết thúc: Cập nhật thông tin
người tìm việc vào cơ sở dữ liệu dùng chung; kết xuất số liệu, phân tích và xử
lý số liệu theo các mục tiêu đề ra; tổng hợp báo cáo.
b) Thu thập thông tin việc làm
trống
Chuẩn bị: Xây dựng kế hoạch, sắp
xếp tài liệu, chuẩn bị các thông tin cần thiết để thu thập thông tin việc làm
trống.
Thực hiện thu thập thông tin việc
làm trống theo các bước:
Bước 1: Tìm kiếm, liên hệ và đặt
lịch hẹn với cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân (gọi chung là
doanh nghiệp).
Bước 2: Nhân viên trao đổi với
doanh nghiệp về nhu cầu tuyển dụng của doanh nghiệp theo mẫu phiếu đăng ký nhu
cầu tuyển dụng.
Bước 3: Ghi, chép cụ thể thông
tin tuyển dụng của doanh nghiệp.
Kết thúc: Cập nhật thông tin
tuyển dụng vào cơ sở dữ liệu việc làm trống; kết xuất số liệu, phân tích và xử
lý số liệu theo các mục tiêu đề ra; tổng hợp báo cáo.
2. Định mức
lao động
Bảng 7. Định mức lao động thu
thập thông tin người tìm việc
TT
|
Nội dung
|
Hệ số lương, phụ cấp chức vụ bình quân
|
Định mức (phút/người tìm việc)
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
Tcn - Định mức lao động
công nghệ
|
3,2
|
15
|
2
|
Tpv - Định mức lao động
phục vụ, phụ trợ
|
2,9
|
7
|
3
|
Tql - Định mức lao động
quản lý
|
4.1
|
3
|
4
|
Tm - Định mức lao động
Tm = Tcn + Tpv + Tql
|
|
25
|
Bảng 8. Định mức lao động thu
thập thông tin việc làm trống
TT
|
Nội dung
|
Hệ số lương, phụ cấp chức vụ bình quân
|
Định mức (phút/việc làm trống)
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
Tcn - Định mức lao động
công nghệ
|
3,2
|
18
|
2
|
Tpv - Định mức lao động
phục vụ, phụ trợ
|
2,9
|
10
|
3
|
Tql - Định mức lao động
quản lý
|
4.1
|
2
|
4
|
Tm - Định mức lao động
Tm = Tcn + Tpv + Tql
|
|
30
|
3. Hệ số
định mức theo đối tượng, hình thức thu thập thông tin
Bảng 9. Hệ số định mức theo nội
dung, hình thức thu thập thông tin
TT
|
Nội
dung
Đối tượng
|
Việc làm trống
|
Người tìm việc
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
Trực tiếp tại Trung tâm
|
1
|
1
|
2
|
Qua website, trang mạng xã hội
của Trung tâm
|
1,3
|
1,2
|
3
|
Tại các phiên giao dịch việc làm
(tổ chức ngoài Trung tâm)
|
1,2
|
1,1
|
4
|
Tại doanh nghiệp
|
2,5
|
-
|
5
|
Tại hộ gia đình
|
-
|
1,8
|
4. Định mức
thiết bị, vật tư
Định mức thiết bị, vật tư được
quy định tại Bảng số 10 kèm theo Phụ lục V.
PHỤ LỤC V
ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ, VẬT TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2024/QĐ-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh)
Bảng 10: Định mức thiết bị, vật
tư phổ biến
(Đơn
vị tính: 1000 ca tư vấn/cung ứng lao động/việc làm trống/người tìm việc)
TT
|
Thiết bị và vật tư
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn sử dụng (tháng)
|
ĐỊNH MỨC
|
Tư vấn
|
Giới thiệu việc làm
|
Cung ứng lao động
|
Thu thập thông tin người tìm việc, thu thập thông tin việc làm trống
|
I
|
Thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Máy tính 0,5 kW
|
Chiếc
|
60
|
0,08
|
0,19
|
0,4
|
0,05
|
2
|
Máy photocopy 1,5 kW
|
Chiếc
|
96
|
0,003
|
0,003
|
0,03
|
0,004
|
3
|
Máy scan 0,4 kW
|
Chiếc
|
60
|
0,005
|
0,004
|
0,04
|
0,005
|
4
|
Máy in lazer A4 0,4 kW
|
Chiếc
|
60
|
0,018
|
0,04
|
0,4
|
0,017
|
5
|
Máy chủ 0,65 kW
|
Chiếc
|
60
|
-
|
-
|
-
|
0,012
|
6
|
Máy tra cứu thông tin 0,4kW
|
Chiếc
|
60
|
0,024
|
0,04
|
-
|
0,012
|
7
|
Phần mềm dịch vụ việc làm
|
Phần mềm
|
36
|
0,01
|
0,03
|
0,13
|
0,01
|
8
|
Phần mềm tra cứu thông tin
|
Phần mềm
|
36
|
0,01
|
0,03
|
0,13
|
0,01
|
9
|
Điều hòa nhiệt độ 5 kW
|
Chiếc
|
96
|
0,015
|
0,023
|
0,25
|
0,01
|
10
|
Cabin
|
Chiếc
|
60
|
0,053
|
0,12
|
0,4
|
-
|
11
|
Amly 0,3 kW; loa 0,15 kW
|
|
60
|
0,006
|
-
|
-
|
-
|
12
|
Máy hút ẩm 2 kW
|
Chiếc
|
60
|
0,012
|
0,02
|
0,4
|
0,012
|
13
|
Bảng điện tử 6 kW
|
Chiếc
|
60
|
0,012
|
-
|
-
|
-
|
14
|
Máy chiếu, màn chiếu 0,25kW
|
Bộ
|
60
|
0,012
|
-
|
-
|
-
|
15
|
Quạt trần 0,08 kW
|
Chiếc
|
60
|
0,012
|
0,02
|
-
|
0,006
|
16
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Chiếc
|
12
|
0,18
|
0,3
|
-
|
0,12
|
17
|
Quạt treo tường 0,075 kW
|
Chiếc
|
60
|
0,03
|
0,04
|
0,4
|
0,023
|
18
|
Cây nước nóng lạnh 0,6 kW
|
Chiếc
|
60
|
0,012
|
-
|
-
|
0,006
|
19
|
Headphone
|
Chiếc
|
24
|
0,18
|
-
|
-
|
0,058
|
20
|
Webcam
|
Chiếc
|
24
|
0,09
|
-
|
-
|
0,029
|
21
|
Máy phát điện
|
Chiếc
|
60
|
-
|
-
|
-
|
0,006
|
22
|
Ghế nhân viên
|
Cái
|
60
|
0,071
|
0,18
|
0,4
|
0,05
|
23
|
Ghế khách hàng
|
Cái
|
60
|
0,153
|
0,353
|
0,784
|
0,1
|
24
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60
|
0,08
|
0,18
|
0,4
|
0,05
|
25
|
Bàn máy tính
|
Cái
|
60
|
0,08
|
0,18
|
0,4
|
0,05
|
26
|
Tủ đựng tài liệu
|
Cái
|
96
|
0,06
|
0,15
|
0,74
|
0,015
|
II
|
Trang phục
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trang phục
|
Bộ
|
18
|
0,255
|
0,6
|
1,31
|
0,16
|
2
|
Thẻ cán bộ
|
cái
|
12
|
0,4
|
1
|
2
|
0,231
|
III
|
Vật tư
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Giấy in A4
|
Gram
|
-
|
3,44
|
4,4
|
7,8
|
4,2
|
2
|
Mực in
|
Hộp
|
-
|
0,9
|
1,2
|
2
|
1,1
|
3
|
Bút bi
|
Cái
|
-
|
29,42
|
49
|
98
|
23
|
4
|
Nước uống
|
Lít
|
-
|
100
|
245
|
585
|
75
|