THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1413/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 18 tháng 8 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
KIỆN TOÀN CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA ỦY BAN
QUAN HỆ LAO ĐỘNG
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Chỉ thị số 37-CT/TW ngày 03 tháng 9 năm 2019 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định
và tiến bộ trong tình hình mới;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kiện toàn
Ủy ban Quan hệ lao động
Kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu
tổ chức và hoạt động của Ủy ban Quan hệ lao động (sau đây gọi là Ủy ban) để tư
vấn cho Thủ tướng Chính phủ và các cơ quan, tổ chức có liên quan về cơ chế,
chính sách, giải pháp xây dựng và phát triển quan hệ lao động hài hòa, ổn định
và tiến bộ.
Điều 2. Nhiệm vụ
của Ủy ban
1. Tư vấn cho Thủ tướng Chính phủ và
các cơ quan, tổ chức có liên quan về phương hướng, cơ chế, chính sách và các biện
pháp chỉ đạo, điều hành thực hiện chủ trương, cơ chế, chính sách về quan hệ lao
động; các giải pháp xây dựng, phát triển quan hệ lao động
hài hòa, ổn định và tiến bộ.
2. Nghiên cứu, đề xuất, khuyến nghị,
tham gia ý kiến với cơ quan, tổ chức liên quan về giải pháp thực hiện hiệu quả chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về quan hệ lao động;
các biện pháp xử lý những vấn đề phức tạp phát sinh trong quan hệ lao động.
3. Xây dựng, công bố các báo cáo định
kỳ và đột xuất về quan hệ lao động.
4. Hỗ trợ các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương nghiên cứu, thiết lập và vận hành cơ chế
ba bên về quan hệ lao động phù hợp với yêu cầu và điều kiện cụ thể của từng địa
phương.
5. Thực hiện các nhiệm vụ khác liên
quan đến quan hệ lao động theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Cơ cấu tổ
chức của Ủy ban
1. Ủy ban có 09 thành viên, bao gồm:
a) Chủ tịch Ủy ban là Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội;
b) 03 Phó Chủ tịch Ủy ban, gồm: Thứ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Phó Chủ tịch Tổng
Liên đoàn Lao động Việt Nam; Phó Chủ tịch Phòng Thương mại
và Công nghiệp Việt Nam;
c) Các thành viên Ủy ban còn lại, gồm:
01 đại diện Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; 02 đại diện Tổng Liên đoàn Lao
động Việt Nam; 01 đại diện Liên minh Hợp tác xã Việt Nam và 01 đại diện Hiệp hội
Doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam.
2. Ủy ban có Bộ phận kỹ thuật và Bộ
phận giúp việc, trong đó:
a) Bộ phận kỹ thuật có trách nhiệm
giúp Ủy ban chuẩn bị các báo cáo chuyên môn, kỹ thuật liên quan đến nhiệm vụ của
Ủy ban. Chủ tịch Ủy ban thành lập Bộ phận kỹ thuật gồm các thành viên là người
của các cơ quan, tổ chức tham gia thành viên Ủy ban và cơ quan, tổ chức liên
quan;
b) Bộ phận giúp việc có trách nhiệm
thực hiện công tác hành chính của Ủy ban. Ủy ban sử dụng đơn vị chuyên môn thuộc
bộ máy của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội làm Bộ phận giúp việc.
3. Các thành viên Ủy ban, Bộ phận kỹ
thuật, Bộ phận giúp việc làm việc theo chế độ kiêm nhiệm.
Điều 4. Chế độ
làm việc và kinh phí hoạt động của Ủy ban
1. Ủy ban làm việc theo chế độ tập thể,
biểu quyết theo đa số theo Quy chế làm việc của Ủy ban.
2. Ủy ban có con dấu riêng và được quản
lý tại Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định của pháp luật.
3. Kinh phí hoạt động của Ủy ban do ngân
sách nhà nước bảo đảm, được bố trí trong dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà
nước hàng năm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các nguồn kinh phí hợp
pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Trách nhiệm
thực hiện
1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam,
Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam có
trách nhiệm:
a) Cử người tham gia làm thành viên Ủy
ban, thành viên Bộ phận kỹ thuật và gửi danh sách để Ủy
ban tổng hợp; thông báo bằng văn bản cho Ủy ban khi có
thay đổi nhân sự tham gia thành viên Ủy ban, thành viên Bộ
phận kỹ thuật;
b) Thông qua thành viên Ủy ban, chủ động
đề xuất các nội dung để xây dựng thành các chương trình, kế
hoạch hoạt động hằng năm của Ủy ban; chuẩn bị các nội dung chuyên môn, phục vụ
xây dựng các báo cáo.
2. Chủ tịch Ủy ban có trách nhiệm:
a) Quyết định danh sách thành viên Ủy
ban, quyết định thành lập Bộ phận kỹ thuật;
b) Ban hành Quy chế làm việc của Ủy
ban;
c) Ban hành chương trình, kế hoạch hoạt
động hằng năm của Ủy ban và chỉ đạo, điều hành hoạt động của Ủy ban theo quy định
tại Quyết định này và Quy chế làm việc của Ủy ban.
Điều 6. Hiệu lực
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy
ban Quan hệ lao động và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các
đoàn thể;
- Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Liên minh Hợp tác xã Việt Nam;
- Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg,
các Vụ: KGVX, PL, KTTH;
- Lưu: VT, TCCV (3b).
|
KT.
THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Vũ Đức Đam
|