|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
14/2022/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Chu Ngọc Anh
|
Ngày ban hành:
|
24/03/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 14/2022/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 24 tháng 3 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BỘ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VỀ ĐÀO TẠO CÁC NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP, ĐÀO
TẠO DƯỚI 3 THÁNG ÁP DỤNG TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ HÀ NỘI (ĐỢT 01)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp
ngày 27/11/2014;
Căn cứ Quyết định số
46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào
tạo dưới 03 tháng;
Căn cứ Thông tư số 07/2020/TT-BLĐTBXH
ngày 12/10/2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định việc xây dựng,
thẩm định và ban hành định mức - kinh tế kỹ thuật về
đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số
1040/TTr-SLĐTBXH ngày 14/3/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo
trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng đối với 20 nghề, gồm:
1. Mộc dân dụng (được quy định tại Phụ
lục số 01).
2. Mộc mỹ nghệ (được quy định tại Phụ
lục số 02).
3. Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây
cảnh (được quy định tại Phụ lục số 03).
4. Trồng đào, quất cảnh (được quy
định tại Phụ lục số 04).
5. Trồng rau hữu cơ, trồng rau an toàn
(được quy định tại Phụ lục số 05).
6. Chăn nuôi thú y (được quy định tại
Phụ lục số 06).
7. Trồng lúa chất lượng cao (được quy
định tại Phụ lục số 07).
8. Trồng cây ăn quả (được quy định
tại Phụ lục số 08).
9. Kỹ thuật chăn nuôi lợn (được quy định
tại Phụ lục số 09).
10. Kỹ thuật trồng hoa (được quy định
tại Phụ lục số 10).
11. Kỹ thuật chăn nuôi gia cầm (được quy
định tại Phụ lục số 11)
12. Kỹ thuật sơn mài (được quy định tại
Phụ lục số 12).
13. Kỹ thuật khảm trai (được quy định
tại Phụ lục số 13).
14. Sản xuất hàng mây tre, giang đan (được
quy định tại Phụ lục số 14).
15. Hàn điện (được quy định tại Phụ lục
số 15).
16. Điện dân dụng (được quy định tại Phụ
lục số 16).
17. Sửa chữa máy lạnh và điều hòa
không khí (được quy định tại Phụ lục số 17).
18. Pha chế đồ uống (được quy định
tại Phụ lục số 18).
19. May công nghiệp (được quy định
tại Phụ lục số 19).
20. Xây trát dân dụng (được quy định tại
Phụ lục số 20).
Điều 2. Quyết
định có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 4 năm 2022.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và
Xã hội, Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan và các Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các quận, huyện và thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Đồng chí Bí thư Thành ủy;
- Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Thường Trực: Thành ủy, HĐND Thành phố;
- Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Các sở, ban, ngành Thành phố;
- Cổng TTĐT Chính phủ, Báo KTĐT, Báo HNM, Đài PT&TH Hà Nội, Cổng
GTĐT Thành phố;
- VPUB: Các PCVP, các phòng chuyên môn, Trung tâm THCB Thành phố;
- Lưu: VT, KGVX Dg.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Chu Ngọc Anh
|
PHỤ LỤC SỐ 01
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2022/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Tên
nghề: Mộc dân dụng
Trình
độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
MỤC
LỤC
Phần thuyết minh
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế
- kỹ thuật
Tổng hợp định mức kinh tế - kinh tế
1. Định mức lao động
2. Định mức thiết bị
3. Định mức vật tư
4. Định mức sử dụng cơ sở vật chất
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế-kỹ thuật nghề Mộc dân
dụng trình độ Sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị,
cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu
chí, tiêu chuẩn cho nghề Mộc dân dụng do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật
nghề Mộc dân dụng trình độ Sơ cấp
1. Định mức lao động:
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao
động cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc
đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm
quyền ban hành.
- Định mức lao
động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định
mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức
lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị:
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng
từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các
tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị làm căn cứ để tính
nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời
gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao
từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người
học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm
quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho
bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết,
phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng.
4. Định mức cơ sở vật chất:
- Định mức cơ sở vật chất: là thời gian
sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất
(khu học lý thuyết, khu thực hành thực tập và các khu chức năng khác...) để hoàn
thành đào tạo cho một người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có
thẩm quyền ban hành. Đơn vị tính ( m2.giờ/ người học)
II. Hướng dẫn sử dụng định mức
kinh tế - kỹ thuật nghề Mộc dân dụng trình độ Sơ cấp
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này
được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề
Mộc dân dụng trình độ Sơ cấp
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch,
quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề
nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Mộc
dân dụng trình độ Sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35
học viên, lớp học thực hành 18 học viên, thời gian đào tạo là 320 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề
Mộc dân dụng trình độ Sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục
II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện
cụ thể để điều chỉnh và đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Tên ngành/nghề: Mộc dân dụng
Mã ngành/nghề:
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
Đối tượng tuyển sinh: Lao động trong độ tuổi theo quy định, có đủ sức khỏe
Số lượng mô đun đào tạo: 04 mô đun.
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp.
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào
tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học và lớp học
thực hành 18 người học.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT
|
Định
mức lao động
|
Định
mức (giờ)
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Định mức lao động trực tiếp
|
16.16
|
|
1
|
Định mức giờ dạy lý thuyết
|
7.71
|
|
2
|
Định mức giờ dạy thực hành
|
14.44
|
|
II
|
Định mức lao động gián tiếp
|
2.42
|
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT
|
Tên
thiết bị
|
Thông
số kỹ thuật cơ bản
|
Định
mức thiết bị (giờ)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
A
|
Thiết bị dạy lý thuyết
|
|
1.
|
Máy vi tính
|
Loại thông dụng trên thị trường tại
thời điểm mua sắm
|
1.71
|
2
|
Máy chiếu (Projector)
|
Cường độ chiếu
sáng ≥ 2500 ANSI Lumens; kích thước màn chiếu ≥ (1800 x
1800) mm
|
1.71
|
3
|
Bảng Flip chart
|
Kích thước (900x1200)mm, điều chỉnh
được độ cao
|
1.71
|
4
|
Máy in
|
In đen trắng, in khổ giấy A4
|
1.71
|
B
|
Thiết bị dạy thực hành
|
|
5
|
Mở cưa
|
Thông dụng trên thị trường
|
4.22
|
6
|
Dũa cưa
|
Dũa 3 cạnh
|
11.82
|
7
|
Kéo cắt
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.44
|
8
|
Bào thẩm
|
Chiều dài thân bào: (450÷ 600) mm
|
16.89
|
9
|
Bào lau
|
Chiều dài thân bào: (150 ÷200) mm
|
4.22
|
10
|
Cưa dọc
|
Chiều dài lá cưa: (700 ÷ 800)mm
|
22.18
|
11
|
Cưa mộng (cưa cắt ngang)
|
Chiều dài lá cưa: (500 ÷ 600)mm
|
22.04
|
12
|
Dùi đục
|
Kích thước: Dài: ≥ 220mm. Đầu to
vuông: ≥ 35mm. Đầu nhỏ vuông: ≥ 20mm
|
12.67
|
13
|
Đục mộng
|
Chiều rộng lưỡi đục: (5 ÷ 15)mm
|
13.94
|
14
|
Vam kẹp
|
Chiều dài vam từ: (30 ÷ 1200) mm
|
60.17
|
15
|
Dùi đục
|
Kích thước: Dài: ≥ 220mm. Đầu to vuông:
≥ 35mm. Đầu nhỏ vuông: ≥ 20mm
|
12.67
|
16
|
Thước lá
|
Chiều dài: (1.000 ÷ 1.500)mm
|
69.33
|
17
|
Thước vuông
|
Mỗi cạnh: (200 ÷ 500)mm
|
98.67
|
18
|
Máy cưa đĩa
|
Công suất động cơ (2,5 ÷ 3,5) kw
|
0.40
|
19
|
Máy bào cuốn
|
Công suất: (2,5÷4,5) kw
|
1.11
|
20
|
Máy cưa vòng lượn
|
Đường kính bánh đà (600 ÷ 800)mm Công
suất động cơ (4÷6,5)kW
|
1.78
|
21
|
Máy mài lưỡi cưa
|
Đường kính đá mài < 300 mm
|
16.71
|
22
|
Máy bào thẩm
|
Công suất động cơ: (2,5÷3,5) kw
|
1.06
|
23
|
Máy bào cầm tay
|
Bề rộng đường bào: (80 ÷ 120) mm; Công
suất > 0,8 kw
|
3.22
|
25
|
Máy khoan ngang
|
Đường kính khoan: ≤ 15mm
|
0.44
|
26
|
Máy đục lỗ mộng vuông
|
Công suất động
cơ: (0,75 ÷1,5)kw
|
0.94
|
27
|
Máy khoan đứng
|
Đường kính khoan: ≤ 15mm
|
0.22
|
28
|
Máy gia công mộng đa năng
|
Công suất động cơ: (0,75 ÷ 1,5)kw
|
4.22
|
29
|
Máy phay cầm tay
|
Công suất: (0,75 ÷ 1,5)kW
|
0.00
|
30
|
Máy phay mộng
|
Công suất: (1,5 ÷ 3) kw
|
0.67
|
31
|
Bàn thao tác có gắn ê tô
|
Kích thước bàn thao tác ≥ (750 x 600 x 1800) mm; Chiều rộng má kẹp ê tô < 25
cm
|
41.00
|
32
|
Dụng cụ tháo lắp cơ khí
|
Loại thông dụng trên thị trường tối
thiểu 32 chi tiết
|
18.39
|
33
|
Bơm mỡ cầm tay
|
Dung tích: ≥ 400cc
|
5.82
|
34
|
Máy cưa vòng lượn
|
Đường kính bánh đà (600 ÷ 800)mm Công
suất động cơ (4÷6,5)kW
|
1.78
|
35
|
Khay đựng chi tiết
|
Được làm bằng thép không gỉ; Kích thước từ (200x300)mm đến (500x800)mm
|
12.64
|
36
|
Mở cưa
|
Thông dụng trên thị trường
|
4.22
|
37
|
Dũa cưa
|
Dũa 3 cạnh
|
11.82
|
38
|
Kéo cắt
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.44
|
39
|
Bộ bảo hộ lao động
|
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn
lao động
|
1.00
|
|
|
|
|
|
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT
|
Tên
vật tư
|
Đơn
vị tính
|
Yêu
cầu kỹ thuật
|
Tiêu
hao
|
1
|
Bút dạ
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.47
|
2
|
Bút chì
|
Cái
|
Bút chì gỗ, loại 2B thông thường
|
2.60
|
3
|
Ván dán
|
Tấm
|
Chiều dày < 5 mm
|
0.17
|
4
|
Gỗ tự nhiên
|
M3
|
nhóm 4-5 độ ẩm <18%
|
0.11
|
5
|
Bìa cứng
|
Tờ
|
Loại A0 thông
dụng trên thị trường
|
0.30
|
6
|
Lưỡi cưa vòng lượn (máy cưa vòng lượn)
|
Bộ
|
Bản rộng từ (15-40) mm, tối thiểu 3 loại lưỡi/bộ
|
0.10
|
7
|
Lưỡi cưa đĩa (máy cưa đĩa)
|
Chiếc
|
Đường kính (250-350) mm
|
0.10
|
8
|
Đá mài lưỡi cưa đĩa
|
Viên
|
Đường kính đá mài < 300 mm
|
0.10
|
9
|
Đá mài lưỡi cưa vòng lượn
|
Viên
|
Đường kính đá mài < 300 mm
|
0.03
|
10
|
Lưỡi bào máy cầm tay
|
Bộ
|
Chiều dài < 300mm
|
0.00
|
11
|
Lưỡi bào máy bào thẩm
|
Bộ
|
Phù hợp với đặc điểm của trục dao
|
0.03
|
12
|
Lưỡi bào máy bào cuốn
|
Bộ
|
Phù hợp với đặc điểm của trục dao
|
0.07
|
13
|
Đá mài thủ công
|
Bộ
|
Đá mài thô và đá mài tinh
|
0.04
|
14
|
Đá mài
|
Bộ
|
Đá mài thô và đá mài tinh của máy mài
2 đá, đường kính ngoài 150 mm, đường kính lỗ trong
12,7mm, chiều dày đá 16 mm
|
0.03
|
15
|
Mỡ
|
Kg
|
Mỡ bôi trơn cho máy
|
0.22
|
16
|
Dầu diezel
|
Lít
|
Dầu bôi trơn cho máy
|
0.23
|
17
|
Giẻ lau
|
Kg
|
Vải phế liệu
|
0.50
|
18
|
Găng tay
|
Chiếc
|
Cao su dùng một lần
|
3.21
|
19
|
Khẩu trang
|
Chiếc
|
Loại thông dụng
|
13.11
|
20
|
Giấy nhám
|
Mét
|
Độ nhám từ P40 đến P400, bề rộng
< 300 mm
|
0.40
|
21
|
Keo gắn
|
Kg
|
Keo 502
|
0.08
|
22
|
Giấy in A4
|
Tờ
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
44.28
|
23
|
Mực in
|
Hộp
|
Mực in đen trắng, loại thông dụng trên
thị trường
|
2.09
|
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT
|
Tên
cơ sở vật chất
|
Diện
tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2)
|
Tổng
thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ)
|
Định
mức sử dụng của 01 (một) người học
|
(m2xgiờ)
|
I
|
Khu học lý thuyết
|
1.7
|
60
|
102.9
|
1
|
Phòng học lý thuyết
|
1.7
|
60
|
102.9
|
II
|
Khu học thực hành, thực tập, thí
nghiệm
|
5
|
260
|
1300
|
1
|
Phòng thực hành, thực tập
|
5
|
260
|
1300
|
THỜI
GIAN ĐÀO TẠO CHO TỪNG NĂNG LỰC
NGHỀ:
MỘC DÂN DỤNG
Định
mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý
thuyết 35 học viên và lớp học thực hành 18 học viên.
STT
|
Mã
số
|
Năng
lực
|
Thời
gian đào tạo trình độ Sơ cấp
|
Cho
1 lớp học
|
Cho
1 người học
|
Tổng
TG
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Tổng
TG
|
|
|
Mộc
dân dụng
|
320
|
60
|
260
|
1,71
|
14,44
|
16,16
|
I
|
A
|
Pha phôi
|
100
|
20
|
80
|
0,57
|
4,44
|
5,02
|
1
|
A1
|
Bài 1: Những yếu tố của quá trình cắt
gọt gỗ
|
1
|
1
|
0
|
0,03
|
0,00
|
0,03
|
2
|
A2
|
Bài 2: Độ chính xác và lượng dư gia
công
|
1
|
1
|
0
|
0,03
|
0,00
|
0,03
|
3
|
A3
|
Bài 3: Tạo mẫu vạch
|
10
|
2
|
8
|
0,06
|
0,44
|
0,50
|
4
|
A4
|
Bài 4: Vạch mực phôi
|
5
|
1
|
4
|
0,03
|
0,22
|
0,25
|
5
|
A5
|
Bài 5: Sử dụng cưa dọc
|
23
|
3
|
20
|
0,09
|
1,11
|
1,20
|
6
|
A6
|
Bài 6: Sử dụng cưa cắt ngang
|
5
|
1
|
4
|
0,03
|
0,22
|
0,25
|
7
|
A7
|
Bài 7: Sử dụng cưa lượn
|
5
|
1
|
4
|
0,03
|
0,22
|
0,25
|
8
|
A8
|
Bài 8: Sử dụng máy cưa đĩa
|
20
|
4
|
16
|
0,11
|
0,89
|
1,00
|
9
|
A9
|
Bài 9: Sử dụng máy cưa vòng lượn
|
20
|
4
|
16
|
0,11
|
0,89
|
1,00
|
10
|
A10
|
Bài 10: Bảo dưỡng máy cưa đĩa
|
5
|
1
|
4
|
0,03
|
0,22
|
0,25
|
11
|
A11
|
Bài 11: Bảo dưỡng máy cưa vòng lượn
|
5
|
1
|
4
|
0,03
|
0,22
|
0,25
|
II
|
C
|
Bào mặt phẳng
|
100
|
20.18
|
80
|
0,5714
|
4,44444
|
5,02
|
1
|
B1
|
Bài 1: Sử dụng bào thẩm
|
20
|
4
|
16
|
0,11
|
0,89
|
1,00
|
2
|
B2
|
Bài 2: Sử dụng bào lau
|
5
|
1
|
4
|
0,03
|
0,22
|
0,25
|
3
|
B3
|
Bài 3: Sử dụng máy bào thẩm
|
20
|
5
|
15
|
0,14
|
0,83
|
0,98
|
4
|
B4
|
Bài 4: Sử dụng máy bào cuốn
|
20
|
4
|
16
|
0,11
|
0,89
|
1,00
|
5
|
B5
|
Bài 5: Sử dụng máy bào cầm tay
|
20
|
3
|
17
|
0,09
|
0,94
|
1,03
|
6
|
B6
|
Bài 6: Bảo dưỡng máy bào cầm tay
|
5
|
1
|
4
|
0,03
|
0,22
|
0,25
|
7
|
B7
|
Bài 7: Bảo dưỡng máy bào cuốn
|
5
|
1
|
4
|
0,03
|
0,22
|
0,25
|
8
|
B8
|
Bài 8: Bảo dưỡng máy bào thẩm
|
5
|
1
|
4
|
0,03
|
0,22
|
0,25
|
III
|
C
|
Gia công mối ghép mộng
|
120
|
20
|
100
|
0,57
|
5,56
|
6,13
|
1
|
C1
|
Bài 1: Sử dụng đục phẳng
|
10
|
1
|
9
|
0,03
|
0,50
|
0,53
|
2
|
C2
|
Bài 2: Sử dụng máy đục lỗ mộng
vuông
|
10
|
1
|
9
|
0,03
|
0,50
|
0,53
|
3
|
C3
|
Bài 3: Sử dụng máy phay mộng đa
năng
|
5
|
1
|
4
|
0,03
|
0,22
|
0,25
|
4
|
C4
|
Bài 4: Gia công mộng thẳng đơn
|
5
|
1
|
4
|
0,03
|
0,22
|
0,25
|
5
|
C5
|
Bài 5: Gia công mộng kẹp
|
5
|
1
|
4
|
0,03
|
0,22
|
0,25
|
6
|
C6
|
Bài 6: Gia công mộng thẳng kép
|
5
|
1
|
4
|
0,03
|
0,22
|
0,25
|
7
|
C7
|
Bài 7: Sử dụng đục tròn
|
5
|
1
|
4
|
0,03
|
0,22
|
0,25
|
8
|
C8
|
Bài 8: Sử dụng máy khoan đứng
|
5
|
1
|
4
|
0,03
|
0,22
|
0,25
|
9
|
C9
|
Bài 9: Sử dụng máy khoan ngang
|
5
|
1
|
4
|
0,03
|
0,22
|
0,25
|
10
|
C10
|
Bài 10: Gia công mộng tròn
|
5
|
1
|
4
|
0,03
|
0,22
|
0,25
|
11
|
C11
|
Bài 11: Gia công mộng én
|
5
|
1
|
4
|
0,03
|
0,22
|
0,25
|
12
|
C12
|
Bài 12: Gia công mộng xiên 1 mặt
|
20
|
2
|
18
|
0,06
|
1,00
|
1,06
|
13
|
C13
|
Bài 13: Gia công mộng xiên 1 mặt và
1 góc
|
10
|
2
|
8
|
0,06
|
0,44
|
0,50
|
14
|
C14
|
Bài 14: Gia công mộng xiên 2 mặt và
1 góc
|
10
|
2
|
8
|
0,06
|
0,44
|
0,50
|
15
|
C15
|
Bài 15: Bảo dưỡng máy khoan
|
5
|
1
|
4
|
0,03
|
0,22
|
0,25
|
16
|
C16
|
Bài 16: Bảo dưỡng máy đục lỗ mộng
vuông
|
5
|
1
|
4
|
0,03
|
0,22
|
0,25
|
17
|
C17
|
Bài 17: Bảo dưỡng máy phay mộng đa
năng
|
5
|
1
|
4
|
0,03
|
0,22
|
0,25
|
PHỤ LỤC SỐ 02
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2022/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Tên
nghề: Mộc mỹ nghệ
Trình
độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
MỤC
LỤC
Phần thuyết minh
I. Nội dung định mức kinh tế -
kỹ thuật
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế
- kỹ thuật
Tổng hợp định mức kinh tế - kinh tế
1. Định mức lao động
2. Định mức thiết bị
3. Định mức vật tư
4. Định mức sử dụng cơ sở vật chất
PHẦN
THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Mộc Mỹ nghệ trình độ Sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố
về lao động, vật tư, thiết bị, cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01
người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Mộc
Mỹ nghệ do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật
nghề Mộc Mỹ nghệ trình độ Sơ cấp
1. Định mức lao động:
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao
động cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc
đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn
do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao
động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là
thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời
gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị:
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng
từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các
tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị làm căn cứ để tính
nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời
gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao
từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người
học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh
hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho
bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết,
phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng.
4. Định mức cơ sở vật chất:
- Định mức cơ sở vật chất: là thời gian
sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất
(khu học lý thuyết, khu thực hành thực tập và các khu chức năng khác...) để hoàn
thành đào tạo cho một người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có
thẩm quyền ban hành. Đơn vị tính (m2.giờ/ người học)
II. Hướng dẫn sử dụng định mức
kinh tế - kỹ thuật nghề Mộc Mỹ nghệ trình độ Sơ cấp
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được
sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề
Mộc Mỹ nghệ trình độ Sơ cấp;
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch,
quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề
nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Mộc
Mỹ nghệ trình độ Sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp
học lý thuyết 35 học viên, lớp học thực hành 18 học viên, thời gian đào tạo là
315 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề
Mộc Mỹ nghệ trình độ Sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II,
các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật
này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh và đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù
hợp.
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ MỘC MỸ NGHỆ
Tên ngành/nghề: Mộc Mỹ nghệ
Mã ngành/nghề:
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
Đối tượng tuyển sinh: Lao động trong độ tuổi theo quy định, có đủ sức khỏe.
Số lượng mô đun đào tạo: 03 mô đun.
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp.
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào
tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học và lớp học
thực hành 18 người học.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT
|
Định
mức lao động
|
Định
mức (giờ)
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Định mức lao động trực tiếp
|
15.88
|
|
1
|
Định mức giờ dạy lý thuyết
|
1.71
|
|
2
|
Định mức giờ dạy thực hành
|
14.17
|
|
II
|
Định mức lao động gián tiếp
|
2.38
|
|
II. ĐINH MỨC THIẾT BỊ
STT
|
Tên
thiết bị
|
Thông số kỹ thuật cơ bản
|
Định
mức thiết bị (giờ)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
A
|
Thiết bị dạy lý thuyết
|
|
1
|
Máy vi tính
|
Loại thông dụng trên thị trường tại
thời điểm mua sắm
|
1.71
|
2
|
Máy chiếu (Projector)
|
Cường độ chiếu sáng ≥ 2500 ANSI Lumens;
kích thước màn chiếu ≥ (1800 x 1800) mm
|
1.71
|
3
|
Bảng Flip chart
|
Kích thước (900x1200)mm, điều chỉnh
được độ cao
|
0.49
|
4
|
Máy in
|
In đen trắng, in khổ giấy A4
|
1.71
|
B
|
Thiết bị dạy thực hành
|
|
5
|
Thước lá
|
Chiều dài: (1.000 ÷ 1.500)mm
|
193.29
|
6
|
Thước chếch
|
Chiều dài: (100 ÷ 300)mm
|
11.82
|
7
|
Cưa dọc
|
Chiều dài lá cưa: (700 ÷ 800)mm
|
40.00
|
8
|
Dũa cưa
|
Dũa 3 cạnh
|
51.60
|
9
|
Bàn thao tác có gắn ê tô
|
Kích thước bàn thao tác ≥ (750 x 600 x1800) mm; Chiều rộng má kẹp ê tô < 25
cm
|
61.51
|
10
|
Cưa mộng (cưa cắt ngang)
|
Chiều dài lá cưa: (500 ÷ 600)mm
|
42.22
|
11
|
Cưa vanh(cưa lượn)
|
Chiều dài lá cưa: (700 ÷ 800)mm; Chiều
rộng bản cưa ≤15mm
|
38.40
|
12
|
Mở cưa
|
Thông dụng trên thị trường
|
50.49
|
13
|
Máy cưa đĩa
|
Công suất động cơ (2,5 ÷ 3,5)
kW
|
0.89
|
14
|
Máy mài lưỡi cưa
|
Đường kính đá mài < 300 mm
|
1.78
|
15
|
Dụng cụ tháo lắp cơ khí
|
Loại thông dụng trên thị trường tối
thiểu 32 chi tiết
|
20.39
|
16
|
Máy cưa vòng lượn
|
Đường kính bánh đà (600 ÷ 800)mm
Công suất động cơ (4 ÷ 6,5)kW
|
0.89
|
17
|
Kéo cắt
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.44
|
18
|
Bào thẩm
|
Chiều dài thân bào: (450 ÷ 600) mm
|
16.89
|
19
|
Bào lau
|
Chiều dài thân bào: (150 ÷ 200) mm
|
4.22
|
20
|
Máy bào thẩm
|
Công suất động cơ: (2,5 ÷ 3,5) kW
|
0.83
|
21
|
Máy bào cuốn
|
Công suất: (2,5 ÷ 4,5) kW
|
0.89
|
22
|
Máy bào cầm tay
|
Bề rộng đường bào: (80 ÷ 120) mm; Công
suất > 0,8 kw
|
6.33
|
23
|
Máy mài 2 đá
|
Công suất (1,5 - 3) kw
|
0.22
|
24
|
Vam kẹp
|
Chiều dài vam từ: (30 ÷ 1200) mm
|
93.94
|
25
|
Chàng
|
Chiều rộng lưỡi đục: (40 ÷ 60)mm
|
4.22
|
26
|
Dùi đục
|
Kích thước: Dài: ≥ 220mm. Đầu to vuông:
≥ 35mm. Đầu nhỏ vuông: ≥ 20mm
|
12.67
|
27
|
Đục mộng
|
Chiều rộng lưỡi đục: (5 ÷ 15)mm
|
8.67
|
28
|
Đục bạt
|
Chiều rộng lưỡi đục: (20 ÷ 40)mm
|
4.22
|
29
|
Đục vụm
|
Chiều rộng lưỡi đục: (5 ÷ 30)mm
|
8.44
|
30
|
Máy khoan cầm tay
|
Đường kính khoan: ≤ 15mm
|
0.22
|
31
|
Máy phay mộng
|
Công suất: (1,5 ÷ 3) kw
|
0.67
|
32
|
Máy khoan đứng
|
Đường kính khoan: ≤ 15mm
|
0.22
|
33
|
Máy khoan ngang
|
Đường kính khoan: ≤ 15mm
|
2.00
|
34
|
Máy gia công mộng đa năng
|
Công suất động cơ: (0,75 ÷ 1,5)kW
|
4.00
|
35
|
Máy đục lỗ mộng vuông
|
Công suất động cơ: (0,75 ÷ 1,5)kw
|
0.72
|
36
|
Bộ dụng cụ điêu khắc gỗ (12 chi tiết)
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
33.78
|
37
|
Bộ nạo gỗ
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
3.56
|
38
|
Khay đựng chi tiết
|
Được làm bằng thép không gỉ; Kích thước
từ (200x300)mm đến (500x800)mm
|
10.83
|
39
|
Máy phay cầm tay
|
Công suất: (0,75 ÷ 1,5)kW
|
3.56
|
40
|
Máy chà nhám cầm tay
|
Công suất: (0,75 ÷ 1,5)kW
|
3.56
|
41
|
Bộ bảo hộ lao động
|
Theo tiêu chuẩn
Việt Nam về an toàn lao động
|
1.00
|
III. ĐINH MỨC VẬT TƯ
STT
|
Tên
vật tư
|
Đơn
vị tính
|
Yêu
cầu kỹ thuật
|
Tiêu
hao
|
1
|
Bút chì
|
Cái
|
Bút chì gỗ, loại 2B thông thường
|
2.60
|
2
|
Ván dán
|
Tấm
|
Chiều dày < 5 mm
|
0.17
|
3
|
Gỗ tự nhiên
|
M3
|
nhóm 4-5 độ ẩm <18%
|
0.11
|
4
|
Bìa cứng
|
Tờ
|
Loại A0 thông
dụng trên thị trường
|
0.30
|
5
|
Bút dạ
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.36
|
6
|
Giấy in A4
|
Tờ
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
56.00
|
7
|
Mực in
|
Hộp
|
Mực in đen trắng, loại thông dụng trên
thị trường
|
0.03
|
8
|
Lưỡi cưa vanh (cưa vòng lượn)
|
Cái
|
Chiều dài lá cưa: (700 ÷ 800)mm; Chiều rộng bản cưa ≤15mm
|
0.10
|
9
|
Lưỡi cưa dọc
|
Cái
|
Chiều dài lá cưa: (700 ÷ 800)mm
|
0.10
|
10
|
Lưỡi cưa vòng lượn (máy cưa vòng lượn)
|
Bộ
|
Bản rộng từ (15-40) mm, tối thiểu 3 loại lưỡi/bộ
|
0.03
|
11
|
Lưỡi cưa đĩa (máy
cưa đĩa)
|
Chiếc
|
Đường kính (250-350) mm
|
0.03
|
12
|
Đá mài lưỡi cưa đĩa
|
Viên
|
Đường kính đá mài < 300 mm
|
0.03
|
13
|
Lưỡi cưa cắt ngang
|
Cái
|
Chiều dài lá cưa: (500 ÷ 600)mm
|
0.10
|
14
|
Đá mài lưỡi cưa vòng lượn
|
Viên
|
Đường kính đá mài < 300 mm
|
0.03
|
15
|
Lưỡi bào máy cầm tay
|
Bộ
|
Chiều dài < 300mm
|
0.08
|
16
|
Lưỡi bào máy bào thẩm
|
Bộ
|
Phù hợp với đặc điểm của trục dao
|
0.03
|
17
|
Lưỡi bào máy bào cuốn
|
Bộ
|
Phù hợp với đặc điểm của trục dao
|
0.07
|
18
|
Bộ bảo hộ lao động
|
Bộ
|
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn
lao động
|
0.13
|
19
|
Khẩu trang
|
Chiếc
|
Loại thông dụng
|
11.00
|
20
|
Đá mài thủ công
|
Bộ
|
Đá mài thô và đá mài tinh
|
0.04
|
21
|
Mũi khoan gỗ
|
Bộ
|
Đường kính mũi khoan từ (8-15) mm, tối
thiểu 3 loại mũi/bộ
|
0.11
|
22
|
Đá mài thủ
công
|
Bộ
|
Đá mài thô và đá mài tinh
|
0.02
|
23
|
Keo gắn
|
Kg
|
Keo 502
|
0.08
|
24
|
Giấy nhám
|
Mét
|
Độ nhám từ P40 đến P400, bề rộng
< 300 mm
|
0.50
|
25
|
Bộ bảo hộ lao động
|
Bộ
|
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn
lao động
|
0.13
|
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT
|
Tên
cơ sở vật chất
|
Diện
tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2)
|
Tổng
thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ)
|
Định
mức sử dụng của 01 (một) người học
|
(m2xgiờ)
|
I
|
Khu học lý thuyết
|
1.7
|
60
|
102.9
|
1
|
Phòng học lý thuyết
|
1.7
|
60
|
102.9
|
II
|
Khu học thực hành, thực tập, thí
nghiệm
|
5
|
255
|
1275
|
1
|
Phòng thực hành, thực tập
|
5
|
255
|
1275
|
THỜI
GIAN ĐÀO TẠO
NGHỀ:
MỘC MỸ NGHỆ
Định
mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý
thuyết 35 học viên và lớp học thực hành 18 học viên.
TT
|
Mã
số
|
Năng
lực
|
Thời
gian đào tạo trình độ trung cấp
|
Cho
1 lớp học
|
Cho
1 người học
|
Tổng
TG
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Tổng
TG
|
|
|
Mộc Mỹ
nghệ
|
315
|
60
|
255
|
1,71
|
14,17
|
15,88
|
I
|
A
|
Pha phôi
|
90
|
18
|
72
|
0,51
|
4,00
|
4,51
|
1
|
A1
|
Bài 1: Những yếu tố của quá trình cắt
gọt gỗ
|
1
|
1
|
0
|
0,03
|
0,00
|
0,03
|
2
|
A2
|
Bài 2: Độ chính xác và lượng dư gia
công
|
1
|
1
|
0
|
0,03
|
0,00
|
0,03
|
3
|
A3
|
Bài 3: Tạo mẫu vạch
|
10
|
2
|
8
|
0,06
|
0,44
|
0,50
|
4
|
A4
|
Bài 4: Vạch mực phôi
|
5
|
1
|
4
|
0,03
|
0,22
|
0,25
|
5
|
A5
|
Bài 5: Sử dụng cưa dọc
|
23
|
3
|
20
|
0,09
|
1,11
|
1,20
|
6
|
A6
|
Bài 6: Sử dụng cưa cắt ngang
|
5
|
1
|
4
|
0,03
|
0,22
|
0,25
|
7
|
A7
|
Bài 7: Sử dụng cưa lượn
|
5
|
1
|
4
|
0,03
|
0,22
|
0,25
|
8
|
A8
|
Bài 8: Sử dụng máy cưa đĩa
|
20
|
4
|
16
|
0,11
|
0,89
|
1,00
|
9
|
A9
|
Bài 9: Sử dụng máy cưa vòng lượn
|
20
|
4
|
16
|
0,11
|
0,89
|
1,00
|
II
|
B
|
Bào mặt phẳng
|
85
|
17
|
68
|
0,49
|
3,78
|
4,26
|
1
|
B1
|
Bài 1: Sử dụng bào thẩm
|
20
|
4
|
16
|
0,11
|
0,89
|
1,00
|
2
|
B2
|
Bài 2: Sử dụng bào lau
|
5
|
1
|
4
|
0,03
|
0,22
|
0,25
|
3
|
B3
|
Bài 3: Sử dụng máy bào thẩm
|
20
|
5
|
15
|
0,14
|
0,83
|
0,98
|
4
|
B4
|
Bài 4: Sử dụng máy bào cuốn
|
20
|
4
|
16
|
0,11
|
0,89
|
1,00
|
5
|
B5
|
Bài 5: Sử dụng máy bào cầm tay
|
20
|
3
|
17
|
0,09
|
0,94
|
1,03
|
III
|
C
|
Gia công mối ghép mộng
|
100
|
17
|
83
|
0,4857
|
4,61
|
5,10
|
1
|
C1
|
Bài 1: Sử dụng đục phẳng
|
5
|
1
|
4
|
0,03
|
0,22
|
0,25
|
2
|
C2
|
Bài 2: Sử dụng máy đục lỗ mộng
vuông
|
10
|
1
|
9
|
0,03
|
0,50
|
0,53
|
3
|
C3
|
Bài 3: Sử dụng máy phay mộng đa
năng
|
5
|
1
|
4
|
0,03
|
0,22
|
0,25
|
4
|
C4
|
Bài 4: Gia công mộng thẳng đơn
|
5
|
1
|
4
|
0,03
|
0,22
|
0,25
|
5
|
C5
|
Bài 5: Gia công mộng kép
|
5
|
1
|
4
|
0,03
|
0,22
|
0,25
|
6
|
C6
|
Bài 6: Gia công mộng thẳng kép
|
5
|
1
|
4
|
0,03
|
0,22
|
0,25
|
7
|
C7
|
Bài 7: Sử dụng đục tròn
|
5
|
1
|
4
|
0,03
|
0,22
|
0,25
|
8
|
C8
|
Bài 8: Sử dụng máy khoan đứng
|
5
|
1
|
4
|
0,03
|
0,22
|
0,25
|
9
|
C9
|
Bài 9: Sử dụng máy khoan ngang
|
5
|
1
|
4
|
0,03
|
0,22
|
0,25
|
10
|
C10
|
Bài 10: Gia công mộng tròn
|
5
|
1
|
4
|
0,03
|
0,22
|
0,25
|
11
|
C11
|
Bài 11: Gia công mộng én
|
5
|
1
|
4
|
0,03
|
0,22
|
0,25
|
12
|
C12
|
Bài 12: Gia công mộng xiên 1 mặt
|
20
|
2
|
18
|
0,06
|
1,00
|
1,06
|
13
|
C13
|
Bài 13: Gia công mộng xiên 1 mặt và
1
|
10
|
2
|
8
|
0,06
|
0,44
|
0,50
|
14
|
C14
|
Bài 14: Gia công mộng xiên 2 mặt và
1
|
10
|
2
|
8
|
0,06
|
0,44
|
0,50
|
IV
|
D
|
Điêu khắc hoa văn dây
|
40
|
8
|
32
|
0,23
|
1,78
|
2,01
|
1
|
D1
|
Điêu khắc hoa văn dây
|
40
|
8
|
32
|
0,23
|
1,78
|
2,01
|
PHỤ LỤC SỐ 03
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2022/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Tên
nghề: Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây cảnh
Trình
độ đào tạo: Dưới 03 tháng
MỤC
LỤC
PHẦN THUYẾT MINH
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật
trồng và chăm sóc cây cảnh
1. Định mức lao động
2. Định mức thiết bị
3. Định mức vật tư
4. Định mức cơ sở vật chất
II. Hướng dẫn sử dụng định mức
kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây cảnh
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT NGHỀ KỸ THUẬT TRỒNG VÀ CHĂM
SÓC CÂY CẢNH.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
PHẦN
THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ
thuật trồng và chăm sóc cây cảnh là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật
tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt
được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây cảnh do
cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ
thuật nghề Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây cảnh
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao
động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành
việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có
thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao
động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức
lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng
từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các
tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính
nhiên liệu động lực và tinh khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời
gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao
từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc
đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm
quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh
hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho
bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư càn thiết,
phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng.
4. Định mức cơ sở vật chất (Phòng
học lý thuyết, phòng thực hành)
Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý
thuyết, phòng thực hành); Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người
học đối với từng loại cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết,
phòng thực hành) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu
chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật trồng và chăm sóc
cây cảnh
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được
sử dụng để;
- Xác định chi phí trong đào tạo
nghề Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây cảnh dưới 3 tháng
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch,
quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề
nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề
Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây cảnh được tính toán trong điều kiện lớp học lý
thuyết 35 học viên, lớp học thực hành 18 học viên, thời gian đào tạo là 200 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Kỹ
thuật trồng và chăm sóc cây cảnh khác với các điều kiện quy định tại khoản 2,
mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều
kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế - kỹ
thuật phù hợp.
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Tên nghề: Kỹ thuật trồng và chăm
sóc cây cảnh
Trình độ đào tạo: Dưới 3 tháng
Đối tượng tuyển sinh: Lao động trong độ tuổi theo quy định, có đủ sức khỏe.
Số lượng mô đun đào tạo: 04 mô đun.
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ đào tạo.
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào
tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học
thực hành 18 học viên.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT
|
Định
mức lao động
|
Định
mức (giờ)
|
Ghi
chú
|
I
|
Định mức lao động trực tiếp
|
10,25
|
|
1
|
Định mức giờ dạy lý
thuyết
|
1,03
|
|
|
Trình độ: Trung cấp
|
|
|
2
|
Định mức giờ dạy thực hành
|
10,22
|
|
|
Trình độ/bậc: Bậc 1
|
|
|
II
|
Định mức lao động gián tiếp
|
1,54
|
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT
|
Tên
thiết bị
|
Thông
số kỹ thuật cơ bản
|
Định
mức thiết bị (giờ)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Máy vi tính
|
Loại có thông số kỹ thuật thông
dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm
|
1,03
|
2
|
Máy chiếu
|
Cường độ sáng ≥ 2500 ANSI lumens.
Kích thước phông chiếu ≥ 1800mm x 1800 mm
|
1,03
|
3
|
Máy bơm nước
|
Công suất ≥ 0,75 kw
|
20,44
|
4
|
Máy phun thuốc
|
Công suất: ≥ 1 kW; Thể tích: bình chứa
≥ 10 lít
|
10,22
|
5
|
Máy in
|
Công suất tiêu thụ 320W; Tốc độ in
27 trang/phút.
|
10,22
|
6
|
Màn chiếu di động
|
Loại thông dụng
|
10,22
|
7
|
Hệ thống âm thanh
|
Công suất 360w; kết nối Bluetooth,
USB, TF Card, Tivi, DVD, PC, Laptop;
|
10,22
|
8
|
Vườn cảnh có các loại cây cảnh dùng
cho chăm sóc tu bổ
|
Diện tích thực hành
|
10,22
|
9
|
Máy xới đất đa năng
|
Động cơ 4 thì, Công suất < 8HP
|
1,33
|
10
|
Máy cẩu đánh chuyển cây
|
Loại bánh xích, trọng lượng hoạt
động < 500 kg
|
4,50
|
11
|
Ổ cắm điện nhiều lỗ
|
Dài từ 3 - 5 cm
|
10,22
|
12
|
Bảng viết phấn/Bảng viết bút dạ
|
Khung nhôm, kích thước (150 x 400)cm,
|
10,22
|
13
|
Ống dây nhựa dẫn nước
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
900,00
|
14
|
Đầu sen hoặc đầu tưới có nhiều chế độ
chiều chỉnh giọt tưới
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
27,00
|
15
|
Cút nối nhựa để nối ống dây dẫn tưới
|
Loại thông
dụng trên thị trường
|
27,00
|
16
|
Xô nhựa
|
Loại nhựa dẻo, dung tích < 20
lít
|
27,00
|
17
|
Thùng nhựa
|
Loại nhựa dẻo, dung tích < 200
lít
|
27,00
|
18
|
Cưa cắt cành
|
Cưa cắt cành loại lớn cầm tay hoặc cưa
cắt bằng điện cầm tay loại nhỏ
|
33,83
|
19
|
Cưa cắt cầm tay loại nhỏ
|
Chất liệu bằng thép không gỉ, kích thước
50x5cm
|
115,00
|
20
|
Kéo cắt cành
|
Loại kéo bấm cành chuyên dụng
|
127,00
|
21
|
Xẻng
|
Làm bằng chất
liệu không gỉ
|
132,00
|
22
|
Cuốc
|
Làm bằng chất liệu không gỉ
|
132,00
|
23
|
Kìm cầm tay
|
Làm bằng chất liệu không gỉ
|
127,00
|
24
|
Dao chặt
|
Làm bằng chất liệu không gỉ
|
42,33
|
25
|
Dao con nhọn
|
Làm bằng chất liệu không gỉ
|
103,00
|
26
|
Dao ghép
|
Dao chuyên dụng dùng cho ghép cành
|
24,00
|
27
|
Xe rùa
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
14,67
|
28
|
Xe bò kéo hoặc xe đẩy bằng tay
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
7,33
|
29
|
Cào 4 răng
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
8,00
|
30
|
Cào 8 răng
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
8,00
|
31
|
Xà beng
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
22,00
|
32
|
Thuổng(mai)
|
Làm bằng chất liệu không gỉ
|
56,50
|
33
|
Dầm cầm tay
|
Làm bằng chất liệu không gỉ
|
132,00
|
34
|
Ke sắt
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
206,00
|
35
|
Gậy chống
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
206,00
|
36
|
Cân đồng hồ
|
Loại dưới 5 kg
|
9,00
|
37
|
Đục lưỡi tròn lột vỏ
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
51,00
|
38
|
Đục nhỏ hình máng tạo sẹo
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
51,00
|
39
|
Chày gõ búa đục
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
51,00
|
40
|
Kìm bổ
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
57,00
|
41
|
Cạp tròn
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
57,00
|
III. ĐINH MỨC VẬT TƯ
STT
|
Tên
vật tư
|
Đơn
vị tính
|
Yêu
cầu kỹ thuật
|
Tiêu
hao
|
1
|
Giấy A0
|
Tờ
|
Loại A0 thông
dụng trên thị trường
|
5,00
|
2
|
Giấy A4
|
Gram
|
Loại A4 thông dụng trên thị trường
|
0,17
|
3
|
Mực in
|
Hộp
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,05
|
4
|
Bút dạ các màu
|
Hộp
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,22
|
5
|
Băng dính giấy
|
Cuộn
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,44
|
6
|
Phấn
|
Hộp
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,22
|
7
|
Bút chì
|
Chiếc
|
Loại chì 2 B
|
2,25
|
8
|
Nilon ghép
|
Cuộn
|
Dây nilon tự hủy, khổ 6cm, dài 1000m
|
0,17
|
9
|
Dây chằng xoắn
|
kg
|
Loại thông dụng, tiết diện 1- 1,5mm
|
2,00
|
10
|
Dây đồng, dây kẽm uốn
|
kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
2,00
|
11
|
Dây thép các loại
|
kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
2,00
|
12
|
Nẹp uốn
|
Chiếc
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
4,00
|
13
|
Khóa uốn
|
Chiếc
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
4,00
|
14
|
Nẹp 3 chân
|
Chiếc
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
4,00
|
15
|
Thúng
|
Chiếc
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1,50
|
16
|
Cây phôi
|
Cây
|
Chiều cao cây 1,2 m trở lên
|
2,33
|
17
|
Ang, Chậu cảnh, đôn, đế các loại
|
Chiếc
|
5 loại hoặc 5 bộ có kích thước, hình
dạng khác nhau
|
0,50
|
18
|
Đất màu
|
Khối
|
Đất phù sa, đất mặt ruộng, đất mặt đồi
núi
|
0,28
|
19
|
Phân chuồng hoai mục
|
Tấn
|
Phân trâu, bò đã được ủ hoai mục
|
0,08
|
20
|
Phân NPK
|
Kg
|
Phân có thành phần N-P-K cân đối, tỷ
lệ > 10 tùy thuộc vào giai đoạn sinh trưởng, phát triển của cây
|
2,83
|
21
|
Dinh dưỡng qua lá
|
Gói(lọ)
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,58
|
22
|
Thuốc trừ sâu, trừ bệnh
|
Gói(lọ)
|
Chọn trên 2 loại thuốc trừ sâu và trên
2 loại thuốc trừ bệnh có tính chất, cách dùng khác nhau
|
1,00
|
23
|
Đá dùng bó, kí gốc, rễ
|
Khối
|
Đá xanh có nhiều tiết diện và hình
dạng khác nhau
|
0,11
|
24
|
Xơ dừa
|
Bao
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1,28
|
25
|
Xỉ than
|
Khối
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,06
|
26
|
Tài liệu phát tay
|
Bộ
|
Tài liệu về nghề Trồng và chăm sóc cây
cảnh
|
1,00
|
27
|
Bộ bảo hộ lao động
|
|
Theo TCVN về an toàn lao động
|
1,0
|
Mỗi bộ bao gồm:
|
|
Quần áo
|
Bộ
|
Găng tay
|
Đôi
|
Mũ
|
Chiếc
|
Ủng, giầy
|
Đôi
|
Khẩu trang
|
Chiếc
|
Kính
|
Chiếc
|
28
|
Phân vi lượng
|
Gói
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1,33
|
29
|
Túi bầu
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,17
|
30
|
dây buộc bầu
|
Cuộn
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,11
|
31
|
Lưới đen
|
M
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1,94
|
32
|
Nilon bó bầu
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,17
|
33
|
Thuốc kích thích ra rễ
|
Lọ
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1,00
|
34
|
Hạt giống
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,11
|
35
|
Vôi bột
|
tạ
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,12
|
36
|
Cát non
|
Khối
|
Sạch, ít lẫn tạp
|
0,17
|
36
|
Rêu
|
kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1,00
|
38
|
Phụ cảnh trang trí
|
Bộ
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,50
|
39
|
Dầu diesel
|
lít
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
3,33
|
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
TT
|
Tên
cơ sở vật chất
|
Diện
tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2)
|
Tổng
thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ)
|
Định
mức sử dụng của 01 (một) người học (m2
x giờ)
|
I
|
Khu học lý thuyết
|
2.2
|
36
|
79.2
|
II
|
Khu học thực hành
|
4.0
|
184
|
736
|
THỜI
GIAN ĐÀO TẠO CHO TỪNG MÔ ĐUN
NGHỀ:
TRỒNG VÀ CHĂM SÓC CÂY CẢNH
Định
mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý
thuyết 35 học viên và lớp học thực hành 18 học viên.
TT
|
Mã
số
|
Năng
lực
|
Thời
gian đào tạo trình độ sơ cấp
|
Cho
1 lớp học
|
Cho
1 người học
|
Tổng
TG
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Tổng TG
|
I
|
MĐ1
|
Chuẩn bị nguyên vật liệu
|
30
|
6
|
24
|
0,17
|
1,33
|
1,50
|
1
|
Bài
1
|
Đặc điểm một số loại cây cảnh
|
2
|
0,5
|
1,5
|
0,01
|
0,08
|
0,10
|
2
|
Bài
2
|
Kỹ thuật nhân giống cây cảnh từ hạt
|
9
|
2
|
7
|
0,06
|
0,39
|
0,45
|
3
|
Bài
3
|
Kỹ thuật nhân giống cây cảnh bằng chiết,
ghepa, giâm hom
|
14
|
2
|
12
|
0,06
|
0,67
|
0,72
|
4
|
Bài
4
|
Thu thập cây nguyên liệu từ bên
ngoài
|
5
|
1,5
|
3,5
|
0,04
|
0,19
|
0,24
|
II
|
MĐ2
|
Tạo hình cơ bản cho cây cảnh
|
60
|
8
|
52
|
0,23
|
2,89
|
3,12
|
5
|
Bài
1
|
Xây dựng ý tưởng tạo hình cây
|
15
|
3
|
12
|
0,09
|
0,67
|
0,75
|
6
|
Bài
2
|
Cắt tỉa tạo hình cho cây
|
22
|
3
|
19
|
0,09
|
1,06
|
1,14
|
7
|
Bài
3
|
Uốn nắn tạo hình cho cây
|
23
|
2
|
21
|
0,06
|
1,17
|
1,22
|
III
|
MĐ3
|
Hoàn thiện dáng, thế cho cây cảnh
|
60
|
9
|
51
|
0,26
|
2,83
|
3,09
|
8
|
Bài
1
|
Kỹ thuật lão hóa cây cảnh
|
15
|
3
|
12
|
0,09
|
0,67
|
0,75
|
9
|
Bài
2
|
Kỹ thuật làm lộ rễ cho cây cảnh
|
25
|
3
|
22
|
0,09
|
1,22
|
1,31
|
10
|
Bài
3
|
Đưa cây vào chậu
|
20
|
3
|
17
|
0,09
|
0,94
|
1,03
|
IV
|
MĐ4
|
Chăm sóc cây cảnh
|
70
|
13
|
57
|
0,37
|
3,17
|
3,54
|
11
|
Bài 1
|
Tưới nước và bón phân cho cây cảnh
|
25
|
4
|
21
|
0,11
|
1,17
|
1,28
|
12
|
Bài
2
|
Quản lý dịch hại cây cảnh
|
25
|
4
|
21
|
0,11
|
1,17
|
1,28
|
13
|
Bài
3
|
Chăm sóc khác
|
20
|
5
|
15
|
0,14
|
0,83
|
0,98
|
|
|
Thời gian đào tạo các mô đun
|
220
|
36
|
184
|
1,03
|
10,22
|
11,25
|
PHỤ LỤC SỐ 04
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2022/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Tên
nghề: Trồng đào, quất cảnh
Trình
độ đào tạo: Dưới 03 tháng
MỤC
LỤC
PHẦN THUYẾT MINH
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật
nghề Trồng đào, quất cảnh
1. Định mức lao động
2. Định mức thiết bị
3. Định mức vật tư
4. Định mức cơ
sở vật chất
II. Hướng dẫn sử dụng định mức
kinh tế - kỹ thuật nghề Trồng đào, quất cảnh
ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT NGHỀ
TRỒNG ĐÀO, QUẤT CẢNH
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
PHẦN
THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Trồng
đào, quất cảnh là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ
sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu
chuẩn cho nghề Trồng đào, quất cảnh do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ
thuật nghề Trồng đào, quất cảnh
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao
động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành
việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có
thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao
động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là
thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời
gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng
từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các
tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính
nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời
gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao
từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người
học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh
hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho
bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết,
phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng.
4. Định mức cơ sở vật chất (Phòng
học lý thuyết, phòng thực hành)
Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý
thuyết, phòng thực hành): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người
học đối với từng loại cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, phòng thực hành) để
hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ
quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định
mức kinh tế - kỹ thuật nghề Trồng đào, quất cảnh
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này
được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề
Trồng đào, quất cảnh dưới 3 tháng
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch,
quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề
nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Trồng
đào, quất cảnh được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên,
lớp học thực hành 18 học viên, thời gian đào tạo là 200 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Trồng
đào, quất cảnh khác với các điều kiện quy định tại khoản 2,
mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế -
kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế - kỹ
thuật phù hợp.
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Tên nghề: Trồng đào, quất cảnh
Trình độ đào tạo: Dưới 3 tháng
Đối tượng tuyển sinh: Lao động trong độ tuổi theo quy định, có đủ sức
khỏe
Số lượng mô đun đào tạo: 04 mô đun.
Bằng cấp sau khi
tốt nghiệp: Chứng chỉ đào tạo.
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào
tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35
học viên và lớp học thực hành 18 học viên.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT
|
Định
mức lao động
|
Định
mức (giờ)
|
Ghi
chú
|
I
|
Định mức lao động trực tiếp
|
10,14
|
|
1
|
Định mức giờ dạy lý thuyết
|
1,03
|
|
|
Trình độ: Trung cấp
|
|
|
2
|
Định mức giờ dạy thực hành
|
9,11
|
|
|
Trình độ/bậc: Bậc 1
|
|
|
II
|
Định mức lao động gián tiếp
|
1,52
|
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
TT
|
Tên
thiết bị
|
Thông
số kỹ thuật cơ bản
|
Định
mức thiết bị (giờ)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Máy vi tính
|
Loại có thông số kỹ thuật thông
dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm
|
1,03
|
2
|
Máy chiếu
|
Cường độ sáng ≥ 2500 ANSI lumens. Kích
thước phông chiếu ≥ 1800mm x 1800
mm
|
1,03
|
3
|
Máy bơm nước
|
Công suất ≥ 0,75 kW
|
17,61
|
4
|
Máy phun thuốc
|
Công suất: ≥ 1
kW; Thể tích: bình chứa ≥ 10 lít
|
9,11
|
5.
|
Máy in
|
Công suất tiêu thụ 320W; Tốc độ in
27 trang/phút.
|
9,11
|
6
|
Màn chiếu di động
|
Loại thông dụng
|
9,11
|
7
|
Hệ thống âm thanh
|
Công suất 360w; kết nối Bluetooth,
USB, TF Card, Tivi, DVD, PC, Laptop;
|
9,11
|
8
|
Vườn cảnh có các loại cây cảnh dùng
cho chăm sóc tu bổ
|
Diện tích thực hành
|
9,11
|
9
|
Máy xới đất đa năng
|
Động cơ 4 thì, Công suất < 8HP
|
9,11
|
10
|
Ổ cắm điện nhiều lỗ
|
Dài từ 3 - 5 cm
|
9,11
|
11
|
Bảng viết phấn/Bảng viết bút dạ
|
Khung nhôm, kích thước (150 x 400)cm,
|
9,11
|
12
|
Ống dây nhựa
dẫn nước
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1822,22
|
13
|
Đầu sen hoặc đầu tưới có nhiều chế độ
chiều chỉnh giọt tưới
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
54,67
|
14
|
Cút nối nhựa để nối ống dây dẫn tưới
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
54,67
|
15
|
Xô nhựa
|
Loại nhựa dẻo, dung tích < 20
lít
|
54,67
|
16
|
Thùng nhựa
|
Loại nhựa dẻo, dung tích < 200
lít
|
54,67
|
17
|
Cưa cắt cành
|
Cưa cắt cành loại lớn cầm tay hoặc cưa
cắt bàng điện cầm tay loại nhỏ
|
34,33
|
18
|
Cưa cắt cầm tay loại nhỏ
|
Chất liệu bằng thép không gỉ, kích thước
50x5cm
|
119,67
|
19
|
Kéo cắt cành
|
Loại kéo bấm cành chuyên dụng
|
153,00
|
20
|
Xẻng
|
Làm bằng chất liệu không gỉ
|
164,00
|
21
|
Cuốc
|
Làm bằng chất liệu không gỉ
|
164,00
|
22
|
Kìm cầm tay
|
Làm bằng chất liệu không gỉ
|
153,00
|
23
|
Dao chặt
|
Làm bằng chất liệu không gỉ
|
34,33
|
24
|
Dao ghép
|
Dao chuyên dụng dùng cho ghép cành
|
50,00
|
25
|
Xe rùa
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
20,67
|
26
|
Xe bò kéo hoặc xe đẩy bằng tay
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
6,33
|
27
|
Cào 4 răng
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
56,50
|
28
|
Cào 8 răng
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
56,50
|
29
|
Xà beng
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
20,83
|
30
|
Thuổng(mai)
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
38,00
|
31
|
Dầm cầm tay
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
164,00
|
32
|
Ke sắt
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
206,00
|
33
|
Gậy chống
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
206,00
|
34
|
Dây dẫn điện
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
265,00
|
35
|
Kìm bổ
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
51,50
|
36
|
Cạp tròn
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
51,50
|
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
TT
|
Tên
vật tư
|
Đơn
vị tính
|
Yêu
cầu kỹ thuật
|
Tiêu
hao
|
1
|
Giấy A0
|
Tờ
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
3,00
|
2
|
Giấy A4
|
Gram
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,11
|
3
|
Mực in
|
Hộp
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,05
|
4
|
Bút dạ các màu
|
Hộp
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,22
|
5
|
Băng dính giấy
|
Cuộn
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,44
|
6
|
Phấn
|
Hộp
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,22
|
7
|
Bút chì
|
Chiếc
|
Loại chì 2 B
|
2,00
|
8
|
Nilon ghép
|
Cuộn
|
Dây nilon tự hủy, khổ 6cm, dài
1000m
|
0,33
|
9
|
Dây chằng xoắn
|
kg
|
Loại thông dụng, tiết diện 1- 1,5mm
|
1,67
|
10
|
Dây đồng, dây kẽm uốn
|
kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1,67
|
11
|
Dây thép các loại
|
kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1,11
|
12
|
Nẹp uốn
|
Chiếc
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
8,00
|
13
|
Khóa uốn
|
Chiếc
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
7,00
|
14
|
Nẹp 3 chân
|
Chiếc
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
4,00
|
15
|
Thúng
|
Chiếc
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1,00
|
16
|
Cây phôi
|
Cây
|
Chiều cao cây 1,2 m trở lên
|
2,00
|
17
|
Đất màu
|
Khối
|
Đất phù sa, đất mặt ruộng, đất mặt đồi
núi
|
0,44
|
18
|
Phân chuồng hoai mục
|
Tấn
|
Tốt nhất là phân trâu, bò
|
0,17
|
19
|
Phân NPK
|
Kg
|
Phân có thành phần N-P-K cân đối, tỷ
lệ > 10 tùy thuộc vào giai đoạn sinh trưởng, phát triển của cây
|
6,00
|
20
|
Dinh dưỡng qua lá
|
Gói(lọ)
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,67
|
21
|
Thuốc trừ sâu, trừ bệnh
|
Gói(lọ)
|
Chọn trên 2
loại thuốc trừ sâu và trên 2 loại thuốc trừ bệnh có tính chất, cách dùng khác
nhau
|
1,00
|
22
|
Đá dùng bó, kí gốc, rễ
|
Khối
|
Đá xanh có nhiều tiết diện và hình dạng
khác nhau
|
0,00
|
23
|
Xơ dừa
|
Bao
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1,67
|
24
|
Xỉ than
|
Khối
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,06
|
25
|
Băng đĩa DVD
|
Cái
|
Ghi các thông tin liên quan đến nghề
trồng đào, quất cảnh
|
0,00
|
26
|
Tranh, ảnh
|
Bức
|
Tranh ảnh liên quan đến nghề
|
0,00
|
27
|
Tài liệu phát tay
|
Bộ
|
Tài liệu về nghề Trồng đào, quất
cảnh
|
4,00
|
28
|
Bộ bảo hộ lao
động
|
|
Theo TCVN về an toàn lao động
|
1,00
|
Mỗi bộ bao gồm:
|
|
Quần áo
|
Bộ
|
Găng tay
|
Đôi
|
Mũ
|
Chiếc
|
Ủng, giầy
|
Đôi
|
Kính
|
Chiếc
|
Khẩu trang
|
Chiếc
|
Theo TCVN về an toàn lao động
|
4,00
|
29
|
Phân vi lượng
|
Gói
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
2,17
|
30
|
Túi bầu
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,33
|
31
|
dây buộc bầu
|
Cuộn
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,11
|
32
|
Lưới đen
|
M
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
5,56
|
33
|
Nilon bó bầu
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1,28
|
34
|
Thuốc kích thích ra rễ
|
Lọ
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,33
|
35
|
Hạt giống
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,11
|
36
|
Vôi bột
|
tạ
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,72
|
37
|
Bóng điện
|
Chiếc
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1,00
|
38
|
Xăng
|
lít
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
2,33
|
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
Stt
|
Tên
cơ sở vật chất
|
Diện
tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2)
|
Tổng
thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ)
|
Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m2
x giờ)
|
I
|
Khu
học lý thuyết
|
2.2
|
36
|
79.2
|
II
|
Khu
học thực hành
|
4.0
|
164
|
656
|
THỜI
GIAN ĐÀO TẠO CHO TỪNG MÔ ĐUN
NGHỀ: TRỒNG ĐÀO, QUẤT CẢNH
Định
mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý
thuyết 35 học viên và lớp học thực hành 18 học viên.
TT
|
Mã
số
|
Năng
lực
|
Thời
gian đào tạo trình độ sơ cấp
|
Cho
1 lớp học
|
Cho
1 người học
|
Tổng
TG
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Tổng
TG
|
I
|
MĐ1
|
Chuẩn bị điều kiện trước khi
trồng
|
15
|
4
|
11
|
0,11
|
0,61
|
0,73
|
1
|
Bài
1
|
Chuẩn bị dụng cụ, máy móc, trang thiết
bị lao động
|
3
|
1
|
2
|
0,03
|
0,11
|
0,14
|
2
|
Bài
2
|
Chuẩn bị giá thể
|
7
|
2
|
5
|
0,06
|
0,28
|
0,33
|
3
|
Bài
3
|
Chuẩn bị nguồn nước tưới, phân bón và
thuốc bảo vệ thực vật
|
5
|
1
|
4
|
0,03
|
0,22
|
0,25
|
II
|
MĐ2
|
Kỹ thuật nhân giống
|
60
|
10
|
50
|
0,29
|
2,78
|
3,06
|
4
|
Bài
1
|
Nhân giống bằng phương pháp gieo hạt
|
15
|
3
|
12
|
0,09
|
0,67
|
0,75
|
5
|
Bài
2
|
Nhân giống bằng phương pháp chiết
cành
|
15
|
3
|
12
|
0,09
|
0,67
|
0,75
|
6
|
Bài
3
|
Nhân giống bằng phương pháp ghép
|
30
|
4
|
26
|
0,11
|
1,44
|
1,56
|
III
|
MĐ3
|
Kỹ thuật trồng và chăm sóc quất
cảnh
|
60
|
10
|
50
|
0,29
|
2,78
|
3,06
|
7
|
Bài
1
|
Trồng và chăm sóc cây quất cảnh giai
đoạn kiến thiết cơ bản
|
15
|
3
|
12
|
0,09
|
0,67
|
0,75
|
8
|
Bài
2
|
Chăm sóc cây quất cảnh giai đoạn
sản xuất kinh doanh
|
30
|
5
|
25
|
0,14
|
1,39
|
1,53
|
9
|
Bài
3
|
Quản lý dịch hại
|
15
|
2
|
13
|
0,06
|
0,72
|
0,78
|
IV
|
MĐ4
|
Kỹ thuật trồng và chăm sóc đào
cảnh
|
65
|
12
|
53
|
0,34
|
2,94
|
3,29
|
10
|
Bài
1
|
Trồng và chăm sóc cây đào cảnh giai
đoạn trước ra hoa
|
15
|
3
|
12
|
0,09
|
0,67
|
0,75
|
11
|
Bài
2
|
Chăm sóc cây đào cảnh giai đoạn ra
hoa
|
30
|
5
|
25
|
0,14
|
1,39
|
1,53
|
12
|
Bài
3
|
Quản lý dịch hại
|
15
|
2
|
13
|
0,06
|
0,72
|
0,78
|
|
|
Thời gian đào tạo các mô đun
|
200
|
36
|
164
|
1,03
|
9,11
|
10,14
|
PHỤ LỤC SỐ 05
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2022/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Tên
nghề: Trồng rau hữu cơ, rau an toàn
Trình
độ đào tạo: Dưới 03 tháng
MỤC
LỤC
PHẦN THUYẾT MINH
I. Nội dung định mức kinh
tế - kỹ thuật nghề Trồng rau hữu cơ, rau an toàn
1. Định mức lao động
2. Định mức thiết bị
3. Định mức vật tư
4. Định mức cơ sở vật chất
II. Hướng dẫn sử dụng định mức
kinh tế - kỹ thuật nghề Trồng rau hữu cơ, rau an toàn
ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT NGHỀ
TRỒNG RAU HỮU CƠ, RAU AN TOÀN
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề
Trồng rau hữu cơ, rau an toàn là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư,
thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Trồng rau hữu cơ, rau an toàn do cơ
quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ
thuật nghề Trồng rau hữu cơ, rau an toàn
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao
động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành
việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có
thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao
động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là
thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời
gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng
từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các
tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính
nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời
gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao
từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm
quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho
bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết,
phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng.
4. Định mức cơ sở vật chất (Phòng
học lý thuyết, phòng thực hành)
Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý
thuyết, phòng thực hành): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người
học đối với từng loại cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, phòng thực hành) để
hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ
quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức
kinh tế - kỹ thuật nghề Trồng rau hữu cơ, rau an toàn
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này
được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Trồng rau hữu cơ, rau an toàn dưới 3 tháng
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch,
quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề
nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Trồng
rau hữu cơ, rau an toàn được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học
viên, lớp học thực hành 18 học viên thời gian đào tạo là 200 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Trồng
rau hữu cơ, rau an toàn khác với các điều kiện quy định tại khoản 2, mục II,
các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ
thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Tên nghề: Trồng rau hữu cơ, rau an
toàn
Trình độ đào tạo: Dưới 3 tháng
Đối tượng tuyển sinh: Lao động trong độ tuổi theo quy định, có đủ sức khỏe.
Số lượng mô đun đào tạo: 04 mô đun.
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ đào tạo.
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào
tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học
thực hành 18 học viên.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT
|
Định
mức lao động
|
Định
mức (giờ)
|
Ghi
chú
|
I
|
Định mức lao động trực tiếp
|
10,53
|
|
1
|
Định mức giờ dạy lý
thuyết
|
1,09
|
|
|
Trình độ: Trung cấp
|
|
|
2
|
Định mức giờ dạy thực hành
|
9,44
|
|
|
Trình độ/bậc: Bậc 1
|
|
|
II
|
Định mức lao động gián tiếp
|
1,58
|
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT
|
Tên
thiết bị
|
Thông
số kỹ thuật cơ bản
|
Định
mức thiết bị (giờ)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Máy vi tính
|
Loại có thông số kỹ thuật thông
dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm
|
1,09
|
2
|
Máy chiếu
|
Cường độ sáng ≥ 2500 ANSI lumens. Kích
thước phông chiếu ≥ 1800mm x 1800 mm
|
1,09
|
3
|
Máy xới đất đa năng
|
Động cơ 4 thi, Công suất ≥ 8HP
|
9,00
|
4
|
Máy đo pH
|
Khoảng đo pH: (0 ÷ 14)
|
28,33
|
5
|
Máy kiểm tra độ ẩm
|
Phạm vi đo: (1 ÷ 99) % RH
|
28,33
|
6
|
Máy cắt cỏ
|
Dung tích bình xăng ≤ 0,65 lít, công
suất > 1000 vòng/ phút
|
27,00
|
7
|
Máy bơm nước
|
Công suất ≥ 0,75 kw
|
18,00
|
8
|
Máy phun thuốc
|
Công suất: ≥ 1 kW; Thể tích: bình chứa
≥ 10 lít
|
15,00
|
9
|
Mô hình trồng rau điển hình
|
Diện tích thực hành
|
9,44
|
10
|
Cân đồng hồ
|
Cân được: ≤ 20 kg
|
21,00
|
11
|
Bình phun
|
Dung tích bình thuốc: ≤ 25 lít
|
36,00
|
12
|
Xe rùa
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
18,00
|
13
|
Dao
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
63,00
|
14
|
Khay gieo hạt
|
Chất liệu nhựa, > 50 lỗ
|
270,00
|
15
|
Cuốc
|
Lưỡi bằng thép không gỉ
|
162,00
|
16
|
Cào
|
Lưỡi bằng thép không gỉ
|
81,00
|
17
|
Xẻng
|
Lưỡi bằng thép không gỉ
|
162,00
|
18
|
Thùng tưới
|
Thùng inox, dung tích 10 lít
|
81,00
|
19
|
Kéo tỉa lá
|
Loại kéo tỉa lá chuyên dụng
|
54,00
|
20
|
Vợt bắt côn trùng
|
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm
(đường kính vợt ≥ 25 cm, chiều dài cán vợt ≥ 45 cm)
|
108,00
|
21
|
Thước dây
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
83,67
|
22
|
Dầm
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
162,00
|
23
|
Sọt nhựa
|
Loại nhựa dẻo, thông dụng trên thị trường
|
27,00
|
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT
|
Tên
vật tư
|
Đơn
vị tính
|
Yêu
cầu kỹ thuật
|
Tiêu hao
|
1
|
Giấy trắng A4
|
Tờ
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
23,00
|
2
|
Giấy màu A4
|
Tờ
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
11,00
|
3
|
Giấy A0
|
Tờ
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
3,33
|
4
|
Bút bi
|
Chiếc
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
2,50
|
5
|
Bút chì
|
Chiếc
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
2,00
|
6
|
Bút dạ
|
Chiếc
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1,67
|
7
|
Phân chuồng
|
Kg
|
Loại thông dụng tại thời điểm mua
sắm
|
200,00
|
8
|
Phân đạm
|
Kg
|
Loại 46% N
|
2,50
|
9
|
Phân hữu cơ vi sinh
|
Kg
|
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về phân
hữu cơ vi sinh
|
15,00
|
10
|
Phân kali
|
Kg
|
Loại 48 - 50% K2O
|
2,50
|
11
|
Phân lân
|
Kg
|
Loại 16 - 20% P2O5
|
10,00
|
12
|
Phân NPK
|
Kg
|
Tỷ lệ NPK (16- 16-8) hoặc loại phân
có tỷ lệ phù hợp với thời kỳ sinh trưởng của cây
|
7,50
|
13
|
Giá thể
|
Kg
|
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm
|
38,94
|
14
|
Vôi bột
|
kg
|
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm
|
16,67
|
15
|
Giấy quỳ
|
Hộp
|
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm
|
0,67
|
16
|
Thuốc phòng trừ sâu
|
gói/chai
|
Loại 100g/gói/chai
|
0,67
|
17
|
Xô nhựa
|
Chiếc
|
Loại nhựa dẻo, đường kính 40cm, sâu
60cm
|
0,75
|
18
|
Ca nhựa
|
Chiếc
|
Loại 2 lít, có chia độ
|
0,75
|
19
|
Rổ nhựa
|
Chiếc
|
Loại nhựa dẻo, đường kính 30 cm
|
0,75
|
20
|
Lưới đen
|
m2
|
Loại che 70% ánh sáng
|
66,67
|
21
|
Thuốc xử lý đất
|
Gói/chai
|
Loại 100g/gói/chai
|
1,17
|
22
|
Sổ ghi chép
|
Chiếc
|
kích thước:
|
4,00
|
23
|
Cây giống rau
|
Cây
|
Theo tiêu chuẩn về giống cây trồng
|
283,33
|
24
|
Hạt giống rau
|
Gói
|
Theo tiêu chuẩn
về giống cây trồng
|
2,00
|
25
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn lao động
|
3,00
|
26
|
Lưới làm giàn
|
m
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
33,33
|
28
|
Cọc làm giàn
|
Cây
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
27,78
|
29
|
Dây dứa
|
Cuộn
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,67
|
30
|
Nilon che phủ mặt
đất
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1,33
|
31
|
Túi nilon
|
Kg
|
Dạng túi Zip để đựng mẫu côn trùng
|
0,17
|
32
|
Băng dính giấy
|
Cuộn
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,11
|
33
|
Pin AA
|
Đôi
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,50
|
34
|
Xăng
|
Lít
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
7,50
|
35
|
Ô doa
|
Chiếc
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,50
|
36
|
Gừng
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,28
|
37
|
Rượu
|
Lít
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1,67
|
38
|
Tỏi
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,28
|
39
|
Ớt
|
kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,11
|
40
|
Lưới đen
|
m
|
Loại thông dụng
trên thị trường
|
10,00
|
41
|
Bẫy Pheromone
|
Chiếc
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
3,00
|
42
|
Bẫy đèn
|
Chiếc
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
3,00
|
43
|
Bẫy màu sắc
|
Chiếc
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
3,00
|
44
|
Bẫy treo trong không khí
|
Chiếc
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
3,00
|
45
|
Bẫy hầm
|
Chiếc
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
3,00
|
46
|
Bẫy lồng
|
Chiếc
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
3,00
|
47
|
Bẫy đập
|
Chiếc
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
3,00
|
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
Stt
|
Tên
cơ sở vật chất
|
Diện
tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2)
|
Tổng
thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ)
|
Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m2 x giờ)
|
I
|
Khu
học lý thuyết
|
2.2
|
38
|
83.6
|
II
|
Khu
học thực hành
|
4.0
|
170
|
680
|
THỜI
GIAN ĐÀO TẠO CHO TỪNG MÔ ĐUN
NGHỀ:
TRỒNG RAU AN TOÀN
Định
mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong
điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực hành 18 học viên.
TT
|
Mã
số
|
Năng
lực
|
Thời
gian đào tạo trình độ sơ cấp
|
Cho
1 lớp học
|
Cho
1 người học
|
Tổng
TG
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Tổng
TG
|
I
|
MĐ1
|
Chuẩn bị điều kiện cần thiết để
trồng rau an toàn
|
16
|
8
|
8
|
0,23
|
0,44
|
0,67
|
1
|
Bài
1
|
Tìm hiểu nhu cầu về thị trường
|
4
|
2
|
2
|
0,06
|
0,11
|
0,17
|
2
|
Bài
2
|
Thiết lập vườn trồng rau theo tiêu chuẩn
VietGAP
|
7
|
4
|
3
|
0,11
|
0,17
|
0,28
|
3
|
Bài
3
|
Chuẩn bị hồ sơ thủ tục đăng ký theo
tiêu chuẩn VietGAP
|
5
|
2
|
3
|
0,06
|
0,17
|
0,22
|
II
|
MĐ2
|
Trồng rau nhóm ăn quả
|
64
|
10
|
54
|
0,29
|
3,00
|
3,29
|
5
|
Bài
1
|
Sản xuất cà chua an toàn, hữu cơ
|
24
|
4
|
20
|
0,11
|
1,11
|
1,23
|
6
|
Bài
2
|
Sản xuất dưa chuột an toàn, hữu cơ
|
20
|
3
|
17
|
0,09
|
0,94
|
1,03
|
7
|
Bài
3
|
Sản xuất đậu đũa an toàn, hữu cơ
|
20
|
3
|
17
|
0,09
|
0,94
|
1,03
|
III
|
MĐ3
|
Trồng rau nhóm ăn củ
|
64
|
10
|
54
|
0,29
|
3,00
|
3,29
|
8
|
Bài
1
|
Sản xuất củ cải an toàn, hữu cơ
|
24
|
4
|
20
|
0,11
|
1,11
|
1,23
|
9
|
Bài
2
|
Sản xuất cà rốt an toàn, hữu cơ
|
20
|
3
|
17
|
0,09
|
0,94
|
1,03
|
10
|
Bài
3
|
Sản xuất su hào an toàn, hữu cơ
|
20
|
3
|
17
|
0,09
|
0,94
|
1,03
|
IV
|
MĐ4
|
Trồng rau nhóm ăn lá
|
64
|
10
|
54
|
0,29
|
3,00
|
3,29
|
11
|
Bài
1
|
Sản xuất cái bắp an toàn, hữu cơ
|
24
|
4
|
20
|
0,11
|
1,11
|
1,23
|
12
|
Bài
2
|
Sản xuất xà lách an toàn, hữu cơ
|
20
|
3
|
17
|
0,09
|
0,94
|
1,03
|
13
|
Bài
3
|
Sản xuất cây rau mùng tơi an toàn, hữu
cơ
|
20
|
3
|
17
|
0,09
|
0,94
|
1,03
|
|
|
Thời gian đào tạo các mô đun
|
208
|
38
|
170
|
1,09
|
9,44
|
10,53
|
PHỤ LỤC SỐ 06
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2022/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Tên
nghề: Chăn nuôi thú y
Trình
độ đào tạo: Dưới 03 tháng
MỤC
LỤC
PHẦN THUYẾT MINH
I. Nội dung định mức
kinh tế - kỹ thuật nghề Chăn nuôi thú y
1. Định mức lao động
2. Định mức thiết bị
3. Định mức vật tư
4. Định mức cơ sở vật chất (Phòng học
lý thuyết, phòng thực hành)
II. Hướng dẫn sử dụng định mức
kinh tế - kỹ thuật nghề Chăn nuôi thú y
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được
sử dụng để:
2. Định mức kinh tế-kỹ thuật nghề
Chăn nuôi thú y
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề
Chăn nuôi thú y
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
PHẦN
THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Chăn
nuôi thú y là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở
vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí,
tiêu chuẩn cho nghề Chăn nuôi thú y do cơ quan có thẩm
quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật
nghề Chăn nuôi thú y
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao
động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành
việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có
thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao
động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời
gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian
lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng
từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các
tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính
nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời
gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao
từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người
học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh
hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho
bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết,
phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó
cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất
(Phòng học lý thuyết, phòng thực hành)
Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý
thuyết, phòng thực hành): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người
học đối với từng loại cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, phòng thực hành) để
hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ
quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức
kinh tế - kỹ thuật nghề Chăn nuôi thú y trình độ Sơ cấp
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật
này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề
Chăn nuôi thú y
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch,
quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề
nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật
nghề Chăn nuôi thú y
Được tính toán trong điều kiện lớp
học lý thuyết 35 học viên, lớp học thực hành 18 học viên, thời gian đào tạo là
236 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo
nghề Chăn nuôi thú y
Khác với các điều kiện quy định tại khoản
2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và
điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Tên nghề: Chăn nuôi thú y
Trình độ đào tạo: Dưới 3 tháng
Đối tượng tuyển sinh: Lao động trong độ tuổi theo quy định, có đủ sức khỏe.
Số lượng mô đun đào tạo: 05 mô đun.
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ đào tạo.
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào
tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học
thực hành 18 học viên.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT
|
Định
mức lao động
|
Định
mức
|
I
|
Định mức lao động trực tiếp
|
11.92
|
1
|
Định mức giờ dạy lý thuyết
Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp
trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên
ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ
năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1
|
1.26
|
2
|
Định mức giờ dạy thực hành
Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp
trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên
ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ
năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1
|
10.67
|
II
|
Định mức lao động gián tiếp
Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp
trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề
|
1.76
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT
|
Tên
thiết bị
|
Thông
số kỹ thuật cơ bản
|
Định
mức sử dụng thiết bị (giờ)
|
1
|
Áo blu
|
Loại
thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm
|
144.00
|
2
|
Atlat các giống vật nuôi
|
Loại
phổ biến tại thời điểm mua sắm
|
24.00
|
3
|
Atlat Ký sinh trùng và bệnh ký sinh
trùng thú y
|
Loại
phổ biến tại thời điểm mua sắm
|
8.67
|
4
|
Bàn giải phẫu Inox
|
Kích
thước: Dài: ≥ 1m x Rộng: ≥ 60cm
|
12.00
|
5
|
Bảng di động
|
Kích
thước ≥ (800 x 1200) mm
|
1.26
|
6
|
Bảng lật
|
Kích
thước ≥ (594 x 841) mm
|
1.26
|
7
|
Bộ ảnh một số giống vật nuôi
|
Chất
liệu bằng giấy hoặc bằng bạt, khổ A0
|
24.00
|
8
|
Bộ cân
|
Sai
số ≤ 100g
|
12.00
|
9
|
Bộ dụng cụ khám bệnh thú y
|
Vật
liệu không gỉ
|
20.67
|
10
|
Bộ dụng cụ lấy mẫu bệnh phẩm thú y
|
Vật
liệu không gỉ
|
8.67
|
11
|
Bộ dụng cụ phẫu thuật gia cầm
|
Vật
liệu không gỉ
|
8.67
|
12
|
Bộ dụng cụ phẫu thuật gia súc
|
Vật
liệu không gỉ
|
8.67
|
13
|
Bộ tranh ảnh về các kiểu chuồng
trại chăn nuôi
|
Loại
phổ biến tại thời điểm mua sắm
|
24.00
|
14
|
Bộ tranh ảnh về dụng cụ chăn nuôi gia
cầm qua các lứa tuổi
|
Thông
dụng tại thời điểm mua sắm
|
24.00
|
15
|
Bộ tranh ảnh về dụng cụ chăn nuôi lợn
qua các lứa tuổi
|
Thông
dụng tại thời điểm mua sắm
|
24.00
|
16
|
Bộ tranh ảnh về dụng cụ chăn nuôi trâu,
bò qua các lứa tuổi
|
Thông
dụng tại thời điểm mua sắm
|
24.00
|
17
|
Bộ xylanh tiêm gia súc
|
Vật
liệu không gỉ; Dung tích: ≥ 1 ml
|
20.67
|
18
|
Búa chặt xương đại gia súc
|
Tiêu
chuẩn VN về dụng cụ thú y
|
8.67
|
19
|
Búa chặt xương tiểu gia súc
|
Tiêu
chuẩn VN về dụng cụ thú y
|
8.67
|
20
|
Búa gõ (200,400)g
|
Hình
chữ T, đầu gõ bằng cao su, thân inox, dài 19 cm
|
12.00
|
21
|
Búa gõ (80,100)g
|
Hình
chữ T, đầu gõ bằng cao su, thân inox, dài 19 cm
|
12.00
|
22
|
Cán dao mổ
|
Tiêu
chuẩn VN về dụng cụ thú y
|
8.67
|
23
|
Cân tạ (cân đồng hồ)
|
Cân
được: ≥ 100kg; Sai số ≤ 100g
|
12.00
|
24
|
Chậu
|
Vật
liệu bằng nhựa
|
12.00
|
25
|
Cọc truyền dịch
|
Vật
liệu không gỉ
|
20.67
|
26
|
Gióng 4 trụ cố định đại gia súc
|
Dài
≥2 m; rộng ≥0.5 m; cao ≥ 0.8 m
|
2.89
|
27
|
Hộp đựng dụng cụ thú y
|
Kích
thước: Dài: ≥ 10cm; Rộng: ≥ 30cm
|
12.00
|
28
|
Hộp đựng kim
|
Vật
liệu không gỉ
|
8.67
|
29
|
Kéo cong 2 đầu nhọn
|
Tiêu
chuẩn VN về dụng cụ thú y
|
12.00
|
30
|
Kéo cong 2 đầu tù
|
Tiêu
chuẩn VN về dụng cụ thú y
|
12.00
|
31
|
Kéo đầu nhọn, đầu tù
|
Tiêu
chuẩn VN về dụng cụ thú y
|
12.00
|
32
|
Kéo thẳng 2 đầu nhọn
|
Tiêu
chuẩn VN về dụng cụ thú y
|
12.00
|
33
|
Kéo thẳng đầu tù
|
Tiêu
chuẩn VN về dụng cụ thú y
|
12.00
|
34
|
Kẹp có mấu
|
Tiêu
chuẩn VN về dụng cụ thú y
|
12.00
|
35
|
Kẹp không mấu
|
Tiêu
chuẩn VN về dụng cụ thú y
|
12.00
|
36
|
Khay Inox
|
Kích
thước: 40cmx60cm
|
12.00
|
37
|
Kính lúp
|
Độ
phóng đại: ≥10X
|
8.67
|
38
|
Lưỡi dao đầu nhọn
|
Loại
thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm
|
6.67
|
39
|
Lưỡi dao đầu tù
|
Loại
thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm
|
6.67
|
40
|
Máng ăn
|
Phù
hợp từng loại động vật
|
12.00
|
41
|
Máng uống
|
Phù
hợp từng loại động vật
|
12.00
|
42
|
Máy chiếu (Projector)
|
Cường
độ chiếu sáng ≥ 2500 ANSI Lumens; kích thước màn chiếu ≥ (1800 x 1800) mm
|
1.26
|
43
|
Máy nghiền thức ăn
|
Loại
thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm
|
4.00
|
44
|
Máy phun thuốc sát trùng
|
Dung
tích: ≥ 25 lít
|
4.00
|
45
|
Máy thái thức ăn
|
Loại
thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm
|
4.00
|
46
|
Máy vi tính
|
Loại
thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm
|
1.26
|
47
|
Núm uống
|
Bằng
vật liệu không gỉ
|
24.00
|
48
|
Ống nghe
|
Dây
nghe làm từ nhựa PCV mềm dẻo, loa nghe và tai nghe được làm bằng hợp kim
|
12.00
|
49
|
Panh cong
|
Vật
liệu không gỉ;
|
20.67
|
50
|
Panh thẳng
|
Vật
liệu không gỉ; Dài: (15 ÷ 24) cm
|
20.67
|
51
|
Phiến gõ
|
Vật
liệu không gỉ
|
12.00
|
52
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
Loại
thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm
|
72.00
|
53
|
Tủ lạnh
|
Dung
tích: ≥ 50 lít
|
4.00
|
54
|
Xe đẩy dụng cụ
|
Kích
thước:
-
Dài:(0,6 - 0,8) m
-
Rộng:(0,4 - 0,5)m
-
Cao:(0,6 - 0,8) m
|
3.33
|
55
|
Xẻng
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
12.00
|
56
|
Xô
|
Nhựa,
thể tích ≥ 10 lít
|
12.00
|
57
|
Xylanh loại bán tự động
|
Vật
liệu thân, vỏ làm hợp kim và cao su cứng; ống thủy sợi thủy tinh; Dung tích:
Dung tích: (20 ÷ 30) ml
|
20.67
|
58
|
Xylanh loại tự động
|
Dung
tích: ≥ 1 ml
|
12.00
|
59
|
Xylanh loại vỏ kim loại 10ml
|
Vật
liệu không gỉ; ống thủy thủy tinh chất lượng cao (hoặc sợi thủy tinh)
|
20.67
|
60
|
Xylanh loại vỏ kim loại 20ml
|
Vật
liệu không gỉ; ống thủy thủy tinh chất lượng cao (hoặc sợi thủy tinh)
|
20.67
|
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT
|
Tên
vật tư
|
Yêu
cầu kỹ thuật
|
ĐVT
|
Tiêu
hao cho 01 học sinh
|
1
|
Ammicoly
|
Còn
hạn sử dụng
|
Gói
|
0.33
|
2
|
Bàn chải
|
Loại
thông dụng
|
Chiếc
|
0.08
|
3
|
Băng dính giấy
|
Kích
thước: (2cm x 6m), 1 mặt
|
Cuộn
|
1.33
|
4
|
Bao dứa
|
Loại
phổ biến tại thời điểm mua sắm
|
Cái
|
0.33
|
5
|
Bao nilon
|
Loại
phổ biến tại thời điểm mua sắm
|
Cái
|
0.33
|
6
|
Baycox
|
Còn
hạn sử dụng
|
Lọ
|
0.33
|
7
|
Bcomplex
|
Còn
hạn sử dụng
|
Gói
|
0.33
|
8
|
Bộ dây và kim truyền dịch
|
Loại
thông dụng
|
Bộ
|
0.67
|
9
|
Bộ kim tiêm các loại
|
Loại
thông dụng, đủ các cỡ kim số 7, 9, 12, 16
|
Bộ
|
0.67
|
10
|
Bộ phận sinh dục Lợn
|
Tươi,
đầy đủ các bộ phận
|
Bộ
|
0.17
|
11
|
Bộ phận sinh dục Trâu Bò
|
Tươi,
đầy đủ các bộ phận
|
Bộ
|
0.17
|
12
|
Bộ phận tiêu hóa gia cầm
|
Tươi,
đầy đủ các bộ phận
|
Bộ
|
0.33
|
13
|
Bộ phận tiêu hóa gia súc Trâu Bò
|
Tươi,
đầy đủ các bộ phận
|
Bộ
|
0.17
|
14
|
Bộ phận tiêu hóa Lợn
|
Tươi,
đầy đủ các bộ phận
|
Bộ
|
0.17
|
15
|
Bông thấm nước
|
Loại
thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm
|
Kg
|
0.03
|
16
|
Bột cá
|
Độ
ẩm ≤ 13%
|
Kg
|
0.17
|
17
|
Bột sắn
|
Độ
ẩm ≤ 13%
|
Kg
|
0.33
|
18
|
Bột thịt
|
Độ ẩm ≤ 13%
|
Kg
|
0.06
|
19
|
Bột xương
|
Độ
ẩm ≤ 13%
|
Kg
|
0.06
|
20
|
Bút dạ
|
Số
đầu bút: 1. Chiều rộng nét viết: 2,5mm. Mực mau khô và dễ lau sạch sau viết
|
Chiếc
|
4.33
|
21
|
Các loại thuốc khử trùng, tiêu độc
|
Dung
tích ≥ 11, loại phổ biến trên thị trường
|
Lít
|
0.17
|
22
|
Cám gạo
|
Độ
ẩm ≤ 13%
|
Kg
|
0.33
|
23
|
Cám mỳ
|
Độ
ẩm ≤ 13%
|
Kg
|
0.33
|
24
|
Cám ngô
|
Độ
ẩm ≤ 13%
|
Kg
|
0.33
|
25
|
Canxium
|
Còn
hạn sử dụng
|
Lọ
|
0.06
|
26
|
Chỉ khâu tổ chức
|
Loại
thông dụng
|
Cuộn
|
0.33
|
27
|
Cồn sát trùng
|
Loại
70°
|
Lít
|
0.03
|
28
|
Đậu tương
|
Độ ẩm ≤ 13%
|
Kg
|
0.11
|
29
|
Dây thừng
|
≥ 3
m
|
Sợi
|
0.33
|
30
|
Dịch truyền (Glucose,
Ringerlactat)5%
|
Đảm
bảo vệ sinh thú y, còn hạn sử dụng
|
Chai
|
0.67
|
31
|
Gà con khỏe
|
1 -
10 ngày tuổi
|
Con
|
1.00
|
32
|
Găng tay sản khoa
|
Loại
thông dụng
|
Chiếc
|
1.00
|
33
|
Găng tay y tế
|
Loại
thông dụng
|
Đôi
|
5.00
|
34
|
Gia cầm khỏe
|
≥
1,5 kg/con
|
Con
|
0.33
|
35
|
Gia cầm mắc bệnh
|
Triệu
chứng lâm sàng điển hình của bệnh
|
Con
|
0.17
|
36
|
Giấy A0
|
Độ
dày ≥ 0.03mm, độ trắng ≥ 70%
|
Tờ
|
4.83
|
37
|
Giấy A4
|
Độ
dày ≥ 0.03mm, độ trắng ≥ 70%
|
Tờ
|
14.00
|
38
|
Giấy màu
|
Giấy
khổ A4, có độ dày trung bình
|
Tờ
|
12.00
|
39
|
Kháng thể Ecoli
|
Lọ
100 liều, còn hạn sử dụng
|
Lọ
|
0.67
|
40
|
Kháng thể Gumboro
|
Lọ
100 liều, còn hạn sử dụng
|
Lọ
|
0.67
|
41
|
Kháng thể Viêm gan virut
|
Lọ
100 liều, còn hạn sử dụng
|
Lọ
|
0.67
|
42
|
Khẩu trang y tế
|
Loại
thông dụng
|
Chiếc
|
2.00
|
43
|
Kim khâu tổ chức
|
Loại
thông dụng
|
Chiếc
|
1.00
|
44
|
Levamison, Hanmextin....
|
Dung
tích ≥ 10 - 20ml, loại phổ biến trên thị trường
|
Lọ
|
0.33
|
45
|
Lợn choai khỏe
|
≥ 30
kg/con
|
Con
|
0.08
|
46
|
Lợn con khỏe
|
1-10
ngày tuổi
|
Con
|
0.08
|
47
|
Lợn mắc bệnh
|
Triệu
chứng lâm sàng điển hình của bệnh
|
Con
|
0.06
|
48
|
Lưỡi dao đầu nhọn
|
Loại
thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm
|
Cái
|
1.00
|
49
|
Lưỡi dao đầu tù
|
Loại
thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm
|
Cái
|
1.00
|
50
|
Mẫu bệnh phẩm gia cầm mắc bệnh
|
Triệu
chứng, bệnh tích đặc trưng của bệnh
|
Con
|
0.33
|
51
|
Mẫu bệnh phẩm lợn mắc bệnh
|
Triệu
chứng, bệnh tích đặc trưng của bệnh
|
Con
|
0.17
|
52
|
Mẫu bệnh phẩm trâu bò mắc bệnh
|
Triệu
chứng, bệnh tích đặc trưng của bệnh
|
Con
|
0.06
|
53
|
Men vi sinh (men tiêu hóa)
|
Còn
hạn sử dụng
|
Kg
|
0.06
|
54
|
Muối
|
Đảm
bảo độ tinh khiết, không lẫn tạp chất
|
Kg
|
0.06
|
55
|
Nam châm bảng từ
|
Chất
liệu bọc nhựa, nhôm hoặc thép, đường kính ≥ 2 cm
|
Vỉ
|
0.67
|
56
|
Oxytoxin
|
Còn
hạn sử dụng
|
Ống
|
0.33
|
57
|
Penycillin
|
Còn
hạn sử dụng
|
Lọ
|
0.67
|
58
|
Phấn
|
Loại
thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm
|
Hộp
|
0.28
|
59
|
Premix vitamin
|
Loại
thông dụng, còn hạn sử dụng
|
Kg
|
0.06
|
60
|
Rỉ mật
|
Loại
thông dụng, còn hạn sử dụng
|
Kg
|
0.17
|
61
|
Rơm khô
|
Độ ẩm ≤ 13%
|
Kg
|
1.67
|
62
|
Sổ theo dõi quá trình sản xuất
|
Khổ
A4, ghi chép đầy đủ thông tin về quá trình chăn nuôi
|
Quyển
|
1.00
|
63
|
Tài liệu luật thú y
|
Luật
thú y số 79/2015/QH13, ngày 19/6/2015
|
Quyển
|
1.00
|
64
|
Thuốc an thần (prozin, amilazin...)
|
Dung
tích ≥ 10 ml, loại phổ biến trên thị trường
|
Lọ
|
0.67
|
65
|
Thuốc cầm máu: VitaminK, canxiB12
|
Dung
tích ≥ 10 - 20ml, loại phổ biến trên thị trường
|
Lọ
|
0.67
|
66
|
Thuốc chống đông máu
|
Dung
tích ≥ 10 ml, loại phổ biến trên thị trường
|
Lọ
|
0.67
|
67
|
Thuốc kháng sinh (Penicillin;
Streptomycin; Kanamycin; Tylosin; Oxytetracyclin; Florfenicol; Gentamycin;
Lincomycin; Cefiiofure ...)
|
Dung
tích ≥ 10 ml, loại phổ biến trên thị trường
|
Lọ
|
0.67
|
68
|
Thuốc kích thích thần kinh (strychnin)
|
Loại
phổ biến trên thị trường
|
Ống
|
0.67
|
69
|
Thuốc sát trùng chuồng trại
|
Loại
phổ biến trên thị trường, ≥ 1000 ml
|
Lít
|
0.06
|
70
|
Thuốc sát trùng tử cung
|
Đảm
bảo chất lượng
|
Lít
|
0.33
|
71
|
Thuốc trị ký sinh trùng (Dertil B;
Fasciolid; Levamisol; Ivermectil; Azidin; Trypadium)
|
Dung
tích ≥10 ml, loại phổ biến trên thị trường
|
Lọ
|
0.67
|
72
|
Thuốc trợ sức, trợ lực (Cafein,
Canxi B12, ADE, B.complex ...)
|
Dung
tích ≥ 10 ml, loại phổ biến trên thị trường
|
Lọ
|
0.67
|
73
|
Thuốc xoa bóp (Methylsalysilate 5%)
|
Loại
phổ biến trên thị trường, ≥ 100 ml
|
lọ
|
0.33
|
74
|
Trâu bò mắc bệnh
|
Triệu
chứng lâm sàng điển hình của bệnh
|
Con
|
0.06
|
75
|
Trâu, Bò
|
≥ 100
kg/con
|
Con
|
0.02
|
76
|
Ure
|
Loại
thông dụng, còn hạn sử dụng
|
Kg
|
0.06
|
77
|
Vacxin cúm gia cầm
|
Vaccine
lọ 100 liều, còn hạn sử dụng
|
Lọ
|
0.17
|
78
|
Vacxin dịch tả lợn
|
Vaccine
lọ 10 liều, còn hạn sử dụng
|
Lọ
|
0.17
|
79
|
Vacxin dịch tả vịt
|
Vaccine
lọ 100 liều, còn hạn sử dụng
|
Lọ
|
0.17
|
80
|
Vacxin đóng dấu
|
Vaccine
lọ 10 liều, còn hạn sử dụng
|
Lọ
|
0.17
|
81
|
Vacxin Gumboro
|
Vaccine
lọ 100 liều, còn hạn sử dụng
|
Lọ
|
0.17
|
82
|
Vacxin lở mồm long móng
|
Vaccine
lọ 20 liều, còn hạn sử dụng
|
Lọ
|
0.17
|
83
|
Vacxin Marek
|
Vaccine
lọ 100 liều, còn hạn sử dụng
|
Lọ
|
0.17
|
84
|
Vacxin Newcastle
|
Vaccine
lọ 100 liều, còn hạn sử dụng
|
Lọ
|
0.50
|
85
|
Vacxin phó thương hàn
|
Vaccine
lọ 10 liều, còn hạn sử dụng
|
Lọ
|
0.17
|
86
|
Vacxin tai xanh
|
Vaccine
lọ 10 liều, còn hạn sử dụng
|
Lọ
|
0.17
|
87
|
Vacxin tụ huyết trùng gia cầm
|
Vaccine
lọ 20 liều, còn hạn sử dụng
|
Lọ
|
0.17
|
88
|
Vacxin tụ huyết trùng lợn
|
Vaccine
lọ 10 liều, còn hạn sử dụng
|
Lọ
|
0.17
|
89
|
Vacxin tụ huyết trùng trâu bò
|
Vaccine
lọ 10 liều, còn hạn sử dụng
|
Lọ
|
0.17
|
90
|
Vacxin viêm gan siêu vi trùng
|
Vaccine
lọ 100 liều, còn hạn sử dụng
|
Lọ
|
0.17
|
91
|
Xanh Methylen
|
Đảm
bảo chất lượng
|
Gram
|
0.33
|
92
|
Xylanh nhựa
|
Dùng
tích: 3-5 ml, vô trùng
|
Cái
|
0.67
|
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
Căn cứ theo thông tư 38/2018/TT-BLĐTBXH.
Quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp
STT
|
Tên
cơ sở vật chất
|
Đơn
vị tính
|
Diện
tích sử dụng cho 01 người
|
Số
giờ học cho 01 người học
|
Tổng
diện tích cho 01 người
|
I
|
Phòng học lý thuyết
|
m2
|
2.2
|
44
|
96.80
|
II
|
Phòng học thực hành
|
m2
|
4.0
|
192
|
768.0
|
BẢNG
PHÂN BỐ THỜI GIAN CỦA NGHỀ
Tên nghề: Chăn nuôi thú y
Trình độ đào tạo: Sơ cấp
Mã
MĐ
|
Tên
mô đun
|
Thời
gian đào tạo (giờ)
|
Quy
đổi thời gian
|
Thời
gian đào tạo (giờ) cho 01 người học
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Tổng
lao động trực tiếp
|
Tổng
lao động gián tiếp
|
Tổng
thời gian cho mô đun
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Kiểm
tra *
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
MĐ
01
|
Đại cương giải phẫu, sinh lý vật
nuôi
|
24
|
4
|
19
|
1
|
4
|
20
|
0,11
|
1,11
|
1,23
|
0,18
|
1,41
|
MĐ
02
|
Chăn nuôi và thú y cơ bản
|
88
|
16
|
70
|
2
|
16
|
72
|
0,46
|
4,00
|
4,46
|
0,67
|
5,13
|
MĐ 03
|
Thú y chuyên khoa
|
68
|
16
|
51
|
1
|
16
|
52
|
0,46
|
2,89
|
3,35
|
0,50
|
3,85
|
MĐ
04
|
Pháp lệnh thú y
|
32
|
4
|
27
|
1
|
4
|
28
|
0,11
|
1,56
|
1,67
|
0,25
|
1,92
|
MĐ
05
|
Quản lý cơ sở chăn nuôi
|
20
|
4
|
15
|
1
|
4
|
20
|
0,11
|
1,11
|
1,23
|
0,18
|
1,41
|
|
Thi và kiểm tra hết chương trình
|
4
|
0
|
0
|
4
|
0
|
0
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
Tổng
số
|
236
|
44
|
182
|
10
|
44
|
192
|
1,26
|
10,67
|
11,92
|
1,79
|
13,71
|
PHỤ LỤC SỐ 07
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2022/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2022
của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Tên
nghề: Trồng lúa chất lượng cao
Trình
độ đào tạo: Dưới 3 tháng
MỤC
LỤC
PHẦN THUYẾT MINH
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật
nghề Trồng lúa chất lượng cao
1. Định mức lao động
2. Định mức thiết bị
3. Định mức vật tư
4. Định mức cơ sở vật chất (Phòng học
lý thuyết, phòng thực hành, khu thực hành)
II. Hướng dẫn sử dụng định mức
kinh tế - kỹ thuật nghề Trồng lúa chất lượng cao
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐÀO
TẠO
NGHỀ TRỒNG LÚA CHẤT LƯỢNG CAO
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
PHẦN
THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề
Trồng lúa chất lượng cao là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư,
thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được
các tiêu chí, tiêu chuẩn cho Trồng lúa chất lượng cao do cơ quan có thẩm quyền
ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật
nghề Trồng lúa chất lượng cao
1. Định mức lao
động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao
động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành
việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có
thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao
động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là
thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời
gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức
thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng
từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các
tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính
nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời
gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật
tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao
từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người
học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh
hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho
bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết,
phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng.
4. Định mức cơ
sở vật chất (Phòng học lý thuyết, phòng thực hành, khu thực hành)
Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý
thuyết, phòng thực hành, khu thực hành): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng
của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, phòng
thực hành, khu thực hành) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các
tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức
kinh tế - kỹ thuật nghề Trồng lúa chất lượng cao
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được
sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề
Trồng lúa chất lượng cao dưới 3 tháng
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch,
quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề
nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Trồng
lúa chất lượng cao được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên,
lớp học thực hành 18 học viên, thời gian đào tạo là 240 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Trồng
lúa chất lượng cao khác với các điều kiện quy định tại khoản 2, mục II, các cơ
quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để
điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Tên nghề: Trồng lúa chất lượng cao
Trình độ đào tạo: Dưới 3 tháng
Đối tượng tuyển sinh: Lao động trong độ tuổi theo quy định, có đủ sức khỏe.
Số lượng mô đun đào tạo: 06 mô đun.
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ đào tạo.
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào
tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học
thực hành 18 học viên.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
TT
|
Định
mức lao động
|
Định
mức (giờ)
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
2
|
4
|
I
|
Định mức lao động trực tiếp
|
12.9
|
|
1
|
Định mức giờ dạy lý thuyết
|
1.31
|
|
|
Trình độ: Trung cấp
|
|
|
2
|
Định mức giờ dạy thực hành
|
10.78
|
|
|
Trình độ/bậc: Bậc 1
|
|
|
II
|
Định mức lao động gián tiếp (15%)
|
1.81
|
|
II. ĐỊNH
MỨC THIẾT BỊ
TT
|
Tên
thiết bị
|
Thông
số kỹ thuật cơ bản
|
Định
mức thiết bị (giờ)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Máy vi tính
|
Loại có thông số kỹ thuật thông
dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm, công suất 450W
|
1.31
|
2
|
Máy chiếu
|
Cường độ sáng ≥ 2500 ANSI lumens. Kích
thước phông chiếu ≥ 1800mm x 1800 mm
|
1.31
|
3
|
Máy in
|
Công suất tiêu thụ 320W; Tốc độ in
27 trang/phút.
|
0.17
|
4
|
Màn chiếu di động
|
Loại thông dụng
|
1.31
|
5
|
Hệ thống âm thanh
|
Công suất 360w; kết nối Bluetooth,
USB, TF Card, Tivi, DVD, PC, Laptop;
|
1.31
|
6
|
Bảng viết phấn/Bảng viết bút dạ (Dùng
cho cả mô đun)
|
Khung nhôm, kích thước (150 x 400)cm,
|
1.31
|
7
|
Ổ cắm điện nhiều lỗ (Dùng cho cả mô
đun)
|
Loại thông dụng
|
27.37
|
8
|
Máy đo pH và thành phần dinh dưỡng đất
(cầm tay)
|
MD06 (1pin 9v)
|
6.89
|
9
|
Máy đo độ ẩm hạt
|
Kett PM-450 (4pin, 1,5v tương đương 0,24w)
|
4.28
|
10
|
Máy bơm nước
|
Công suất ≥ 0,75 kW
|
6.00
|
11
|
Máy làm đất đa năng
|
1Z-41B, động cơ 8 HP
|
2.89
|
12
|
Máy cấy.
|
Có động cơ, 4,5HP loại 4-6 hàng
|
2.89
|
13
|
Máy đo pH, nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng
trong đất (cầm tay)
|
MD01 (1pin,
9v)
|
6.00
|
14
|
Máy gặt lúa liên hợp mini
|
4LZ-1.5 Max 20HP
|
1.39
|
15
|
Máy sấy
|
Loại nhỏ, 1-2 tấn/ mẻ (Toàn cầu
|
1.39
|
16
|
Máy làm sạch
|
Model: SS-05CR; Công suất điện 2,2KW;
Kích thước máy 1500x900x1400mm
|
1.39
|
17
|
Xô nhựa
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
39.56
|
18
|
Chậu nhựa
|
Loại nhựa dẻo, dung tích < 20
lít
|
47.89
|
19
|
Chậu nhựa có lỗ
|
Cao 25-30cm, đường kính 35-40cm
|
10.67
|
20
|
Cân đồng hồ
|
Loại thông dụng trên thị trường (dưới
5 kg)
|
15.11
|
21
|
Cân đồng hồ
|
Thông dụng trên thị trường (30kg)
|
1.39
|
22
|
Bình phun thuốc
|
Loại có trên thị trường (nhựa 16
lít)
|
7.39
|
23
|
Máy tính cầm tay
|
Casio
|
14.56
|
24
|
Nhiệt kế, ẩm kế (đo nhiệt độ và ẩm độ
không khí)
|
Loại có trên thị trường
|
9.94
|
25
|
Đồng hồ
|
Loại để bàn (nhỏ)
|
2.89
|
26
|
Dụng cụ sạ hàng
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
2.89
|
27
|
Cuốc
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
108.00
|
28
|
Cào
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
64.67
|
29
|
Xẻng
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
18.00
|
30
|
Kính lúp
|
Cần tay, có đèn Carson HM
|
9.33
|
31
|
Xe cải tiến
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
7.39
|
32
|
Liềm,
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
56.00
|
33
|
Quạt điện cây
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
4.17
|
34
|
Thước dây
|
Loại thông dụng trên thị trường
(2m)
|
9.33
|
35
|
Cân đồng hồ
|
Loại thông dụng trên thị trường (2
kg)
|
1.78
|
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT
|
Tên
vật tư
|
Đơn
vị tính
|
Yêu
cầu kỹ thuật
|
Tiêu
hao
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Giấy A0
|
Tờ
|
Loại A0 thông dụng trên thị trường
|
2.00
|
2
|
Giấy A4
|
Gram
|
Loại A4 thông dụng trên thị trường
|
0.12
|
3
|
Bút dạ các màu
|
Hộp
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.25
|
4
|
Phấn
|
Hộp
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.25
|
5
|
Bút bi
|
Chiếc
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
5.83
|
6
|
Băng dính giấy 2 mặt
|
Cuộn
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.22
|
7
|
Các loại cấp hạt giống lúa chất
lượng cao
|
Kg
|
Giống nguyên chủng hoặc xác nhận 1
|
0.39
|
8
|
Chổi
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.33
|
9
|
Thúng
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.32
|
10
|
Bao tải
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
2.08
|
11
|
Trứng gà
|
Quả
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.17
|
12
|
Muối ăn
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.06
|
13
|
Các loại thuốc bảo vệ thực vật
|
gói
(lọ)
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.61
|
14
|
Hoá chất khử trùng kho
|
gói
(lọ)
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.11
|
15
|
Phân chuồng hữu cơ hoai mục
|
Tạ
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.08
|
16
|
Đạm
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
2.07
|
17
|
Lân
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
4.11
|
18
|
Kali
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1.28
|
19
|
Thước dây
|
Chiếc
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.17
|
20
|
Khung tre
|
Bộ
|
Kích thước 1x1x1x1m
|
0.08
|
21
|
Bộ công cụ điều tra dịch hại (Vợt, khay,
thước, bẫy bắt côn trùng...).
|
Bộ
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.08
|
22
|
Bẫy chuột bán
nguyệt
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.92
|
23
|
Bảng so màu lá lúa
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1
|
24
|
Phân bón lá
|
Gói
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.67
|
25
|
Vôi bột
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.50
|
26
|
Dây buộc
|
Cuộn
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.06
|
27
|
Bạt
|
Cái
|
Loại có trên thị trường (Kích thước
4x5 m)
|
0.25
|
28
|
Palet hoặc ván kê
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.25
|
29
|
Trấu
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.56
|
30
|
Xiên lấy mẫu
|
Chiếc
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.08
|
31
|
Túi đựng mẫu
|
Chiếc
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.33
|
32
|
Kim khâu bao, chỉ
|
Bộ
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.88
|
33
|
Băng đĩa DVD
|
Cái
|
Ghi các thông tin liên quan đến nghề
trồng lúa chất lượng cao
|
0.19
|
34
|
Tranh, ảnh
|
Bức
|
Liên quan đến nghề trồng lúa chất lượng
cao
|
0.92
|
35
|
Tài liệu phát tay
|
Quyển
|
Tài liệu về nghề trồng lúa chất
lượng cao
|
11.67
|
36
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
Bộ
|
Theo TCVN về an toàn lao động
|
1.00
|
37
|
Găng tay
|
Đôi
|
Theo TCVN về an toàn lao động
|
3.50
|
38
|
Mũ
|
Chiếc
|
Theo TCVN về an toàn lao động
|
1.00
|
39
|
Ủng, giầy
|
Đôi
|
Theo TCVN về an toàn lao động
|
1.00
|
40
|
Khẩu trang
|
Chiếc
|
Theo TCVN về an toàn lao động
|
6.00
|
41
|
Kính
|
Chiếc
|
Theo TCVN về an toàn lao động
|
0.50
|
42
|
Đất mùn
|
m3
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.04
|
43
|
Xơ dừa
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
2.22
|
44
|
Phân NPK
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.17
|
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
TT
|
Tên
cơ sở vật chất
|
Diện
tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2)
|
Tổng
thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ)
|
Định
mức sử dụng của 01 (một) người học (m2*giờ)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5 = 3*4
|
I
|
Khu học lý thuyết
|
1.71
|
46.00
|
78.86
|
II
|
Khu học thực hành, thực tập, thí nghiệm
|
|
|
|
1
|
Phòng thực hành
|
2
|
57.00
|
114.00
|
2
|
Khu gieo mạ
|
0.56
|
52.00
|
28.89
|
3
|
Ruộng trồng, chăm sóc, thu hoạch, sơ
chế lúa.
|
24.92
|
108.00
|
2691.4
|
THỜI
GIAN ĐÀO TẠO CHO TỪNG MÔ ĐUN
NGHỀ:
TRỒNG LÚA CHẤT LƯỢNG CAO
Định
mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý
thuyết 35 học viên và lớp học thực hành 18 học viên.
TT
|
Mã
số
|
Năng
lực
|
Thời
gian đào tạo trình độ sơ cấp
|
Cho
1 lớp học
|
Cho
1 người học
|
Tổng
TG
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Tổng
TG
|
I
|
MĐ1
|
Tổng quan về ngành lúa gạo. Đặc
điểm sinh trưởng, phát triển và yêu cầu ngoại cảnh của cây lúa
|
20
|
4
|
16
|
0,11
|
0,89
|
1,00
|
1
|
Bài
1
|
Tổng quan về ngành lúa gạo.
|
4
|
1
|
3
|
0,03
|
0,17
|
0,20
|
2
|
Bài
2
|
Đặc điểm sinh học của cây lúa
|
7
|
1
|
6
|
0,03
|
0,33
|
0,36
|
3
|
Bài
3
|
Yêu cầu ngoại cảnh của cây lúa
|
9
|
2
|
7
|
0,06
|
0,39
|
0,45
|
II
|
MĐ2
|
Hạch toán kinh tế trong nông hộ
sản xuất lúa
|
24
|
5
|
19
|
0,17
|
1,00
|
1,17
|
5
|
Bài
1
|
Bài 1: Một số vấn đề chung và kế hoạch
sản xuất
|
3
|
1
|
2
|
0,03
|
0,11
|
0,14
|
6
|
Bài
2
|
Bài 2: Lập kế hoạch sản xuất lúa chất
lượng cao
|
14
|
3
|
11
|
0,09
|
0,61
|
0,70
|
7
|
Bài
3
|
Bài 3. Tính toán hiệu quả sản xuất kinh
doanh lúa chất lượng cao
|
7
|
2
|
5
|
0,06
|
0,28
|
0,33
|
III
|
MĐ3
|
Kỹ thuật gieo trồng lúa chất
lượng cao
|
64
|
12
|
52
|
0,34
|
2,89
|
3,23
|
8
|
Bài
1
|
Đặc điểm của giống lúa chất lượng cao
và cách tính lượng giống để gieo trồng
|
18
|
3
|
15
|
0,09
|
0,83
|
0,92
|
9
|
Bài
2
|
Bài 2: Kỹ thuật ngâm ủ lúa giống, gieo
mạ và chăm sóc
|
22
|
4
|
18
|
0,11
|
1,00
|
1,11
|
10
|
Bài
3
|
Bài 3: Kỹ thuật làm đất và cấy lúa (Sạ)
|
24
|
5
|
19
|
0,14
|
1,06
|
1,20
|
IV
|
MĐ4
|
Kỹ thuật chăm sóc lúa chất lượng
cao
|
70
|
14
|
56
|
0,40
|
3,11
|
3,51
|
11
|
Bài 1
|
Dặm lúa
|
4
|
1
|
3
|
0,03
|
0,17
|
0,20
|
12
|
Bài
2
|
Quản lý nước cho cây lúa
|
7
|
2
|
5
|
0,06
|
0,28
|
0,33
|
13
|
Bài
3
|
Phòng trừ cỏ dại
|
4
|
1
|
3
|
0,03
|
0,17
|
0,20
|
14
|
Bài
4
|
Bón phân cho lúa
|
20
|
4
|
16
|
0,11
|
0,89
|
1,00
|
15
|
Bài
5
|
Phòng chống dịch hại lúa
|
20
|
4
|
16
|
0,11
|
0,89
|
1,00
|
16
|
Bài
6
|
Bài 6: Áp dụng biện pháp kỹ thuật trong
thâm canh lúa chất lượng cao
|
15
|
2
|
13
|
0,06
|
0,72
|
0,78
|
V
|
MĐ5
|
Kỹ thuật thu hoạch, sơ chế, bảo
quản và tiêu thụ lúa gạo chất lượng cao
|
30
|
5
|
25
|
0,14
|
1,39
|
1,53
|
17
|
Bài
1
|
Xác định thời điểm thu hoạch lúa
|
4
|
1
|
3
|
0,03
|
0,17
|
0,20
|
18
|
Bài
2
|
Chuẩn bị các điều kiện thu hoạch lúa
và kỹ thuật thu hoạch lúa
|
4
|
1
|
3
|
0,03
|
0,17
|
0,20
|
19
|
Bài
3
|
Kỹ thuật làm khô và sạch lúa chất lượng
cao
|
12
|
2
|
10
|
0,06
|
0,56
|
0,61
|
20
|
Bài
4
|
Kỹ thuật bảo quản và tiêu thụ lúa chất
lượng cao
|
10
|
1
|
9
|
0,03
|
0,50
|
0,53
|
VI
|
MĐ6
|
Xây dựng chuỗi giá trị lúa gạo
chất lượng cao
|
28
|
6
|
22
|
0,17
|
1,17
|
1,34
|
21
|
Bài
1
|
Khái niệm về chuỗi giá trị
|
6
|
1
|
5
|
0,03
|
0,28
|
0,31
|
22
|
Bài
2
|
Liên kết trong chuỗi lúa gạo
|
8
|
2
|
6
|
0,06
|
0,33
|
0,39
|
23
|
Bài
3
|
Xây dựng thương hiệu, nhãn hiệu để nâng
cao giá trị sản phẩm lúa gạo chất lượng cao
|
14
|
4
|
10
|
0,11
|
0,56
|
0,67
|
|
|
Ôn thi kết thúc
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
Thời gian đào tạo các mô đun
|
240
|
46
|
190
|
1,34
|
10,44
|
11,79
|
PHỤ LỤC SỐ 08
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2022/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2022
của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Tên nghề: Trồng cây ăn quả
Trình
độ đào tạo: Dưới 3 tháng
MỤC
LỤC
PHẦN THUYẾT MINH
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật
nghề Trồng cây ăn quả
1. Định mức lao động
2. Định mức thiết bị
3. Định mức vật tư
4. Định mức cơ sở vật chất (Phòng học
lý thuyết, phòng thực hành)
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế
- kỹ thuật nghề Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây cảnh
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐÀO
TẠO
NGHỀ TRỒNG CÂY ĂN QUẢ
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
PHẦN
THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề
Trồng cây ăn quả là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và
cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu
chí, tiêu chuẩn cho nghề Trồng cây ăn quả do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật
nghề Trồng cây ăn quả
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao
động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ đề hoàn thành
việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có
thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao
động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là
thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời
gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng
từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các
tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính
nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời
gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao
từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người
học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh
hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho
bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết,
phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng.
4. Định mức cơ sở vật chất (Phòng
học lý thuyết, phòng thực hành)
Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý
thuyết, phòng thực hành): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một
người học đối với từng loại cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, phòng thực
hành) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn
do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức
kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây cảnh
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được
sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề
Trồng cây ăn quả dưới 3 tháng
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch,
quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề
nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Trồng
cây ăn quả được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên, lớp học
thực hành 18 học viên thời gian đào tạo là 240 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Trồng
cây ăn quả khác với các điều kiện quy định tại khoản 2, mục II, các cơ quan,
đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều
chỉnh đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐÀO TẠO
Tên nghề: Trồng cây ăn quả
Trình độ đào tạo: Dưới 3 tháng
Đối tượng tuyển sinh: Lao động trong độ tuổi theo quy định, có đủ sức khỏe.
Số lượng mô đun đào tạo: 05 mô đun.
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ đào tạo.
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào
tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học
thực hành 18 học viên.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT
|
Định
mức lao động
|
Định
mức (giờ)
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Định mức lao động trực tiếp
|
12,25
|
|
1
|
Định mức giờ dạy lý thuyết
|
1,14
|
|
|
Trình độ: Trung cấp
|
|
|
2
|
Định mức giờ dạy thực hành
|
11,11
|
|
|
Trình độ/bậc: Bậc 1
|
|
|
II
|
Định mức lao động gián tiếp
|
1,84
|
|
|
Trình độ:
Trung cấp
|
1,84
|
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT
|
Tên
thiết bị
|
Thông
số kỹ thuật cơ bản
|
Định
mức thiết bị (giờ)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Máy vi tính
|
- Loại có thông số kỹ thuật thông dụng
trên thị trường tại thời điểm mua sắm.
- Công suất tiêu thụ 450W
|
1,14
|
2
|
Máy chiếu
|
- Cường độ sáng ≥ 2500 ANSI lumens. Kích thước phông chiếu ≥ 1800mm x 1800 mm.
- Công suất tiêu thụ 250W
|
1,14
|
3
|
Máy in
|
Công suất tiêu thụ 320W; Tốc độ in
27 trang/phút.
|
1,14
|
4
|
Hệ thống âm thanh
|
Công suất 360w; kết nối Bluetooth,
USB, TF Card, Tivi, DVD, PC, Laptop;
|
1,14
|
5
|
Máy bơm nước
|
Công suất ≥ 0,75 kw
|
8,72
|
6
|
Máy phun thuốc
|
Công suất: ≥ 1 kW; Thể tích: bình chứa
≥ 10 lít
|
6,39
|
7
|
Máy làm đất đa năng loại nhỏ
|
- Động Diesel, Công suất >400m/h;
|
6,17
|
8
|
Máy súc mini
|
- Động Diesel, Công suất ≤ 50 kw;
- Gầu đào 0,15- 0,5 khối
|
3,83
|
9
|
Máy đo pH đất, độ ẩm đất
|
- Khoảng đo pH: 3-8 (Độ phân giải:
0,2)
- Khoảng đo độ ẩm: 10-80% (Độ phân giải:
5%)
- Không dùng điện.
|
3,83
|
10
|
Kính hiển vi soi nổi
|
- Độ phóng đại 20 đến 6000x.
- Không dùng điện.
|
2,56
|
11
|
Ổ cắm điện nhiều lỗ
|
Dài từ 3 - 5 m
|
7,95
|
12
|
Màn chiếu di động
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1,14
|
13
|
Bảng viết phấn/Bảng viết bút dạ
|
Khung nhôm, kích thước (150 x 400)cm
|
1,14
|
14
|
Ống dây nhựa dẫn nước (cuộn 50 m)
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
11,06
|
15
|
Đầu sen hoặc đầu tưới có nhiều chế độ
chiều chỉnh giọt tưới
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
4,67
|
16
|
Cút nối nhựa để nối ống dây dẫn tưới
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
14,89
|
17
|
Kéo cắt cành
|
Loại kéo bấm cành chuyên dụng
|
111,00
|
18
|
Dao ghép
|
Dao chuyên dụng dùng cho ghép cành
|
42,00
|
19
|
Cưa cắt cành
|
Cưa cắt cành loại lớn cầm tay hoặc cưa
cắt bằng điện cầm tay loại nhỏ
|
23,00
|
20
|
Cưa cắt cầm tay loại nhỏ
|
Chất liệu bằng thép không gỉ, kích thước
50x5cm
|
34,50
|
21
|
Xô nhựa
|
Loại nhựa dẻo, đường kính 40 cm,
sâu 60cm
|
39,56
|
22
|
Thùng nhựa
|
Loại nhựa dẻo, dung tích ≤ 200 lít
|
17,44
|
23
|
Ca đong nước
|
Loại 2 lít
|
7,22
|
24
|
Kính núp có cán cầm tay
|
Loại có thông số kỹ thuật thông
dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm
|
46,00
|
25
|
Vợt côn trùng
|
Có cán dài 1,7m
|
46,00
|
26
|
Hộp petri
|
Loại thông dụng trên thị trường tại
thời điểm mua sắm; Kích thước 150 x 30mm
|
46,00
|
27
|
Máy tính cầm tay
|
Loại FX
|
0,91
|
28
|
Bộ dụng cụ thu hoạch quả
|
Kéo, thang, bạt, sọt đựng hàng (bộ)
|
0,17
|
29
|
Thang chữ A
|
Loại thông dụng trên thị trường tại
thời điểm mua sắm; dài 5 m
|
5,11
|
30
|
Bẫy côn trùng
|
Bẫy ruồi vàng
|
23,00
|
31
|
Cào 8 răng
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
21,00
|
32
|
Thuổng (mai)
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
21,00
|
33
|
Dầm cầm tay
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
42,00
|
34
|
Thước dây
|
Loại thước cuộn kéo 30m
|
3,83
|
35
|
Xẻng
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
111,00
|
36
|
Cuốc
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
111,00
|
37
|
Ô doa
|
Loại thông dụng trên thị trường tại
thời điểm mua sắm; Dung tích 10 lít
|
20,00
|
38
|
Dao chặt
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
23,00
|
39
|
Xe rùa
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
12,33
|
40
|
Xe cải tiến
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
6,17
|
41
|
Cân đồng hồ
|
Loại dưới 30 kg
|
12,50
|
42
|
Kìm cầm tay
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
42,00
|
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT
|
Tên
vật tư
|
Đơn
vị tính
|
Yêu
cầu kỹ thuật
|
Tiêu
hao
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Giấy A0
|
Tờ
|
Loại A0 thông dụng trên thị trường
|
1,67
|
2
|
Giấy A4
|
Gram
|
Loại A4 thông dụng trên thị trường
|
0,03
|
3
|
Bút dạ các màu
|
Hộp
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,06
|
4
|
Băng dính giấy
|
Cuộn
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,28
|
5
|
Phấn
|
Hộp
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,03
|
6
|
Bút bi
|
Chiếc
|
Bút bi Thiên Long màu xanh, đen
|
1,00
|
7
|
Băng đĩa DVD
|
Cái
|
Ghi các thông tin liên quan đến Nhân
giống cây ăn quả
|
0,00
|
8
|
Băng đĩa DVD
|
Cái
|
Ghi các thông tin liên quan đến
Trồng và chăm sóc một số loại cây ăn quả theo tiêu chuẩn VietGAP
|
0,00
|
9
|
Băng đĩa DVD
|
Cái
|
Ghi các thông tin liên quan đến Phòng
trừ dịch hại cây ăn quả
|
0,00
|
10
|
Băng đĩa DVD
|
Cái
|
Ghi các thông tin liên quan đến chuỗi
giá trị
|
0,00
|
11
|
Tranh, ảnh
|
Bộ
|
Ghi các thông tin liên quan đến Nhân
giống cây ăn quả
|
0,00
|
12
|
Tranh, ảnh
|
Bộ
|
Ghi các thông tin liên quan đến
Trồng và chăm sóc một số loại cây ăn quả theo tiêu chuẩn VietGAP
|
0,00
|
13
|
Tranh, ảnh
|
Bộ
|
Ghi các thông tin liên quan đến Phòng
trừ dịch hại cây ăn quả
|
0,00
|
14
|
Tài liệu phát tay
|
Bộ
|
Ghi các thông tin liên quan đến
Thực trạng, định hướng phát triển cây ăn quả thành phố Hà Nội
|
1,00
|
15
|
Tài liệu phát tay
|
Bộ
|
Ghi các thông tin liên quan đến Nhân
giống cây ăn quả
|
1,00
|
16
|
Tài liệu phát tay
|
Bộ
|
Ghi các thông tin liên quan đến
Trồng và chăm sóc một số loại cây ăn quả theo tiêu chuẩn VietGAP
|
1,00
|
17
|
Tài liệu phát tay
|
Bộ
|
Ghi các thông tin liên quan đến Phòng
trừ dịch hại cây ăn quả
|
1,00
|
18
|
Tài liệu phát tay
|
Bộ
|
Ghi các thông tin liên quan đến chuỗi
giá trị
|
1,00
|
19
|
Đất màu
|
Khối
|
Đất phù sa, đất mặt ruộng, đất mặt đồi
núi
|
0,06
|
20
|
Cát non
|
Khối
|
Sạch, ít lẫn tạp
|
0,03
|
21
|
Phân chuồng hoai mục
|
Tấn
|
Phân trâu, bò đã được ủ hoai mục
|
0,06
|
22
|
Phân NPK
|
Kg
|
Phân có thành phần N-P-K cân đối, tỷ
lệ > 10 tùy thuộc vào giai đoạn sinh trưởng, phát triển của cây
|
3,39
|
23
|
Phân Lân
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
4,11
|
24
|
Phân Kali
|
kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
2,00
|
25
|
Phân bón lá
|
Gói
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1,00
|
26
|
Vôi
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1,39
|
27
|
Hạt giống (bưởi, cam, ...)
|
Kg
|
Cây > 4 tuổi, năng suất ổn định,
phẩm chất tốt
|
0,11
|
28
|
Nilon chiết cành
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,06
|
29
|
Nilon ghép cành
|
Cuộn
|
Dây nilon tự hủy, khổ 6cm, dài
1000m
|
0,06
|
30
|
Túi bầu nilon (kích thước 15x25cm)
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,11
|
31
|
Dây buộc bầu
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,03
|
32
|
Cây gốc ghép
|
Cây
|
Cây 6-8 tháng tuổi, đường kính >
5mm
|
3,00
|
33
|
Xơ dừa
|
Bao
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,17
|
34
|
Lưới đen
|
M
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1,94
|
35
|
Thúng
|
Chiếc
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,25
|
36
|
Cọc cắm
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1,00
|
37
|
Quả tươi
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,50
|
38
|
Thùng xốp
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,00
|
39
|
Nhãn tem QR code
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
4,00
|
40
|
Hóa chất khử trùng
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,06
|
41
|
Túi PE đựng sản phẩm
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,11
|
42
|
Thuốc kích thích ra rễ
|
Lọ
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1,00
|
43
|
Bả ruồi vàng
|
Hộp
|
Loại Vizubon-D
|
0,50
|
44
|
Lam kính
|
Hộp
|
Hộp 50 cái lam kính
|
1,00
|
45
|
La men
|
hộp
|
Hộp 100 cái lamen 20x20mm
|
1,00
|
46
|
Thuốc trừ sâu
|
Gói/chai
|
Loại 100g/gói/chai
|
0,06
|
47
|
Thuốc trừ bệnh
|
Gói/chai
|
Loại 100g/gói/chai
|
0,06
|
58
|
Thuốc trừ nhện
|
Gói/chai
|
Loại 100g/gói/chai
|
0,06
|
49
|
Thuốc trừ cỏ
|
Gói/chai
|
Loại 100g/gói/chai
|
0,06
|
50
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
Bộ
|
Theo TCVN về an toàn lao động
|
1,00
|
51
|
Găng tay
|
Đôi
|
Theo TCVN về an toàn lao động
|
1,00
|
52
|
Mũ
|
Chiếc
|
Theo TCVN về an toàn lao động
|
1,00
|
53
|
Ủng
|
Đôi
|
Theo TCVN về an toàn lao động
|
3,00
|
54
|
Khẩu trang
|
Chiếc
|
Theo TCVN về an toàn lao động
|
3,00
|
55
|
Túi bao quả
|
Cái
|
Túi vải, túi giấy kích cỡ 25*30 cm
|
2.00
|
56
|
Ca đong nước
|
Cái
|
Loại 2 lít
|
4.67
|
57
|
Xăng, dầu
|
Lít
|
Ron 92
|
0.55
|
58
|
Kính
|
Chiếc
|
Theo TCVN về an toàn lao động
|
0,20
|
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT
|
Tên
cơ sở vật chất
|
Diện
tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2)
|
Tổng
thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ)
|
Định
mức sử dụng tính cho 01 (một) người học (m2 x giờ)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)=(3)x(4)
|
I
|
Định mức phòng học lý thuyết
|
|
|
|
1
|
Địa điểm giảng dạy lý thuyết
|
1,71
|
40
|
68,57
|
II
|
Định mức khu học thực hành
|
|
|
|
1
|
Địa điểm giảng dạy thực hành
|
2,00
|
200
|
400,00
|
THỜI
GIAN ĐÀO TẠO CHO TỪNG MÔ ĐUN
NGHỀ:
TRỒNG CÂY ĂN QUẢ
Định
mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý
thuyết 35 học viên và lớp học thực hành 18 học viên.
STT
|
Mã
số
|
Năng
lực
|
Thời
gian đào tạo trình độ sơ cấp
|
Cho
1 lớp học
|
Cho
1 người học
|
Tổng
TG
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Tổng
TG
|
I
|
MĐ1
|
Thực trạng, định hướng phát
triển cây ăn quả thành phố Hà Nội
|
15
|
4
|
11
|
0,11
|
0,61
|
0,73
|
1
|
Bài
1
|
Tình hình sản xuất cây ăn quả và
sản xuất bưởi, chuối của thành phố Hà Nội.
|
2
|
1
|
1
|
0,03
|
0,06
|
0,08
|
2
|
Bài
2
|
Định hướng sản xuất cây ăn quả và sản
xuất bưởi, chuối của thành phố Hà Nội giai đoạn 2021 đến năm
|
4
|
1
|
3
|
0,03
|
0,17
|
0,20
|
3
|
Bài
3
|
Giới thiệu một số giống cây ăn quả đặc
sản được trồng phổ biến tại Hà Nội
|
9
|
2
|
7
|
0,06
|
0,39
|
0,45
|
II
|
MĐ2
|
Nhân giống cây ăn quả
|
50
|
8
|
42
|
0,23
|
2,33
|
2,56
|
5
|
Bài
1
|
Xây dựng vườn ươm nhân giống cây ăn
quả
|
8
|
1
|
7
|
0,03
|
0,39
|
0,42
|
6
|
Bài
2
|
Nhân giống cây ăn quả bằng phương pháp
gieo hạt
|
9
|
1
|
8
|
0,03
|
0,44
|
0,47
|
7
|
Bài
3
|
Nhân giống cây ăn quả bằng phương pháp
chiết cành
|
10
|
2
|
8
|
0,06
|
0,44
|
0,50
|
8
|
Bài
4
|
Nhân giống cây ăn quả bằng phương
pháp ghép
|
13
|
2
|
11
|
0,06
|
0,61
|
0,67
|
9
|
Bài
5
|
Nhân giống cây ăn quả bằng phương
pháp giâm cành
|
10
|
2
|
8
|
0,06
|
0,44
|
0,50
|
III
|
MĐ3
|
Trồng và chăm sóc một số loại
cây ăn quả theo tiêu chuẩn VietGAP
|
85
|
16
|
69
|
0,46
|
3,83
|
4,29
|
|
Bài
1
|
Bộ tiêu chuẩn VietGAP trong sản
xuất cây ăn quả
|
2
|
2
|
0
|
0,06
|
0,00
|
0,06
|
11
|
Bài
2
|
Kỹ thuật trồng cây có múi
|
28
|
4
|
24
|
0,11
|
1,33
|
1,45
|
12
|
Bài
3
|
Kỹ thuật trồng chuối
|
20
|
4
|
16
|
0,11
|
0,89
|
1,00
|
13
|
Bài
4
|
Kỹ thuật trồng vải, nhãn
|
20
|
4
|
16
|
0,11
|
0,89
|
1,00
|
14
|
Bài
5
|
Kỹ thuật trồng ổi
|
15
|
2
|
13
|
0,06
|
0,72
|
0,78
|
IV
|
MĐ4
|
Phòng trừ dịch hại cây ăn quả
|
52
|
6
|
46
|
0,17
|
2,56
|
2,73
|
15
|
Bài
1
|
Điều tra sâu bệnh hại cây ăn quả
|
7
|
1
|
6
|
0,03
|
0,33
|
0,36
|
16
|
Bài
2
|
Phòng trừ sâu hại cây ăn quả
|
18
|
2
|
16
|
0,06
|
0,89
|
0,95
|
17
|
Bài
3
|
Phòng trừ bệnh hại cây ăn quả
|
18
|
2
|
16
|
0,06
|
0,89
|
0,95
|
18
|
Bài
4
|
Phòng trừ cỏ dại và dịch hại khác
|
9
|
1
|
8
|
0,03
|
0,44
|
0,47
|
V
|
MĐ5
|
Chuỗi giá trị sản phẩm quả
|
38
|
6
|
32
|
0,17
|
1,78
|
1,95
|
22
|
Bài
1
|
Chuỗi giá trị
|
21
|
3
|
18
|
0,09
|
1,00
|
1,09
|
23
|
Bài
2
|
Tiêu thụ và hạch toán thu chi
|
17
|
3
|
14
|
0,09
|
0,78
|
0,86
|
|
|
Thời gian đào tạo các mô đun
|
240
|
40
|
200
|
1
|
11
|
12
|
PHỤ LỤC SỐ 09
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2022/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2022
của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Tên
nghề: Kỹ thuật chăn nuôi lợn
Trình
độ đào tạo: Dưới 3 tháng
MỤC
LỤC
PHẦN THUYẾT MINH
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật
nghề Kỹ thuật chăn nuôi lợn
1. Định mức lao động
2. Định mức thiết bị
3. Định mức vật tư
4. Định mức cơ sở vật chất (Phòng học
lý thuyết, phòng thực hành)
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế
- kỹ thuật nghề Kỹ thuật chăn nuôi lợn
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐÀO
TẠO
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
PHẦN
THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật
chăn nuôi lợn là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ
sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí,
tiêu chuẩn cho nghề Kỹ thuật chăn nuôi lợn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung đỉnh mức kinh tế - kỹ thuật
nghề Kỹ thuật chăn nuôi lợn
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao
động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành
việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có
thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao
động trực tiếp và định mức lao động, gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là
thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời
gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng
từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các
tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính
nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời
gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao
từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người
học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh
hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho
bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết,
phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng.
4. Định mức cơ sở vật chất (Phòng
học lý thuyết, phòng thực hành)
Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý
thuyết, phòng thực hành): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người
học đối với từng loại cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, phòng thực hành) để
hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ
quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức
kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật chăn nuôi lợn
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được
sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề
Kỹ thuật chăn nuôi lợn dưới 3 tháng
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch,
quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề
nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ
thuật chăn nuôi lợn được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên,
lớp học thực hành 18 học viên, thời gian đào tạo là 240 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Kỹ
thuật chăn nuôi lợn khác với các điều kiện quy định tại khoản 2, mục II, các cơ
quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều
chỉnh đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
BẢNG
TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGHỀ
KỸ THUẬT CHĂN NUÔI LỢN
Tên nghề: Kỹ thuật chăn nuôi lợn
Mã nghề:
Trình độ đào tạo: Dưới 3 tháng
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào
tạo cho 1 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học và lớp học
thực hành 18 người học.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT
|
Định mức lao động
|
Định mức (giờ)
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Định mức lao động trực tiếp
|
12,36
|
|
1
|
Định mức giờ dạy lý thuyết
|
1,03
|
|
|
Trình độ sơ cấp
|
1,03
|
|
2
|
Định mức giờ dạy thực hành
|
11,33
|
|
|
Trình độ/bậc: Sơ cấp/Bậc 1
|
11,33
|
|
II
|
Định mức lao động gián tiếp
|
1,85
|
|
|
Trình độ sơ cấp
|
1,85
|
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT
|
Tên
thiết bị
|
Thông
số kỹ thuật cơ bản
|
Định
mức thiết bị (giờ)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Thiết bị giảng dạy lý thuyết
|
|
1
|
1
|
Máy vi tính
|
Loại có thông số kỹ thuật thông
dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm, công suất 450W
|
1,03
|
2
|
Máy chiếu
|
Cường độ sáng ≥ 2500 ANSI lumens. Kích
thước phông chiếu ≥ 1800mm x 1800 mm
|
1,03
|
3
|
Màn chiếu di
động
|
Kích thước 3,05 x 2,29 m
|
1,03
|
4
|
Hệ thống âm thanh
|
Công suất 360w; kết nối Bluetooth,
USB, TF Card, Tivi, DVD, PC, Laptop;
|
1,03
|
5
|
Ổ cắm điện
|
Loại 6 lỗ, dây dài 5m
|
1,03
|
II
|
Thiết bị giảng dạy thực hành
|
|
|
1
|
Âm đạo giả
|
Đảm bảo yếu tố nhiệt độ, độ nhớt, áp
lực
|
1,78
|
2
|
Bàn giải phẫu
|
Loại inox, kích thước 100 x 60 cm
|
2,67
|
3
|
Bảng viết bút dạ
|
Khung nhôm, kích thước (150 x
400)cm,
|
9,78
|
4
|
Bình phun thuốc sát trùng bằng tay
|
Dung tích >=10l, áp suất >=20kg/cm2
|
1,78
|
5
|
Bộ đồ sản khoa
|
Theo tiêu chuẩn VN về dụng cụ thú y
|
2,22
|
6
|
Bộ đồ tiểu phẫu thuật
|
Vật liệu không gỉ
|
6,00
|
7
|
Bộ dụng cụ khám bệnh
|
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về dụng cụ
thú y
|
1,78
|
8
|
Bộ xương lợn
|
Đảm bảo yêu cầu
|
0,89
|
9
|
Bơm tiêm
|
Loại 20ml,
bằng sắt
|
12,44
|
10
|
Bóng hồng ngoại
|
Công suất 100W
|
2,22
|
11
|
Buồng đếm hồng cầu, bạch cầu
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
5,33
|
12
|
Cân đồng hồ
|
Phạm vi cân ≤ 200kg
|
1,56
|
13
|
Cốc thủy tinh
|
Loại 250ml
|
2,22
|
14
|
Cốc thủy tinh
|
Loại 500ml
|
5,33
|
15
|
Giá nhảy
|
Yêu cầu càng giống con cái càng tốt
|
1,78
|
16
|
Khay bằng inox
|
Kích thước 40 x 60 cm, không gỉ
|
11,33
|
17
|
Máy mài răng nanh lợn con
|
Công suất 180W, tốc độ vòng quay
>=10.000 vòng/phút
|
4,44
|
18
|
Kìm bấm nanh, cắt đuôi
|
Bằng inox, không gỉ
|
4,44
|
19
|
Kim tiêm
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
28,44
|
20
|
Kính hiển vi
|
Độ phóng đại >=100 lần
|
5,33
|
21
|
Máng ăn tự động
|
Bằng inox
|
1,56
|
22
|
Máng tập ăn cao su
|
Đường kính đáy máng: 60cm, chia
thành 14 ô
|
2,22
|
23
|
Máy bơm rửa chuồng trại (máy cao
áp)
|
Công suất tiêu thụ 2,2KW
|
5,56
|
24
|
Máy siêu âm thai
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
2,22
|
25
|
Máy tính bấm tay
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
39,11
|
26
|
Mô hình chăn nuôi lợn đực giống
|
Đảm bảo theo tiêu chuẩn chăn nuôi
|
1,78
|
27
|
Mô hình chăn nuôi lợn nái sinh sản
|
Đảm bảo theo tiêu chuẩn chăn nuôi
|
1,78
|
28
|
Mô hình chăn nuôi lợn thịt
|
Đảm bảo theo tiêu chuẩn chăn nuôi
|
1,56
|
29
|
Nhiệt kế
|
Bằng thủy ngân
|
21,33
|
30
|
Núm uống tự động
|
Bằng inox, phi 21
|
1,56
|
31
|
Ổ cắm điện
|
Loại 6 lỗ, dây dài 5m
|
7,56
|
32
|
Ống hút, trộn hồng bạch cầu
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
5,33
|
33
|
Phiến kính
|
Loại có thông số kỹ thuật thông
dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm
|
32,00
|
34
|
Quây úm
|
Diện tích 3,5-4m2
|
2,22
|
35
|
Thước dây
|
Dài 2m, vật liệu mềm
|
1,56
|
36
|
Tủ lạnh
|
Loại 120 lít, công suất 120W
|
2,00
|
37
|
Xe đẩy dụng cụ
|
Dài 0,6-0,8m; rộng 0,4-0,5m; cao
0,6-0,8m
|
2,89
|
38
|
Xô nhựa
|
Loại nhựa dẻo, dung tích < 20
lít
|
3,56
|
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT
|
Tên
vật tư
|
Đơn
vị tính
|
Yêu
cầu kỹ thuật
|
Tiêu
hao
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Giấy A0
|
Tờ
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
2,00
|
2
|
Giấy A4
|
Gram
|
Loại A4 thông dụng trên thị trường
|
0,11
|
3
|
Bút bi
|
Hộp
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,11
|
4
|
Bút chì
|
Chiếc
|
Loại chì 2 B
|
0,06
|
5
|
Bút dạ các màu
|
Hộp
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,39
|
6
|
Tài liệu phát tay
|
Bộ
|
Tài liệu về nghề Kỹ thuật chăn nuôi
lợn
|
7,00
|
7
|
Bộ hình ảnh giải phẫu sinh lý lợn
|
Bộ
|
Chất lượng hình ảnh tốt
|
|
8
|
Bộ hình ảnh triệu chứng, bệnh tích về
bệnh lợn
|
Bộ
|
Chất lượng hình ảnh đảm bảo, rõ nét
|
0,00
|
9
|
Amoxicillin
|
Lọ
(50ml)
|
Thuộc danh mục thuốc thú y được phép
lưu hành tại VN
|
0,06
|
10
|
Colistin
|
Gói
(100g)
|
Thuộc danh mục thuốc thú y được phép
lưu hành tại VN
|
0,06
|
11
|
Cồn 70
|
Chai
(60ml)
|
Đảm bảo tiêu chuẩn theo Bộ y tế
|
0,06
|
12
|
Dextran - sắt
|
Lọ (50ml)
|
Thuộc danh mục thuốc được phép lưu hành
trên thị trường VN
|
0,06
|
13
|
Flophenicol
|
Lọ (50ml)
|
Thuộc danh mục thuốc thú y được phép
lưu hành tại VN
|
0,06
|
14
|
Gentamycin
|
Lọ (50ml)
|
Thuộc danh mục thuốc thú y được phép
lưu hành tại VN
|
0,06
|
15
|
Han-Iod 10%
|
Chai
(1 lít)
|
Thuộc danh mục thuốc thú y được phép
lưu hành tại VN
|
0,28
|
16
|
Ivermectin
|
Lọ (50ml)
|
Thuộc danh mục thuốc thú y được phép
lưu hành tại VN
|
0,06
|
17
|
Levamisol
|
Lọ (50ml)
|
Thuộc danh mục thuốc thú y được phép
lưu hành tại VN
|
0,06
|
18
|
Nước sinh lý
|
Chai
(500ml)
|
Thuộc danh mục thuốc thú y được phép
lưu hành tại VN
|
0,06
|
19
|
Oxytocin
|
Ống
(5ml)
|
Thuộc danh mục thuốc được phép lưu hành
trên thị trường VN
|
1,00
|
20
|
Penicillin
|
Lọ (1g)
|
Thuộc danh mục thuốc thú y được phép
lưu hành tại VN
|
1,00
|
21
|
Toltrazuril
|
Chai
(50ml)
|
Thuộc danh mục thuốc thú y được phép
lưu hành tại VN
|
0,06
|
22
|
Tylosin
|
Lọ (50ml)
|
Thuộc danh mục thuốc thú y được phép
lưu hành tại VN
|
0,06
|
23
|
Vắc xin
|
Lọ
|
Vắc xin dịch tả lợn lọ liều 10; vắc
xin E.coli lọ liều 10; vắc xin tụ dấu lọ liều 10, vắc xin tai xanh lọ liều 10,
vắc xin lở mồm long móng lọ liều 10; vắc xin suyễn lọ liều 10
|
0,39
|
24
|
Vazơlin
|
Hộp
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,06
|
25
|
Vitamin B1
|
Lọ
(50ml)
|
Thuộc danh mục thuốc thú y được phép
lưu hành tại VN
|
0,06
|
26
|
Vitamin tổng hợp A, D, E
|
Lọ
(50ml)
|
Thuộc danh mục thuốc được phép lưu hành
trên thị trường VN
|
0,06
|
27
|
Vôi bột
|
kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,11
|
28
|
Quần áo
|
Bộ
|
Đảm bảo an toàn lao động
|
1,25
|
29
|
Găng tay y tế
|
Đôi
|
Đảm bảo tiêu chuẩn theo Bộ y tế
|
5,00
|
30
|
Mũ y tế
|
Chiếc
|
Đảm bảo tiêu chuẩn theo Bộ y tế
|
5,00
|
31
|
Khẩu trang y tế
|
Chiếc
|
Đảm bảo tiêu chuẩn theo Bộ y tế
|
5,00
|
32
|
Ủng đi chân
|
Đôi
|
Đảm bảo an toàn lao động
|
0,75
|
33
|
Dạ dày lợn
|
Cái
|
Nguyên vẹn
|
0,06
|
34
|
Thực quản lợn
|
Cái
|
Nguyên vẹn
|
0,06
|
35
|
Khí quản lợn
|
Cái
|
Nguyên vẹn
|
0,06
|
36
|
Phổi lợn
|
Cái
|
Nguyên vẹn
|
0,06
|
37
|
Bộ phận sinh dục lợn đực
|
Bộ
|
Nguyên vẹn
|
0,06
|
38
|
Bộ phận sinh dục lợn cái
|
Bộ
|
Nguyên vẹn
|
0,06
|
39
|
Lợn
|
Con
|
Trọng lượng 20 kg
|
0,06
|
40
|
Tinh dịch lợn
|
Lọ
|
Nguyên vẹn, bảo quản tốt
|
0,06
|
41
|
Lợn đực giống
|
Con
|
Loại đang khai thác
|
0,01
|
42
|
Lợn nái
|
Con
|
Loại đang khai thác
|
0,01
|
43
|
Lợn thịt
|
Con
|
Trọng lượng >=20kg
|
0,01
|
44
|
Lợn bệnh
|
Con
|
15-30kg/con
|
0,17
|
45
|
Giấy lọc
|
Hộp
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,06
|
46
|
Lamen
|
Hộp
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,06
|
47
|
Muối ăn
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,06
|
48
|
Môi trường pha chế tinh dịch
|
Gói
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,06
|
49
|
Que phối
|
Chiếc
|
Loại bằng nhựa đầu xốp dùng 1 lần
|
1,00
|
50
|
Gel siêu âm
|
Chai
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,06
|
51
|
Khăn lau
|
Chiếc
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1,00
|
52
|
Thức ăn tập ăn
|
Kg
|
Đảm bảo tiêu chuẩn TACN, phù hợp
với lợn con theo mẹ
|
1,94
|
53
|
Thức ăn hỗn hợp
|
Kg
|
Đảm bảo tiêu chuẩn TACN, phù hợp
với các giai đoạn phát triển lợn thịt
|
0,56
|
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT
|
Tên
phòng/xưởng cơ sở vật chất
|
Diện
tích sử dụng trung bình của 1 người học (m2)
|
Tổng
thời gian sử dụng của 01 người học (giờ)
|
Định
mức sử dụng tính cho 1 người học (m2*giờ)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
I
|
Định mức phòng học lý thuyết
|
|
1,03
|
1,75
|
1
|
Phòng học lý thuyết
|
1,7
|
1,03
|
1,75
|
II
|
Định mức phòng học thực hành
|
|
11,33
|
45,33
|
2
|
Phòng học thực hành
|
4,0
|
11,33
|
45,33
|
THỜI
GIAN ĐÀO TẠO CHO TỪNG MÔ ĐUN
NGHỀ:
KỸ THUẬT CHĂN NUÔI LỢN
Định
mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý
thuyết 35 người học và lớp học thực hành 18 người học.
TT
|
Mã
số
|
Năng
lực
|
Thời
gian đào tạo trình độ sơ cấp
|
Cho
1 lớp học
|
Cho
1 người học
|
Tổng
TG
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Tổng
TG
|
I
|
MĐ1
|
Giải phẫu sinh lý lợn
|
20
|
4
|
16
|
0,11
|
0,89
|
1,00
|
1
|
Bài
1
|
Đặc điểm giải phẫu của lợn
|
8
|
1
|
7
|
0,03
|
0,39
|
0,42
|
2
|
Bài
2
|
Đặc điểm sinh lý tiêu hóa của lợn
|
4
|
1
|
3
|
0,03
|
0,17
|
0,20
|
3
|
Bài
3
|
Đặc điểm sinh lý hô hấp của lợn
|
4
|
1
|
3
|
0,03
|
0,17
|
0,20
|
4
|
Bài
4
|
Đặc điểm sinh lý tiết niệu - sinh dục
của lợn
|
4
|
1
|
3
|
0,03
|
0,17
|
0,20
|
II
|
MĐ2
|
Thuốc dùng cho lợn
|
24
|
4
|
20
|
0,11
|
1,11
|
1,23
|
5
|
Bài
1
|
Thuốc kháng sinh
|
1
|
1
|
0
|
0,03
|
0,00
|
0,03
|
6
|
Bài
2
|
Thuốc trị ký sinh trùng
|
1
|
1
|
0
|
0,03
|
0,00
|
0,03
|
7
|
Bài
3
|
Thuốc sát trùng
|
1
|
1
|
0
|
0,03
|
0,00
|
0,03
|
8
|
Bài
4
|
Vắc xin dùng cho lợn
|
1
|
1
|
0
|
0,03
|
0,00
|
0,03
|
9
|
Bài
1
|
Nhận dạng một số thuốc dùng cho lợn
|
4
|
0
|
4
|
0,00
|
0,22
|
0,22
|
10
|
Bài
2
|
Tính liều lượng và pha trộn thuốc cho
lợn
|
4
|
0
|
4
|
0,00
|
0,22
|
0,22
|
11
|
Bài
3
|
Sử dụng các phương tiện đưa thuốc
|
4
|
0
|
4
|
0,00
|
0,22
|
0,22
|
12
|
Bài
4
|
Đưa thuốc vào cơ thể lợn
|
4
|
0
|
4
|
0,00
|
0,22
|
0,22
|
13
|
|
Kiểm tra hết mô đun
|
4
|
0
|
4
|
0,00
|
0,22
|
0,22
|
III
|
MĐ3
|
Chăn nuôi lợn đực giống
|
36
|
4
|
32
|
0,11
|
1,78
|
1,89
|
14
|
Bài
1
|
Chọn lợn đực giống
|
4
|
1
|
3
|
0,03
|
0,17
|
0,20
|
15
|
Bài
2
|
Xây dựng chuồng trại nuôi lợn đực giống
|
4
|
1
|
3
|
0,03
|
0,17
|
0,20
|
16
|
Bài
3
|
Sử dụng thức ăn cho lợn đực giống
|
4
|
1
|
3
|
0,03
|
0,17
|
0,20
|
17
|
Bài
4
|
Chăm sóc nuôi dưỡng lợn đực giống
|
8
|
1
|
7
|
0,03
|
0,39
|
0,42
|
18
|
Bài
5
|
Khai thác, sử dụng lợn đực giống
|
12
|
0
|
12
|
0,00
|
0,67
|
0,67
|
19
|
|
Kiểm tra hết mô đun
|
4
|
0
|
4
|
0,00
|
0,22
|
0,22
|
IV
|
MĐ4
|
Chăn nuôi lợn nái
|
44
|
4
|
40
|
0,11
|
2,22
|
2,34
|
20
|
Bài
1
|
Chọn giống lợn nuôi sinh sản
|
4
|
1
|
3
|
0,03
|
0,17
|
0,20
|
21
|
Bài
2
|
Xây dựng chuồng trại
|
4
|
0
|
4
|
0,00
|
0,22
|
0,22
|
22
|
Bài
3
|
Nuôi lợn hậu bị
|
4
|
1
|
3
|
0,03
|
0,17
|
0,20
|
23
|
Bài
4
|
Nuôi lợn nái sinh sản
|
16
|
1
|
15
|
0,03
|
0,83
|
0,86
|
24
|
Bài
5
|
Nuôi lợn con
|
12
|
1
|
11
|
0,03
|
0,61
|
0,64
|
25
|
|
Kiểm tra hết mô đun
|
4
|
0
|
4
|
0,00
|
0,22
|
0,22
|
V
|
MĐ5
|
Chăn nuôi lợn thịt
|
32
|
4
|
28
|
0,11
|
1,56
|
1,67
|
26
|
Bài
1
|
Chuồng trại trong chăn nuôi lợn
|
4
|
1
|
3
|
0,03
|
0,17
|
0,20
|
27
|
Bài
2
|
Xác định thức ăn cho lợn thịt
|
8
|
1
|
7
|
0,03
|
0,39
|
0,42
|
28
|
Bài
3
|
Chăm sóc và nuôi dưỡng lợn thịt
|
16
|
2
|
14
|
0,06
|
0,78
|
0,83
|
29
|
|
Kiểm tra hết mô đun
|
4
|
0
|
4
|
0,00
|
0,22
|
0,22
|
VI
|
MĐ6
|
Phòng và trị bệnh ở lợn
|
44
|
12
|
32
|
0,34
|
1,78
|
2,12
|
30
|
Bài
1
|
Phòng, trị bệnh tai xanh (PRRS)
|
2
|
2
|
0
|
0,06
|
0,00
|
0,06
|
31
|
Bài
2
|
Phòng, trị bệnh lở mồm long móng
(FMD)
|
1
|
1
|
0
|
0,03
|
0,00
|
0,03
|
32
|
Bài
3
|
Phòng, trị hội chứng lợn còi cọc sau
cai sữa
|
1
|
1
|
0
|
0,03
|
0,00
|
0,03
|
33
|
Bài
4
|
Phòng, trị bệnh dịch tả lợn
|
1
|
1
|
0
|
0,03
|
0,00
|
0,03
|
34
|
Bài
5
|
Phòng, trị bệnh phó thương hàn lợn
|
1
|
1
|
0
|
0,03
|
0,00
|
0,03
|
35
|
Bài
6
|
Phòng, trị bệnh tụ huyết trùng
|
1
|
1
|
0
|
0,03
|
0,00
|
0,03
|
36
|
Bài
7
|
Phòng, trị bệnh nhiễm E.coli
|
1
|
1
|
0
|
0,03
|
0,00
|
0,03
|
37
|
Bài
8
|
Phòng, trị bệnh suyễn lợn
|
1
|
1
|
0
|
0,03
|
0,00
|
0,03
|
38
|
Bài
9
|
Phòng, trị bệnh đẻ khó ở lợn
|
1
|
1
|
0
|
0,03
|
0,00
|
0,03
|
39
|
Bài
10
|
Phòng, trị bệnh bại liệt ở lợn nái sinh
sản
|
1
|
1
|
0
|
0,03
|
0,00
|
0,03
|
40
|
Bài
11
|
Phòng, trị hội chứng MMA ở lợn
|
1
|
1
|
0
|
0,03
|
0,00
|
0,03
|
41
|
Bài 12
|
Phương pháp khám bệnh nội khoa lâm sàng
cho lợn
|
4
|
0
|
4
|
0,00
|
0,22
|
0,22
|
42
|
Bài
13
|
Thực hành tiêu độc khu vực chăn nuôi
lợn
|
4
|
0
|
4
|
0,00
|
0,22
|
0,22
|
43
|
Bài
14
|
Thực hành mổ khám lợn bệnh
|
4
|
0
|
4
|
0,00
|
0,22
|
0,22
|
44
|
Bài
15
|
Thực hành thảo luận về bệnh tai
xanh tại một cơ sở chăn nuôi lợn
|
4
|
0
|
4
|
0,00
|
0,22
|
0,22
|
45
|
Bài
16
|
Thực hành thảo luận về bệnh lở mồm long
móng tại một cơ sở chăn nuôi lợn
|
4
|
0
|
4
|
0,00
|
0,22
|
0,22
|
46
|
Bài
17
|
Thực hành thảo luận về bệnh suyễn tại
một cơ sở chăn nuôi lợn
|
4
|
0
|
4
|
0,00
|
0,22
|
0,22
|
47
|
Bài
18
|
Thực hành thảo luận về bệnh tiêu chảy
tại một cơ sở chăn nuôi lợn
|
4
|
0
|
4
|
0,00
|
0,22
|
0,22
|
48
|
|
Kiểm tra hết mô đun
|
4
|
0
|
4
|
0,00
|
0,22
|
0,22
|
VII
|
MĐ7
|
Chuỗi giá trị và tiêu thụ sản
phẩm
|
32
|
4
|
28
|
0,11
|
1,56
|
1,67
|
49
|
Bài
1
|
Chuỗi giá trị thịt lợn
|
8
|
1
|
7
|
0,03
|
0,39
|
0,42
|
50
|
Bài
2
|
Tiêu thụ sản phẩm
|
12
|
1
|
11
|
0,03
|
0,61
|
0,64
|
51
|
Bài
3
|
Hạch toán kinh tế trong chăn nuôi lợn
|
4
|
1
|
3
|
0,03
|
0,17
|
0,20
|
52
|
Bài
4
|
An toàn sinh học trong chăn nuôi lợn
|
4
|
1
|
3
|
0,03
|
0,17
|
0,20
|
53
|
|
Kiểm tra hết mô đun
|
4
|
0
|
4
|
0,00
|
0,22
|
0,22
|
VIII
|
|
Ôn và thi kết thúc môn học
|
8
|
0
|
8
|
0,00
|
0,44
|
0,44
|
|
|
Thời gian đào tạo các mô đun
|
240
|
36
|
204
|
1,03
|
11,33
|
12,36
|
PHỤ LỤC SỐ 10
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2022/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2022
của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội)
Tên
nghề: Kỹ thuật trồng hoa
Trình
độ đào tạo: Dưới 3 tháng
MỤC
LỤC
PHẦN THUYẾT MINH
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGHỀ KỸ THUẬT TRỒNG HOA
1. Định mức lao động
2. Định mức thiết bị
3. Định mức vật tư
4. Định mức cơ sở vật chất (Phòng học
lý thuyết, phòng thực hành, khu thực hành)
II. Hướng dẫn sử dụng định mức
kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật trồng hoa
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐÀO
TẠO
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ
VẬT CHẤT
PHẦN
THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật
trồng hoa là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở
vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí,
tiêu chuẩn cho Kỹ thuật trồng hoa do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I.
NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ KỸ THUẬT TRỒNG HOA
1. Định mức lao
động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao
động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành
việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có
thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao
động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là
thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời
gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết
bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng
từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các
tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính
nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời
gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật
tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao
từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người
học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh
hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho
bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết,
phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng.
4. Định mức cơ
sở vật chất (Phòng học lý thuyết, phòng thực hành, khu thực hành)
Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý
thuyết, phòng thực hành, khu thực hành): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng
của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, phòng
thực hành, khu thực hành) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các
tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ KỸ THUẬT TRỒNG HOA
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được
sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề
Kỹ thuật trồng hoa dưới 3 tháng
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch,
quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề
nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ
thuật trồng hoa được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên, lớp
học thực hành 18 học viên, thời gian đào tạo là 240 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Kỹ
thuật trồng hoa khác với các điều kiện quy định tại khoản 2, mục II, các cơ quan,
đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều
chỉnh đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Tên nghề: Kỹ thuật trồng hoa
Trình độ đào tạo: Dưới 3 tháng
Đối tượng tuyển sinh: Lao động trong độ tuổi theo quy định, có đủ sức khỏe.
Số lượng mô đun đào tạo: 07 mô đun.
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ đào tạo.
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào
tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học
thực hành 18 học viên.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT
|
Định
mức lao động
|
Định
mức (giờ)
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
2
|
4
|
I
|
Định mức lao động trực tiếp
|
|
|
1
|
Định mức giờ dạy lý thuyết
|
1.29
|
|
|
Trình độ: Trung cấp
|
|
|
2
|
Định mức giờ dạy thực hành
|
10.83
|
|
|
Trình độ/bậc: Bậc 1
|
|
|
II
|
Định mức lao động gián tiếp (15%)
|
1.82
|
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT
|
Tên
thiết bị
|
Thông
số kỹ thuật cơ bản
|
Định
mức thiết bị (giờ)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Máy vi tính
|
Loại có thông số kỹ thuật thông
dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm, công suất 450W
|
1.29
|
2
|
Máy chiếu
|
Cường độ sáng ≥ 2500 ANSI lumens. Kích
thước phông chiếu ≥ 1800mm x 1800 mm
|
1.29
|
3
|
Máy in
|
Công suất tiêu thụ 320W; Tốc độ in
27 trang/phút.
|
1.62
|
4
|
Hệ thống âm thanh
|
Công suất 360w; kết nối Bluetooth,
USB, TF Card, Tivi, DVD, PC, Laptop;
|
1.29
|
5
|
Máy bơm nước
|
Công suất ≥0,75 kW
|
10.39
|
6
|
Máy phun thuốc
|
Công suất: ≥ 1 kW; Thể tích: bình chứa
≥ 10 lít
|
10.39
|
7
|
Xe oto 40 chỗ
|
Loại thông dụng
|
0.42
|
8
|
Máy xới đất đa năng
|
Động cơ 4 thì, Công suất ≤ 4HP
|
8.61
|
9
|
Ổ cắm điện nhiều lỗ
|
Dài từ 3 - 5 cm
|
6.86
|
10
|
Màn chiếu di động
|
Loại thông dụng
|
1.29
|
11
|
Ống dây nhựa dẫn nước (cuộn)
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
41.56
|
12
|
Đầu sen hoặc đầu tưới có nhiều chế độ
chiều chỉnh giọt tưới
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
31.17
|
13
|
Cút nối nhựa để nối ống dây dẫn tưới
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
41.56
|
14
|
Bảng viết phấn/Bảng viết bút dạ
|
Khung nhôm, kích thước (150 x 400)cm
|
1.29
|
15
|
Kéo cắt cành
|
Loại kéo bấm, cắt cành chuyên dụng
|
187.00
|
16
|
Xô nhựa
|
Loại nhựa dẻo, dung tích < 20
lít
|
41.56
|
17
|
Thùng nhựa
|
Loại nhựa dẻo, dung tích ≤ 200 lít
|
20.78
|
18
|
Cào 8 răng
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
51.67
|
19
|
Dầm cầm tay
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
155.00
|
20
|
Xẻng
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
155.00
|
21
|
Cuốc
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
155.00
|
22
|
Xe rùa
|
Đảm bảo yêu cầu giảng dạy
|
187.00
|
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT
|
Tên
vật tư
|
Đơn
vị tính
|
Yêu
cầu kỹ thuật
|
Tiêu
hao
|
1
|
Giấy A0
|
Tờ
|
Loại A0 thông dụng trên thị trường
|
6.00
|
2
|
Giấy A4
|
Gram
|
Loại A4 thông dụng trên thị trường
|
0.17
|
3
|
Bút dạ các màu
|
Hộp
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.33
|
4
|
Băng dính giấy
|
Cuộn
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.61
|
5
|
Phấn
|
Hộp
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.39
|
6
|
Bút chì
|
Chiếc
|
Loại chì 2 B
|
1.40
|
7
|
Thúng
|
Chiếc
|
Loại thông dụng
|
1.08
|
8
|
Băng đĩa DVD
|
Cái
|
Loại thông dụng, tiết diện 1-1,5mm
|
0.00
|
9
|
Tranh, ảnh
|
Bức
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.00
|
10
|
Tài liệu phát tay
|
Bộ
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
7.00
|
11
|
Xơ dừa, dớn
|
Bao
|
Sạch, ít lẫn tạp
|
2.78
|
12
|
Phân NPK
|
Kg
|
Phân có thành phần N-P-K (30-10-10)
|
1.11
|
13
|
Phân cá
|
Chai
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.06
|
14
|
Cây giống hoa hồng
|
Cây
|
Đủ tiêu chuẩn xuất vườn
|
13.89
|
15
|
Cây giống hoa đồng tiền
|
Cây
|
Đủ tiêu chuẩn xuất vườn
|
61.11
|
16
|
Cây giống hoa trang trí
|
Cây
|
Đủ tiêu chuẩn xuất vườn
|
111.11
|
17
|
Cây giống hoa lan
|
Cây
|
Đủ tiêu chuẩn xuất vườn
|
200
|
18
|
Cây giống hoa cúc
|
Cây
|
3-5 lá, rễ ra đều
|
555.56
|
19
|
Túi bầu nilon
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.50
|
20
|
Thuốc kích thích ra rễ
|
Lọ
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1.06
|
21
|
Dinh dưỡng qua lá
|
Gói(lọ)
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1.00
|
22
|
Lưới đen
|
m2
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
18,06
|
23
|
Thúng
|
Chiếc
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1.08
|
24
|
Quần áo
|
Bộ
|
Theo TCVN về an toàn lao động
|
1.50
|
25
|
Găng tay
|
Đôi
|
Theo TCVN về an toàn lao động
|
1.50
|
26
|
Mũ
|
Chiếc
|
Theo TCVN về an toàn lao động
|
1.50
|
27
|
Ủng, giầy
|
Đôi
|
Theo TCVN về an toàn lao động
|
1.50
|
28
|
Khẩu trang
|
Chiếc
|
Theo TCVN về an toàn lao động
|
6.00
|
29
|
Thuốc trừ sâu, trừ bệnh
|
Gói(lọ)
|
Chọn trên 2 loại thuốc trừ sâu và trên
2 loại thuốc trừ bệnh có tính chất, cách dùng khác nhau
|
1.56
|
30
|
Chế phẩm EM
|
ml
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
5.56
|
31
|
Chậu nhựa nhỏ
|
Cái
|
Chậu màu trắng (5x5cm)
|
111.11
|
32
|
Khay để cây
|
Cái
|
Loại 40 lỗ
|
1.39
|
33
|
Phân bón lá B1
|
Lọ
|
Loại chuyên dụng cho hoa lan
|
0.06
|
34
|
Phân bón lá HT- Orchid
|
Lọ
|
Loại chuyên dụng cho hoa lan
|
0.06
|
35
|
Phân lân
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
3.33
|
36
|
Phân đạm
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1.03
|
37
|
Phân Kali
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.94
|
38
|
Vôi
|
Kg
|
Loại bột
|
9.72
|
39
|
Phân chuồng
|
Tấn
|
Phân trâu, bò đã được ủ hoai
|
0.21
|
40
|
Trấu hun
|
Bao
|
Trấu đốt còn nguyên vỏ
|
1.39
|
41
|
Bình xịt
|
Cái
|
Loại 2 lít
|
0.06
|
42
|
Cốc nhựa
|
Cái
|
Miệng 8cm, cao 10cm, có đục lỗ ở
đáy
|
4.17
|
43
|
Khay nhựa
|
Cái
|
Loại 112 lỗ
|
0.50
|
44
|
Củ giống (hoa Ly)
|
Củ
|
Chu vi củ 16-18, sạch bệnh
|
30.00
|
45
|
Nitrat Canxi
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.11
|
46
|
Phân DAP
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.06
|
47
|
Giá thể gieo hạt
|
Túi
|
Mụn xơ dừa đã xử lý sạch bệnh
|
0.28
|
48
|
Đất màu
|
m3
|
Đất phù sa
|
0.06
|
49
|
Túi bầu nilong
|
Kg
|
Kích thước 16x18cm
|
0.17
|
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT
|
Tên
cơ sở vật chất
|
Diện
tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2)
|
Tổng
thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ)
|
Định
mức sử dụng của 01 (một) người học
|
(m2
x giờ)
|
I
|
Khu học lý thuyết
|
|
|
|
1
|
Địa điểm giảng dạy lý thuyết
|
1.71
|
45
|
76.95
|
II
|
Khu học thực hành, thực tập, thí
nghiệm
|
|
|
|
1
|
Cơ sở trồng các loại hoa
|
2
|
7.00
|
14.00
|
2
|
Nhà trồng hoa có mái che
|
2
|
5.33
|
10.67
|
3
|
Khu trồng hoa
|
2
|
5.06
|
10.11
|
THỜI
GIAN ĐÀO TẠO CHO TỪNG MÔ ĐUN
NGHỀ:
KỸ THUẬT TRỒNG HOA
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào
tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học
thực hành 18 học viên.
TT
|
Mã
số
|
Năng
lực
|
Thời
gian đào tạo trình độ sơ cấp
|
Cho
1 lớp học
|
Cho
1 người học
|
Tổng
TG
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Tổng
TG
|
I
|
MĐ1
|
VAI
TRÒ CỦA CÂY HOA VÀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT HOA
|
10
|
2
|
8
|
0,06
|
0,44
|
0,50
|
1
|
Bài
1
|
Vai trò của cây hoa
|
0,5
|
0,5
|
0
|
0,01
|
0,00
|
0,01
|
2
|
Bài
2
|
Tình hình sản xuất hoa tại Việt Nam
và Hà Nội
|
0,5
|
0,5
|
0
|
0,01
|
0,00
|
0,01
|
3
|
Bài
3
|
Những thuận lợi, khó khăn và phương
hướng sản xuất hoa ở Hà Nội
|
1
|
1
|
0
|
0,03
|
0,00
|
0,03
|
4
|
Bài
4
|
Thăm quan học tập kỹ thuật vườn
trồng hoa
|
8
|
0
|
8
|
0,00
|
0,44
|
0,44
|
II
|
MĐ2
|
KỸ
THUẬT TRỒNG HOA LAN
|
40
|
8
|
32
|
0,23
|
1,78
|
2,01
|
1
|
Bài
1
|
Giới thiệu một số giống hoa lan
trồng hiện nay
|
4
|
1
|
3
|
0,03
|
0,17
|
0,20
|
2
|
Bài
2
|
Chuẩn bị nhà lưới vật tư
|
5
|
1
|
4
|
0,03
|
0,22
|
0,25
|
3
|
Bài
3
|
Kỹ thuật trồng và chăm sóc một số
giống hoa lan
|
26
|
5
|
21
|
0,14
|
1,17
|
1,31
|
4
|
Bài
4
|
Sâu bệnh hại hoa lan
|
5
|
1
|
4
|
0,03
|
0,22
|
0,25
|
III
|
MĐ3
|
KỸ
THUẬT TRỒNG HOA HỒNG
|
40
|
8
|
32
|
0,23
|
1,78
|
2,01
|
1
|
Bài
1
|
Các giống hoa hồng
|
1,5
|
1,5
|
0
|
0,04
|
0,00
|
0,04
|
2
|
Bài
2
|
Đặc tính thực vật học
|
1,5
|
1,5
|
0
|
0,04
|
0,00
|
0,04
|
3
|
Bài
3
|
Yêu cầu ngoại cảnh
|
1
|
1
|
0
|
0,03
|
0,00
|
0,03
|
4
|
Bài
4
|
Kỹ thuật nhân giống
|
6
|
1
|
5
|
0,03
|
0,28
|
0,31
|
5
|
Bài
5
|
Kỹ thuật trồng và chăm sóc
|
15
|
1
|
14
|
0,03
|
0,78
|
0,81
|
6
|
Bài
6
|
Sâu bệnh hại hoa hồng
|
6
|
1
|
5
|
0,03
|
0,28
|
0,31
|
7
|
Bài
7
|
Thu hoạch, bảo quản và vận chuyển
hoa lan.
|
4
|
1
|
3
|
0,03
|
0,17
|
0,20
|
8
|
Bài
8
|
Hiệu quả kinh tế trồng hoa hồng
|
5
|
0
|
5
|
0,00
|
0,28
|
0,28
|
IV
|
MĐ4
|
KỸ
THUẬT TRỒNG HOA CÚC
|
40
|
8
|
32
|
0,23
|
1,78
|
2,01
|
1
|
Bài
1
|
Các giống cúc phổ biến trong sản
xuất
|
1,5
|
1,5
|
0
|
0,04
|
0,00
|
0,04
|
2
|
Bài
2
|
Đặc điểm thực vật học
|
1,5
|
1,5
|
0
|
0,04
|
0,00
|
0,04
|
3
|
Bài
3
|
Yêu cầu ngoại cảnh
|
1
|
1
|
0
|
0,03
|
0,00
|
0,03
|
4
|
Bài
4
|
Kỹ thuật nhân giống hoa cúc
|
5
|
1
|
4
|
0,03
|
0,22
|
0,25
|
5
|
Bài
5
|
Kỹ thuật trồng và chăm sóc cúc
|
16
|
1
|
15
|
0,03
|
0,83
|
0,86
|
6
|
Bài
6
|
Sâu bệnh hại hoa cúc
|
6
|
1
|
5
|
0,03
|
0,28
|
0,31
|
7
|
Bài
7
|
Thu hoạch bảo quản, vận chuyển hoa
cúc
|
4
|
1
|
3
|
0,03
|
0,17
|
0,20
|
8
|
Bài
8
|
Hiệu quả kinh tế trồng hoa cúc
|
5
|
0
|
5
|
0,00
|
0,28
|
0,28
|
V
|
MĐ5
|
KỸ
THUẬT TRỒNG HOA ĐỒNG TIỀN
|
38
|
7
|
31
|
0,20
|
1,72
|
1,92
|
1
|
Bài
1
|
Tình hình sản xuất hoa đồng tiền ở
Việt Nam và Hà Nội
|
0,5
|
0,5
|
0
|
0,01
|
0,00
|
0,01
|
2
|
Bài
2
|
Đặc điểm thực vật học
|
1
|
1
|
0
|
0,03
|
0,00
|
0,03
|
3
|
Bài
3
|
Kỹ thuật nhân giống hoa đồng tiền
|
3
|
1
|
2
|
0,03
|
0,11
|
0,14
|
4
|
Bài
4
|
Các giống hoa đồng tiền
|
0,5
|
0,5
|
0
|
0,01
|
0,00
|
0,01
|
5
|
Bài
5
|
Yêu cầu ngoại cảnh và dinh dưỡng
của hoa đồng tiền
|
1
|
1
|
0
|
0,03
|
0,00
|
0,03
|
6
|
Bài
6
|
Kỹ thuật trồng và chăm sóc
|
18
|
1
|
17
|
0,03
|
0,94
|
0,97
|
7
|
Bài
7
|
Sâu bệnh hại và biện pháp phòng trừ
|
5
|
1
|
4
|
0,03
|
0,22
|
0,25
|
8
|
Bài
8
|
Thu hoạch, bảo quản và vận chuyển
hoa
|
5
|
1
|
4
|
0,03
|
0,22
|
0,25
|
9
|
Bài
9
|
Hiệu quả kinh tế trồng hoa đồng tiền
|
4
|
0
|
4
|
0,00
|
0,22
|
0,22
|
VI
|
MĐ6
|
KỸ THUẬT TRỒNG HOA LILY
|
34
|
7
|
27
|
0,20
|
1,50
|
1,70
|
1
|
Bài
1
|
Tình hình sản xuất hoa lily
|
1
|
1
|
0
|
0,03
|
0,00
|
0,03
|
2
|
Bài
2
|
Đặc tính thực vật học
|
3
|
1
|
2
|
0,03
|
0,11
|
0,14
|
3
|
Bài
3
|
Yêu cầu ngoại cảnh
|
1
|
1
|
0
|
0,03
|
0,00
|
0,03
|
4
|
Bài
4
|
Kỹ thuật trồng và chăm sóc
|
15
|
1
|
14
|
0,03
|
0,78
|
0,81
|
5
|
Bài
5
|
Sâu bệnh và biện pháp phòng trừ
|
5
|
1
|
4
|
0,03
|
0,22
|
0,25
|
6
|
Bài
6
|
Thu hái, bảo quản và vận chuyển hoa
lily
|
5
|
1
|
4
|
0,03
|
0,22
|
0,25
|
7
|
Bài
7
|
Hiệu quả kinh tế trồng hoa lily
|
4
|
1
|
3
|
0,03
|
0,17
|
0,20
|
VII
|
MĐ7
|
KỸ THUẬT TRỒNG MỘT SỐ LOẠI HOA
TRANG TRÍ
|
38
|
5
|
33
|
0,14
|
1,83
|
1,98
|
1
|
Bài
1
|
Đặc tính thực vật học của một số
loài hoa trang trí
|
1
|
1
|
0
|
0,03
|
0,00
|
0,03
|
2
|
Bài
2
|
Yêu cầu ngoại cảnh và dinh dưỡng
|
1
|
1
|
0
|
0,03
|
0,00
|
0,03
|
3
|
Bài
3
|
Kỹ thuật nhân giống
|
5
|
0
|
5
|
0,00
|
0,28
|
0,28
|
4
|
Bài
4
|
Kỹ thuật trồng và chăm sóc các loại
hoa trang trí
|
20
|
1
|
19
|
0,03
|
1,06
|
1,08
|
5
|
Bài
5
|
Tính toán hiệu quả kinh tế của một
số loại hoa trang trí
|
5
|
1
|
4
|
0,03
|
0,22
|
0,25
|
6
|
Bài
6
|
Tiêu thụ sản phẩm
|
2
|
1
|
1
|
0,03
|
0,06
|
0,08
|
Ôn
thi kết thúc
|
4
|
|
4
|
0,00
|
0,22
|
0,22
|
Thời
gian đào tạo các mô đun
|
240
|
45
|
195
|
1
|
11
|
12
|
PHỤ LỤC SỐ 11
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 14/2022/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân thành phố Hà Nội)
Tên
nghề: Kỹ thuật Chăn nuôi gia cầm
Trình
độ đào tạo: Dưới 3 tháng
MỤC
LỤC
PHẦN THUYẾT MINH
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ
thuật nghề Kỹ thuật Chăn nuôi gia cầm
1. Định mức lao động
2. Định mức thiết bị
3. Định mức vật tư
4. Định mức cơ sở vật chất
II. Hướng dẫn sử dụng định mức
kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật Chăn nuôi gia cầm
ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
PHẦN
THUYẾT MINH
Định mức kinh tế-kỹ thuật nghề Kỹ
thuật Chăn nuôi gia cầm là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết
bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các
tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Kỹ thuật Chăn nuôi gia cầm do cơ quan có thẩm
quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ
thuật nghề Kỹ thuật Chăn nuôi gia cầm
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao
lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn
thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ
quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức
lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp
là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là
thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử
dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được
các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có , thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính
nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời
gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao
từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người
học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước
sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho
bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần
thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng.
4. Định mức cơ sở vật chất (Phòng
học lý thuyết, phòng thực hành)
Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý
thuyết, phòng thực hành): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một
người học đối với từng loại cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, phòng thực
hành) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn
do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức
kinh tế-kỹ thuật nghề Kỹ thuật Chăn nuôi gia cầm
1. Định mức kinh tế-kỹ thuật này được
sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề
Kỹ thuật Chăn nuôi gia cầm dưới 3 tháng.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch,
quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề
nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề
Kỹ thuật Chăn nuôi gia cầm được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35
học viên, lớp học thực hành 18 học viên, thời gian đào tạo là 208 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Kỹ
thuật Chăn nuôi gia cầm khác với các điều kiện quy định tại khoản 2, mục II,
các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế-kỹ thuật này và điều kiện cụ
thể để điều chỉnh, đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Tên nghề: Kỹ thuật Chăn nuôi gia
cầm
Trình độ đào tạo: Dưới 3 tháng
Đối tượng tuyển sinh: Lao động trong độ tuổi theo quy định, có đủ sức khỏe
Số lượng mô đun đào tạo: 04 mô đun.
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ đào tạo.
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào
tạo cho 01 người học trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học
thực hành 18 học viên.
I ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
TT
|
Định
mức lao động
|
Định
mức (giờ)
|
Ghi
chú
|
I
|
Định mức lao động trực tiếp
|
|
|
1
|
Định mức giờ dạy lý thuyết
|
|
|
|
Trình độ: Trung cấp
|
1.14
|
|
2
|
Định mức giờ dạy thực hành
|
|
|
|
Trình độ/bậc: Bậc 1
|
9.3
|
|
II
|
Định mức lao động gián tiếp
|
|
|
1
|
Định mức giờ dạy lý thuyết
|
|
|
|
Trình độ: Trung cấp
|
0.17
|
|
2
|
Định mức giờ dạy thực hành
|
|
|
|
Trình độ/bậc; Bậc 1
|
1.4
|
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
TT
|
Tên
thiết bị
|
Thông
số kỹ thuật cơ bản
|
Định
mức thiết bị (giờ)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Máy vi tính
|
Loại có thông số kỹ thuật thông dụng
trên thị trường tại thời điểm mua sắm
|
5.94
|
2
|
Máy chiếu
|
Cường độ sáng ≥ 2500 ANSI lumens.
Kích thước phông chiếu ≥ 1800mm x1800 mm
|
5.94
|
3
|
Máy in
|
Công suất tiêu thụ 320W; Tốc độ in
27 trang/phút.
|
5.94
|
4
|
Màn chiếu di động
|
Loại thông dụng
|
5.94
|
5
|
Hệ thống âm thanh
|
Công suất 360w; kết nối Bluetooth,
USB, TF Card, Tivi, DVD, PC, Laptop
|
5.94
|
6
|
Địa điểm giảng dạy lý thuyết
|
Đảm bảo yêu cầu giảng dạy
|
1.14
|
7
|
Địa điểm giảng dạy thực hành
|
Đảm bảo yêu cầu giảng dạy
|
9.33
|
8
|
Tủ lạnh
|
Loại 120 lít
|
11.56
|
9
|
Ổ cắm điện nhiều lỗ
|
Dài từ 3 - 5 cm
|
11.56
|
10
|
Bảng viết phấn/Bảng viết bút dạ
|
Khung nhôm, kích thước (150 x
400)cm,
|
11.56
|
11
|
Khay bằng inox
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
18.67
|
12
|
Xô nhựa
|
Loại nhựa dẻo, dung tích < 20
lít
|
18.67
|
13
|
Dao y tế
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
37.33
|
14
|
Kéo cong
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
37.33
|
15
|
Kéo thẳng nhọn (phẫu thuật)
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
37.33
|
16
|
Cân Đồng hồ
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
18.67
|
17
|
Máy cắt mỏ gà
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
18.67
|
18
|
Máy tính cầm tay
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
18.67
|
19
|
Máy xịt rửa chuồng trại
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
9.33
|
20
|
Panh kẹp
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
37.33
|
21
|
Bình bảo quản vacxin
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
9.33
|
22
|
Bình phun thuốc sát trùng
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
9.33
|
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
TT
|
Tên
vật tư
|
Đơn
vị tính
|
Yêu
cầu kỹ thuật
|
Tiêu
hao
|
1
|
Bút
|
Chiếc
|
Loại
thông dụng tại thời điểm mua sắm
|
1.00
|
2
|
Chổi quét
|
Cái
|
Loại
thông dụng tại thời điểm mua sắm
|
0.11
|
3
|
Găng tay
|
Chiếc
|
Loại
thông dụng tại thời điểm mua sắm
|
1.00
|
4
|
Điện năng
|
KW
|
Theo
TCVN
|
100
|
5
|
Giấy A4
|
Gram
|
Loại
thông dụng tại thời điểm mua sắm
|
0.00
|
6
|
Bơm tiêm tự động
|
cái
|
Loại
thông dụng tại thời điểm mua sắm
|
0.03
|
7
|
Nước sạch
|
lít
|
Loại
thông dụng tại thời điểm mua sắm
|
3.00
|
8
|
Máng ăn
|
cái
|
Loại
thông dụng tại thời điểm mua sắm
|
0.01
|
9
|
Máng uống
|
cái
|
Loại
thông dụng tại thời điểm mua sắm
|
0.01
|
10
|
Thuốc sát trùng
|
ml
|
Loại
thông dụng tại thời điểm mua sắm
|
3.33
|
11
|
Xi lanh nhựa loại 5 - 10ml
|
Cái
|
Loại
thông dụng tại thời điểm mua sắm
|
1.00
|
12
|
Xi lanh sắt loại 10 - 20ml
|
Cái
|
Loại
thông dụng tại thời điểm mua sắm
|
0.02
|
13
|
Kim tiêm
|
Cái
|
Loại
thông dụng tại thời điểm mua sắm
|
1.00
|
14
|
Bông gạc
|
Bịch
|
Loại
thông dụng tại thời điểm mua sắm
|
0.06
|
15
|
Cồn iod 5%
|
chai
|
Loại
thông dụng tại thời điểm mua sắm
|
0.06
|
16
|
Cuốc
|
Cái
|
Loại
thông dụng tại thời điểm mua sắm
|
0.01
|
17
|
Xẻng
|
Cái
|
Loại
thông dụng tại thời điểm mua sắm
|
0.01
|
18
|
Xe đẩy tay (để dọn chuồng)
|
Cái
|
Loại
thông dụng tại thời điểm mua sắm
|
0.01
|
19
|
Nhiệt kế
|
Cái
|
Loại
thông dụng tại thời điểm mua sắm
|
0.02
|
20
|
Hệ thống làm mát
|
Dàn
|
Loại
thông dụng tại thời điểm mua sắm
|
0.01
|
21
|
Ủng cao su
|
Đôi
|
Loại
thông dụng tại thời điểm mua sắm
|
0.10
|
22
|
Khẩu trang
|
Chiếc
|
Loại
thông dụng tại thời điểm mua sắm
|
1.00
|
23
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
Bộ
|
Loại
thông dụng tại thời điểm mua sắm
|
0.10
|
24
|
Sổ ghi chép
|
Cuốn
|
Loại
thông dụng tại thời điểm mua sắm
|
1.00
|
25
|
Vaccin Lasota
|
Liều
|
Loại
thông dụng tại thời điểm mua sắm
|
100.00
|
26
|
Vaccin Newcastle
|
Liều
|
Loại
thông dụng tại thời điểm mua sắm
|
100.00
|
27
|
Vaccin Gumboro
|
Liều
|
Loại
thông dụng tại thời điểm mua sắm
|
100.00
|
28
|
Vaccin đậu
|
Liều
|
Loại
thông dụng tại thời điểm mua sắm
|
100.00
|
29
|
Vaccin cúm gia cầm
|
Liều
|
Loại
thông dụng tại thời điểm mua sắm
|
100.00
|
30
|
Vaccin viêm thanh khí quản truyền
nhiễm (ILT)
|
Liều
|
Loại
thông dụng tại thời điểm mua sắm
|
100.00
|
31
|
Vaccin viêm phế quản truyền nhiễm
|
Liều
|
Loại
thông dụng tại thời điểm mua sắm
|
100.00
|
32
|
Vaccin cầu trùng
|
Liều
|
Loại
thông dụng tại thời điểm mua sắm
|
100.00
|
33
|
Steptomycin
|
lọ
(ml)
|
Loại
thông dụng tại thời điểm mua sắm
|
100.00
|
34
|
Enrofloxacine
|
gói
(100g)
|
Loại
thông dụng tại thời điểm mua sắm
|
100.00
|
35
|
Anticox
|
gói
(100g)
|
Loại
thông dụng tại thời điểm mua sắm
|
100.00
|
36
|
Gentamycine
|
gói
(100g).
|
Loại
thông dụng tại thời điểm mua sắm
|
100.00
|
37
|
Ampi - coly
|
gói
(100g)
|
Loại
thông dụng tại thời điểm mua sắm
|
100.00
|
38
|
Ampicillin
|
gói
(100g)
|
Loại
thông dụng tại thời điểm mua sắm
|
100.00
|
39
|
Multivitamin
|
gói
(100g)
|
Loại
thông dụng tại thời điểm mua sắm
|
100.00
|
40
|
Calxi Gluconat
|
chai
(ml)
|
Loại
thông dụng tại thời điểm mua sắm
|
100.00
|
41
|
Bcomplex
|
gói
(100g)
|
Loại
thông dụng tại thời điểm mua sắm
|
100.00
|
42
|
VitaminB1
|
Ống(5ml)
|
Loại
thông dụng tại thời điểm mua sắm
|
100.00
|
43
|
VitaminC
|
Ống
(5ml)
|
Loại
thông dụng tại thời điểm mua sắm
|
100.00
|
44
|
VitaminADE
|
Ống
(5ml)
|
Loại
thông dụng tại thời điểm mua sắm
|
100.00
|
45
|
Premix
|
gói
(100g)
|
Loại
thông dụng tại thời điểm mua sắm
|
100.00
|
46
|
Glucoza 5%
|
gói
(100g)
|
Loại
thông dụng tại thời điểm mua sắm
|
100.00
|
47
|
Xanhmetylen 2%
|
gói
(100g)
|
Loại
thông dụng tại thời điểm mua sắm
|
100.00
|
48
|
Amoxycoli
|
gói
(100g)
|
Loại
thông dụng tại thời điểm mua sắm
|
100.00
|
49
|
Genta- costrim
|
gói
(100g)
|
Loại
thông dụng tại thời điểm mua sắm
|
100.00
|
50
|
Hepatol
|
gói
(100g)
|
Loại
thông dụng tại thời điểm mua sắm
|
100.00
|
51
|
Tylosin
|
gói
(100g)
|
Loại
thông dụng tại thời điểm mua sắm
|
100.00
|
52
|
Florphenicol
|
gói
(100g)
|
Loại
thông dụng tại thời điểm mua sắm
|
100.00
|
53
|
Doxycyclin
|
gói
(100g)
|
Loại
thông dụng tại thời điểm mua sắm
|
100.00
|
54
|
Enrovet 10%
|
gói
(100g)
|
Loại
thông dụng tại thời điểm mua sắm
|
100.00
|
55
|
Biodine
|
gói
(100g)
|
Loại
thông dụng tại thời điểm mua sắm
|
100.00
|
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
TT
|
Tên
phòng/xưởng cơ sở vật chất
|
Diện
tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2)
|
Tổng
thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ)
|
Định
mức sử dụng của 01 (một) người học (m2 x
giờ)
|
I
|
Khu
học lý thuyết
|
1.7
|
68
|
68.00
|
II
|
Khu
học thực hành
|
4.2
|
168
|
705.60
|
THỜI
GIAN ĐÀO TẠO CHO TỪNG MÔ ĐUN
NGHỀ:
KỸ THUẬT CHĂN NUÔI GIA CẦM
Định
mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý
thuyết 35 học viên và lớp học thực hành 18 học viên.
TT
|
Mã
số
|
Năng
lực
|
Thời
gian đào tạo trình độ sơ cấp
|
Cho
1 lớp học
|
Cho
1 người học
|
Tổng
TG
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Tổng
TG
|
I
|
MĐ1
|
Nuôi
gà thịt công nghiệp
|
44
|
8
|
36
|
0,23
|
1
|
1,26
|
1
|
Bài
1
|
Chuẩn bị điều kiện chăn nuôi gà
thịt công nghiệp
|
8
|
1
|
7
|
0,03
|
0,20
|
0,23
|
2
|
Bài
2
|
Chọn giống gà nuôi gà thịt công
nghiệp
|
4
|
1
|
3
|
0,03
|
0,09
|
0,11
|
3
|
Bài
3
|
Chuẩn bị thức ăn, nước uống cho gà
thịt công nghiệp
|
8
|
2
|
6
|
0,06
|
0,17
|
0,23
|
4
|
Bài
4
|
Nuôi dưỡng gà thịt công nghiệp
|
8
|
2
|
6
|
0,06
|
0,17
|
0,23
|
5
|
Bài
5
|
Chăm sóc gà thịt công nghiệp
|
12
|
2
|
10
|
0,06
|
0,29
|
0,34
|
|
|
Kiểm tra kết thúc mô đun
|
4
|
0
|
4
|
0,00
|
0,11
|
0,11
|
II
|
MĐ2
|
Nuôi gà sinh sản công nghiệp
|
44
|
8
|
36
|
0,23
|
1
|
1,26
|
1
|
Bài
1
|
Chuẩn bị điều kiện chăn nuôi gà
sinh sản công nghiệp
|
8
|
1
|
7
|
0,03
|
0,20
|
0,23
|
2
|
Bài
2
|
Chọn giống gà nuôi sinh sản công
nghiệp
|
4
|
1
|
3
|
0,03
|
0,09
|
0,11
|
3
|
Bài
3
|
Chuẩn bị thức ăn, nước uống cho gà
sinh sản công nghiệp
|
8
|
2
|
6
|
0,06
|
0,17
|
0,23
|
4
|
Bài
4
|
Nuôi dưỡng gà sinh sản công nghiệp
|
8
|
2
|
6
|
0,06
|
0,17
|
0,23
|
5
|
Bài
5
|
Chăm sóc gà sinh sản công nghiệp
|
12
|
2
|
10
|
0,06
|
0,29
|
0,34
|
|
|
Kiểm tra kết thúc mô đun
|
4
|
0
|
4
|
0,00
|
0,11
|
0,11
|
III
|
MĐ3
|
Nuôi gà thả vườn
|
44
|
8
|
36
|
0,23
|
1
|
1,26
|
1
|
Bài
1:
|
Chuẩn bị điều kiện nuôi gà thả vườn
|
8
|
1
|
7
|
0,03
|
0,20
|
0,23
|
2
|
Bài
2:
|
Chọn giống gà nuôi thả vườn
|
4
|
1
|
3
|
0,03
|
0,09
|
0,11
|
3
|
Bài
3:
|
Chuẩn bị thức ăn, nước uống nuôi gà
thả vườn
|
8
|
2
|
6
|
0,06
|
0,17
|
0,23
|
4
|
Bài
4:
|
Nuôi dưỡng gà thả vườn
|
8
|
2
|
6
|
0,06
|
0,17
|
0,23
|
5
|
Bài
5:
|
Chăm sóc gà thả vườn
|
12
|
2
|
10
|
0,06
|
0,29
|
0,34
|
|
|
Kiểm tra kết thúc mô đun
|
4
|
0
|
4
|
0,00
|
0,11
|
0,11
|
IV
|
MĐ4
|
Phòng và trị bệnh cho gà
|
76
|
16
|
60
|
0,46
|
1,71
|
2,17
|
11
|
Bài
1
|
Vệ sinh thú y phòng bệnh cho gà
|
12
|
2
|
10
|
0,06
|
0,29
|
0,34
|
12
|
Bài
2
|
Phòng, chống bệnh cúm gà
|
12
|
2
|
10
|
0,06
|
0,29
|
0,34
|
13
|
Bài
3
|
Phòng, chống bệnh Newcastle
|
8
|
2
|
6
|
0,06
|
0,17
|
0,23
|
14
|
Bài
4
|
Phòng, trị bệnh Gumboro
|
8
|
2
|
6
|
0,06
|
0,17
|
0,23
|
15
|
Bài
5
|
Phòng, trị bệnh đậu gà
|
8
|
2
|
6
|
0,06
|
0,17
|
0,23
|
16
|
Bài
6
|
Phòng, trị bệnh viêm thanh khí quản
truyền nhiễm (IB)
|
8
|
2
|
6
|
0,06
|
0,17
|
0,23
|
17
|
Bài
7
|
Phòng, trị bệnh Marek
|
8
|
2
|
6
|
0,06
|
0,17
|
0,23
|
18
|
Bài
8
|
Một số bệnh thường gặp cách phòng
tránh
|
8
|
2
|
6
|
0,06
|
0,17
|
0,23
|
|
|
Kiểm tra kết thúc mô đun
|
4
|
0
|
4
|
0,00
|
0,11
|
0,11
|
|
Thời
gian đào tạo các mô đun
|
208
|
40
|
168
|
1,14
|
4,80
|
5,94
|
PHỤ LỤC SỐ 12
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ-KỸ THUẬT
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 14 /2022/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Tên
nghề: Kỹ thuật sơn mài
Trình
độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
MỤC
LỤC
PHẦN THUYẾT MINH
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
PHẦN
THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề: Kỹ
thuật sơn mài trình độ Sơ cấp bậc 1, là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động,
vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học
đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Kỹ thuật sơn mài do cơ quan có thẩm
quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế-kỹ
thuật nghề Kỹ thuật sơn mài trình độ Sơ cấp bậc 1
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao
lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn
thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ
quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức
lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp
là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là
thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử
dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được
các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính
nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời
gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật .tư là mức tiêu hao
từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người
học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước
sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho
bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần
thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng
nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không
tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất (Phòng học
lý thuyết, xưởng thực hành)
- Định mức cơ sở vật chất (Phòng học
lý thuyết, xưởng thực hành): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một
người học đối với từng loại cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, xưởng thực
hành) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn
do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức
kinh tế-kỹ thuật nghề Kỹ thuật sơn mài trình độ Sơ cấp
1. Định mức kinh tế-kỹ thuật này được
sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề
Kỹ thuật sơn mài trình độ Sơ cấp bậc 1.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch,
quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề
nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề
Kỹ thuật sơn mài trình độ Sơ cấp bậc 1, được tính toán trong điều kiện lớp học
lý thuyết 35 học viên, lớp học thực hành 18 học viên, thời gian đào tạo là 390
giờ.
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Tên ngành/ nghề: Kỹ thuật sơn mài
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
Thời gian đào tạo: 3 tháng
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng
chỉ Sơ cấp
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào
tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học
thực hành 18 học viên.
I ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
TT
|
Định
mức lao động
|
Định
mức (giờ)
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
I
|
Định mức lao động trực tiếp
|
|
|
1
|
Định mức giờ dạy lý thuyết
|
|
|
|
Đại học/ Cao đẳng/ Trung cấp/ Nghệ
nhân
|
2.28
|
|
2
|
Định mức giờ dạy thực hành
|
|
|
|
Đại học/ Cao đẳng/ Trung cấp/ Nghệ
nhân
|
17.22
|
|
II
|
Định mức lao động gián tiếp
|
|
|
|
Đại học/ Cao đẳng/ Trung cấp/ Nghệ
nhân
|
2.92
|
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
TT
|
Tên
thiết bị
|
Thông
số kỹ thuật cơ bản
|
Định
mức thiết bị (giờ)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Máy chiếu
|
Cường độ chiếu sáng:
≥ 2500 ANSI lumens
Công suất tải 295W
Công suất không tải 8W
|
3,78
|
2
|
Máy vi tính
|
Loại có các thông số kỹ thuật thông
thường
Công suất tải 200W
Công suất không tải 6W
|
3,78
|
3
|
Bút trình chiếu
|
Loại thông dụng
|
1,61
|
4
|
Máy mài 2 đá
|
Đường kính đá mài: 20cm
Công suất: 550W
|
1,0
|
5
|
Máy đánh bóng
|
Công suất 900W
Tốc độ không tải: (600 ÷ 2000)
vòng/ph
|
4,0
|
6
|
Máy chà rung
|
Đế chà nhám là 10x10cm
Công suất 240W
|
5,33
|
7
|
Buồng ủ
|
Cao: 150 ÷ 200cm
Rộng: 100 ÷ 150cm
Sâu: 80 ÷ 100 cm
|
7,44
|
8
|
Bếp hồng ngoại
|
Loại thông dụng
Công suất 2000W
|
0,33
|
9
|
Máy phun sơn
|
Công suất: 1800W
Có đầy đủ phụ kiện kèm theo
|
2,11
|
10
|
Súng phun sơn
|
Bình chứa: 0,45L
Lưu lượng đầu ra : ≥ 1,5L/phút
|
2,11
|
11
|
Mặt nạ chống độc
|
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về thiết
bị y tế
|
2,11
|
12
|
Bộ mẫu trực quan
|
Mẫu làm vóc
Mẫu kỹ thuật sơn thếp
Mẫu các kỹ thuật cơ bản sơn truyền
thống
Mẫu kỹ thuật cơ bản sơn công nghiệp
|
10,67
|
13
|
Ẩm kế
|
Loại thông dụng
|
9,56
|
14
|
Buồng phun
|
Có hệ thống hút khí và dàn mưa
chống độc
Rộng: ≥ 150cm
Cao: ≥ 120cm
Sâu: ≥ 100cm
|
2,11
|
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
TT
|
Tên
vật tư
|
Đơn
vị tính
|
Yêu
cầu kỹ thuật
|
Tiêu
hao
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
Bút tỉa
|
Chiếc
|
Cán bút dài: ≥ 18cm
Ngọn bút dài: (1 ÷ 2)cm
|
2,0
|
2
|
Bút bẹt
|
Chiếc
|
Cỡ bút số: 3 ÷ 12
|
0,8
|
3
|
Hộp đựng màu
|
Chiếc
|
Có (12 ÷ 15) ngăn
Dài: (25 ÷ 28) cm
Rộng: (15 ÷ 8)cm
Cao: (6 ÷ 8)cm
|
0,1
|
4
|
Bay trộn màu
|
Chiếc
|
Dài: ≥18cm
Rộng: ≥ 2cm
|
0,5
|
5
|
Bảng vẽ
|
Chiếc
|
Dài: (60 ÷ 63)cm
Rộng: (40 ÷ 43)cm
|
0,2
|
6
|
Compa
|
Chiếc
|
Quay được bán kính : ≥ 15cm
|
0,1
|
7
|
Bảng pha màu
|
Chiếc
|
Dài: (25 ÷ 30)cm
Rộng: (15 ÷ 20)cm
Dầy: (0,5 ÷ 1)cm
|
0,2
|
8
|
Thước kẻ
|
Chiếc
|
Dài 30 cm
|
0,1
|
9
|
Bút chì
|
Chiếc
|
Độ cứng 2B
|
1,0
|
10
|
Giấy tô ky
|
Tờ
|
Khổ A0
|
1,5
|
11
|
Bột màu
|
Kg
|
Bột màu chuyên dụng gồm: đen,
trắng, xanh lá cây, xanh lam, xanh biển, vàng chanh, vàng thư, đỏ cờ, đỏ cánh
sen
|
0,2
|
12
|
Tẩy chì
|
Chiếc
|
Loại thông dụng
|
1,0
|
13
|
Gôm arabic
|
Lọ
|
Loại 100 ml
|
2,0
|
14
|
Găng tay mỏng
|
Chiếc
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
6,0
|
15
|
Khẩu trang vải
|
Chiếc
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
7,0
|
16
|
Tạp dề
|
Chiếc
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,3
|
17
|
Đồ bảo hộ
|
Bộ
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1,0
|
18
|
Thép sơn
|
Chiếc
|
Dài: (15 ÷ 18)cm
Rộng: (1 ÷ 5)cm
Dầy: (0,8 ÷ 1)cm
|
2,2
|
19
|
Rây thép
|
Chiếc
|
Đáy có lưới thép: 200 ô/cm2
Đường kính: 30 cm
|
0,1
|
20
|
Mo sừng
|
Chiếc
|
Dài (14 ÷ 18)cm
Rộng (2 ÷ 6)cm
Dầy (0,1 ÷ 0,2)cm
|
1,4
|
21
|
Dao khắc
|
Chiếc
|
Lưỡi chéo: (30 ÷ 45)°
Dài: 25cm
Rộng: 2 cm
Dầy (0,05 ÷ 0,1)cm
|
0,4
|
22
|
Đá mài thô
|
Chiếc
|
Tỷ lệ hạt ráp: (200 ÷ 350)/cm2
|
0,27
|
23
|
Đá mài mịn
|
Chiếc
|
Tỷ lệ hạt ráp: (800 ÷ 1500)/cm2
|
0,27
|
24
|
Ván nhào sơn
|
Chiếc
|
Dài: (30 ÷ 35)cm
Rộng: (25 ÷ 30)cm
Dầy: (0,5 ÷ 1)cm
|
0,1
|
25
|
Kéo cắt vải
|
Chiếc
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,07
|
26
|
Sơn sống
|
Kg
|
Sơn sống đã lọc sạch, bỏ sơn mặt
dầu và sơn thiếc
|
0,5
|
27
|
Sơn thí
|
Kg
|
Đã đánh chin và toả đều
|
0,1
|
28
|
Sơn then
|
Kg
|
Sơn đen, trong , toả đều
|
0,1
|
29
|
Đất phù sa
|
Kg
|
Không có tạp chất, mịn
|
0,33
|
30
|
Vải xô
|
m2
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
2,5
|
31
|
Mùn cưa
|
Kg
|
Không có tạp chất, mịn
|
0,33
|
32
|
Bột chu
|
Kg
|
Màu đen, mịn sạch
|
0,13
|
33
|
Dầu hoả
|
Lít
|
Loại thông dụng
|
2,0
|
34
|
Cốt vóc
|
Chiếc
|
Bằng gỗ dán
Cỡ 40x60
|
0,7
|
35
|
Cốt lọ
|
Chiếc
|
Bằng gỗ tự nhiên, Cao 30cm
Đường kính: 25cm
|
0,7
|
36
|
Giấy ráp thô
|
Tờ
|
Giấy ráp nước, số 240 - 600
|
3,7
|
37
|
Giấy ráp mịn
|
Tờ
|
Giấy ráp nước, số 1000 - 2000
|
2,7
|
38
|
Sơn giọi nhì
|
Kg
|
Sơn đã lọc sạch
|
0,1
|
39
|
Sơn phủ hoàn kim
|
Kg
|
Sơn trong và toả đều
|
0,03
|
40
|
Bàn vặn sơn
|
Chiếc
|
Kích thước:
Dài: (30 ÷ 40)cm
Rộng: (10 ÷ 15)cm
|
0,03
|
41
|
Bút phẩy bạc
|
Chiếc
|
Lông thỏ
Cán bút dài: 13 ÷ 18cm
Ngọn bút dài: 1 ÷ 5cm
|
2,2
|
42
|
Bạc quỳ
|
Quỳ
|
Bạc cựu
Kích thước: 4x4 cm
|
3,0
|
43
|
Bạc thiếc
|
Quỳ
|
Bạc thiếc
Kích thước: 6x6 cm
|
1,0
|
44
|
Vàng công nghiệp
|
Quỳ
|
Vàng Trung Quốc
Kích thước: 8x8 cm
|
0,1
|
45
|
Nồi nhôm
|
Chiếc
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,02
|
46
|
Dầu trẩu
|
Lít
|
Dầu trẩu sống
|
0,33
|
47
|
Xi sơn mài
|
Hộp
|
Loại thông dụng trên thị trường
Khối lượng 100g
|
0,6
|
48
|
Vóc phẳng
|
Chiếc
|
Cỡ 40x60
|
1,5
|
49
|
Vóc lọ
|
Chiếc
|
Cao 30cm
Đường kính: 25cm
|
0,8
|
50
|
Bột màu sơn mài
|
Kg
|
Loại màu dùng trong sơn mài:
4 loại son,
3 loại màu phẩm,
5 loại màu bột
|
0,4
|
51
|
Sơn cánh gián
|
Kg
|
Sơn đã lọc sạch, trong, toả đều
|
0,1
|
52
|
Vỏ trứng
|
Kg
|
Đã bóc màng, phơi khô
|
0,1
|
53
|
Vàng quỳ
|
Quỳ
|
Vàng ta
Kích thước: 4x4 cm
|
0,11
|
54
|
Búa nhỏ
|
Chiếc
|
Loại búa vuông, phẳng
cạnh : ≤ 2cm
Cán búa dài :(25 ÷ 30)cm
|
0,1
|
55
|
Sơn điều đen
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
2,0
|
56
|
Sơn PU trong
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,3
|
57
|
Sơn PU đục
|
Kg
|
Loại màu dùng trong sơn màu trắng
vàng , xanh, đỏ, đen
|
0,15
|
58
|
Tinh màu
|
Kg
|
Loại màu dùng trong sơn mài: vàng ,
xanh, đỏ
|
0,1
|
59
|
Dung môi
|
Lít
|
Xăng thơm , Axeton loại thông dụng
|
1,0
|
60
|
Vóc đĩa cong
|
Chiếc
|
Vóc sơn ta Đường kính 30cm
|
0,7
|
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT:
STT
|
Tên
phòng/ xưởng cơ sử vật chất
|
Diện
tích sử dụng trung bình của 1 người học (m2)
|
Tổng
thời gian sử dụng của 01 người học (giờ)
|
Định
mức sử dụng tính cho 1 học sinh
(m2*
giờ)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
(5)=(3)*(4)
|
I
|
Định mức phòng học lý thuyết
|
|
|
|
1
|
Phòng lý thuyết
|
1.7
|
80
|
136
|
II
|
Định mức phòng /xưởng thực hành
|
|
|
|
1
|
Phòng thực hành
|
4
|
310
|
1240
|
THỜI
GIAN ĐÀO TẠO
Nghề
đào tạo: Kỹ thuật sơn mài
Trình
độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
Mã
MH,MĐ
|
Tên
môn học, mô đun
|
Số
tín chỉ
|
Tổng
số
|
Thời
gian đào tạo (giờ)
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành/ thực tập/thí nghiệm/ bài tập/ thảo luận
|
Kiểm
tra
|
|
Các môn học, mô đun đào tạo nghề
|
|
|
|
|
|
MH
01
|
Mỹ thuật cơ bản
|
4
|
90
|
20
|
68
|
2
|
MĐ
02
|
Làm vóc
|
2
|
56
|
12
|
43
|
1
|
MĐ
03
|
Kỹ thuật sơn thếp
|
2
|
60
|
12
|
46
|
2
|
MĐ
04
|
Trang trí sản phẩm sơn mài truyền
thống
|
4
|
88
|
16
|
68
|
4
|
MĐ05
|
Trang trí sản phẩm sơn công nghiệp
|
4
|
96
|
20
|
72
|
4
|
|
Cộng
|
16
|
390
|
80
|
297
|
13
|
PHỤ LỤC SỐ 13
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14 /2022/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2022 của
Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Tên
nghề: Kỹ thuật khảm trai
Trình
độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
MỤC
LỤC
MỤC LỤC
PHẦN THUYẾT MINH
l. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
PHẦN
THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề: Kỹ
thuật khảm trai trình độ Sơ cấp bậc 1, là lượng tiêu hao các yếu tố về lao
động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01
người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Kỹ thuật khảm trai do cơ
quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ
thuật nghề Kỹ thuật khảm trai trình độ Sơ cấp bậc 1
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao
lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn
thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ
quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức
lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp
là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là
thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị :
- Định mức thiết bị là thời gian sử
dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được
các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính
nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời
gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao
từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người
học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước
sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho
bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần
thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng
nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không
tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất (Phòng học
lý thuyết, xưởng thực hành)
- Định mức cơ sở vật chất (Phòng học
lý thuyết, xưởng thực hành): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một
người học đối với từng loại cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, xưởng thực
hành) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn
do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức
kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật khảm trai trình độ Sơ cấp
1. Định mức kinh tế-kỹ thuật này được
sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề
Kỹ thuật khảm trai trình độ Sơ cấp bậc 1.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch,
quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề
nghiệp
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề
Kỹ thuật khảm trai trình độ Sơ cấp bậc 1, được tính toán trong điều kiện lớp
học lý thuyết 35 học viên, lớp học thực hành 18 học viên, thời gian đào tạo là
390 giờ
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Tên ngành/ nghề: Kỹ thuật khảm trai
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
Thời gian đào tạo: 3 tháng
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng
chỉ Sơ cấp
Định mức kinh tế-kỹ thuật về đào tạo
cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực
hành 18 học viên.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT
|
Định
mức lao động
|
Định
mức (giờ)
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
I
|
Định mức lao động trực tiếp
|
|
|
1
|
Định mức giờ dạy lý thuyết
|
|
|
|
Đại học/ Cao đẳng/ Trung cấp/ Nghệ
nhân
|
1.6
|
|
2
|
Định mức giờ dạy thực hành
|
|
|
|
Đại học/ Cao đẳng/ Trung cấp/ Nghệ
nhân
|
18.5
|
|
II
|
Định mức lao động gián tiếp
|
|
|
|
Đại học/ Cao đẳng/ Trung cấp/ Nghệ
nhân
|
3
|
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT
|
Tên
thiết bị
|
Thông
số kỹ thuật cơ bản
|
Định
mức thiết bị (giờ)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Máy chiếu
|
Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500 ANSI
lumens; Công suất tải 295W; Công suất không tải 8W
|
2.85
|
2
|
Máy tính
|
Loại có các thông số kỹ thuật thông
thường, Công suất có tải 200W; Công suất không tải 6W
|
2.85
|
3
|
Bút trình chiếu
|
Loại thông dụng
|
1.47
|
4
|
Bàn khảm trai chuyên dụng
|
Kích thước (70 x 80 x 60) cm
|
304.00
|
5
|
Máy chà nhám
|
Mặt đế (10 x 10) cm; Công suất 240W
|
10.00
|
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ:
STT
|
Tên
vật tư
|
Đơn
vị tính
|
Yêu
cầu kỹ thuật
|
Tiêu
hao
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
Bảng vẽ
|
Chiếc
|
Bảng kích thước (40 x 60 x 2) cm
|
0.20
|
2
|
Bảng pha màu
|
Chiếc
|
Bảng nhựa kích thước (25 x 30) cm
|
0.20
|
3
|
Hộp đựng màu
|
Chiếc
|
Hộp 12 ngăn kích thước (15x25x7) cm
|
0.20
|
4
|
Bay nghiền màu
|
Chiếc
|
Kích thước: rộng 1 cm, dài 17 cm
|
0.30
|
5
|
Bột màu vẽ các loại
|
Kg
|
Loại chuyên dụng
|
0.17
|
6
|
Giấy Toky
|
Tờ
|
Khổ A0
|
3.00
|
7
|
Bút chì
|
Chiếc
|
Loại 2B
|
2.00
|
8
|
Tẩy
|
Viên
|
Loại thông dụng
|
1.00
|
9
|
Thước kẻ
|
Chiếc
|
Dài 30 cm
|
0.40
|
10
|
Compa
|
Chiếc
|
Bán kính quay 15 cm
|
0.40
|
11
|
Dao trổ
|
Chiếc
|
Loại thông dụng
|
0.40
|
12
|
Bút lông
|
Chiếc
|
Loại bút tỉa
|
1.40
|
13
|
Hồ dán
|
Lọ
|
Loại thông dụng
|
1.00
|
14
|
Băng dính giấy
|
Cuộn
|
Loại thông dụng
|
'
1.00
|
15
|
Găng tay
|
Đôi
|
Loại vải sợi dệt kim
|
7.40
|
16
|
Bộ bảo hộ
|
Bô
|
Loại thông dụng
|
1.00
|
17
|
Khẩu trang
|
Chiếc
|
Khẩu trang y tế 3 lớp
|
10.00
|
18
|
Trai thỏi
|
Kg
|
Loại trai sơ chế tự nhiên
|
0.347
|
19
|
Cửu khổng
|
Kg
|
Cửu khổng chế tự nhiên
|
0.012
|
20
|
Xác miếng
|
Kg
|
Loại xác sơ chế tự nhiên
|
0.113
|
21
|
Tai trai
|
Kg
|
Loại trai sơ chế tự nhiên
|
0.012
|
22
|
Sơn gắn
|
Kg
|
Sơn ta Phú Thọ
|
0.250
|
23
|
Keo 502
|
Lọ
|
Loại lọ nhỏ
|
3.00
|
24
|
Giấy can
|
Tờ
|
Loại giấy tráng mờ
|
5.00
|
25
|
Vỏ trai tự nhiên
|
Chiếc
|
Loại vỏ trai chưa sơ chế
|
4.00
|
26
|
Phôi gỗ
|
Tấm
|
(30 x 40 x 2) cm
|
3.70
|
27
|
Dao băm cưa
|
Chiếc
|
(20 x 5 x 0,3) cm
|
0.60
|
28
|
Dũa cán trai
|
Chiếc
|
(30 x 4 x 1) cm
|
1.00
|
29
|
Đe băm cưa
|
Chiếc
|
(30 x 20 x 3) cm
|
1.00
|
30
|
Cưa trai
|
Chiếc
|
(25 x 12 x 0,5) cm
|
0.70
|
31
|
Bộ đục
|
Bộ
|
Loại 10 chiếc chuyên dụng
|
1.40
|
32
|
Dùi đục
|
Chiếc
|
(25 x 5 x 6) cm
|
1.00
|
33
|
Dao tách bổ nét
|
Chiếc
|
(22 x 2 x 0,2) cm
|
2.30
|
34
|
Dao tách tỉa nét
|
Chiếc
|
(22 x 2 x 0,2) cm
|
2.30
|
35
|
Kìm bấm
|
Chiếc
|
Loại chuyên dụng
|
1.00
|
36
|
Đá mài thô
|
Viên
|
Đá công nghiệp
|
1.20
|
37
|
Đá mài mịn
|
Viên
|
Đá công nghiệp
|
1.20
|
38
|
Chậu nhựa
|
Chiếc
|
Đường kính 40cm
|
1.10
|
39
|
Xô nhựa
|
Chiếc
|
Đường kính 40cm
|
0.60
|
40
|
Giấy ráp vải
|
M
|
Loại cát 320/cm2
|
1.56
|
41
|
Giấy ráp nước
|
Tờ
|
Loại cát 600/cm2
|
3.11
|
42
|
Giấy ráp nước
|
Tờ
|
Loại cát 1200/cm2
|
3.11
|
43
|
Lưỡi cưa
|
Chiếc
|
Loại chuyên dụng
|
12.00
|
44
|
Dùi vạch
|
Chiếc
|
Dài 20 cm
|
1.70
|
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT:
STT
|
Tên
phòng/ xưởng cơ sở vật chất
|
Diện
tích sử dụng trung bình của 1 người học (m2)
|
Tổng
thời gian sử dụng của 01 người học (giờ)
|
Định
mức sử dụng tính cho 1 học sinh (m2* giờ)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
(5)=(3)*(4)
|
I
|
Định mức phòng học lý thuyết
|
|
|
|
1
|
Phòng lý thuyết
|
1.7
|
55
|
93.5
|
II
|
Định mức phòng /xưởng thực hành
|
|
|
|
1
|
Phòng thực hành
|
4
|
335
|
1340
|
THỜI
GIAN ĐÀO TẠO
Nghề
đào tạo: Kỹ thuật khảm trai
Trình
độ đào tạo: Sơ cấp
Mã
MH, MĐ
|
Tên
môn học, mô đun
|
Số
tín chỉ
|
Thời
gian (giờ)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành/ thực tập/thí nghiệm/ bài tập/ thảo luận
|
Kiểm
Tra
|
MH
01
|
Mỹ thuật cơ bản
|
2
|
40
|
9
|
26
|
5
|
MĐ
02
|
Kỹ thuật khảm cơ bản
|
5
|
140
|
20
|
116
|
4
|
MĐ
03
|
Khảm hoa văn trang trí
|
2
|
50
|
5
|
39
|
6
|
MĐ 04
|
Khảm hoa lá
|
2
|
50
|
7
|
39
|
4
|
MĐ
05
|
Khảm con giống
|
2
|
50
|
6
|
36
|
8
|
MĐ
06
|
Khảm phong cảnh
|
2
|
60
|
10
|
46
|
4
|
|
Tổng cộng
|
15
|
390
|
57
|
302
|
31
|
PHỤ LỤC SỐ 14
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2022/QĐ-UBND ngày 24 tháng
3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Tên
nghề: Sản xuất hàng mây, tre, giang đan
Trình
độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
MỤC
LỤC
MỤC LỤC
PHẦN THUYẾT MINH
l. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
PHẦN
THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề: Sản
xuất hàng mây, tre, giang đan trình độ Sơ cấp bậc 1, là lượng tiêu hao các yếu
tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo
cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Sản xuất hàng mây,
tre, giang đan do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ
thuật nghề Sản xuất hàng mây, tre, giang đan trình độ Sơ cấp bậc 1
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao
lao động sống cần thiết của người lao 1 động theo chuyên môn, nghiệp vụ đề hoàn
thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ
quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức
lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp
là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là
thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử
dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được
các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính
nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời
gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao
từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người
học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước
sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho
bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần
thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng
nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không
tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất (Phòng học
lý thuyết, xưởng thực hành)
- Định mức cơ sở vật chất (Phòng học
lý thuyết, xưởng thực hành): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một
người học đối với từng loại cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, xưởng thực
hành) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn
do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức
kinh tế - kỹ thuật nghề Sản xuất hàng mây, tre, giang đan trình độ Sơ cấp
1. Định mức kinh tế-kỹ thuật này được
sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề
Sản xuất hàng mây, tre, giang đan trình độ Sơ cấp bậc 1.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch,
quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề
nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề
Sản xuất hàng mây, tre, giang đan trình độ Sơ cấp bậc 1, được tính toán trong
điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên, lớp học thực hành 18 học viên, thời
gian đào tạo là 336 giờ.
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Tên ngành/ nghề: Sản xuất hàng mây
tre, giang đan
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
Thời gian đào tạo: 3 tháng
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng
chỉ Sơ cấp
Định mức kinh tế-kỹ thuật về đào tạo
cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực
hành 18 học viên.
I ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT
|
Định
mức lao động
|
Định
mức (giờ)
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
I
|
Định mức lao động trực tiếp
|
|
|
1
|
Định mức giờ dạy lý thuyết
|
|
|
|
Đại học/ Cao đẳng/ Trung cấp/ Nghệ
nhân
|
1.86
|
|
2
|
Định mức giờ dạy thực hành
|
|
|
|
Đại học/ Cao đẳng/ Trung cấp/ Nghệ
nhân
|
15.06
|
|
II
|
Định mức lao động gián tiếp
|
|
|
|
Đại học/ Cao đẳng/ Trung cấp/ Nghệ
nhân
|
2.8
|
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT
|
Tên
thiết bị
|
Thông
số kỹ thuật cơ bản
|
Định
mức thiết bị (giờ)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Máy chiếu
|
Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500 ANSI
lumens
Công suất tải 295W.
Công suất không tải 8W
|
3.22
|
2
|
Máy tính
|
Loại có các thông số kỹ thuật thông
thường
Công suất tải 200W
Công suất không tải 6W
|
3.22
|
3
|
Bút trình chiếu
|
Loại thông dụng
|
3.22
|
4
|
Bàn tuốt nan tròn
|
Dài: 40 cm
Cao: 30 cm
|
9.72
|
5
|
Bàn tuốt nan mỏng
|
Dài: 40 cm
Cao: 30 cm
|
9.72
|
6
|
Bếp ga du lịch
|
Loại thông dụng
|
20.50
|
7
|
Chảo
|
Loại chảo gang Φ 50 cm
|
9.72
|
8
|
Giá gỗ
|
Rộng: 80 cm
Cao: 30 cm
|
16.44
|
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ:
STT
|
Tên
vật tư
|
Đơn
vị tính
|
Yêu
cầu kỹ thuật
|
Tiêu
hao
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
Bảng vẽ
|
Chiếc
|
Dài: (60 ÷ 63) cm
Rộng: (40 ÷ 43) cm
|
0.30
|
2
|
Bảng pha màu
|
Chiếc
|
Dài: (25 ÷ 30) cm
Rộng: (15 ÷ 20) cm
Dầy: (0,5 ÷ 1) cm
|
0.30
|
3
|
Hộp đựng màu
|
Chiếc
|
Có (12 ÷ 15) ngăn
Dài: (25 ÷ 28) cm
Rộng: (15 ÷ 18)cm
Cao: (6 ÷ 8) cm
|
0.30
|
4
|
Bay nghiền màu
|
Chiếc
|
Dài: ≥ 18 cm
Rộng: ÷ 2 cm
|
0.30
|
5
|
Bột màu vẽ
|
Kg
|
Loại thông dụng
|
0.11
|
6
|
Giấy Toky
|
Tờ
|
Khổ A0
|
3.00
|
7
|
Bút chì
|
Chiếc
|
Độ cứng 2B
|
1.00
|
8
|
Tây
|
Viên
|
Loại thông dụng
|
1.00
|
9
|
Thước kẻ
|
Chiếc
|
Dài: 30cm
|
0.30
|
10
|
Compa
|
Chiếc
|
Quay được bán kính: ≥ 15 cm
|
0.30
|
11
|
Dao trổ
|
Chiếc
|
Loại thông dụng
|
0.20
|
12
|
Bút lông bẹt
|
Chiếc
|
Cỡ bút số: 3 ÷ 12
|
0.80
|
13
|
Bút lông tỉa
|
Chiếc
|
Cán bút dài 18 cm, ngọn bút dài (1
÷ 2) cm
|
1.00
|
14
|
Hồ dán
|
Lọ
|
Loại thông dụng
|
2.00
|
15
|
Băng dính giấy
|
Cuộn
|
Loại 2 cm
|
1.00
|
16
|
Tre cật (Hoặc nứa cật)
|
Thanh
|
Dài: 90 cm
Rộng: (2 ÷ 3) cm
|
400.00
|
17
|
Giang
|
Ống
|
Dài: 90 cm
Đường kính: (5 ÷ 6) cm
|
16.00
|
18
|
Mây sợi
|
m
|
Rộng: (0,2 ÷ 0,5) cm
|
128.00
|
19
|
Nứa
|
Ống
|
Dài: 100 cm
Đường kính: (6 ÷ 8) cm
|
1.60
|
20
|
Guột (Hoặc dây nhựa)
|
Bó
|
Mỗi bó 100 sợi, mỗi sợi dài (100 ÷
200) cm
|
0.44
|
21
|
Ruột song
|
Kg
|
Dài: (200 ÷ 300) cm
Đường kính: (0,4 ÷ 0,7) cm
|
1.60
|
22
|
Phẩm màu các loại
|
Kg
|
Loại chuyên dụng dùng nhuộm nan
|
0.03
|
23
|
Bình gas
|
Bình
|
Bình gas du lịch
|
0.50
|
24
|
Keo sữa
|
Kg
|
Loại thông dụng
|
0.33
|
25
|
Diêm sinh
|
Kg
|
Loại thông dụng
|
0.28
|
26
|
Cưa tre, giang cầm tay
|
Chiếc
|
Dài: 50 cm
|
0.17
|
27
|
Dao
|
Bộ
|
Dao chuôi gỗ nhỏ, lưỡi dao nhọn,
dài 13 cm, chuôi dao dài 12 cm Dao chuôi gỗ nhỡ, lưỡi dao bằng, dài (18 ÷ 20)
cm, chuôi dao dài 13 cm
Dao dựa chuôi gỗ, lưỡi dao dài (28
÷ 30) cm, chuôi dao dài 13 cm
|
1.00
|
28
|
Kéo
|
Bộ
|
Kéo to dài (26 ÷ 27) cm
Kéo nhỏ mũi nhọn dài (23 ÷ 25) cm
|
1.00
|
29
|
Dùi
|
Chiếc
|
Dùi chuôi gỗ
Dài mũi dùi (7 ÷ 8) cm
|
0.80
|
30
|
Kim khâu mây
|
Chiếc
|
Kim nhỏ có lỗ xỏ mây, dài (5 ÷ 7) cm
|
0.80
|
31
|
Búa đinh
|
Chiếc
|
Dài cán búa (25 ÷ 30) cm, đầu búa
vuông rộng 2 cm
|
0.13
|
32
|
Kìm
|
Chiếc
|
Loại thông dụng
|
0.27
|
33
|
Chậu nhựa
|
Chiếc
|
Đường kính: 60 cm
Cao: 30 cm
|
0.27
|
34
|
Xô nhựa
|
Chiếc
|
Đường kính: 30 cm
Cao: 30 cm
|
0.27
|
35
|
Cót ép
|
Chiếc
|
Dài: 300 cm
Rộng: 100 cm
|
0.20
|
36
|
Dây thừng
|
Sợi
|
Dài: 300 cm
|
0.40
|
37
|
Ni lông
|
Tấm
|
Dài: 200 cm
Rộng: 200 cm
|
0.50
|
38
|
Đá mài
|
Bộ
|
Đá mài thô: Tỷ lệ hạt ráp (200 ÷
350)/cm2
Đá mài mịn: Tỷ lệ hạt ráp (800 ÷
1500)/cm2
|
0.13
|
39
|
Dầu bóng
|
Lít
|
Loại chuyên dụng
|
0.33
|
40
|
Dầu hỏa
|
Lít
|
Loại thông dụng
|
0.28
|
41
|
Bát tô sứ
|
Chiếc
|
Đường kính: (16 ÷ 20) cm
|
0.33
|
42
|
Chổi sơn
|
Chiếc
|
Dài: (20 ÷ 25) cm
Rộng: (5 ÷ 7) cm
|
0.33
|
43
|
Bàn chải nhựa
|
Chiếc
|
Loại sợi dài, mềm:
Dài: 13 cm
Rộng: 5 cm
|
0.33
|
44
|
Găng tay cao su
|
Đôi
|
Loại thông dụng
|
3.00
|
45
|
Khẩu trang vải
|
Chiếc
|
Loại thông dụng
|
3.00
|
46
|
Khuôn cốt
|
Bộ
|
Kích thước theo mẫu sản phẩm
|
0.20
|
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT:
STT
|
Tên
phòng/ xưởng cơ sở vật chất
|
Diện
tích sử dụng trung bình của 1 người học (m2)
|
Tổng
thời gian sử dụng của 01 người học (giờ)
|
Định
mức sử dụng tính cho 1 học sinh (m2* giờ)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
(5)=(3)*(4)
|
I
|
Định mức phòng học lý thuyết
|
|
|
|
1
|
Phòng lý thuyết
|
1.7
|
65
|
110.5
|
II
|
Định mức phòng /xưởng thực hành
|
|
|
|
1
|
Phòng thực hành
|
4
|
271
|
1084
|
THỜI
GIAN ĐÀO TẠO
Nghề
đào tạo: Sản xuất hàng mây, tre, giàng đan
Trình
độ đào tạo: Sơ cấp
Mã
MH, MĐ
|
Tên
môn học, mô đun
|
Số
tín chỉ
|
Thời
gian đào tạo (giờ)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành/ thực tập/thí nghiệm/ bài tập/ thảo luận
|
Kiểm
tra
|
|
Các môn học,
mô đun đào tạo nghề
|
|
|
|
|
|
MH 01
|
Mỹ thuật cơ bản
|
2
|
45
|
6
|
35
|
4
|
MĐ
02
|
Kỹ thuật chế
biến nguyên liệu mây, tre, giang
|
2
|
40
|
8
|
28
|
4
|
MĐ
03
|
Kỹ thuật đan cơ
bản
|
2
|
42
|
7
|
31
|
4
|
MĐ
04
|
Kỹ thuật đan
liên kết sản phẩm
|
3
|
80
|
16
|
58
|
6
|
MĐ
05
|
Kỹ thuật hoàn
thiện sản phẩm
|
1
|
24
|
2
|
19
|
3
|
MĐ
06
|
Thực hành đan sản
phẩm mây, tre, giang
|
5
|
105
|
26
|
69
|
10
|
|
Tổng cộng
|
15
|
336
|
65
|
240
|
31
|
PHỤ LỤC SỐ 15
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2022/QĐ-UBND ngày 24 tháng
3 năm 2022 của UBND thành phố Hà Nội)
Tên
nghề: Hàn điện
Trình
độ đào tạo: Sơ cấp nghề bậc 1
MỤC LỤC
TT
|
TÊN
ĐỀ MỤC
|
|
Mục lục
|
1
|
Phần thuyết minh
|
|
Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật
|
|
Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế
- kỹ thuật
|
2
|
Tổng hợp Định mức kinh tế - kỹ thuật
|
|
Định mức lao động
|
|
Định mức thiết bị
|
|
Định mức vật tư
|
|
Định mức cơ sở vật chất
|
PHẦN
THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - Kỹ thuật nghề Hàn
trình độ Sơ cấp bậc 1 là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết
bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các
tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Hàn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế - Kỹ
thuật nghề Hàn trình độ Sơ cấp bậc 1
1. Định mức lao động.
- Định mức lao động là mức tiêu hao
lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn
thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ
quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức
lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp
là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là
thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị.
- Định mức thiết bị là thời gian sử
dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được
các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính
nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời
gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư.
- Định mức vật tư là mức tiêu hao
từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người
học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước
sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho
bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần
thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng
nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không
tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất (phòng học
lý thuyết, xưởng thực hành).
Định mức cơ sở vật chất (phòng học lý
thuyết, xưởng thực hành): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một
người học đối với từng loại cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, xưởng thực
hành) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn
do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức
kinh tế - Kỹ thuật nghề Hàn trình độ Sơ cấp bậc 1
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này
được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề
Hàn trình độ Sơ cấp bậc 1;
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch,
quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề
nghiệp.
2. Định mức kinh tế - Kỹ thuật nghề
Hàn trình độ Sơ cấp bậc 1 được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35
học viên, lớp học thực hành 10 học viên, thời gian đào tạo lạ 300 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề
Hàn trình độ Sơ cấp bậc 1 khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II,
các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - Kỹ thuật này và điều kiện cụ
thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế - Kỹ thuật phù hợp.
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Tên nghề: Hàn điện
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
Thời gian đào tạo: 03 tháng
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng
chỉ Sơ cấp
Định mức kinh tế - Kỹ thuật về đào
tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh viên và lớp
học thực hành 10 học sinh.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT
|
Định
mức lao động
|
Định
mức (giờ)
|
I
|
Định mức lao động trực tiếp
|
|
1
|
Định mức giờ dạy lý thuyết
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt
nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có
chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng
chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
hoặc tương đương trở lên.
|
2.24
|
2
|
Định mức giờ dạy thực hành
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt
nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có
chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng
chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
hoặc tương đương trở lên.
|
22.00
|
II
|
Định mức lao động gián tiếp
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt
nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên có
ngành nghề đào tạo phù hợp với việc làm.
|
3.64
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT
|
Tên
thiết bị
|
Thông
số kỹ thuật cơ bản
|
Định
mức thiết bị (giờ)
|
1
|
Máy vi tính
|
Cấu hình phổ thông tại thời điểm
mua sắm, công suất (50 ÷ 80)W.
|
4.56
|
2
|
Máy chiếu (Projector)
|
Cường độ sáng ≥ 2500 Ansilumnent.
Kích thước phông chiếu ≥ (1800x1800) mm, công suất (400 ÷ 500)W.
|
4.56
|
3
|
Máy in laser
|
Cấu hình thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm. Khổ giấy in tối thiểu: A4, công suất (100 ÷ 1000)W.
|
0.37
|
4
|
Bộ dụng cụ vẽ kỹ thuật
|
Theo TCVN về vẽ kỹ thuật
|
0.37
|
5
|
Bút trình chiếu
|
Loại thông dụng, kết nối không dây,
đèn báo laser
|
4.56
|
6
|
Máy hàn hồ quang
|
- Dòng hàn AC/DC .
- Phạm vi dòng hàn từ (40 ÷ 350)A,
công suất 28,8 KVA.
|
92.5
|
7
|
Máy hàn MAG
|
Dòng hàn (40 ÷ 350) A, đường kính
dây hàn (0,9 ÷ 1,2) mm, công suất 18 KVA.
|
35
|
8
|
Máy cắt, đột liên hợp
|
- Cắt được đến chiều dày 16 mm.
- Cắt loại thép định hình U, V,
vuông, tròn. Công suất (2,2 ÷ 5) KW.
|
25.5
|
9
|
Máy cắt plasma
|
Công suất (5 ÷ 12) kW
|
46.1
|
10
|
Máy nén khí
|
Công suất ≥ 5,5 HP
|
25.5
|
11
|
Máy mài cầm tay
|
Đường kính đá (100 ÷ 125) mm, công
suất (600 ÷ 900) KW.
|
127.5
|
12
|
Đồ gá hàn đính
|
Gá được tất cả các dạng liên kết
hàn tấm và chống được biến dạng khi đính
|
127.5
|
13
|
Bộ dụng cụ cầm tay nghề hàn
|
Loại thông dụng trên thị trường tại
thời điểm mua sắm
|
127.5
|
14
|
Búa nguội
|
Loại có trọng lượng (300 ÷ 500)g
|
127.5
|
15
|
Đe thuyền
|
Trọng lượng < 100kg
|
51
|
16
|
Bộ dụng cụ vạch dấu
|
Loại thông dụng trên thị trường tại
thời điểm mua sắm trên thị trường tại thời điểm mua sắm
|
127.5
|
17
|
Kính lúp
|
Có độ phóng đại (10÷20) lần
|
51 ;
|
18
|
Thước kiểm tra mối hàn đa năng
|
Loại thông dụng trên thị trường tại
thời điểm mua sắm
|
|
19
|
Ống sấy que hàn
|
Sấy ≥ 5kg, nhiệt độ sấy: (200 ÷
220)°C, công suất (120 ÷ 200)W.
|
92.5
|
20
|
Hệ thống hút khói hàn
|
Có ống hút đến từng cabin, lưu
lượng khí hút 1 ÷ 2m3/s. Dẫn hết khói hàn ra
khỏi cabin và xưởng, công suất (7,5 ÷ 10) KW.
|
25.5
|
21
|
Bàn hàn đa năng
|
Gá được phôi tấm ở các vị trí 1F,
1G, 2F, 2G, 3F, 3G, 4F, 4G và phôi ống ở các vị trí 1G, 2G.
|
127.5
|
22
|
Bộ dụng cụ bảo hộ lao động
|
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn
lao động
|
127.5
|
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT
|
Tên
vật tư
|
Đơn
vị tính
|
Yêu
cầu kỹ thuật
|
Tiêu
hao
|
1
|
Giấy A4
|
Tờ
|
Loại thông dụng
|
245
|
2
|
Bút dạ
|
Chiếc
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
9
|
3
|
Bút chì
|
Bộ
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1
|
4
|
Bàn chải sắt đánh xỉ
|
Chiếc
|
Bàn chải được làm từ thép không rỉ,
cán nhựa dễ cầm.
|
7
|
5
|
Đá mài máy cầm tay
|
Viên
|
Ø (100 ÷ 125)mm
|
3
|
6
|
Que hàn thuốc bọc Ø2,5
|
kg
|
Loại thông dụng
|
3.8
|
7
|
Que hàn thốc bọc Ø3,2
|
kg
|
Loại thông dụng
|
31.35
|
8
|
Thép tấm
|
kg
|
Dày (4 ÷ 5) mm
|
65.4
|
9
|
Thép tấm
|
kg
|
Dày ≥ 8 mm
|
21.6
|
10
|
Chụp sứ mỏ cắt Plasma
|
Chiếc
|
Phù hợp máy plasma
|
2
|
11
|
Bép cắt plasma
|
Chiếc
|
Phù hợp máy plasma
|
2.8
|
12
|
Điện cực cắt Plasma
|
Chiếc
|
Phù hợp máy plasma
|
2.7
|
13
|
Mắt kính hàn màu
|
Tấm
|
Độ đen > No9
|
8
|
14
|
Mắt kính hàn trắng
|
Tấm
|
Trong, dày 2mm
|
17 1
|
15
|
Dây hàn MAG thép
|
kg
|
Ø (0,9 ÷ 1,0)mm
|
7.13
|
16
|
Khí CO2
|
kg
|
Loại thông dụng
|
1
|
17
|
Bép tiếp điện hàn MAG
|
Chiếc
|
Ø (0,8 ÷ 1,2)mm
|
1.4
|
18
|
Chụp khí mỏ hàn MAG
|
Chiếc
|
Phù hợp máy
|
0.2
|
19
|
Ống nối cách điện mỏ hàn MAG
|
Chiếc
|
Phù hợp máy
|
0.8
|
20
|
Ống nối điện cực mỏ hàn MAG
|
Chiếc
|
Phù hợp máy
|
0.2
|
21
|
Cổ cong mỏ hàn MAG
|
Chiếc
|
Phù hợp máy
|
0.01
|
22
|
Kìm cắt dây
|
Chiếc
|
Loại thông dụng
|
0.04
|
23
|
Mỡ chống dính
|
Hộp
|
Loại thông dụng
|
0.1
|
24
|
Mỏ lết 250
|
Chiếc
|
Loại thông dụng
|
0.07
|
25
|
Giáo trình
|
Quyển
|
Theo mẫu của UBNDTP
|
6
|
26
|
Sổ cấp phát chứng chỉ
|
Quyển
|
Theo mẫu của TCDN
|
0.03
|
27
|
Giáo án lý thuyết
|
Quyển
|
Theo mẫu của TCDN
|
4
|
28
|
Sổ giáo án thực hành
|
Quyển
|
Theo mẫu của TCDN
|
2
|
29
|
Sổ lên lớp
|
Quyển
|
Theo mẫu của TCDN
|
1
|
30
|
Sổ tay giáo viên
|
Quyển
|
Theo mẫu của TCDN
|
2
|
31
|
Bảng từ xanh
|
Chiếc
|
Theo mẫu của TCDN
|
1
|
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT
|
Tên
cơ sở vật chất
|
Diện
tích chiếm chỗ tính cho 1 học sinh (m2/học
sinh)
|
Thời
gian học tính cho 1 học sinh (h)
|
Định
mức sử dụng tính cho 1 học sinh (m2 x
h/học sinh)
|
1
|
Định mức phòng học lý thuyết
|
1.7
|
80
|
136
|
2
|
Định mức phòng học thực hành
|
4
|
220
|
1760
|
THỜI
GIAN ĐÀO TẠO
Nghề
đào tạo: Hàn điện
Trình
độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
MÃ
MH, MĐ
|
Tên
môn học, mô đun
|
Số
tín chỉ
|
Thời
gian đào tạo (giờ)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Kiểm
tra*
|
I.
|
Các môn học cơ sở
|
4
|
45
|
37
|
|
8
|
MH
01
|
Vẽ kỹ thuật cơ khí
|
1
|
15
|
13
|
|
2
|
MH
02
|
Dung sai lắp ghép và đo lường kỹ
thuật
|
1
|
10
|
8
|
|
2
|
MH
03
|
Vật liệu cơ khí
|
1
|
10
|
8
|
|
2
|
MH
04
|
Kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
|
1
|
10
|
8
|
|
2
|
II.
|
Mô đun dạy nghề
|
9
|
255
|
35
|
206
|
14
|
MĐ
05
|
Hàn hồ quang tay cơ bản
|
7
|
185
|
25
|
152
|
8
|
MĐ
06
|
Hàn MIG/MAG cơ bản
|
2
|
70
|
10
|
54
|
6
|
|
Tổng cộng: I+II
|
13
|
300
|
72
|
206
|
22
|
PHỤ LỤC SỐ 16
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2022/QĐ-UBND
ngày 24 tháng 3 năm
2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Tên
nghề: Điện dân dụng
Trình
độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
MỤC
LỤC
TT
|
TÊN
ĐỀ MỤC
|
|
Mục lục
|
1
|
Phần thuyết minh
|
|
Nội dung định
mức kinh tế - kỹ thuật
|
|
Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế -
kỹ thuật
|
2
|
Tổng hợp Định mức kinh tế - kỹ
thuật
|
|
Định mức lao động
|
|
Định mức thiết bị
|
|
Định mức vật tư
|
|
Định mức cơ sở vật chất
|
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - Kỹ thuật nghề Điện
dân dụng trình độ Sơ cấp bậc 1 là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư,
thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được
các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Điện dân dụng do cơ quan có thẩm quyền ban
hành.
I. Nội dung định mức kinh tế - Kỹ thuật
nghề Điện dân dụng trình độ Sơ cấp bậc I
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao
động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành
việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có
thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao
động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là
thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời
gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng
từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các
tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính
nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời
gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao
từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người
học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh
hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho
bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết,
phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của
một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật
tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất (Phòng học
lý thuyết, xưởng thực hành)
Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý
thuyết, xưởng thực hành): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người
học đối với từng loại cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, xưởng thực hành) để
hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí,
tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức
kinh tế - Kỹ thuật nghề Điện dân dụng trình độ Sơ cấp bậc 1
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này
được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề
Điện dân dụng trình độ Sơ cấp bậc 1;
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch,
quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề
nghiệp.
2. Định mức kinh tế - Kỹ thuật nghề Điện
dân dụng trình độ Sơ cấp bậc 1 được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết
35 học viên, lớp học thực hành 18 học viên, thời gian đào tạo là 300 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Điện
dân dụng trình độ Sơ cấp bậc 1 khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục
II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - Kỹ thuật này và điều kiện
cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế - Kỹ thuật phù hợp.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ
- KỸ THUẬT
Tên nghề: Điện dân dụng
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
Thời gian đào tạo: 300 giờ (Lý
thuyết: 75 giờ; Thực hành: 206 giờ; Kiểm tra: 19 giờ)
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ
sơ cấp nghề
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào
tạo cho 01 người học, trong điều kiện: Lớp học lý thuyết 35
học viên, lớp học thực hành 18 học viên.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
TT
|
Định
mức lao động
|
Định
mức (giờ)
|
Ghi
chú
|
I
|
Định mức lao động trực tiếp
|
|
|
1
|
Định mức giờ dạy lý thuyết
|
2.37
|
|
Trình độ: Đại học/bậc 3/Nghệ nhân
|
|
|
2
|
Định mức giờ dạy thực hành
|
12.06
|
|
Trình độ: Đại học/bậc 3/Nghệ nhân
|
|
|
II
|
Định mức lao động gián tiếp
|
|
|
Trình độ: Đại học/bậc 3/Nghệ nhân
|
2.16
|
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
TT
|
Tên
thiết bị
|
Thông
số kỹ thuật cơ bản
|
Định
mức thiết bị (giờ)
|
1
|
Máy chiếu (Projector) + phông chiếu
|
Cường
độ sáng ≥ 2500 ANSI lumen; Kích thước chiếu ≥ (1800 x
1800) mm 220V-230W
|
10.10
|
2
|
Bộ máy vi tính
|
Loại
thông dụng tại thời điểm mua sắm 220V-200W
|
10.10
|
3
|
Bàn thực hành các cảm biến nhiệt độ
phạm vi không gian
|
Kích
thước 1200x600x1200; có đủ các loại cảm biến không gian; nguồn điện, cáp kết
nối vào ra
|
3.33
|
4
|
Bàn thực hành các cảm biến nhận diện
|
Kích
thước 1200x900x1500; có đủ các loại cảm biến nhận diện; cảm biến nhận dạng
vân tay;
|
3.33
|
5
|
Bàn thực hành các cảm biến hồng ngoại
báo động
|
Kích
thước 1200x600x1200; có đủ các loại cảm biến hồng ngoại báo động; Bộ cảm biến
chuyển động hồng ngoại loại 9-24V; Cảm biến chuyển động/cảm biến hồng ngoại
IP 41, 360°, Ngưỡng ánh sáng: 10 đến 1275 lux, Thời gian trễ có thể điều
chỉnh: 10 giây đến 10 phút, Tiêu thụ ở chế độ chờ: 0,75
W, Phạm vi cảm biến: 8m; nguồn điện, cáp kết nối vào ra
|
3.33
|
6
|
Bàn thực hành các loại chuông điện
có dây và không dây
|
Kích thước 1600x600x1200; có đủ các loại chuông điện có dây, không dây;
bộ thu phát tín hiệu; điện áp 220V
|
3.33
|
7
|
Bàn thực hành các loại chuông cửa có
hình ảnh
|
Kích
thước 1600x600x1200; có đủ các loại chuông cửa hình ảnh, cáp kết nối
|
3.33
|
8
|
Camera giám sát
|
Loại
thông dụng trên thị trường cho gia đình hoặc ngoài trời
|
3.33
|
9
|
Mô hình hệ thống cửa tự động đóng mở
|
Kích
thước 2200x600x1800; Điện áp 220V, 0,75 kW
|
3.33
|
10
|
Ca bin thực hành lắp đặt hệ thống điện
căn hộ
|
Loại
4mx3mx2,5m; bao gồm gắn đủ các thiết bị
|
6.67
|
11
|
Bàn thực hành đấu nối lắp đặt vận hành
động cơ KĐB 3 pha
|
Điện
áp 380V; P ≤ 5kW; đủ các thiết bị đóng cắt, bảo vệ Điện áp 380V; P ≤ 5kW; đủ
các thiết bị đóng cắt, bảo vệ
|
5.83
|
12
|
Mô hình đấu nối và vận hành ĐC xoay
chiều 1 pha
|
Được
đặt trên giá có bánh xe di chuyển, trên mô hình có bố trí sẵn các thiết bị để
đấu nối và vận hành ĐC xoay chiều 1 pha có công suất 2hp-2- 2kW; điện áp
220V; đủ các thiết bị đóng cắt, bảo vệ
|
5.83
|
13
|
Bàn thực hành đo trực tiếp thông số mạch điện
|
KT
1600 x 1200; Có đầy đủ vôn kế, Am
pe kế đo trực tiếp; điện áp < 500V, dòng điện < 20A xoay chiều
|
1.39
|
14
|
Bàn thực hành đo điện năng 1 pha, 3
pha
|
Có
đầy đủ các công tơ 1 pha và 3 pha; Điện áp danh định (định mức): 220V Tần số:
50Hz, Dòng điện định mức: 5(20)A, 10(40)A, 20(80)A Điện áp danh định pha;
380VAC, Dòng điện định mức: 50A
|
1.39
|
15
|
Máy khoan điện cầm tay
|
220V
- 600W
|
75.00
|
16
|
Máy khoan bê tông
|
220V
- 900W
|
40.00
|
17
|
Máy khoan bê tông
|
220V
- 1500W
|
40.00
|
18
|
Máy bắt vít
|
Loại
thông dụng tại thời điểm mua sắm 220V - 200W
|
40.00
|
19
|
Máy cắt cầm tay
|
Loại
thông dụng tại thời điểm mua sắm 220V - 200W
|
75.00
|
20
|
Mỏ hàn xung
|
Loại
thông dụng có trên thị trường 300W
|
35.00
|
21
|
Am pe kìm
|
Loại
thông dụng trên thị trường 300A
|
63.33
|
22
|
Đồng hồ đo vạn năng
|
Loại
thông dụng trên thị trường 600V AC-DC
|
84.17
|
23
|
Mê gôm mét
|
Loại
thông dụng trên thị trường 200mA DC-1000VAC
|
83.33
|
24
|
Máy bơm nước một pha
|
Loại
thông dụng trên thị trường 550W /220V
|
35.000
|
25
|
Quạt bàn điện cơ thống nhất
|
Loại
thông dụng trên thị trường 60W/220V
|
35.00
|
26
|
Quạt trần điện cơ thống nhất
|
Loại
thông dụng trên thị trường 80W-220V
|
55.00
|
27
|
Động cơ không đồng bộ 3 pha
|
0,55KW
- 380/220V- 50HZ
|
35.00
|
28
|
Dây an toàn
|
Theo
tiêu chuẩn Việt nam về thiết bị an toàn
|
20.43
|
29
|
Tô vít 2 cạnh
|
ɸ3
|
83.33
|
30
|
Tô vít 4 cạnh
|
ɸ3
|
83.33
|
31
|
Tô vít 2 cạnh
|
ɸ6
|
83.33
|
32
|
Tô vít 4 cạnh
|
ɸ6
|
83.33
|
33
|
Tô vít động lực 2 cạnh
|
Loại
8
|
83.33
|
34
|
Tô vít động lực 4 cạnh
|
Loại
8
|
83.33
|
35
|
Kéo cắt giấy
|
Loại
thông dụng có trên thị trường
|
35.00
|
36
|
Dao con
|
Loại
thông dụng có trên thị trường
|
35.00
|
37
|
Dụng cụ cơ khí cầm tay
|
Loại
thông dụng có trên thị trường có đầy đủ các dụng cụ cơ
khí đi theo bộ
|
75.00
|
38
|
Búa đinh
|
Loại
thông dụng có trên thị trường cán gỗ - loại nhỏ hoặc trung bình
|
35.00
|
39
|
Búa cao su
|
Loại
thông dụng có trên thị trường 240Z - 675g
|
35.00
|
40
|
Cưa sắt cầm tay
|
Loại
thông dụng có trên thị trường 10-12"
|
75.00
|
41
|
Kìm cắt dây
|
Loại
thông dụng có trên thị trường 70 01 160
|
83.33
|
42
|
Kìm tuốt dây
|
Loại
thông dụng có trên thị trường lõi 0,2-6mm2
|
83.33
|
43
|
Kìm mỏ nhọn
|
Loại
thông dụng có trên thị trường 8 inch
|
35.00
|
44
|
Kìm điện
|
Loại
thông dụng có trên thị trường đầu bằng 180mm cách điện 1000V
|
83.33
|
45
|
Kìm ép cốt
|
Loại
thông dụng có trên thị trường bấm cos đa năng
|
75.00
|
46
|
Bút thử điện
|
Loại
thông dụng có trên thị trường hạ thế 250V
|
83.33
|
47
|
Bàn thực hành quấn dây máy điện
|
Mỗi
bàn đảm bảo có 01 máy quấn dây loại số hoặc kim
|
35.00
|
48
|
Vam
|
150
|
35.00
|
49
|
Ampe kế AC
|
Loại
thông dụng có trên thị trường 30A
|
138.00
|
50
|
Ampe kế DC
|
Loại
thông dụng có trên thị trường -30A
|
46.00
|
51
|
Vôn kế DC
|
Loại
thông dụng có trên thị trường -300V
|
46.00
|
52
|
Vôn kế AC
|
Loại
thông dụng có trên thị trường -300V
|
46.00
|
53
|
Oát mét
|
Loại
thông dụng có trên thị trường loại điện động hoặc điện tử
|
46.00
|
54
|
Công tơ điện một pha
|
Loại
thông dụng có trên thị trường L10/40A
|
46.00
|
55
|
Công tơ điện ba pha
|
Loại
thông dụng có trên thị trường 30/60A 220/380V
|
46.00
|
56
|
Biến dòng
|
Loại
thông dụng có trên thị trường 100/5A
|
145.00
|
57
|
Biến điện áp đo lường
|
Loại
thông dụng có trên thị trường loại hạ thế 380V/220V 1KVA
|
35.00
|
58
|
Biến áp 1 pha 2 dây quấn đã quấn
xong
|
Loại
thông dụng có trên thị trường - 10A
|
35.00
|
59
|
Lõi thép máy biến áp 1 pha
|
Loại
thông dụng có trên thị trường - 100W
|
35.00
|
60
|
Cầu dao 1 pha 2 ngả
|
Iđm
≤ 40A; Uđm = 220/380VAC
|
75.00
|
61
|
Cầu dao 1 pha
|
Iđm
≤ 40A; Uđm = 220/380VAC
|
75.00
|
62
|
Cầu dao 3 pha
|
Iđm
≤ 40A; Uđm = 220/380VAC
|
75.00
|
63
|
Cầu dao 3 pha 2 ngả
|
Iđm
≤ 40A; Uđm = 220/380VAC
|
75.00
|
64
|
Công tắc hành trình
|
Iđm
≤ 10A; Uđm = 220/380VAC
|
35.00
|
65
|
Áp tô mát 1 pha
|
Loại
thông dụng có trên thị trường tại thời điểm mua sắm Iđm ≥ 6 A
|
75.00
|
66
|
Áp tô mát 3 pha
|
Loại
thông dụng có trên thị trường Iđm ≥ 10A
|
75.00
|
67
|
Áp tô mát chống gật 1 pha
|
VLL45N
- 2cực
|
75.00
|
68
|
Nút ấn thường mở
|
Loại
thông dụng có trên thị trường 5A
|
35.00
|
69
|
Nút ấn thường đóng
|
Loại
thông dụng có trên thị trường 10A
|
35.00
|
70
|
Rơle nhiệt
|
Iđm
= 12A ÷ 50A; Hiệu chỉnh được dòng cắt
|
35.00
|
71
|
Rơle thời gian điện tử 8 chân + Đế
|
U =
220V, I ≤ 10A; tcắt theo giây
|
35.00
|
72
|
Rơle trung gian 14 chân + Đế
|
U =
220V, I ≤ 10A
|
35.00
|
73
|
Công tắc tơ
|
220
- 15A
|
35.00
|
74
|
Đèn sợi đốt+ Đui
|
220VAC-40w
|
20.00
|
75
|
Đèn huỳnh quang
|
20w
- 220V
|
20.00
|
76
|
Đèn compắc
|
220VAC-20w
|
20.00
|
77
|
Đèn Halogen
|
220VAC-100w
|
20.00
|
78
|
Mũi khoét d20
|
Loại
thông dụng có trên thị trường d20
|
40.00
|
79
|
Mũi khoét d22
|
Loại
thông dụng có trên thị trường d22
|
40.00
|
80
|
Mũi khoét d25
|
Loại
thông dụng có trên thị trường d25
|
40.00
|
81
|
Mặt một lỗ
|
Loại
thông dụng có trên thị trường LIOA 15A
|
20.00
|
82
|
Ổ cắm điện
|
AC220V
|
20.00
|
83
|
Hạt công tắc 2 cực
|
10A/220V
|
20.00
|
84
|
Hạt công tắc 3cực
|
10A/220V
|
20.00
|
85
|
Hạt công tắc 4 cực
|
10A/220V
|
20.00
|
86
|
Tụ điện xoay chiều
|
250V-1,5;
2.5; 4 mF
|
35.00
|
87
|
Bảng điện nổi
|
Loại
thông dụng có trên thị trường LIOA - 15A
|
20.00
|
88
|
Đế nổi + mặt
|
110x75x30
|
20.00
|
89
|
Cầu đấu
|
Loại
thông dụng có trên thị trường 4 mắt /15A
|
75.00
|
90
|
Phích cắm điện
|
Loại
thông dụng có trên thị trường - 10A
|
40.00
|
91
|
Cầu chì
|
U =
220V, I ≤ 10A
|
20.00
|
92
|
Cuộn cảm
|
Loại
thông dụng có trên thị trường - 22*14*8 hình xuyến
|
0.83
|
93
|
Tụ điện mạch điện tử
|
Loại
thông dụng có trên thị trường tụ gốm - 400V
|
0.83
|
94
|
Transisto BJT
|
Loại
thông dụng có trên thị trường 15A 400V
|
0.83
|
95
|
Đi ốt
|
Loại
thông dụng có trên thị trường -5A /100V
|
0.83
|
96
|
Cầu 4 đi ốt
|
Loại
thông dụng có trên thị trường - 50A/ 1000V
|
0.83
|
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
TT
|
Tên
vật tư
|
Đơn
vị tính
|
Yêu
cầu kỹ thuật
|
Tiêu
hao
|
1
|
Thanh cài nhôm
|
Mét
|
Loại
thông dụng có trên thị trường
|
0.53
|
2
|
Máng gen luồn dây điện có nắp
|
Cây
|
(40x20)mm
|
1.17
|
3
|
Ống luồn dây điện
|
Cây
|
SP
9020-750N - SP 20f 20
|
0.23
|
4
|
Hộp nối dây tự chống cháy
|
Chiếc
|
110x110x50
|
0.23
|
5
|
Máng nhựa
|
Cây
|
40x60
|
3.50
|
6
|
Kẹp ống nhựa
|
Chiếc
|
Loại
thông dụng có trên thị trường ACBK/A
|
0.70
|
7
|
Khớp nối ống
|
Chiếc
|
Loại
thông dụng có trên thị trường loại trơn
|
0.70
|
8
|
Hộp nối dây tự chống cháy
|
Chiếc
|
160x160x80
|
0.70
|
9
|
Hộp chia ngả ba đường thấp
|
Chiếc
|
Φ20
|
0.70
|
10
|
Hộp chia ngả một đường thấp
|
Chiếc
|
Φ20
|
3.50
|
11
|
Đế nổi nhựa chữ nhật cao S18
|
Chiếc
|
118x78x33
|
0.39
|
12
|
Kẹp đỡ ống PE
|
Chiếc
|
Loại
thông dụng có trên thị trường bằng INOX
|
0.26
|
13
|
Băng dính cách điện
|
Cuộn
|
Loại
thông dụng có trên thị trường màu đen
|
1.00
|
14
|
Đầu cốt cho
dây (1 ÷ 1,5)mm2
|
Chiếc
|
Loại
thông dụng có trên thị trường (1 ÷ 1,5)mm2
|
32.00
|
15
|
Dây thít
|
Chiếc
|
250mm
|
66.67
|
16
|
Dây điện mềm
|
Mét
|
Cu/PVC
1x1
|
53.33
|
17
|
Dây điện mềm
|
Mét
|
Cu/PVC
2x1,5
|
26.67
|
18
|
Dây ê may
|
Kg
|
ɸ
0.17
|
0.33
|
19
|
Dây ê may
|
Kg
|
ɸ
0.23
|
0.33
|
20
|
Dây ê may
|
Kg
|
ɸ
0.25
|
0.33
|
21
|
Dây ê may
|
Kg
|
ɸ 0.55
|
0.20
|
22
|
Dây ê may
|
Kg
|
ɸ
0.71
|
0.20
|
23
|
Ống gen cách điện
|
Ống
|
ɸ1
|
1.67
|
24
|
Ống gen cách điện
|
Ống
|
ɸ2
|
1.67
|
25
|
Ống gen cách điện
|
Ống
|
ɸ2
|
1.67
|
26
|
Ống gen cách điện
|
Ống
|
ɸ4
|
1.67
|
27
|
Ống gen cách điện
|
Ống
|
ɸ6
|
1.67
|
28
|
Băng vải mộc
|
Cuộn
|
Loại
thông dụng có trên thị trường dùng quấn động cơ bản 2 cm
|
1.67
|
29
|
Giấy cách điện 0,2mm
|
Mét
|
Loại
thông dụng có trên thị trường màu xanh rộng - 1000mm
|
0.67
|
30
|
Giấy cách điện 0,25mm
|
Mét
|
Loại
thông dụng có trên thị trường màu trắng
|
0,33
|
31
|
Bìa cách điện
|
m2
|
Loại
thông dụng có trên thị trường 1mm
|
0.33
|
32
|
Sơn cách điện
|
Kg
|
Loại
thông dụng có trên thị trường
|
0.33
|
33
|
Thiếc
|
Cuộn
|
Loại
thông dụng có trên thị trường - 0,6mm
|
0.17
|
34
|
Nhựa thông
|
Kg
|
Loại
thông dụng có trên thị trường
|
0.10
|
35
|
Lưỡi cưa sắt
|
Chiếc
|
Loại
thông dụng có trên thị trường 10-12"
|
0.17
|
36
|
Vít + nở
|
Bộ
|
Loại
thông dụng có trên thị trường Φ 6 hoặc Φ 8
|
6.67
|
37
|
Cáp cao su 3x4 + 1x2,5
|
Mét
|
Loại
thông dụng có trên thị trường 3x4 + 1x2,5
|
3.33
|
38
|
Vỏ tủ điện
|
Chiếc
|
Loại
thông dụng có trên thị trường 450*350*180
|
0.17
|
39
|
Vít Φ 2,3
|
Chiếc
|
Loại
thông dụng có trên thị trường Φ 2,3
|
41.67
|
40
|
Băng keo y tế
|
Cuộn
|
Loại
thông dụng có trên thị trường
|
0.33
|
41
|
Băng thun
|
Cuộn
|
Loại
thông dụng có trên thị trường
|
0.33
|
42
|
Bông gòn
|
Cuộn
|
Loại
thông dụng có trên thị trường
|
0.33
|
43
|
Cồn y tế
|
Lọ
|
Loại
thông dụng có trên thị trường
|
0.33
|
44
|
Sổ giáo án lý thuyết
|
Quyển
|
Theo
mẫu TCGDNN
|
0.34
|
45
|
Sổ giáo án tích hợp
|
Quyển
|
Theo
mẫu TCGDNN
|
0.34
|
46
|
Sổ lên lớp
|
Quyển
|
Theo
mẫu TCGDNN
|
0.34
|
47
|
Sổ tay giáo viên
|
Quyển
|
Theo
mẫu TCGDNN
|
0.34
|
48
|
Giáo trình\bài
giảng
|
Quyển
|
Đang
sử dụng giảng dạy trong nhà trường
|
0.29
|
49
|
Giấy A4
|
Tờ
|
Khổ
297 x 210 mm
|
12.78
|
50
|
Giấy thi/kiểm tra hết môn
|
Tờ
|
Khổ
A3 (420 x 297 mm)
|
11.78
|
51
|
Phấn trắng
|
Hộp
|
Sử
dụng viết bảng
|
0.34
|
52
|
Phấn màu
|
Hộp
|
Sử
dụng viết bảng
|
0.34
|
53
|
Bút bi
|
Chiếc
|
Sử
dụng viết
|
4.31
|
54
|
Vở kẻ ngang
|
Quyển
|
Sử
dụng viết
|
4.31
|
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
TT
|
Tên
phòng/Xưởng cơ sở vật chất
|
Diện
tích sử dụng trung bình của một người học (m2)
|
Tổng
thời gian sử dụng của 1 người học (giờ)
|
Định
mức sử dụng tính cho 1 học sinh (m2*giờ)
|
I
|
Định mức phòng học lý thuyết
|
13.7
|
75
|
1029
|
II
|
Định mức xưởng thực hành
|
32
|
225
|
7200
|
THỜI
GIAN ĐÀO TẠO
Nghề
đào tạo: Điện dân dụng
Trình
độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
MÃ
MH, MĐ
|
Tên
môn học, mô đun
|
Số
tín chỉ
|
Thời
gian đào tạo (giờ)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Kiểm
tra*
|
MH01
|
An toàn lao động
|
0.5
|
10
|
5
|
3
|
2
|
MH02
|
Mạch điện
|
1
|
15
|
10
|
8
|
2
|
MĐ03
|
Vẽ điện
|
0.5
|
10
|
5
|
3
|
2
|
MH04
|
Kỹ thuật điện tử cơ bản
|
1
|
15
|
10
|
3
|
2
|
MĐ05
|
Đo lường điện
|
1
|
25
|
10
|
13
|
2
|
MĐ06
|
Máy điện
|
4
|
105
|
15
|
87
|
3
|
MĐ07
|
Hệ thống điện căn hộ đường ống PVC nổi
|
2.5
|
60
|
10
|
47
|
3
|
MĐ08
|
Kỹ thuật lắp đặt điện dân dụng
|
2.5
|
60
|
10
|
47
|
3
|
|
Tổng
cộng
|
13,0
|
300
|
75
|
205
|
19
|
PHỤ LỤC SỐ 17
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2022/QĐ-UBND
ngày 24 tháng 3 năm
2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Tên
nghề: Sửa chữa máy lạnh và điều hòa không khí
Trình
độ đào tạo: Sơ cấp bậc 2
MỤC LỤC
TT
|
TÊN
ĐỀ MỤC
|
|
Mục lục
|
1
|
Phần thuyết minh
|
|
Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật
|
|
Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế -
kỹ thuật
|
2
|
Tổng hợp Định mức kinh tế - kỹ thuật
|
|
Định mức lao động
|
|
Định mức thiết bị
|
|
Định mức vật tư
|
|
Định mức cơ sở vật chất
|
PHẦN
THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - Kỹ thuật nghề sửa chữa
máy lạnh và điều hòa không khí trình độ Sơ cấp bậc 2 là lượng tiêu hao các yếu
tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho
01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Sửa chữa máy lạnh và
điều hòa không khí do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế -
Kỹ thuật nghề Sửa chữa máy lạnh và điều hòa không khí trình độ Sơ
cấp bậc II
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao
động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành
việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có
thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao
động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là
thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời
gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng
từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các
tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính
nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời
gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao
từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người
học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm
quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước
sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho
bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết,
phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó
cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất (Phòng học
lý thuyết, xưởng thực hành)
Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý
thuyết, xưởng thực hành): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người
học đối với từng loại cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, xưởng thực hành) để
hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí,
tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức
kinh tế - Kỹ thuật nghề Sửa chữa máy lạnh và điều hòa không khí trình độ Sơ cấp
bậc 2
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được
sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề
Sửa chữa máy lạnh và điều hòa không khí trình độ Sơ cấp bậc 2;
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch,
quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề
nghiệp.
2. Định mức kinh tế - Kỹ thuật nghề Sửa
chữa máy lạnh và điều hòa không khí trình độ Sơ cấp bậc 2 được tính toán trong
điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên, lớp học thực hành 18 học viên, thời
gian đào tạo là 300 giờ.
3. Trường hợp tổ
chức đào tạo nghề Sửa chữa máy lạnh và điều hòa không khí trình độ Sơ cấp bậc 2
khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ
vào định mức kinh tế - Kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất
định mức kinh tế - Kỹ thuật phù hợp.
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGHỀ
SỬA CHỮA MÁY LẠNH VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
Tên nghề: Sửa chữa máy lạnh và điều
hòa không khí.
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 2.
Thời gian đào tạo: 400 h, trong đó: lý
thuyết 100 h; thực hành 277 h; kiểm tra 23 h
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Sơ cấp
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào
tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học
thực hành 18 học viên.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
TT
|
Trình
độ/ bậc kỹ năng của người lao động
|
Định
mức (giờ)
|
Ghi
chú
|
I
|
Định mức lao động trực tiếp
|
|
|
1
|
Định mức giờ dạy lý thuyết
|
3,1
|
|
1
|
Trình độ chuyên môn của giáo viên: có
bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù
hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận
nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên.
|
|
|
2
|
Định mức giờ dạy thực hành
|
16,11
|
|
|
Trình độ chuyên môn của giáo viên: có
bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một
trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ
năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên.
|
|
|
II
|
Định mức lao động gián
tiếp
|
|
|
|
Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp
trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên có ngành nghề đào tạo phù hợp với việc làm.
|
2,9
|
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
TT
|
Tên
thiết bị
|
Thông
số kỹ thuật cơ bản
|
Định
mức thiết bị (giờ)
|
A
|
THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT
|
|
1
|
Máy chiếu + phông chiếu (Projector)
|
Cường
độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens
Kích
thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm
|
11,5
|
2
|
Máy vi tính
|
Loại có các thông số kỹ thuật thông
dụng tại thời điểm mua sắm. Cài đặt được các phần mềm
chuyên dụng
|
11,5
|
3
|
Bút trình chiếu
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
11,5
|
4
|
Máy in
|
Máy
in văn phòng in 2 mặt
|
11,5
|
5
|
Tủ đựng tài liệu
|
Tủ
hồ sơ văn phòng K8
|
11,5
|
B
|
THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH
|
|
1
|
Ampe kìm
|
≤
1000A
|
75,5
|
2
|
Áp tô mát chống giật 1 pha
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
73,3
|
3
|
Bảo hộ lao
động nghề Điện lạnh
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
75,6
|
4
|
Bộ cờ lê
|
6-32mm
|
63,3
|
5
|
Bộ hàn ống đồng (Oxy, gas)
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
63,4
|
6
|
Bộ lục giác
|
1,5-10mm
|
63,3
|
7
|
Bộ nong, loe ống đồng
|
6-19mm
|
63,3
|
8
|
Bộ uốn ống đồng
|
6-19mm
|
63,3
|
9
|
Búa đinh
|
≤
300 gram
|
73,3
|
10
|
Bút thử điện
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
75,5
|
11
|
Cảm biến nhiệt điều hòa
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
26,7
|
12
|
Cân nạp ga điện tử
|
0-20kg
|
46,7
|
13
|
Công tắc 2 cực
|
≤
20A
|
10,0
|
14
|
Công tắc 3 cực
|
≤
20A
|
20,0
|
15
|
Cưa sắt
|
310mm
|
63,3
|
16
|
Dàn lạnh
|
≤
12000BTU
|
63,3
|
17
|
Dàn nóng
|
≤
12000BTU
|
63,3
|
18
|
Dao cắt ống đồng
|
4-32mm
|
63,3
|
19
|
Dũa mịn bản dẹt
|
≤
200mm
|
63,3
|
20
|
Đèn khò gas mini
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
63,3
|
21
|
Điện trở xả đá
|
≤
150W
|
36,7
|
22
|
Động cơ KĐB 3 pha
|
≤
0,55KW
|
36,7
|
23
|
Đồng hồ đo vạn năng
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
75,5
|
24
|
Đồng hồ nạp gas
|
Đồng
hồ đôi
|
43,1
|
25
|
Kéo sắt
|
≤
300mm
|
81,1
|
26
|
Kìm cắt dây
|
≤
200mm
|
73,3
|
27
|
Kìm đầu bằng
|
≤
200mm
|
73,3
|
28
|
Kìm ép đầu cốt
|
0,5-6mm2
|
73,3
|
29
|
Kìm mỏ nhọn
|
≤
200mm
|
73,3
|
30
|
Kìm tuốt dây
|
0,5-6mm2
|
73,3
|
31
|
Máy điều hòa không khí hai cụm (áp trần)
|
≤
36000BTU
|
26,7
|
32
|
Máy điều hòa không khí hai cụm (âm trần)
|
≤
36000BTU
|
26,7
|
33
|
Máy điều hòa không khí hai cụm (dấu
trần)
|
≤
36000BTU
|
26,7
|
34
|
Máy điều hòa không khí hai cụm (đặt
sàn)
|
≤
18000BTU
|
26,7
|
35
|
Máy điều hòa
không khí hai cụm (treo tường)
|
≤
12000BTU
|
26,7
|
36
|
Máy điều hòa không khí Multi ghép
|
≤
50000BTU
|
26,7
|
37
|
Máy hút chân không
|
≤
1/2HP
|
63,3
|
38
|
Máy khoan bê tông
|
800W-1,2KW
|
26,7
|
39
|
Máy khoan điện cầm tay
|
≤
550W
|
73,3
|
40
|
Máy nén khí có bình chứa
|
1HP
|
48,3
|
41
|
Máy nén lạnh các loại
|
≤
12000BTU
|
63,3
|
42
|
Máy thu hồi môi chất lạnh
|
≤
1HP
|
11,7
|
43
|
Mỏ hàn xung
|
220V/110W
|
73,3
|
44
|
Mỏ lết
|
20cm
|
90,0
|
45
|
Mô hình điều hòa nhiệt độ 1 chiều, 2
chiều
|
≤
12000BTU
|
56,7
|
46
|
Mô hình tủ lạnh
|
≤
200 lít
|
36,7
|
47
|
Mũi khoan rút lõi
|
63mm
|
26,7
|
48
|
Nút nhấn On-Off
|
250VAC
5A
|
10,0
|
49
|
Phần mềm mô phỏng hệ thống lạnh
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
43,3
|
50
|
Quạt dàn lạnh điều hòa
|
≤
40W
|
43,3
|
51
|
Quạt dàn nóng điều hòa
|
≤
50W
|
43,3
|
52
|
Quạt gió tủ lạnh
|
220V
|
36,7
|
53
|
Rơ le áp suất cao
|
8-30
bar
|
56,7
|
54
|
Rơ le áp suất thấp
|
-0,5~6 bar
|
56,7
|
55
|
Rơ le nhiệt
|
≤
10A
|
56,7
|
56
|
Rơ le thời gian
|
≤
60s
|
30,0
|
57
|
Rơ le trung gian
|
14
chân
|
56,7
|
58
|
Rơle bảo vệ
|
≤
3HP
|
63,3
|
59
|
Rơle khởi động
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
63,3
|
60
|
Sò lạnh
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
20,0
|
61
|
Sò nóng (cầu chì nhiệt)
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
20,0
|
62
|
Máy đo nhiệt độ từ xa
|
≤
15m
|
48,9
|
63
|
Timer
|
8-12h
|
36,7
|
64
|
Tô vít 2 cạnh
|
Ø3;
Ø5; Ø6,5mm
|
73,3
|
65
|
Tô vít 4 cạnh
|
Ø3;
Ø5; Ø6,5mm
|
73,3
|
66
|
Tô vít đóng
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
73,3
|
67
|
Tụ điện
|
1,5µF,
2µF, 30µF, 35µF
|
63,3
|
68
|
Tủ đông
|
≤
500 lít
|
20,0
|
69
|
Tủ đựng dụng cụ, vật tư
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
18,3
|
70
|
Tủ lạnh làm lạnh gián tiếp
|
≤
200 lít
|
20,0
|
71
|
Tủ lạnh làm lạnh trực tiếp
|
≤
200 lít
|
20,0
|
72
|
Tủ lạnh thương nghiệp
|
≤
500 lít
|
20,0
|
73
|
Tủ mát
|
≤
300 lít
|
20,0
|
74
|
Thang dây
|
10m
|
26,7
|
75
|
Thang gấp 4 khúc (chữ M)
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
26,7
|
76
|
Themostas
|
0-12,5°C
|
63,3
|
77
|
Thước dây
|
20m
|
46,7
|
78
|
Thước thủy (Li vô)
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
46,7
|
79
|
Van chống bỏng
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
46,7
|
80
|
Van tiết lưu
|
Cap
đồng 3mm
|
63,3
|
81
|
Áo vệ sinh điều hòa
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
26,7
|
82
|
Máy bảo dưỡng điều hòa
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
26,7
|
83
|
Máy đo lưu lượng gió cầm tay
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
26,7
|
84
|
Máy giặt
|
≤
9kg
|
20,0
|
85
|
Bình nóng lạnh
|
≤ 30
lít
|
20,0
|
86
|
Lò vi sóng
|
≤ 30
lít
|
20,0
|
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
TT
|
Tên
vật tư
|
Đơn
vị tính
|
Yêu
cầu kỹ thuật
|
Tiêu
hao
|
1
|
Băng dính cách điện
|
Cuộn
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0,9
|
2
|
Băng quấn bảo ôn
|
Cuộn
|
330g-350g
|
0,1
|
3
|
Bình gas mini
|
Bình
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
1,3
|
4
|
Công tắc tơ
|
Chiếc
|
GMC-18
|
0,04
|
5
|
Dây điện mềm bọc nhựa
|
Mét
|
1x1mm
|
2,8
|
6
|
Dây điện mềm bọc nhựa
|
Mét
|
1x2.5mm
|
2,2
|
7
|
Dây điện mềm bọc nhựa
|
Mét
|
2x1.5mm
|
2,2
|
8
|
Dây thít
|
Cái
|
250mm
|
125,0
|
9
|
Đầu cốt cho dây 1mm
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
25,0
|
10
|
Đầu cốt cho dây 1,5mm
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
25,0
|
11
|
Đầu cốt cho dây 2,5mm
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
27,8
|
12
|
Đèn báo
|
Chiếc
|
220V
|
0,1
|
13
|
Gas R 134A
|
Bình
|
13kg
|
0,03
|
14
|
Gas R 22
|
Bình
|
13kg
|
0,1
|
15
|
Gas R 32
|
Bình
|
13kg
|
0,1
|
16
|
Gas R 410A
|
Bình
|
13kg
|
0,1
|
17
|
Ống bảo ôn
|
mét
|
Ống
kép
|
0,8
|
18
|
Ống dẫn nước ngưng
|
mét
|
Ø21
|
0,6
|
19
|
Cáp máy lạnh
|
mét
|
Ø2,0
|
0,9
|
20
|
Cáp máy lạnh
|
mét
|
Ø2,5
|
0,9
|
21
|
Cáp máy lạnh
|
mét
|
Ø3,0
|
0,7
|
22
|
Ống đồng
|
mét
|
Ø6,4
|
0,7
|
23
|
Ống đồng
|
mét
|
Ø9,5
|
0,7
|
24
|
Ống đồng
|
mét
|
Ø12,7
|
0,7
|
25
|
Ống luồn dây điện
|
Mét
|
Ø20
|
0,1
|
26
|
Phin lọc
|
Chiếc
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0,1
|
27
|
Que hàn đồng
|
kg
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0,2
|
28
|
Bình gas (Cho máy hàn ô xy-gas)
|
Bình
|
13kg
|
0,2
|
29
|
Bình nitơ
|
Bình
|
10
lít
|
0,2
|
30
|
Bình ô xy (Cho máy hàn ô xy-gas)
|
Bình
|
10
lít
|
0,2
|
31
|
Chân đế rơ le
thời gian
|
Cái
|
≤
60s
|
0,04
|
32
|
Dầu máy lạnh
cho gas R134a
|
Hộp
|
1
lít
|
0,2
|
33
|
Dầu máy lạnh cho gas R22
|
Hộp
|
1
lít
|
0,2
|
34
|
Dầu máy lạnh cho gas R32
|
Hộp
|
1
lít
|
0,2
|
35
|
Dầu máy lạnh cho gas R410A
|
Hộp
|
1
lít
|
0,2
|
36
|
Đế âm cho mặt chữ nhật
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0,2
|
37
|
Đồng hồ gas
(Cho máy hàn ô xy-gas)
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0,1
|
38
|
Đồng hồ ô xy
(Cho máy hàn ô xy-gas)
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0,1
|
39
|
Giá đỡ điều hòa
|
Bộ
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0,04
|
40
|
Hàn the
|
Kg
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0,1
|
41
|
Mặt bảng điện 1 lỗ
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0,1
|
42
|
Mặt bảng điện 1 lỗ + 1 ổ cắm
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0,02
|
43
|
Mỏ hàn Oxy -
gas
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0,1
|
44
|
Nhựa thông
|
Kg
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0,04
|
45
|
Rơle hiệu áp dầu
|
Cái
|
≤ 12
bar
|
0,1
|
46
|
Ti treo dàn lạnh âm trần
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0,2
|
47
|
Thiếc hàn
|
Kg
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0,1
|
48
|
Van chống cháy
ngược gas
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0,1
|
49
|
Van chống cháy ngược ô xy
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0,1
|
50
|
Van đảo chiều
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0,1
|
51
|
Van tiết lưu nhiệt
|
Cái
|
Cap
đồng 3mm
|
0,1
|
52
|
Vít + nở sắt
|
Bộ
|
Ø8
|
0,8
|
53
|
Zacco nối ống đồng
|
Bộ
|
Ø10
|
0,3
|
54
|
Zacco nối ống đồng
|
Bộ
|
Ø12
|
0,3
|
THỜI
GIAN ĐÀO TẠO
Nghề
đào tạo: Sửa chữa máy lạnh và điều hòa không khí
Trình
độ đào tạo: Sơ cấp bậc 2
Mã
MH, MĐ
|
Tên
môn học, mô-đun
|
Số
tín chỉ
|
Số
giờ học
|
Tổng
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Kiểm
tra
|
MH01
|
An toàn điện lạnh
|
1
|
10
|
6
|
2
|
2
|
MH02
|
Điện cơ bản
|
1
|
10
|
6
|
2
|
2
|
MH03
|
Cơ sở kỹ thuật nhiệt - lạnh và điều
hòa không khí
|
2
|
30
|
16
|
12
|
2
|
MH04
|
Vật liệu điện lạnh
|
1
|
10
|
6
|
2
|
2
|
MH05
|
Đo lường điện lạnh
|
1
|
10
|
5
|
3
|
2
|
MĐ06
|
Trang bị điện
|
1
|
45
|
9
|
34
|
2
|
MĐ07
|
Lạnh cơ bản
|
3
|
75
|
18
|
54
|
3
|
MĐ08
|
Máy lạnh dân dụng
|
3
|
90
|
14
|
72
|
4
|
MĐ09
|
Hệ thống điều hòa không khí cục bộ
|
4
|
120
|
20
|
96
|
4
|
|
Tổng
cộng
|
17
|
400
|
100
|
277
|
23
|
PHỤ LỤC SỐ 18
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2022/QĐ-UBND
ngày 24 tháng 3 năm
2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Tên
nghề: Pha chế đồ uống
Trình
độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
MỤC
LỤC
MỤC LỤC
PHẦN THUYẾT MINH
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ
thuật nghề Pha chế đồ uống trình độ Sơ cấp Bậc 1
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh
tế - kỹ thuật nghề Pha chế đồ uống trình độ Sơ cấp Bậc 1
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGHỀ PHA CHẾ ĐỒ UỐNG
1. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
2. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
3. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
4. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
PHẦN
THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Pha
chế đồ uống trình độ Sơ cấp bậc 1 là lượng tiêu hao các
yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào
tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Pha chế đồ uống
được cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh
tế - kỹ thuật nghề Pha chế đồ uống trình độ Sơ cấp Bậc 1
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao
động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành
việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có
thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao
động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là
thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời
gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng
từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các
tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính
nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời
gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao
từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người
học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho
bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết,
phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó
cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất
- Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý
thuyết, xưởng thực hành): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người
học đối với từng loại cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, xưởng thực hành) để
hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ
quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức
kinh tế - kỹ thuật nghề Pha chế đồ uống trình độ Sơ cấp Bậc 1
1. Mục đích sử dụng
Định mức kinh tế - kỹ thuật này được
sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề
Pha chế đồ uống trình độ Sơ cấp bậc 1;
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch,
quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề
nghiệp.
2. Điều kiện tính toán
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Pha
chế đồ uống trình độ Sơ cấp bậc 1 được tính toán trong điều kiện lớp học lý
thuyết 35 học viên, lớp học thực hành 18 học viên, thời gian đào tạo là 300 giờ.
* Lưu ý
Trong trường hợp tổ chức đào tạo nghề
Pha chế đồ uống trình độ Sơ cấp bậc 1 khác với các điều kiện quy định tại khoản
2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và
điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Tên ngành nghề: PHA CHẾ ĐỒ UỐNG
Trình độ đào tạo: Sơ cấp Bậc 1
Thời gian đào tạo: 300 h (Lý thuyết: 50
giờ; Thực hành: 235 giờ; Kiểm tra: 15 giờ)
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ
sơ cấp
Định mức chi phí về đào tạo cho 01 người
học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực hành 18 học
viên.
I. Định mức lao động
TT
|
Định
mức lao động
|
Định
mức giờ
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I.
|
Định mức lao động trực tiếp
|
15,27
|
|
1.
|
Định mức dạy lý thuyết
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc
trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có
một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ
năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên.
|
1,49
|
|
2.
|
Định mức dạy thực hành
Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc
trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với
nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề
giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân
cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên.
|
13,78
|
|
II.
|
Định mức lao động gián
tiếp
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc
trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí công việc.
|
2,29
|
|
II. Định mức thiết bị
TT
|
Tên
thiết bị
|
Thông
số kỹ thuật cơ bản
|
Định
mức thiết bị (giờ)
(Đối
với lớp học có 35 học viên lý thuyết và 18 học viên
thực hành)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
A.
|
THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT
|
1.
|
Máy chiếu (Projector)
|
Cường độ chiếu sáng:
≥ 2500ANSI lumens
Kích thước phông chiếu:
≥ 1800mm x
1800mm
|
1.43
|
2.
|
Máy vi tính
|
Loại có các thông số kỹ thuật thông
dụng tại thời điểm mua sắm. Cài đặt được các phần mềm chuyên
dụng
|
1.43
|
3.
|
Bút trình chiếu
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1.43
|
B.
|
THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH
|
4.
|
Máy chiếu (Projector)
|
Cường độ chiếu sáng:
≥ 2500ANSI lumens
|
10.17
|
5.
|
Máy vi tính
|
Loại có các thông số kỹ thuật thông
dụng tại thời điểm mua sắm. Cài đặt được các phần mềm chuyên
dụng.
|
10.17
|
6.
|
Bút trình chiếu
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
10.17
|
7.
|
Máy ép quả chậm
|
Loại thông dụng trên thị trường
Công suất ≥ 240W
Kích thước: 205x225x485mm
|
18.33
|
8.
|
Máy đánh trứng cầm tay
|
Loại thông dụng trên thị trường
Công suất ≥ 300 W
|
25.83
|
9.
|
Máy bào đá
|
Loại thông dụng trên thị trường
Công suất ≥ 300 W
|
18.33
|
10.
|
Bình xịt kem
|
Loại có trọng lượng: ≥ 1000g
|
41.34
|
11.
|
Máy xay sinh tố
|
Loại thông dụng trên thị trường tại
thời điểm mua sắm
Công suất ≥ 1200W
Kích thước: 20cm x 22cm x 52cm
|
18.33
|
12.
|
Tủ lạnh
|
Loại thông dụng trên thị trường
Công suất: 0.12 kW
|
10.17
|
13.
|
Lò vi sóng
|
Loại thông dụng trên thị trường
Công suất: ≥ 1000kW
|
6.11
|
14.
|
Bếp từ đơn
|
Loại thông dụng trên thị trường
Công suất: 2000W
|
36.67
|
15.
|
Nồi bếp từ
|
Loại có dung tích ≥ 280ml
|
36.67
|
16.
|
Rổ inox
|
Loại có đường kính ≥ 28.5cm
|
36.67
|
17.
|
Ấm siêu tốc
|
Loại thông dụng trên thị trường
Công suất ≥ 2200W
|
18.33
|
18.
|
Quầy bar
|
Có thông số kỹ thuật đạt tiêu chuẩn
|
8.61
|
19.
|
Ly B52
|
Loại thông dụng trên thị trường
Dung tích: 28 ml
|
15
|
20.
|
Ly Rock
|
Loại thông dụng trên thị trường
Dung tích: 305 ml
|
15
|
21.
|
Ly pilsner
|
Loại thông dụng trên thị trường
Dung tích: 420 ml
|
76
|
22.
|
Ly cocktail
|
Loại thông dụng trên thị trường
Dung tích: 180 ml
|
24.33
|
23.
|
Ly champagne
|
Loại thông dụng trên thị trường
Dung tích: 210 ml
|
15
|
24.
|
Ly magarita
|
Loại thông dụng trên thị trường
Dung tích: 283 ml
|
24.33
|
25.
|
Ly Hurricane
|
Loại thông dụng trên thị trường
Dung tích: 530 ml
|
46
|
26.
|
Ly Poco
|
Loại thông dụng trên thị trường
Dung tích: 311 ml
|
61
|
27.
|
Ly highball
|
Loại thông dụng trên thị trường
Dung tích: 350 ml
|
46
|
28.
|
Ly irish
coffee
|
Loại thông dụng trên thị trường
Dung tích: 270 ml
|
15
|
29.
|
Ly milkshake
|
Loại thông dụng trên thị trường
Dung tích: 355 ml
|
9.33
|
30.
|
Ly Viva footed
|
Loại thông dụng trên thị trường
Dung tích: 420 ml
|
51.67
|
31.
|
Ly đựng kem
|
Loại thông dụng trên thị trường
Kích thước: 10x10x8.5cm
|
0
|
32.
|
Bộ hâm nóng cà phê gốm sứ
|
Loại thông dụng trên thị trường
Mầu trắng sứ
|
36.67
|
33.
|
Thìa cà phê
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
36.67
|
34.
|
Thảm bar
|
Loại thông dụng trên thị trường
Kích thước: 30 cm x 15cm
|
51.67
|
35.
|
Lọc đá
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
51.67
|
36.
|
Bình lắc
|
Loại thông dụng trên thị trường
Ininox, dung tích: 500&800 ml
|
51.67
|
37.
|
Chày dầm
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
51.67
|
38.
|
Zích đong
|
Loại thông dụng trên thị trường
Loại 2 đầu, dung tích: 30/45ml
|
51.67
|
39.
|
Dụng cụ vắt chanh
|
Loại thông dụng trên thị trường
Chất liệu inox
|
61
|
40.
|
Dao nạo quả
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
61
|
41.
|
Dao tỉa
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
43
|
42.
|
Jigger đong
|
Loại thông dụng trên thị trường
Loại nhựa, dung tích: 100ml
|
15
|
43.
|
Dụng cụ sục bọt cà phê
Loại nhựa
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
36.67
|
44.
|
Bộ tách sứ trắng uống cà phê
|
Loại thông dụng trên thị trường
Chất liệu sứ trắng, dung tích 250ml
|
36.67
|
45.
|
Bộ tách sứ trắng uống trà nhúng
|
Loại thông dụng trên thị trường
Chất liệu gốm sứ trắng, dung tích:
0.7L
|
36.67
|
46.
|
Bình boston
|
Loại thông dụng trên thị trường
Chất liệu ninox, thân dưới 850 ml
|
51.67
|
47.
|
Thìa súp Âu
|
Loại thông dụng trên thị trường
Chất liệu inox, dày
|
51.67
|
48.
|
Dụng cụ mở hộp
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
61
|
49.
|
Dụng cụ mở rượu
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
15
|
50.
|
Xẻng xúc đá
|
Loại thông dụng trên thị trường
Chất liệu inox
|
51.67
|
51.
|
Trầy đập đá
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
51.67
|
52.
|
Xô đựng đá
|
Loại thông dụng trên thị trường
Chất liệu inox, kích thước cao:
22cm
|
15
|
53.
|
Dao gọt hoa quả
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
61
|
54.
|
Thớt gỗ
|
Loại thông dụng trên thị trường
Kích thước: 38.5 * 26.5 * 2 Cm
|
61
|
55.
|
Gắp đá
|
Loại thông dụng trên thị trường
Chất liệu inox hoặc nhựa cứng
|
51.67
|
56.
|
Khay inox chữ nhật
|
Loại thông dụng trên thị trường
Kích thước: 35*50*2 cm
|
51.67
|
57.
|
Dụng cụ pha cà phê (Inox/ nhôm)
|
Loại thông dụng trên thị trường
Chất liệu phủ nhôm, Dung tích:
75*90 mm
|
36.67
|
58.
|
Kéo
|
Loại thông dụng trên thị trường
Chất liệu thép ko gỉ
|
36.67
|
59.
|
Lưới lọc nhỏ
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
51.67
|
60.
|
Lưới lọc to
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
51.67
|
61.
|
Phin pha cà phê 1 lít
|
Loại thông dụng trên thị trường
Chất liệu nhôm, dung tích: 1 Lít
|
36.67
|
62.
|
Dụng cụ vắt cam
|
Loại thông dụng trên thị trường
Chất liệu inox
|
51.67
|
63.
|
Thìa dài kim loại
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
51.67
|
64.
|
ống hút inox+ dụng cụ rửa
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
51.67
|
65.
|
Dụng cụ xúc quả
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
46
|
66.
|
Dao sấn quả
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
44.33
|
67.
|
Chậu inox
|
Loại thông dụng trên thị trường
Dung tích: 770 x 410 x 210 mm
|
28.11
|
68.
|
Khay tròn chống trơn
|
Loại thông dụng trên thị trường
Khay chống trượt nhựa cường lực,
đường kính 28 cm
|
15
|
69.
|
Cốc đong vạch sẵn
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
15
|
70.
|
Chai tập biểu diễn
|
Loại thông dụng trên thị trường
Chất liệu nhựa cứng cao cấp, dung
tích: 750 ml
|
15
|
71.
|
Dụng cụ bào vỏ cam, chanh
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
59.33
|
72.
|
Dụng cụ xúc kem
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
50
|
73.
|
Lọ rắc bột cacao
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
15
|
74.
|
Thảm lót sàn
|
Loại thông dụng trên thị trường
Kích thước: 45 cm x 30cm
|
15
|
75.
|
Muôi
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
15
|
76.
|
Cân điện tử
|
Cân bàn mini điện tử
Loại 5kg
|
15.33
|
77.
|
Cân tiểu ly
|
Cân tiểu ly điện tử
Loại 3kg mini thông minh
|
46
|
78.
|
Đồng hồ treo tường
|
Loại thông dụng trên thị trường
Chất liệu PVC cao cấp
|
10.28
|
79.
|
Thùng đựng đá
|
Thùng có nắp liền, vòi xả bên hông,
tay cầm gắn liền với thùng
Dung tích: 25 lít
|
30.5
|
80.
|
Khăn vuông lau tay
|
Chất liệu Cotton, mầu trắng dễ thấm
hút nước
Kích cỡ: 30*30cm
|
183
|
81.
|
Giấy ăn trắng
|
Loại thông dụng trên thị trường
Kích cỡ: 330mmx330mm
|
61
|
82.
|
Hộp đựng dao quầy Bar
|
Chất liệu thép không rỉ
Kích cỡ: 272x90x208mm
|
61
|
83.
|
Hộp đựng đồ trang trí quầy Bar
|
Hộp 6 ngăn, chất liệu nhựa
Kích thước: 15cm x 47cm x 9cm
|
61
|
84.
|
Đế lót ly
|
Loại thông dụng trên thị trường
Chất liệu: giấy hoặc cao su
|
173.67
|
85.
|
Chân để xô đá
|
Chất liệu inox cao cấp
Kích Thước: 59.5 cm & 72.5cm
|
15
|
86.
|
Cây cắm order
|
Loại thông dụng trên thị trường
Chất liệu inox cao cấp
|
61
|
87.
|
Rổ nhựa
|
Chất liệu nhựa PP
Kích thước: 520 x 360 x 180 mm
|
46
|
88.
|
Hộp nhựa
|
Chất liệu nhựa PP
Kích thước: 41 *25.5 *16.5
|
128.67
|
89.
|
Phích nước nóng
|
Loại thông dụng trên thị trường
Dung tích: 3.2 lít
Vật liệu: thân nhựa, vai nhựa
Nhiệt độ sau 6h: ≥ 80 °C
Gioăng: Silicon
|
35
|
90.
|
Ly cốc dùng cho take away
|
Loại thông dụng trên thị trường
Dung tích: 360ml và 470 ml
Chất liệu: nhựa trong cứng, nắp cầu
tinh tế
|
210
|
III. Định mức vật tư
TT
|
Tên
vật tư
|
Đơn
vị tính
|
Yêu
cầu kỹ thuật
|
Tiêu
hao
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1.
|
Giấy A0
|
Tờ
|
Giấy trắng, có độ dày trung bình
|
0.36
|
2.
|
Giấy A4
|
Tờ
|
Giấy trắng, có độ dày trung bình
|
5.6
|
3.
|
Sổ A4
|
Quyển
|
Loại thông dụng trên thị trường
Kích cỡ: A4
|
0.06
|
4.
|
Bút lông xanh
|
Cái
|
Chiều rộng nét viết: 2,5mm, số đầu
bút: 1
|
0.14
|
5.
|
Bút lông đỏ
|
Cái
|
Chiều rộng nét viết: 2,5mm, số đầu
bút: 1
|
0.03
|
6.
|
Bút bi
|
Cái
|
Loại đầu bi 0.5cm
|
0.36
|
7.
|
Băng dính 2 mặt
|
Chiếc
|
Dải keo dán Acrylic dính 2 mặt, kích
thước 2cm
|
0.08
|
8.
|
Găng tay nilon
|
Hộp
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.4
|
9.
|
Khăn lau ly
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
Chất liệu vải thấm nước, ko ra bông
sợi
kích thước: 30 cm x 50 cm
|
2.78
|
10.
|
Túi đựng rác có quai
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.12
|
11.
|
Màng bọc thực phẩm
|
Cuộn
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.11
|
12.
|
Nước dứa ép
|
Lít
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.5
|
13.
|
Nước cam ép
|
Lít
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.5
|
14.
|
Nước dừa tươi
|
Lít
|
Loại tươi ngon
|
0.17
|
15.
|
Soda
|
Lon
|
Loại thông dụng trên thị trường
Dạng lon: 330ml
|
1.95
|
16.
|
Sữa tươi không đường
|
Lít
|
Loại thông dụng trên thị trường
Dung tích: 1 lít
Loại tiệt trùng
|
0.45
|
17.
|
Sữa chua
|
Hộp
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1.78
|
18.
|
Siro dâu
|
Chai
|
Loại 1L thông dụng trên thị trường
|
0.06
|
19.
|
Rượu mùi Malibu
|
Chai
|
Loại 0.75l thông
dụng trên thị trường
|
0.06
|
20.
|
Siro khoai môn
|
Chai
|
Loại 1L thông dụng trên thị trường
|
0.06
|
21.
|
Siro lựu
|
Chai
|
Loại 1L thông dụng trên thị trường
|
0.09
|
22.
|
Siro blue curacao
|
Chai
|
Loại 1L thông dụng trên thị trường
|
0.09
|
23.
|
Bột sắn
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.06
|
24.
|
Mơ muối
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.06
|
25.
|
Cà phê G7
Cappuccino
|
Gói
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.83
|
26.
|
Hồng trà
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.06
|
27.
|
Trà Oolong
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.06
|
28.
|
Sâm dứa
|
ml
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.03
|
29.
|
Trà lipton
|
Túi
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
5.56
|
30.
|
Rượu Gin Gordon’s
|
Chai
|
Loại 0.75l thông dụng trên thị
trường
|
0.06
|
31.
|
Rượu Tequila Jose Cuervo Gold
|
Chai
|
Loại 0.75l thông dụng trên thị
trường
|
0.06
|
32.
|
Rượu Rum Bacardi White
|
Chai
|
Loại 0.75l thông
dụng trên thị trường
|
0.06
|
33.
|
Rượu mùi Cointreau
|
Chai
|
Loại 0.7l thông
dụng trên thị trường
|
0.06
|
34.
|
Rượu mùi Baileys Irish Cream
|
Chai
|
Loại 0.75l thông
dụng trên thị trường
|
0.06
|
35.
|
Rượu mùi Kahlua
|
Chai
|
Loại 0.7l thông
dụng trên thị trường
|
0.06
|
36.
|
Rượu mùi Midori Melon
|
Chai
|
Loại 0.7l thông
dụng trên thị trường
|
0.06
|
37.
|
Rượu Vodka Smirnoff Red
|
Chai
|
Loại 0.7l thông
dụng trên thị trường
|
0.06
|
38.
|
Rượu Ballantine Finest
|
Chai
|
Loại 0.7l thông
dụng trên thị trường
|
0.06
|
39.
|
Rượu ST Remy VSOP
|
Chai
|
Loại 0.7l thông
dụng trên thị trường
|
0.06
|
40.
|
Rượu mùi Malibu
|
Chai
|
Loại 0.75l thông
dụng trên thị trường
|
0.06
|
41.
|
Rượu mùi Crème de menthe
|
Chai
|
Loại 0.7l thông
dụng trên thị trường
|
0.06
|
42.
|
Rượu mùi Crème de cacao
|
Chai
|
Loại 0.7l thông
dụng trên thị trường
|
0.06
|
43.
|
Rượu mùi Blue curacao
|
Chai
|
Loại 0.75l thông
dụng trên thị trường
|
0.06
|
44.
|
Rượu Martini
|
Chai
|
Loại 1L thông dụng trên thị trường
|
0.06
|
45.
|
Siro Grenadine
|
Chai
|
Loại 1L thông dụng trên thị trường
|
0.06
|
46.
|
Siro Mojito
|
Chai
|
Loại 1L thông dụng trên thị trường
|
0.06
|
47.
|
Vang đỏ
|
Chai
|
Loại 0.75l
thông dụng trên thị trường
|
0.28
|
48.
|
Rượu Champagne
|
Chai
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.17
|
49.
|
Bia lon
|
Lon
|
Loại thông dụng trên thị trường
Dung tích: 330 ml
|
0.67
|
50.
|
Bia chai
|
Chai
|
Loại thông dụng trên thị trường
Dung tích: 450 ml
|
0.67
|
51.
|
Quả Anh đào ngâm
|
Lọ
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.22
|
52.
|
Chanh xanh
|
Kg
|
Loại tươi ngon và sạch
|
1.23
|
53.
|
Cam
|
Kg
|
Loại tươi ngon và sạch
|
1.12
|
54.
|
Dứa chín
|
Kg
|
Loại tươi ngon và sạch
|
2.49
|
55.
|
Chanh leo
|
Kg
|
Loại tươi ngon và sạch
|
0.72
|
56.
|
Dưa hấu
|
Kg
|
Loại tươi ngon và sạch
|
1.11
|
57.
|
Xoài chín
|
Kg
|
Loại tươi ngon và sạch
|
0.28
|
58.
|
Bơ sáp
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.28
|
59.
|
Lê vàng
|
Kg
|
Loại tươi ngon và sạch
|
0.22
|
60.
|
Cần tây Đà lạt
|
Kg
|
Loại tươi ngon và sạch
|
0.28
|
61.
|
Táo Mĩ
|
Kg
|
Loại tươi ngon và sạch
|
0.5
|
62.
|
Cóc
|
Kg
|
Loại tươi ngon và sạch
|
0.28
|
63.
|
Ổi
|
Kg
|
Loại tươi ngon và sạch
|
0.28
|
64.
|
Cà rốt
|
Kg
|
Loại tươi ngon và sạch
|
0.5
|
65.
|
Quất chín
|
Kg
|
Loại tươi ngon và sạch
|
0.17
|
66.
|
Chuối tiêu chín
|
Quả
|
Loại tươi ngon và sạch
|
1.67
|
67.
|
Quất chín
|
Kg
|
Loại tươi ngon và sạch
|
0.11
|
68.
|
Cam vàng
|
Kg
|
Loại tươi ngon và sạch
|
0.22
|
69.
|
Nho
|
Kg
|
Loại tươi ngon và sạch
|
0.11
|
70.
|
Dâu tây
|
Kg
|
Loại tươi ngon và sạch
|
0.22
|
71.
|
Oliu xanh Fragata tách hạt
|
Lọ
|
Loại thông dụng trên thị trường
Loại tách hạt
|
0.12
|
72.
|
Muối tinh Thái lan
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.12
|
73.
|
Trứng gà ta
|
Quả
|
Loại tươi ngon và sạch
|
2.78
|
74.
|
Kem tươi
|
Hộp
|
Loại thông dụng trên thị trường
Dung tích: 250 ml
|
0.5
|
75.
|
Nước cốt dừa
|
Hộp
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.56
|
76.
|
Bạc hà
|
Kg
|
Loại tươi ngon và sạch
|
0.07
|
77.
|
Mứt việt quất
|
Chai
|
Loại 1L thông dụng trên thị trường
|
0.15
|
78.
|
Đường kính
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
Mầu trắng
|
0.5
|
79.
|
Đá viên
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
Kích thước: 25mm hoặc 36 mm
|
8.61
|
80.
|
Bột kem béo Thực vật
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.11
|
81.
|
Cà phê bột
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.3
|
82.
|
Sữa đặc
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.39
|
83.
|
Kem vani
|
Kg
|
Loại tươi ngon và sạch
|
0.17
|
84.
|
Mật ong
|
Lít
|
Loại tươi ngon và sạch
|
0.06
|
85.
|
Bột cacao
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.09
|
86.
|
Viên khí nén ga
|
Viên
|
Loại thông dụng trên thị trường
Dùng cho bình xịt kem, loại viên nén
10 viên/ hộp
|
0.56
|
87.
|
Bột matcha
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.02
|
88.
|
Siro matcha
|
Chai
|
Loại 1L thông dụng trên thị trường
|
0.06
|
89.
|
Trân châu đường đen
|
Lít
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.06
|
90.
|
Trân châu trắng
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.06
|
91.
|
Sả tươi
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.11
|
92.
|
Đào ngâm
|
Lọ
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.22
|
93.
|
Seven up
|
Lon
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.56
|
94.
|
Vani ống
|
Vỉ
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.23
|
95.
|
Thạch đen
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.06
|
96.
|
Đường đen hàn quốc
|
Lít
|
Loại 1L thông dụng trên thị trường
|
0.06
|
97.
|
Chanh muối
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.06
|
98.
|
Hoa đậu biếc khô
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.02
|
99.
|
Hoa nhài sấy khô
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.01
|
100.
|
Bột hạnh nhân
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.03
|
101.
|
Mứt dâu tây
|
Chai
|
Loại 1L thông dụng trên thị trường
|
0.03
|
102.
|
Lá hương thảo
|
Kg
|
Loại tươi ngon và sạch
|
0.03
|
103.
|
Dưa chuột
|
Kg
|
Loại tươi ngon và sạch
|
0.22
|
104.
|
Tăm xiên trang trí cocktai
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
8.34
|
105.
|
Ô giấy
|
Hộp
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.23
|
106.
|
Ống hút
|
Gói
|
Loại thông dụng trên thị trường
Loại nhiều mầu
Kích thước: 6*197mm
|
1.39
|
107.
|
Phong lan tím
|
Cành
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.28
|
108.
|
Ống hút nhựa trân châu
|
Gói
|
Loại thông dụng trên thị trường
Chất liệu: nhựa an toàn
Kích cỡ: 12* 180mm
|
0.17
|
109
|
Rượu vang nổ
|
Chai
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.17
|
110
|
Pin dài
|
Vỉ
|
Dòng điện (hiệu điện thế): 1.5V
Loại pin: alkaline (pin dùng 1 lần,
không sạc được)
Kích thước viên Pin: đường kính 8.3
mm x dài 42.5 mm
|
0.29
|
VI. Định mức cơ sở vật chất
TT
|
Tên
cơ sở vật chất
|
Diện
tích sử dụng trung bình của 1 người học (m)
|
Tổng thời gian sử dụng của 1 người học (giờ)
|
Định
mức sử dụng của 1 người học (m*giờ)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
= (3) * (4)
|
I.
|
Khu học lý thuyết
|
|
Khu có bàn viết
|
1.7m2
|
52
|
88.4
|
II.
|
Khu học thực hành thực nghiệm
|
|
Khu vực thực hành
|
4.0m2
|
248
|
992
|
THỜI
GIAN ĐÀO TẠO
NGHỀ
PHA CHẾ ĐỒ UỐNG
TRÌNH
ĐỘ: SƠ CẤP
TT
|
Mã
MH
|
Tên
MH/MĐ
|
Trình
độ đào tạo
|
Thời
gian đào tạo trình độ sơ cấp
|
Cho
1 lớp học
|
Cho
1 người học
|
Sơ
cấp
|
Tổng TG
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Tổng
TG
|
1
|
MH
01
|
Lý thuyết nghề pha chế đồ uống
|
x
|
30
|
30
|
|
0.86
|
0
|
0.86
|
2
|
MĐ
02
|
Kỹ thuật trang trí đồ uống
|
x
|
30
|
2
|
28
|
0.06
|
1.56
|
1.62
|
3
|
MĐ
03
|
Kỹ thuật pha chế đồ uống không cồn
|
x
|
120
|
10
|
110
|
0.29
|
6.11
|
6.4
|
4
|
MĐ
04
|
Kỹ thuật pha chế đồ uống có cồn
|
x
|
50
|
5
|
45
|
0,14
|
2.5
|
2.64
|
5
|
MĐ
05
|
Thực tế cơ sở
|
x
|
70
|
5
|
65
|
0.14
|
3.61
|
3.75
|
Tổng thời gian đào tạo chuyên môn
|
|
300
|
52
|
248
|
1.49
|
13.78
|
15.27
|
PHỤ LỤC SỐ 19
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2022/QĐ-UBND
ngày 24 tháng 3 năm
2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Tên
nghề: May công nghiệp
Trình
độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
MỤC
LỤC
PHẦN THUYẾT MINH
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ
thuật nghề may công nghiệp trình độ sơ cấp bậc 1
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế
- kỹ thuật nghề May công nghiệp trình độ sơ cấp Bậc 1
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ MAY CÔNG
NGHIỆP
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật Nghề May
công nghiệp trình độ Sơ cấp bậc 1 là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật
tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt
được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề May công nghiệp được cơ quan có thẩm
quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật
nghề may công nghiệp trình độ sơ cấp bậc 1
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao
lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn
thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ
quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức
lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp
là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là
thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng
từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu
chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính
nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời
gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao
từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người
học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh
hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho
bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng
yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa
học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất
- Định mức cơ sở vật chất (Phòng học
lý thuyết, xưởng thực hành): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một
người học đối với từng loại cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, xưởng thực
hành) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn
do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức
kinh tế - kỹ thuật nghề May công nghiệp trình độ sơ cấp Bậc 1
1. Mục đích sử dụng
Định mức kinh tế - kỹ thuật này được
sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề
May công nghiệp trình độ Sơ cấp bậc 1;
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch,
quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề
nghiệp.
2. Điều kiện tính toán
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề May
công nghiệp trình độ Sơ cấp bậc 1 được tính toán trong điều kiện lớp học lý
thuyết 35 học viên, lớp học thực hành 18 học viên, thời gian đào tạo là 300 giờ
(Lý thuyết: 22h; Thực hành và kiểm tra: 278h).
* Lưu ý
Trong trường hợp tổ chức đào tạo nghề
May công nghiệp trình độ Sơ cấp bậc 1 khác với các điều kiện quy định tại khoản
2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và
điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Tên ngành nghề: May công nghiệp
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ
sơ cấp
Thời gian đào tạo: 300 h (Lý thuyết: 22
giờ; Thực hành: 258 giờ; Kiểm tra: 20 giờ)
Định mức chi phí về đào tạo cho 01 người
học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực hành/tích
hợp 18 học viên.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
TT
|
Định mức lao động
|
Định
mức giờ
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I.
|
Định mức lao động trực tiếp
|
16,07
|
|
1.
|
Định mức dạy lý thuyết
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc
trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có
một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề
giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân
cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên.
|
0,63
|
|
2.
|
Định mức dạy thực hành
Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc
trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có
một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ
năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên.
|
15,44
|
|
II.
|
Định mức lao động gián tiếp
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc
trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí công việc.
|
2,41
|
|
Định mức lao động trực tiếp (Giáo viên):
- Nội dung công việc giáo viên phải thực
hiện: Soạn giáo án, lập đề cương bài giảng, chuẩn bị tài liệu, trang thiết bị
phục vụ cho việc giảng dạy; Soạn đề kiểm tra, coi kiểm
tra, đánh giá và tổng hợp kết quả học tập của một học viên.
- Số lượng giáo viên cần thiết cho
một khóa đào tạo: 03 người.
- Thời gian giảng dạy tối đa 01 ngày:
Không quá 6 giờ lý thuyết và 8 giờ thực hành.
- Trình độ giáo viên trực tiếp tham gia
giảng dạy: Trung cấp trở lên
Định mức lao động gián
tiếp (Cán bộ Quản lý):
- Nội dung công việc cán bộ quản lý phải
thực hiện: Cập nhật chương trình đào tạo; xây dựng kế hoạch giảng dạy, học tập;
Chuẩn bị điều kiện vật chất, nguyên vật liệu phục vụ cho việc giảng dạy và học
tập; Quản lý, theo dõi thực hiện kế hoạch giảng dạy và học tập; Chuẩn bị mẫu hồ
sơ trình hội đồng thi, Cấp chứng chỉ tốt nghiệp cho học viên và lưu trữ các tài
liệu đào tạo theo quy định.
- Số lượng cán bộ quản lý cần thiết cho
01 khóa đào tạo: 01 người.
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
TT
|
Tên
thiết bị
|
Thông
số kỹ thuật cơ bản
|
Thiết
bị hoạt động
|
Thời
gian thiết bị không hoạt động (giờ)
|
Số lượng thiết bị
|
Định
mức sử dụng thiết bị (giờ)
|
Thời
gian không tải (giờ)
|
Thời
gian có tải (giờ)
|
A
|
THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT
|
(a)
|
(b)
|
|
(c)
|
(g)
|
1
|
Máy vi tính
|
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm.
|
0
|
22
|
0
|
1
|
0,63
|
2
|
Máy chiếu (Projector)
|
Màn chiếu tối thiểu: 1,8 m x 1,8 m;
Cường độ sáng: 2500ANSI lumens
|
0
|
22
|
0
|
1
|
0,63
|
3
|
Bút trình chiếu, bút chỉ laser
|
Đầy đủ các phím chức năng
|
0
|
22
|
0
|
1
|
0,63
|
4
|
Bảng Flipchart
|
Mặt bảng bằng mica, chân bảng bằng
gỗ hoặc inox
|
7
|
0
|
0
|
1
|
0,20
|
B
|
THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH
|
|
|
|
|
|
1
|
Máy may 1 kim điện tử
|
Tốc độ: ≥4000
vòng/phút.
|
40
|
151
|
12
|
18
|
203,00
|
2
|
Máy vắt sổ 2
kim 4 chỉ
|
Tốc độ may ≥ 5000 mũi/phút
|
190
|
13
|
0
|
1
|
11,28
|
3
|
Máy vắt số 2 kim 5 chỉ
|
Tốc độ may ≥ 5000 mũi/phút
|
190
|
13
|
0
|
1
|
11,28
|
4
|
Máy thùa khuyết đầu bằng
|
Tốc độ ≥3600 mũi/ phút,
Số mũi/ khuyết: từ 54 + 370 mũi
|
195
|
8
|
0
|
1
|
11,28
|
5
|
Bàn là hơi
|
Điện áp: 220V;
Công suất ≥ 1000W
|
10
|
28
|
165
|
2
|
22,56
|
6
|
Bàn là gỗ
|
Loại thông dụng trên thị trường tại
thời điểm mua sắm.
|
12
|
20
|
171
|
2
|
22,56
|
7
|
Thước dây
|
Thước có chiều dài từ ≥ 1,5m
|
189
|
14
|
0
|
19
|
214,28
|
8
|
Thước thẳng
|
- Chất liệu nhựa cứng;
- Các loại thước có chiều dài từ
≥18cm
|
153
|
50
|
0
|
19
|
214,28
|
9
|
Ma-nơ-canh bán thân nữ
|
Kích thước đúng thông số theo cỡ chuẩn
S, M, L
|
28
|
0
|
0
|
6
|
9,33
|
10
|
Ma-nơ-canh bán thân nam
|
Kích thước đúng thông số theo cỡ chuẩn
S, M, L
|
40
|
3
|
0
|
3
|
7,17
|
11
|
Kéo cắt vải
|
Kéo cắt vải thông dụng có thể cắt được sợi, vải
|
167
|
36
|
0
|
18
|
203,00
|
12
|
Kéo bấm chỉ
|
Loại thông dụng trên thị trường tại
thời điểm mua sắm
|
167
|
36
|
0
|
18
|
203,00
|
13
|
Cái tháo chỉ
|
Loại thông dụng trên thị trường tại
thời điểm mua sắm
|
122
|
81
|
0
|
18
|
203,00
|
14
|
Móc treo, kẹp
sản phẩm
|
Loại thông dụng trên thị trường tại
thời điểm mua sắm
|
93
|
34
|
0
|
54
|
381,00
|
15
|
Giá treo sản
phẩm
|
Loại có thông số kỹ thuật thông
dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm
|
84
|
0
|
0
|
3
|
14,00
|
16
|
Tủ đựng dụng cụ
|
Tủ loại nhiều ngăn và đủ không gian
sử dụng; phù hợp bảo quản các loại dụng cụ
|
202
|
3
|
0
|
1
|
11,39
|
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
TT
|
Tên
vật tư
|
Đơn
vị tính
|
Yêu
cầu kỹ thuật
|
Định
mức vật tư
|
Sử
dụng
|
Tỷ
lệ (%) thu hồi
|
Tiêu hao
|
|
|
|
|
S
|
tm
|
LT:
H = S*(100-tm)/(100*35)
TH:
H = S*(100-tm)/(100*18)
|
1
|
Giấy A4
|
Gram
|
Loại giấy A4 định lượng 70gsm
|
1,0
|
0
|
0,03
|
2
|
Bìa cứng A0 (dùng
cắt mẫu dưỡng)
|
Tờ
|
Loại thông dụng trên thị trường tại
thời điểm mua sắm.
|
12
|
0
|
0,67
|
3
|
Pin bút chỉ
|
Chiếc
|
Loại thông dụng trên thị trường tại
thời điểm mua sắm.
|
1,0
|
0
|
0,06
|
4
|
Nam châm dính bảng
|
Chiếc
|
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm
|
10
|
90
|
0,03
|
5
|
Vải thô không co giãn (khổ 1.5m)
|
m
|
Phù hợp may áo sơ mi
|
193
|
40
|
6,42
|
6
|
Vải quần âu (khổ 1.5m)
|
m
|
Phù hợp may quần âu
|
45
|
30
|
1,75
|
7
|
Khóa quần
|
Chiếc
|
Dài từ 22cm- 25cm
|
57,0
|
50
|
1,58
|
8
|
Chỉ may
|
Cuộn
|
Phù hợp với màu sắc và chất liệu
của vải chính 900m/cuộn
|
72,00
|
50
|
2,00
|
9
|
Mex vải
|
m
|
Khổ 1.3m
|
11
|
0
|
0,60
|
10
|
Mex giấy
|
m
|
Khổ từ 0.9m ÷ 1.3m
|
11
|
0
|
0,60
|
11
|
Kim máy 1 kim (số 11, 14)
|
Chiếc
|
DB
|
90,00
|
50
|
2,50
|
12
|
Kim máy vắt sổ
|
Chiếc
|
DC
|
72,00
|
80
|
0,80
|
13
|
Kim máy thùa đầu bằng
|
Chiếc
|
DP
|
36,00
|
80
|
0,40
|
14
|
Kim khâu tay (số 9 =>11)
|
Chiếc
|
TQ
|
36,00
|
85
|
0,30
|
15
|
Phấn may
|
Viên
|
Loại thông dụng trên thị trường tại
thời điểm mua sắm.
|
72,00
|
0
|
4,00
|
16
|
Chỉ vắt sổ
|
Cuộn
|
Phù hợp với màu sắc và chất liệu của vải chính 5000m/cuộn
|
6,00
|
30
|
0,23
|
17
|
Cúc nhựa 8 =>10 li
|
Chiếc
|
Loại thông dụng trên thị trường tại
thời điểm mua sắm.
|
298
|
30
|
11,59
|
18
|
Cúc nhựa 14 =>16 li
|
Chiếc
|
Loại thông dụng trên thị trường tại
thời điểm mua sắm.
|
59
|
30
|
2,29
|
19
|
Móc quần
|
Bộ
|
Loại thông dụng trên thị trường tại
thời điểm mua sắm.
|
36
|
85
|
0,30
|
20
|
Dầu máy
|
Lít
|
Loại thông dụng trên thị trường tại
thời điểm mua sắm
|
14,4
|
0
|
0,80
|
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
TT
|
Tên
cơ sở vật chất
|
Diện
tích sử dụng trung bình của 1 người học (m2)
|
Tổng
thời gian sử dụng của 1 người học (giờ)
|
Định
mức sử dụng của 1 người học (m2*giờ)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5-3*4
|
I
|
Khu học lý thuyết
|
|
|
|
|
Khu có bàn viết
|
5,5
|
0,6
|
3,5
|
II
|
Khu học thực hành
|
|
|
|
|
Xưởng thực hành
|
20,7
|
11,3
|
233,1
|
THỜI
GIAN ĐÀO TẠO
Tên ngành nghề: MAY CÔNG NGHIỆP
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
Mã
MH, MĐ
|
Tên
môn học, mô đun
|
Số
tín chỉ
|
Thời
gian đào tạo (giờ)
|
Tổng số
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Kiểm
tra
|
MĐ01
|
Kỹ thuật cơ sở
|
4
|
90
|
14
|
71
|
5
|
MĐ02
|
Công nghệ may áo sơ mi nữ
|
1
|
30
|
2
|
23
|
5
|
MĐ03
|
Công nghệ may áo sơ mi nam
|
2
|
45
|
2
|
38
|
5
|
MĐ04
|
Công nghệ may quần âu nam, nữ
|
2
|
60
|
4
|
51
|
5
|
MĐ05
|
Thực tập, thực tế
|
3
|
75
|
|
75
|
|
Tổng
cộng
|
12
|
300
|
22
|
258
|
20
|
PHỤ LỤC SỐ 20
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2022/QĐ-UBND
ngày 24 tháng 3 năm
2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Tên
nghề: Xây trát dân dụng
Trình
độ đào tạo: Dưới 3 tháng
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Xây trát
dân dụng trình độ đào tạo dưới 3 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động,
vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học
đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Xây trát dân dụng do cơ quan có thẩm
quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Xây trát dân dụng trình độ đào
tạo dưới 3 tháng
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao
động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành
việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có
thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao
động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là
thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời
gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng
từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các
tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời
gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao
từng loại nguyên, vật liệu cần thiết tối thiểu để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt
được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh
hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho
bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số
lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu
của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần
vật tư không tiêu hao).
4. Định mức sử
dụng cơ sở vật chất
Định mức sử dụng cơ sở vật chất (phòng
học lý thuyết, phòng học thực hành, thực tập, phòng thí nghiệm): Là thời gian
sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất
(phòng học lý thuyết, phòng học thực hành, thực tập, phòng thí nghiệm) để hoàn
thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có
thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức
kinh tế - kỹ thuật nghề Xây trát dân dụng trình độ đào tạo dưới 3 tháng
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này
được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Xây trát dân dụng trình độ dưới 3
tháng;
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch,
quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề
nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề
Xây trát dân dụng trình độ đào tạo dưới 3 tháng được tính toán trong điều kiện
lớp học lý thuyết tối đa 35 học viên, lớp học thực hành 18 học viên, thời gian
đào tạo để tính định mức kinh tế - kỹ thuật này là 268 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Xây
trát dân dụng trình độ dưới 3 tháng khác với các điều kiện quy định tại khoản 2
mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện
cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Tên nghề: XÂY TRÁT DÂN DỤNG
Trình độ đào tạo: Dưới 3 tháng
Thời gian đào tạo: 268 h (Lý thuyết 53
h; thực hành 197 h; kiểm tra 18h)
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ
đào tạo
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào
tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học
thực hành 18 học viên.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT
|
Định
mức lao động
|
Định
mức (giờ)
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Lao động trực tiếp
|
|
|
1
|
Định mức giờ dạy lý thuyết
|
1,51
|
Trình độ trung cấp trở lên
|
2
|
Định mức giờ dạy thực hành
|
11,94
|
Trình độ trung cấp trở lên
|
II
|
Định mức lao động gián tiếp
|
2,02
|
Trình độ trung cấp trở lên
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT
|
Tên
thiết bị
|
Thông
số kỹ thuật cơ bản
|
Định
mức sử dụng thiết bị (giờ)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Máy vi tính
|
Cấu hình phổ thông tại thời điểm mua
sắm
Công suất 0.45kw
|
1,11
|
2
|
Máy chiếu (Projector)
|
Cường độ sáng ≥ 2500 Ansi lument, kích
thước phông chiếu 1800x1800mm
Công suất 0.3kw
|
1,11
|
3
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ quần áo bảo hộ thông dụng, có phản
quang
|
268,06
|
4
|
Tư liệu Video Vệ sinh an toàn lao động
|
Video dài 0.25h, tư liệu về chiếu sáng,
tiếng ồn, hệ thống an toàn điện trong sản xuất
|
0,01
|
5
|
Bản vẽ A0, kỹ
thuật cấp cứu người khi điện giật
|
Sơ đồ, tóm tắt các thao tác cấp cứu
người bị điện giật
|
0,06
|
6
|
Bản vẽ A0, kỹ
thuật an toàn trong thi công
|
Hình ảnh các biển cảnh báo nguy
hiểm trong thi công (thi công đất, làm việc trên cao ...)
|
0,03
|
7
|
Bình chữa cháy CO2
|
Bình chữa cháy CO2 thông dụng, từ 3KG trở lên
|
0,05
|
8
|
Mẫu gạch nung và không nung
|
Bộ 10 viên gạch nung (gạch chỉ 220x105x65)
+ 10 viên gạch không nung (gạch block 150x190x390)
|
0,17
|
9
|
Xe rùa
|
Bánh đặc (bánh hơi), tải trọng từ
130 Kg trở lên
|
21,22
|
10
|
Giàn giáo thép định hình
|
Giáo tuýp định hình, loại thông
dụng trên thị trường
|
1,00
|
11
|
Xô
|
Bằng nhựa, 8lit, có thể xách vữa
|
36,89
|
12
|
Hộc đựng vữa
|
Dung tích 20 lít (bằng nhựa hoặc
bằng tồn)
|
64,33
|
13
|
Bộ tời điện
|
Thông dụng sẵn có trên thị trường
|
0,33
|
14
|
Dòng rọc
|
Đúng theo yêu cầu công việc
|
0,33
|
15
|
Xẻng
|
Xẻng lưỡi thép cán tre (hoặc gỗ)
dài 1,2m
|
62,78
|
16
|
Cuốc bàn
|
Lưỡi thép cán tre dài 1,2m
|
12,22
|
17
|
Cào răng
|
Lưỡi thép cán gỗ hoặc tre dài 1,2m
|
14,44
|
18
|
Hộc đong vật liệu 1
|
Hộc có thể tích 0,5m3
|
5,33
|
19
|
Ủng cao su
|
Ủng cao su chống thấm nước
|
6,50
|
20
|
Mũ bảo hộ
|
Mũ nhựa bảo hộ thông dụng trên thị trường
|
16,00
|
21
|
Giày bảo hộ
|
Giày bảo hộ thông dụng trên thị trường
|
16,00
|
22
|
Máy trộn vữa
|
Loại thùng 250L
|
6,06
|
23
|
Máy khuấy vữa cầm tay
|
Loại thông dụng, có điều chỉnh nhiều cấp độ quay
|
1,11
|
24
|
Hồ sơ bản vẽ thực hành xây móng
|
Tập bản vẽ in trên khổ A4, gồm các mặt
bằng, mặt cắt, cấu tạo chi tiết móng gạch
|
1,11
|
25
|
Quả dọi
|
Có Dmax = 3 cm
|
35,56
|
26
|
Thước mét
|
Dài 5÷7m (thước đo, thước rút)
|
74,33
|
27
|
Thước vuông
|
Chất liệu thép kích thước 400x600x3
(bản rộng 40mm, 50mm)
|
12,89
|
28
|
Thước tầm
|
Nhôm hộp kích thước 25x50x2000
|
87,22
|
29
|
Dao xây
|
Dao xây lưỡi thép cán gỗ (loại 1 lưỡi
hoặc 2 lưỡi)
|
48,89
|
30
|
Bay xây
|
Bay lưỡi thép cán gỗ
|
89,22
|
31
|
Ni vô thước
|
Dài 600 ÷ 1200
|
40,89
|
32
|
Gông thép
|
Bằng thép Ø 6 hoặc Ø 8
|
95,11
|
33
|
Hồ sơ bản vẽ thực hành xây tường
|
Tập bản vẽ in trên khổ A4, gồm các mặt
bằng, mặt cắt, cấu tạo chi tiết tường 220
|
1,11
|
34
|
Bàn xoa
|
Bàn xoa gỗ và nhựa
|
47,89
|
35
|
Búa tay
|
Trọng lượng đúng yêu cầu kỹ thuật (từ
0,3 đến 5 kg), mặt đóng phải phẳng, cán phải đặc chắc.
|
28,44
|
36
|
Đục
|
Phần thân đục: mũi nhọn hoặc mũi
dẹt 25cm
|
30,78
|
37
|
Bay miết mạch
|
Bay miết mạch tròn, mạch vuông
(mạch lồi, mạch lõm)
|
7,00
|
38
|
Thước góc lồi, lõm
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
7,00
|
39
|
Bảng Flipchart
|
Kích thước 90cmx100cm; Mặt bảng từ tính
|
7,66
|
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT
|
Tên
vật tư
|
Đơn
vị tính
|
Yêu
cầu kỹ thuật
|
Tiêu
hao
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Giấy A4
|
Tờ
|
Giấy A4, loại thông dụng ở thời
điểm mua sắm, sử dụng trực tiếp trong giảng dạy
|
50,00
|
2
|
Học liệu, tài liệu phô tô
|
Tờ
|
Phô tô tài liệu, bài giảng, kế hoạch
thực tập ... trên giấy A4
|
50,00
|
3
|
Sổ tay giáo viên
|
Quyển
|
Sổ tay giáo viên theo quy định
|
0,22
|
4
|
Sách, giáo trình cho người học
|
Quyển
|
Giáo trình phù hợp với môn học trong
chương trình đào tạo
|
5,00
|
5
|
Giáo án
|
Quyển
|
Giáo án lên lớp tương ứng với môn học,
lớp học
|
0,14
|
6
|
Gạch chỉ
|
Viên
|
Gạch Kích thước 220x105x60 (gạch
đặc)
|
343,89
|
7
|
Cát vàng
|
m3
|
Mô đun độ lớn khoảng Mi = 1.5-2.0
|
2,36
|
8
|
Cát xây (cát đen)
|
m3
|
Mô đun độ lớn khoảng Mi = 1.5 ÷ 2.0
|
1,22
|
9
|
Xi măng
|
Kg
|
Xi măng PC30 trọng lượng 50kg/1 bao
|
530,28
|
10
|
Ván gỗ
|
m3
|
Gỗ nhóm IV
|
0,10
|
11
|
Vôi nhuyễn
|
Kg
|
Thông dụng có sẵn trên thị trường
|
27,78
|
12
|
Gang tay vải
|
Đôi
|
Thông dụng trên thị trường
|
7,89
|
13
|
Cọc gỗ cố định
|
Chiếc
|
Thông dụng có
sẵn trên thị trường, làm cọc chuẩn xác định tim móng
|
0,89
|
14
|
Dây thép 1mm
|
kg
|
Dây thép buộc 1mm
|
0,33
|
15
|
Dây xây
|
m
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
38,89
|
IV. ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT
|
Tên
phòng / xưởng
|
Diện
tích sử dụng trung bình của 1 người học (m2)
|
Tổng
thời gian sử dụng của 01 người học (giờ)
|
Định
mức sử dụng tính cho 1 học sinh (m2 * giờ)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
I
|
Định mức phòng học lý
thuyết
|
|
|
|
1
|
Phòng học lý thuyết An toàn lao động
|
1,7
|
16
|
27,2
|
2
|
Phòng học lý thuyết Vật Liệu, Vận chuyển
Vật liệu
|
1,7
|
8
|
13,6
|
3
|
Phòng học lý thuyết Trộn vữa
|
1,7
|
4
|
6,8
|
4
|
Phòng học lý thuyết Xây Gạch
|
1,7
|
16
|
27,2
|
5
|
Phòng học lý thuyết Trát, Láng
|
1,7
|
16
|
27,2
|
6
|
Xưởng thực hành Trát, Láng
|
6
|
100
|
600
|
II
|
Định mức phòng/xưởng thực hành
|
|
|
|
1
|
Xưởng thực hành Vật liệu, Vận
chuyển Vật liệu
|
6
|
8
|
48
|
2
|
Xưởng thực hành Trộn vữa
|
6
|
16
|
96
|
3
|
Xưởng thực hành Xây Gạch
|
6
|
84
|
504
|
4
|
Xưởng thực hành Trát, Láng
|
6
|
100
|
600
|
5
|
Kho, bãi để vật tư, vật liệu, thiết
bị
|
1
|
268
|
268
|
THỜI
GIAN ĐÀO TẠO
Nghề
đào tạo: Xây trát dân dụng
Trình
độ đào tạo: Dưới 03 tháng
MÃ
MH, MĐ
|
Tên
môn học, mô đun
|
Thời
gian đào tạo (giờ)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Kiểm
tra
|
MH-01
|
An toàn lao động
|
16
|
9
|
5
|
2
|
MĐ-02
|
Vật liệu xây dựng, vận chuyển vật liệu
|
16
|
8
|
4
|
4
|
MĐ-03
|
Trộn vữa
|
20
|
4
|
12
|
4
|
MĐ-04
|
Xây gạch
|
100
|
16
|
80
|
4
|
MĐ-05
|
Trát, láng vữa
|
116
|
16
|
96
|
4
|
Tổng
cộng
|
268
|
53
|
197
|
18
|
Quyết định 14/2022/QĐ-UBND về Bộ định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo các nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội (Đợt 01)
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 14/2022/QĐ-UBND ngày 24/03/2022 về Bộ định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo các nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội (Đợt 01)
7.783
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|