|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 139/QĐ-UBND 2018 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm trong Sở Lao động Hà Tĩnh
Số hiệu:
|
139/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
|
Người ký:
|
Đặng Quốc Khánh
|
Ngày ban hành:
|
12/01/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 139/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 12 tháng 01 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC
LÀM TRONG CƠ QUAN SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25/6/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 36/2013/NĐ-CP của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Quyết định số 2043/QĐ-BNV
ngày 31/12/2015 của Bộ Nội vụ về phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong các cơ quan tổ chức hành chính của tỉnh
Hà Tĩnh;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Văn
bản số 1575/SNV-CCVC ngày 29/12/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt
Danh mục vị trí việc làm và Khung năng lực của từng vị trí việc làm trong cơ
quan Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội căn cứ Danh mục Vị trí việc làm, Khung năng lực được
phê duyệt tại Điều 1, Quyết định này và số biên chế được giao hàng năm để bố
trí, sử dụng, quản lý công chức trong cơ quan hành chính thuộc phạm vi quản lý
theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn ngạch công chức đã được Bộ Nội vụ phê duyệt.
Điều 3. Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ và Thủ trưởng
các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm CB-TH;
- Lưu: VT, NC1.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Quốc Khánh
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM LÃNH ĐẠO, QUẢN
LÝ; CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ VÀ HỖ TRỢ PHỤC VỤ THUỘC CƠ QUAN SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 139/QĐ-UBND ngày 12/01/2018 của Ủy ban nhân dân
tỉnh)
TT
|
Tên
Vị trí việc làm
|
Ngạch
công chức tối thiểu
|
Dự
kiến số người làm việc đến năm 2021
|
I
|
Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành
|
08
|
21
|
1
|
Giám đốc Sở
|
Chuyên
viên chính
|
1
|
2
|
Phó Giám đốc Sở
|
Chuyên
viên chính
|
3
|
3
|
Trưởng phòng thuộc Sở
|
Chuyên
viên
|
6
|
4
|
Chánh Thanh tra Sở
|
Thanh
tra viên
|
1
|
5
|
Chánh Văn phòng Sở
|
Chuyên
viên
|
1
|
6
|
Phó Trưởng phòng thuộc Sở
|
Chuyên
viên
|
6
|
7
|
Phó Chánh Thanh tra Sở
|
Thanh
tra viên
|
1
|
8
|
Phó Chánh Văn phòng Sở
|
Chuyên
viên
|
2
|
II
|
Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ
|
17
|
23
|
1
|
Quản lý tài chính - kế toán
|
Chuyên
viên
|
1
|
2
|
Quản lý kế hoạch - thống kê
|
Chuyên
viên
|
1
|
3
|
Quản lý tiền lương
|
Chuyên
viên
|
1
|
4
|
Quản lý về bảo hiểm xã hội
|
Chuyên
viên
|
1
|
5
|
Quản lý về việc làm, xuất khẩu lao
động
|
Chuyên
viên
|
1
|
6
|
Quản lý an toàn lao động, vệ sinh
lao động
|
Chuyên
viên
|
1
|
7
|
Quản lý về đào tạo nghề
|
Chuyên
viên
|
2
|
8
|
Quản lý chính sách người có công
|
Chuyên
viên
|
3
|
9
|
Quản lý hồ sơ người có công
|
Chuyên
viên
|
1
|
10
|
Quản lý thực hiện chính sách bảo trợ
xã hội
|
Chuyên
viên
|
3
|
11
|
Quản lý công tác bảo vệ chăm sóc trẻ
em
|
Chuyên
viên
|
1
|
12
|
Quản lý về bình đẳng giới
|
Chuyên
viên
|
1
|
13
|
Theo dõi công tác dạy - lao động sản
xuất tại các trung tâm cho các đối tượng nghiện ma túy, mại dâm
|
Chuyên
viên
|
Kiêm
nhiệm
|
14
|
Phòng, chống tệ nạn xã hội
|
Chuyên
viên
|
2
|
15
|
Thanh tra
|
Thanh
tra viên
|
2
|
16
|
Pháp chế
|
Chuyên
viên
|
1
|
17
|
Theo dõi công tác giảm nghèo bền vững
|
Chuyên
viên
|
1
|
III
|
Nhóm hỗ trợ, phục vụ
|
13
|
8
|
1
|
Tổ chức nhân sự
|
Chuyên
viên
|
Kiêm
nhiệm
|
2
|
Hành chính tổng hợp
|
Chuyên
viên
|
Kiêm
nhiệm
|
3
|
Hành chính một cửa
|
Cán
sự
|
1
|
4
|
Quản trị công sở
|
Cán
sự
|
Kiêm
nhiệm
|
5
|
Công nghệ thông tin
|
Chuyên
viên hoặc tương đương
|
1
|
6
|
Kế toán
|
Kế
toán viên Trung cấp
|
1
|
7
|
Thủ quỹ
|
Nhân
viên
|
Kiêm
nhiệm
|
8
|
Văn thư
|
Nhân
viên
|
1
|
9
|
Lưu trữ
|
Nhân
viên hoặc tương đương
|
Kiêm
nhiệm
|
10
|
Nhân viên kỹ thuật
|
Nhân
viên
|
Kiêm
nhiệm
|
11
|
Lái xe
|
Nhân
viên
|
3
|
12
|
Phục vụ
|
Nhân
viên
|
1
|
13
|
Bảo vệ
|
Nhân
viên
|
Kiêm
nhiệm
|
|
Tổng cộng
|
38
|
52
|
PHỤ LỤC SỐ 2
KHUNG NĂNG LỰC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM TRONG
CƠ QUAN SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 139/QĐ-UBND ngày 12/01/2018 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
TT
|
Vị
trí việc làm
|
Năng
lực, kỹ năng
|
I
|
Nhóm lãnh đạo, quản lý (Giám đốc, Phó Giám đốc Sở,
Lãnh đạo phòng).
|
1. Năng lực chung
- Am hiểu chủ trương, đường lối,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước để vận dụng vào công việc chuyên
môn;
- Nắm được nguyên tắc, chế độ, chính
sách, quy định quản lý nhà nước về các lĩnh vực trong công việc chuyên môn;
có khả năng tham mưu về chiến lược phát triển ngành;
- Khả năng quyết
định;
- Khả năng tham mưu phối hợp; quy tụ,
tập hợp;
- Khả năng truyền đạt giao tiếp
công vụ;
- Chịu được áp lực của công việc;
- Có kinh nghiệm
trong lĩnh vực công tác từ đủ 03 năm trở lên;
- Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá
55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ.
2. Năng lực lãnh đạo, quản lý,
điều hành
- Nắm được đường lối, chính sách
chung, phương hướng chủ trương; chính sách của ngành, của đơn vị về lĩnh vực
phụ trách;
- Hiểu biết về
tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội, an ninh, quốc phòng, công tác
xây dựng Đảng, đoàn thể ở trong nước và địa phương;
- Có khả năng nghiên cứu, xây dựng
các văn bản quy phạm pháp luật, đề án, tổng kết thực tiễn,
kinh nghiệm trong tổ chức triển khai hoạt động nghiệp vụ; nghiên cứu khoa học,
soạn thảo tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ trong lĩnh vực được
phân công phụ trách. Khả năng tư duy chiến lược; tham mưu phối hợp. Năng lực tổ chức;
dự đoán, năng lực sáng tạo, năng lực thể hiện;
- Phương pháp làm việc dân chủ,
khoa học, thực hiện đạo đức công vụ;
- Khả năng vận dụng kiến thức, kinh
nghiệm vào thực tế quản lý.
3. Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
- Trình độ ngoại ngữ: Có trình
độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại
ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số
01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung
năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
- Trình độ Tin học: Có trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy
định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền
thông;
- Lý luận chính trị: Trình độ từ
trung cấp trở lên;
- Trình độ Quản lý Nhà nước: Bồi dưỡng
kiến thức quản lý Nhà nước ngạch chuyên viên trở lên;
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt
nghiệp Đại học trở lên có ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận.
4. Kỹ năng: Xử lý tình huống; khả năng phân tích; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng soạn thảo văn bản; kỹ năng thu thập thông tin.
|
1
|
Giám đốc, Phó Giám đốc Sở
|
- Trình độ chuyên môn: Đại học trở
lên thuộc một trong các ngành: Luật, Kinh tế, Quản lý nhà nước, Khoa học quản
lý, Quản trị nhân lực, Chính trị học, Công tác xã hội, các ngành Xã hội học hoặc
các ngành khác phù hợp vị trí việc làm đảm nhận;
- Lý luận chính trị: Trình độ từ cao cấp hoặc cử nhân trở lên;
- Đạt tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch
chuyên viên chính trở lên.
|
2
|
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng
chuyên môn
|
Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên thuộc một trong các ngành: Luật, Kinh tế, Quản lý Nhà
nước, Công tác xã hội, Khoa học quản lý, Quản trị nhân lực, Quản trị văn
phòng, Quản lý giáo dục, Tài chính - ngân hàng, Kế toán
hoặc các ngành khác phù hợp vị trí việc làm đảm nhận.
|
3
|
Chánh Thanh tra, Phó Chánh thanh
tra
|
Trình độ chuyên môn: Đại học trở
lên thuộc một trong các ngành: Luật, Kinh tế, Khoa học
quản lý, Quản trị nhân lực, Quản lý nhà nước hoặc các ngành khác phù hợp với
vị trí việc làm đảm nhận.
|
4
|
Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn
phòng
|
Trình độ chuyên môn: Đại học trở
lên thuộc một trong các ngành: Luật, Kinh tế, Quản lý nhà nước, Khoa học quản
lý, Quản trị nhân lực, Công tác xã hội, Quản trị văn phòng hoặc các ngành
khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận.
|
II
|
Nhóm
chuyên môn, nghiệp vụ
|
1. Năng lực chung
- Am hiểu chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước để vận dụng
vào công việc chuyên môn;
- Nắm được nguyên tắc, chế độ, chính sách,
quy định quản lý nhà nước về các lĩnh vực trong công việc chuyên môn;
- Khả năng chuyên nghiệp, thực hiện
đạo đức công vụ;
- Khả năng tham mưu phối hợp;
- Khả năng truyền đạt giao tiếp
công vụ;
- Chịu được áp lực của công việc.
2. Năng lực chuyên môn
- Trình độ ngoại ngữ: Có trình độ
tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy
định tại Thông tư số
01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
- Trình độ Tin học: Có trình độ đạt
chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền
thông;
- Trình độ lý luận chính trị: Đạt
trình độ sơ cấp trở lên;
- Trình độ Quản lý Nhà nước: Bồi dưỡng
kiến thức quản lý Nhà nước ngạch chuyên viên trở lên;
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt
nghiệp Đại học trở lên có ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận.
3. Kỹ năng: Xử lý tình huống; khả năng phân tích; kỹ năng
giao tiếp; kỹ năng soạn thảo văn bản; kỹ năng thu thập thông tin.
|
1
|
Quản lý tài chính - kế toán
|
Trình độ chuyên môn, Đại học trở
lên thuộc một trong các ngành: Kinh tế, Kế toán, Tài chính - Ngân hàng hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận.
|
2
|
Quản lý kế hoạch - thống kê
|
Trình độ chuyên môn, Đại học trở
lên thuộc một trong các ngành: Kinh tế, Kế toán, Tài chính - Ngân hàng, Thống
kê hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận.
|
3
|
Quản lý tiền lương
|
Trình độ chuyên môn, Đại học trở lên thuộc một trong các ngành: Kinh tế, Kế toán, Tài chính -
ngân hàng, Xã hội học, Bảo hiểm, Quản trị
nhân lực hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm
đảm nhận.
|
4.
|
Quản lý về bảo hiểm xã hội
|
Trình độ chuyên môn, Đại học trở
lên thuộc một trong các ngành: Bảo hiểm, Luật, Kinh tế, Khoa học quản lý, Xã
hội học hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận.
|
5
|
Quản lý về việc làm, xuất khẩu lao
động
|
Trình độ chuyên môn, Đại học trở
lên thuộc một trong các ngành: Luật, Luật Kinh tế, Luật quốc tế, Khoa học quản
lý, Quản lý nhà nước, Quản trị -nhân lực, Công tác xã hội
hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận.
|
6
|
Quản lý an toàn vệ sinh lao động
|
Trình độ chuyên môn, Đại học trở lên
thuộc một trong các ngành: Luật, Kinh tế, Khoa học quản lý, Quản lý nhà nước,
Xã hội học hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận.
|
7
|
Quản lý về đào tạo nghề
|
Trình độ chuyên
môn, Đại học trở lên thuộc một trong các ngành: Quản trị nhân lực, Quản lý
nhà nước, Giáo dục học, Quản lý giáo dục, Sư phạm kỹ thuật
nông nghiệp, Sư phạm kỹ thuật công nghiệp, Sư phạm toán tin hoặc các ngành
khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận.
|
8
|
Quản lý chính sách người có công
|
Trình độ chuyên môn, Đại học trở
lên thuộc một trong các ngành: Kinh tế, Kế toán, Tài chính - ngân hàng, Luật,
Kinh tế, Khoa học quản lý, Xã hội học hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận.
|
9
|
Quản lý hồ sơ người có công
|
Trình độ chuyên môn, Đại học trở
lên thuộc một trong các ngành: Công tác xã hội, Luật, Khoa học quản lý, Quản trị nhân lực, Quản lý nhà nước, Xã hội học,
Bảo hiểm hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận.
|
10
|
Quản lý thực hiện chính sách bảo trợ
xã hội
|
Trình độ chuyên môn, Đại học trở
lên thuộc một trong các ngành: Công tác xã hội, Luật, Kinh tế, Khoa học quản
lý, Quản trị nhân lực, Quản lý nhà nước, Xã hội học hoặc các ngành khác phù hợp
với vị trí việc làm đảm nhận.
|
11
|
Quản lý công tác bảo vệ chăm sóc trẻ
em
|
Trình độ chuyên môn, Đại học
trở lên thuộc một trong các ngành: Luật, Khoa học quản lý, Quản
trị nhân lực, Quản lý nhà nước, Chính trị học, Lịch sử, Văn hóa học, Tâm lý học,
Xã hội học, Nhân học hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận.
|
12
|
Quản lý về bình đẳng giới
|
Trình độ chuyên môn, Đại học trở
lên thuộc một trong các ngành: Luật, Khoa học quản lý, Quản trị nhân lực, Quản
lý nhà nước, Chính trị học, Lịch sử, Văn hóa học, Tâm lý học, Xã hội học, Nhân học hoặc các ngành khác phù hợp với vị
trí việc làm đảm nhận.
|
13
|
Theo dõi công
tác dạy - lao động sản xuất tại các trung tâm cho các đối tượng nghiện ma
túy, mại dâm
|
Trình độ chuyên môn, Đại học trở
lên thuộc một trong các ngành: Luật, Kinh tế, Khoa học
quản lý, Quản lý nhà nước, Chính trị học, Lịch sử, Văn
hóa học, Tâm lý học, Xã hội học, Nhân học hoặc các ngành khác phù hợp với vị
trí việc làm đảm nhận.
|
14
|
Phòng, chống tệ nạn xã hội
|
Trình độ chuyên môn, Đại học trở lên
thuộc một trong các ngành: Luật, Kinh tế, Khoa học quản lý, Quản lý nhà nước,
Chính trị học, Lịch, sử, Văn hóa học, Tâm lý học, Xã hội học, Nhân học hoặc
các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận.
|
15
|
Thanh tra
|
Trình độ chuyên môn, Đại học trở
lên thuộc một trong các ngành: Luật, Kinh tế, Công tác xã hội, Bảo hiểm, Tài
chính - ngân hàng, Kế toán hoặc các ngành khác phù hợp với
vị trí việc làm đảm nhận.
|
16
|
Pháp chế
|
Trình độ chuyên môn, Đại học trở
lên thuộc một trong các ngành: Luật, Kinh tế, Công tác xã hội, Bảo hiểm, Tài chính - ngân hàng, Kế toán hoặc các ngành khác phù
hợp với vị trí việc làm đảm nhận;
|
17
|
Theo dõi công tác giảm nghèo bền vững
|
Trình độ chuyên môn, Đại học trở lên
thuộc một trong các ngành: Luật, Kinh tế, Khoa học quản lý, Quản lý nhà nước,
Chính trị học, Lịch sử, Văn hóa học, Tâm lý học, Xã hội
học, Nhân học hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc
làm đảm nhận.
|
III
|
Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ
|
1. Năng lực chung
- Am hiểu chủ trương, đường lối,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước để vận dụng
vào công việc chuyên môn;
- Nắm được nguyên tắc, chế độ,
chính sách, quy định quản lý nhà nước về các lĩnh vực trong công việc chuyên môn;
- Khả năng chuyên nghiệp, thực hiện
đạo đức công vụ;
- Khả năng tham mưu phối hợp;
- Khả năng truyền đạt giao tiếp
công vụ;
- Chịu được áp lực của công việc.
2. Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
- Trình độ ngoại ngữ: Có trình độ
tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo
quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày
24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung
năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
- Trình độ Tin học: Có trình độ đạt
chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền
thông;
- Trình độ lý
luận chính trị: Đạt trình độ sơ cấp trở lên;
- Trình độ chuyên
môn nghiệp vụ: Có ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận;
Đối với các Vị trí việc làm: Lái xe, phục vụ, bảo vệ không yêu cầu về khung năng lực
về ngoại ngữ, Tin học, chuyên môn và lý luận chính trị trên đây.
3. Kỹ năng: Xử lý tình huống; khả năng phân tích; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng soạn
thảo văn bản; kỹ năng thu thập thông tin.
|
1
|
Tổ chức nhân sự
|
Trình độ chuyên môn Đại học trở lên
thuộc một trong các ngành: Luật, Kinh tế, Quản lý nhà nước, Khoa học quản lý,
Quản trị nhân lực, Quản trị văn phòng hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí
việc làm đảm nhận.
|
2
|
Hành chính tổng hợp
|
Trình độ chuyên môn: Đại học trở
lên thuộc một trong các ngành: Luật, Kinh tế, Quản lý nhà
nước, Khoa học quản lý, Quản trị nhân lực, Quản trị văn
phòng; Xã hội học hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận.
|
3
|
Hành chính một cửa
|
Trình độ chuyên môn: Trung cấp trở
lên thuộc một trong các ngành: Luật, Kinh tế, Quản lý
nhà nước, Khoa học quản lý, Quản trị nhân lực, Quản trị
văn phòng; Xã hội học hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận.
|
4
|
Quản trị công sở
|
Trình độ chuyên môn: Trung cấp trở
lên thuộc một trong các ngành: Luật, Kinh tế, Tài chính, Quản lý nhà nước,
Khoa học quản lý, Quản trị nhân lực, Quản trị văn phòng,
Xã hội học hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận.
|
5
|
Công nghệ thông tin
|
Trình độ chuyên môn: Đại học trở
lên ngành Công nghệ thông tin.
|
6
|
Kế toán
|
Trình độ chuyên môn: Trung cấp trở
lên thuộc một trong các ngành: Kế toán, Tài chính - Ngân hàng, Kiểm toán, Kinh tế.
|
7
|
Thủ quỹ
|
Trình độ chuyên môn: Trung cấp trở
lên thuộc một trong các ngành: Luật, Kinh tế, Tài chính, Quản lý nhà nước, Khoa học quản lý, Quản trị nhân lực, Quản trị văn phòng hoặc các
ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận.
|
8
|
Văn thư
|
Trình độ chuyên
môn: Trung cấp trở lên thuộc một trong các ngành: Văn
thư - Lưu trữ - Bảo tàng (Lưu trữ học).
|
9
|
Lưu trữ
|
Trình độ chuyên môn: Trung cấp trở
lên thuộc một trong các ngành: Văn thư - Lưu trữ - Bảo
tàng (Lưu trữ học).
|
10
|
Nhân viên kỹ thuật
|
Trình độ chuyên môn: Trung cấp
chuyên nghiệp hoặc nghề trở lên ngành: Kỹ thuật cơ khí, Công nghệ thông tin;
Kỹ thuật điện, điện tử.
|
11
|
Lái xe
|
Có giấy phép lái xe hạng B2 trở
lên; Nam giới.
|
12
|
Phục vụ
|
Tốt nghiệp Trung học phổ thông trở lên;
Nữ giới.
|
13
|
Bảo vệ.
|
Tốt nghiệp Trung học phổ thông trở
lên, được bồi dưỡng nghiệp vụ bảo vệ; Nam-giới.
|
Quyết định 139/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm và Khung năng lực của từng vị trí việc làm trong cơ quan Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 139/QĐ-UBND ngày 12/01/2018 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm và Khung năng lực của từng vị trí việc làm trong cơ quan Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh
1.434
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|