ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1309/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng,
ngày 30 tháng 5 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ
HỘI TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 47/2013/QĐ-UBND ngày
13/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế phối hợp trong việc công
bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 322/TTr-SLĐTBXH ngày 20/5/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này
thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc
thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định
này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày
Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp
dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công
bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tư pháp, Sở Thông tin và
Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (Bộ TP);
- phongkstthcsoctrang@gmail.com;
- Lưu: HC, VHXH, VT.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thành Trí
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO
ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo
Quyết định số 1309/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc
Trăng)
PHẦN I. DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ
XÃ HỘI TỈNH SÓC TRĂNG
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Số trang
|
Lĩnh vực Lao động, tiền lương, tiền công
|
1
|
Phê duyệt quỹ tiền lương, thù
lao thực hiện, quỹ tiền thưởng đối với viên chức quản lý công ty TNHH một
thành viên do Ủy ban nhân dân tỉnh làm chủ sở hữu (thống kê mới)
|
|
2
|
Xếp hạng công ty TNHH một thành viên
do Ủy ban nhân dân tỉnh làm chủ sở hữu (hạng Tổng công ty và tương đương,
hạng I, hạng II và hạng III) (thống kê mới)
|
|
3
|
Đăng ký nội quy lao động của
doanh nghiệp (sửa đổi, bổ sung)
|
|
4
|
Gửi thỏa ước lao động tập thể
cấp doanh nghiệp (sửa đổi, bổ sung)
|
|
Tổng số 04
thủ tục
|
|
PHẦN II. NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI
QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH SÓC TRĂNG
Lĩnh vực Lao động, tiền lương, tiền công
1. Thủ tục: Phê duyệt
quỹ tiền lương, thù lao thực hiện, quỹ tiền thưởng đối với viên chức quản lý
công ty TNHH một thành viên do Ủy ban nhân dân tỉnh làm chủ sở hữu (thống
kê mới)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Hội đồng thành viên hoặc
Chủ tịch công ty xác định quỹ tiền lương, thù lao thực hiện, quỹ tiền thưởng
của viên chức quản lý để báo cáo chủ sở hữu phê duyệt chậm nhất vào ngày 15 tháng 01 năm sau liền kề.
+ Bước 2: Công ty nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tỉnh Sóc Trăng (Số 46 Lê Duẩn, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
+ Bước 3: Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp
nhận, phê duyệt quỹ tiền lương, thù lao thực hiện, quỹ tiền thưởng.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật, ngày
lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Báo cáo theo biểu mẫu số 1, 2, 3,
4 và 5 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2013/TT-BLĐTBXH ngày 09/9/2013 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội.
Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: chậm nhất
vào ngày 31 tháng 01 năm sau liền kề.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Công văn phê duyệt quỹ tiền lương, thù lao thực hiện, quỹ tiền thưởng
của viên chức quản lý.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đính kèm):
Biểu mẫu số 1, 2, 3, 4 và 5 ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2013/TT-BLĐTBXH ngày 09/9/2013 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): không quy định
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 51/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ quy định chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối
với thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, Tổng
giám đốc hoặc Giám đốc, Phó tổng giám đốc hoặc Phó giám đốc, Kế toán trưởng
trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu;
+ Thông tư 19/2013/TT-BLĐTBXH ngày
09/9/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ
tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với thành viên Hội đồng thành viên hoặc
Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, Phó tổng giám
đốc hoặc Phó giám đốc, Kế toán trưởng trong công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.
Tên Chủ sở hữu ……………………………………………..
Công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên ………
|
Biểu mẫu số 1
(Thời hạn báo cáo: 15/01 hoặc 01/03)
|
BÁO CÁO XÁC ĐỊNH QUỸ TIỀN LƯƠNG, THÙ
LAO, TIỀN THƯỞNG THỰC HIỆN NĂM .....
của thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công
ty, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó giám đốc,
Kế toán trưởng
(Ban hành kèm theo Thông tư số
19/2013/TT-BLĐTBXH ngày 9 tháng 9 năm 2013 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã
hội)
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Số báo cáo
năm.... (6)
|
Số báo cáo
năm...
|
Kế hoạch
|
Thực hiện
|
Kế hoạch
|
Thực hiện
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
I
|
Chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh:
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng số vốn chủ sở hữu
|
Tr.đồng
|
|
|
|
|
2
|
Tổng sản phẩm (kể cả quy đổi)
|
-
|
|
|
|
|
3
|
Tổng doanh thu
|
Tr.đồng
|
|
|
|
|
4
|
Tổng chi phí (chưa có lương)
|
Tr.đồng
|
|
|
|
|
5
|
Tổng các khoản nộp ngân sách Nhà nước
|
Tr.đồng
|
|
|
|
|
6
|
Lợi nhuận
|
Tr.đồng
|
|
|
|
|
7
|
Năng suất lao động bình quân (1)
|
Trđ/năm
|
|
|
|
|
II
|
Tiền lương của viên chức quản lý chuyên
trách (2)
|
|
|
|
|
|
1
|
Số viên chức quản lý chuyên trách (tính bình
quân)
|
Người
|
|
|
|
|
2
|
Hạng công ty được xếp
|
-
|
|
|
|
|
3
|
Hệ số mức lương bình quân
|
-
|
|
|
|
|
4
|
Mức lương cơ bản bình quân
|
Tr.đồng/th
|
|
|
|
|
5
|
Hệ số tăng thêm so mức lương cơ bản (nếu có)
|
-
|
|
|
|
|
6
|
Quỹ tiền lương
|
Tr.đồng
|
|
|
|
|
7
|
Mức tiền lương bình quân
|
Tr.đồng/th
|
|
|
|
|
III
|
Thù lao của viên chức quản lý không chuyên
trách (3)
|
|
|
|
|
|
1
|
Số viên chức quản lý không chuyên trách (tính
bình quân)
|
Người
|
|
|
|
|
2
|
Tỷ lệ thù lao bình quân so với tiền lương
|
%
|
|
|
|
|
3
|
Quỹ thù lao
|
Tr.đồng
|
|
|
|
|
4
|
Mức thù lao bình quân
|
Tr.đồng/th
|
|
|
|
|
IV
|
Tiền thưởng, thu nhập
|
|
|
|
|
|
1
|
Quỹ tiền thưởng
|
Tr.đồng
|
|
|
|
|
2
|
Quỹ thưởng an toàn (nếu có)
|
Tr.đồng
|
|
|
|
|
3
|
Mức thu nhập bình quân của viên chức quản lý
chuyên trách (4)
|
Tr.đồng/th
|
|
|
|
|
4
|
Mức thu nhập bình quân của viên chức quản lý
không chuyên trách (5)
|
Tr.đồng/th
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) ghi rõ năng suất lao động tính theo chỉ
tiêu tổng doanh thu trừ tổng chi phí (chưa có lương) hoặc tính theo tổng sản
phẩm tiêu thụ.
(2) Viên chức quản lý chuyên trách, gồm: Chủ
tịch và thành viên chuyên trách Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty
chuyên trách, Kiểm soát viên chuyên trách, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, Phó
tổng giám đốc hoặc Phó giám đốc, Kế toán trưởng công ty.
(3) Viên chức quản lý không chuyên trách,
gồm: Chủ tịch và thành viên không chuyên trách Hội đồng thành viên hoặc Chủ
tịch công ty không chuyên trách, Kiểm soát viên không chuyên trách.
(4) Mức thu nhập bình quân của viên chức quản
lý chuyên trách, gồm tiền lương, tiền thưởng (kể cả thưởng an toàn nếu có).
(5) Mức thu nhập bình quân của viên chức quản
lý không chuyên trách, gồm thù lao, tiền thưởng (kể cả thưởng an toàn nếu có).
(6) Năm trước liền kề năm báo cáo tại cột số
6 và số 7.
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
……, ngày …
tháng … năm …..
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
|
Tên Chủ sở hữu ……………………………..
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
………
|
Biểu mẫu số 2
(Thời hạn báo cáo: 31/03)
|
BÁO CÁO XÁC ĐỊNH QUỸ TIỀN LƯƠNG, THÙ LAO, TIỀN THƯỞNG
KẾ HOẠCH NĂM….
của thành viên Hội đồng thành
viên, Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám
đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng
(Ban hành kèm theo Thông tư sổ 19/2013/TT-BLĐTBXH ngày 9 tháng 9 năm
2013 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Số báo cáo
năm trước
|
Kế hoạch năm
nay
|
Kế hoạch
|
Thực hiện
|
I
|
Chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh:
|
|
|
|
|
1
|
Tổng số vốn chủ sở hữu
|
Tr.đồng
|
|
|
|
2
|
Tổng sản phẩm (kể cả quy đổi)
|
-
|
|
|
|
3
|
Tổng doanh thu
|
Tr.đồng
|
|
|
|
4
|
Tổng chi phí (chưa có lương)
|
Tr.đồng
|
|
|
|
5
|
Tổng các khoản nộp ngân sách Nhà nước
|
Tr.đồng
|
|
|
|
6
|
Lợi nhuận
|
Tr.đồng
|
|
|
|
7
|
Năng suất lao động bình quân (1)
|
Trđ/năm
|
|
|
|
II
|
Tiền lương của viên chức quản lý chuyên
trách (2)
|
|
|
|
|
1
|
Số viên chức quản lý chuyên trách (tính bình
quân)
|
Người
|
|
|
|
2
|
Hạng công ty được xếp
|
-
|
|
|
|
3
|
Hệ số mức lương bình quân
|
-
|
|
|
|
4
|
Mức lương cơ bản bình quân
|
Tr.đồng/th
|
|
|
|
5
|
Hệ số tăng thêm so mức lương cơ bản (nếu có)
|
-
|
|
|
|
6
|
Quỹ tiền lương
|
Tr.đồng
|
|
|
|
7
|
Mức tiền lương bình quân
|
Tr.đồng/th
|
|
|
|
III
|
Thù lao của viên chức quản lý không chuyên
trách (3)
|
|
|
|
|
1
|
Số viên chức quản lý không chuyên trách (tính
bình quân)
|
Người
|
|
|
|
2
|
Tỷ lệ thù lao bình quân so với tiền lương
|
%
|
|
|
|
3
|
Quỹ thù lao
|
Tr.đồng
|
|
|
|
4
|
Mức thù lao bình quân
|
Tr.đồng/th
|
|
|
|
IV
|
Tiền thưởng, thu nhập
|
|
|
|
|
1
|
Quỹ tiền thưởng
|
Tr.đồng
|
|
|
|
2
|
Quỹ thưởng an toàn (nếu có)
|
Tr.đồng
|
|
|
|
3
|
Mức thu nhập bình quân của viên chức quản lý
chuyên trách (4)
|
Tr.đồng/th
|
|
|
|
4
|
Mức thu nhập bình quân của viên chức quản lý
không chuyên trách (5)
|
Tr.đồng
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) ghi rõ năng suất lao động tính theo chỉ
tiêu tổng doanh thu trừ tổng chi phí (chưa có lương) hoặc tính theo tổng sản
phẩm tiêu thụ.
(2) Viên chức quản lý chuyên trách, gồm: Chủ
tịch, thành viên chuyên trách Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty chuyên
trách, Kiểm soát viên chuyên trách, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, Phó tổng giám
đốc hoặc Phó giám đốc, Kế toán trưởng.
(3) Viên chức quản lý không chuyên trách,
gồm: Chủ tịch và thành viên không chuyên trách Hội đồng thành viên hoặc Chủ
tịch công ty không chuyên trách, Kiểm soát viên không chuyên trách.
(4) Mức thu nhập bình quân của viên chức quản
lý chuyên trách, gồm tiền lương, tiền thưởng (kể cả thưởng an toàn nếu có).
(5) Mức thu nhập bình quân của viên chức quản
lý không chuyên trách, gồm thù lao, tiền thưởng (kể cả thưởng an toàn nếu có).
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
……, ngày …
tháng … năm …..
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
|
Tên Chủ sở hữu ……………………………………………..
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
………
|
Biểu mẫu số 3
(Thời hạn báo cáo: 31/03)
|
BÁO CÁO TIỀN LƯƠNG, THÙ LAO, TIỀN THƯỞNG BÌNH QUÂN
(1) NĂM….
của thành viên Hội đồng thành
viên, Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó giám
đốc, Kế toán trưởng
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2013/TT-BLĐTBXH ngày 9 tháng 9 năm 2013
của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
TT
|
Họ tên
|
Chức danh
|
Chuyên
trách/ không chuyên trách (2)
|
Hệ số mức
lương
|
Tiền lương (trđồng/tháng)
|
Thù lao
(trđồng/tháng)
|
Tiền thưởng (trđồng/
tháng)
|
Thu nhập
(trđồng/ tháng)
(3)
|
Kế hoạch
|
Thực hiện
|
Kế hoạch
|
Thực hiện
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
Chủ tịch công ty
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đào Thị B
|
Tổng giám đốc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đinh Văn C
|
Phó tổng giám
đốc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) tiền lương, thù lao, tiền thưởng được
tính bình quân theo tháng và được lấy theo số báo cáo quyết toán của công ty và
báo cáo quyết toán thuế hàng năm.
(2) Các chức danh chuyên trách hưởng tiền
lương, tiền thưởng; chức danh không chuyên trách hưởng thù lao, tiền thưởng.
(3) Thu nhập của các chức danh chuyên trách
gồm tiền lương, tiền thưởng (kể cả thưởng an toàn nếu có) và các khoản khác
(thù lao đại diện vốn...); thu nhập của các chức danh không chuyên trách gồm
thù lao, tiền thưởng (kể cả thưởng an toàn nếu có) và các khoản khác (nếu có).
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
……, ngày …
tháng … năm …..
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
|
Tên Chủ sở hữu ……………………………………………..
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
………
|
Biểu mẫu số 4
(Thời hạn báo cáo: 31/03)
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THU, NỘP, CHI TRẢ THÙ LAO NĂM …
của viên chức quản lý chuyên
trách được cử làm đại diện vốn ở công ty, doanh nghiệp khác
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2013/TT-BLĐTBXH ngày 9 tháng 9 năm 2013
của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Thực hiện
năm....
|
Ghi chú
|
I
|
Quỹ thù lao:
|
|
|
|
1
|
Số lượng viên chức quản lý chuyên trách được
cử đại diện vốn ở công ty, doanh nghiệp khác
|
Người
|
|
|
2
|
Số lượng công ty, doanh nghiệp khác có viên
chức quản lý chuyên trách của công ty làm đại diện vốn
|
Doanh nghiệp
|
|
|
3
|
Tổng quỹ thù lao viên chức quản lý nộp về công
ty
|
Tr.đồng
|
|
|
4
|
Mức thù lao bình quân 01 viên chức quản lý nộp
về công ty (1)
|
Tr.đồng/tháng
|
|
|
II
|
Chi trả thù lao:
|
|
|
|
1
|
Mức tiền lương thực tế bình quân của viên chức
quản lý chuyên trách tại công ty
|
Tr.đồng/tháng
|
|
|
2
|
Mức thù lao bình quân công ty chi trả cho viên
chức quản lý - chuyên trách được cử làm đại diện vốn
|
Tr.đồng/tháng
|
|
|
3
|
Mức thù lao cao nhất công ty chi trả
|
Tr.đồng/tháng
|
|
|
4
|
Mức thù lao thấp nhất công ty chi trả
|
Tr.đồng/tháng
|
|
|
III
|
Quỹ thù lao còn lại
|
|
|
|
1
|
Quỹ thù lao đã chi trả
|
Tr.đồng
|
|
|
2
|
Quỹ thù lao còn lại (2)
|
Tr.đồng
|
|
|
Ghi chú:
(1) Mức thù lao bình quân 01 viên chức quản
lý chuyên trách nộp về công ty được tính trên cơ sở lấy tổng quỹ thù lao viên
chức quản lý nộp về công ty chia cho tổng số viên chức quản lý chuyên trách
được cử đại diện vốn và chia cho tổng số tháng đại diện vốn của số viên chức
nêu trên.
(2) Quỹ thù lao còn lại được tính bằng quỹ
thù lao do viên chức quản lý chuyên trách được cử đại diện nộp về công ty trừ
đi quỹ thù lao đã chi trả cho các viên chức đó.
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
……, ngày …
tháng … năm …..
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
|
Tên Chủ sở hữu ……………………………………………..
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
………
|
Biểu mẫu số 5
(Thời hạn báo cáo: 30/7)
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TIỀN LƯƠNG, THÙ LAO, TIỀN THƯỞNG 6
THÁNG ĐẦU NĂM .....
của thành viên Hội đồng thành
viên, Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám
đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2013/TT-BLĐTBXH ngày 9 tháng 9 năm
2013 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
STT
|
Chỉ tiêu
tính tiền lương, thù lao
|
Đơn vị tính
|
Kế hoạch cả
năm
|
Thực hiện 6
tháng
|
So sánh %
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6=5/4
|
I
|
Chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh:
|
|
|
|
|
1
|
Tổng số vốn chủ sở hữu
|
Tr.đồng
|
|
|
|
2
|
Tổng sản phẩm (kể cả quy đổi)
|
-
|
|
|
|
3
|
Tổng doanh thu
|
Tr.đồng
|
|
|
|
4
|
Tổng chi phí (chưa có lương)
|
Tr.đồng
|
|
|
|
5
|
Tổng các khoản nộp ngân sách Nhà nước
|
Tr.đồng
|
|
|
|
6
|
Lợi nhuận
|
Tr.đồng
|
|
|
|
7
|
Năng suất lao động bình quân (1)
|
Trđ/năm
|
|
|
|
II
|
Tiền lương của viên chức quản lý chuyên
trách (2)
|
|
|
|
|
1
|
Số viên chức quản lý chuyên trách (tính bình
quân)
|
Người
|
|
|
|
2
|
Hạng công ty được xếp
|
-
|
|
|
|
3
|
Hệ số mức lương bình quân
|
-
|
|
|
|
4
|
Mức lương cơ bản bình quân
|
Tr.đồng/th
|
|
|
|
5
|
Hệ số tăng thêm so mức lương cơ bản (nếu có)
|
-
|
|
|
|
6
|
Quỹ tiền lương
|
Tr.đồng
|
|
|
|
7
|
Mức tiền lương bình quân
|
Tr.đồng/th
|
|
|
|
III
|
Thù lao của viên chức quản lý không chuyên
trách (3)
|
|
|
|
|
1
|
Số viên chức quản lý không chuyên trách (tính
bình quân)
|
Người
|
|
|
|
2
|
Tỷ lệ thù lao bình quân so với tiền lương
|
%
|
|
|
|
3
|
Quỹ thù lao
|
Tr.đồng
|
|
|
|
4
|
Mức thù lao bình quân
|
Tr.đồng/th
|
|
|
|
IV
|
Tiền thưởng, thu nhập
|
|
|
|
|
1
|
Quỹ tiền thưởng
|
Tr.đồng
|
|
|
|
2
|
Quỹ thưởng an toàn (nếu có)
|
Tr.đồng
|
|
|
|
3
|
Mức thu nhập bình quân của viên chức quản lý
chuyên trách (4)
|
Tr.đồng/th
|
|
|
|
4
|
Mức thu nhập bình quân của viên chức quản lý
không chuyên trách (5)
|
Tr.đồng/th
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) ghi rõ năng suất lao động tính theo chỉ
tiêu tổng doanh thu trừ tổng chi phí (chưa có lương) hoặc tính theo tổng sản
phẩm tiêu thụ.
(2) Viên chức quản lý chuyên trách, gồm: Chủ
tịch và thành viên chuyên trách Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty
chuyên trách, Kiểm soát viên chuyên trách, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, Phó
tổng giám đốc hoặc Phó giám đốc, Kế toán trưởng công ty.
(3) Viên chức quản lý không chuyên trách,
gồm: Chủ tịch và thành viên không chuyên trách Hội đồng thành viên hoặc Chủ
tịch công ty không chuyên trách, Kiểm soát viên không chuyên trách.
(4) Mức thu nhập bình quân của viên chức quản
lý chuyên trách, gồm tiền lương, tiền thưởng (kể cả thưởng an toàn nếu có).
(5) Mức thu nhập bình quân của viên chức quản
lý không chuyên trách, gồm thù lao, tiền thưởng (kể cả thưởng an toàn nếu có)
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
……, ngày …
tháng … năm …..
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
|
2. Thủ tục:
Xếp hạng công ty TNHH một thành viên do Ủy ban nhân dân tỉnh làm
chủ sở hữu (hạng Tổng công ty và tương đương, hạng I, hạng II và hạng III) (thống
kê mới)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ
sơ xếp hạng theo quy định của pháp luật, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (đối với
trường hợp xếp hạng Tổng công ty và tương đương lấy ý kiến Bộ Lao động, Thương
binh và Xã hội, Bộ Tài chính).
+ Bước 2: Công ty nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tỉnh Sóc Trăng (Số 46, Lê Duẩn, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
+ Bước 3: Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ
nghỉ).
- Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Công văn đề nghị, bảng tính điểm
theo các chỉ tiêu xếp hạng, biểu tổng hợp số lao động thực tế sử dụng bình
quân, danh sách đơn vị thành viên, bản sao giấy đăng ký kinh doanh, bản sao báo
cáo tài chính hai năm trước liền kề và kế hoạch năm xếp hạng.
Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
- Thời hạn giải quyết: không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Công văn phê duyệt xếp hạng doanh nghiệp.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đính kèm):
Biểu mẫu số 01, 03, 04 ban hành
kèm theo Thông tư số 23/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 31/8/2005 hướng dẫn xếp hạng
và xếp lương đối với thành viên chuyên trách Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc,
Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng công ty nhà nước.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
Đạt số điểm theo quy định cho từng
hạng doanh nghiệp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 51/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ quy định chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối
với thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, Tổng
giám đốc hoặc Giám đốc, Phó tổng giám đốc hoặc Phó giám đốc, Kế toán trưởng
trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu;
+ Thông tư 19/2013/TT-BLĐTBXH ngày
09/9/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ
tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với thành viên Hội đồng thành viên hoặc
Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, Phó tổng giám
đốc hoặc Phó giám đốc, Kế toán trưởng trong công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.
Mẫu số 01
Tên Bộ, ngành, địa phương hoặc
Tổng công ty:
Tên công
ty:.....................................................
TỔNG
HỢP KẾT QUẢ TÍNH ĐIỂM VÀ XẾP HẠNG CÔNG TY
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Năm
|
Năm
|
Giá trị hoặc
số lượng
|
Điểm
|
Giá trị hoặc
số lượng
|
Điểm
|
I
|
Độ phức tạp quản lý
|
|
|
|
|
|
1
|
Vốn
|
|
|
|
|
|
2
|
Doanh thu và thu nhập khác
|
|
|
|
|
|
3
|
Đầu mối quản lý
|
|
|
|
|
|
4
|
Trình độ công nghệ sản xuất
|
|
|
|
|
|
5
|
Lao động
|
|
|
|
|
|
II
|
Hiệu quả sản xuất, kinh doanh
|
|
|
|
|
|
1
|
Nộp ngân sách nhà nước
|
|
|
|
|
|
2
|
Lợi nhuận thực hiện
|
|
|
|
|
|
3
|
Tỷ suất lợi nhuận/vốn
|
|
|
|
|
|
|
Điểm cộng
|
|
|
|
|
|
|
Điểm trừ
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:- Các chỉ tiêu tài chính có báo cáo tài
chính kèm theo
- Chỉ tiêu lao động kèm theo biểu tổng hợp lao động theo mẫu số 3
- Chỉ tiêu đầu mối quản lý kèm theo biểu tổng hợp theo mẫu số 4
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
......,
ngày..... tháng..... năm.....
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 03
Tên Bộ, ngành, địa phương hoặc Tổng công
ty:........
Tên công
ty:.....................................................
BIỂU TỔNG HỢP
SỐ LAO ĐỘNG THỰC TẾ SỬ DỤNG BÌNH QUÂN
Đơn vị tính: Người
Số TT
|
Tháng
|
Năm
..........
|
Năm
..........
|
Năm
..........
|
1
|
Tháng 1
|
|
|
|
2
|
Tháng 2
|
|
|
|
3
|
Tháng 3
|
|
|
|
4
|
Tháng 4
|
|
|
|
5
|
Tháng 5
|
|
|
|
6
|
Tháng 6
|
|
|
|
7
|
Tháng 7
|
|
|
|
8
|
Tháng 8
|
|
|
|
9
|
Tháng 9
|
|
|
|
10
|
Tháng 10
|
|
|
|
11
|
Tháng 11
|
|
|
|
12
|
Tháng 12
|
|
|
|
|
Bình quân
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
......,
ngày..... tháng..... năm.....
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 04
Tên Bộ, ngành, địa phương hoặc Tổng công ty:
Tên công
ty:....................................................
DANH SÁCH CÁC
ĐƠN VỊ THÀNH VIÊN HẠCH TOÁN PHỤ THUỘC
Số TT
|
Tên đơn vị
|
Năm
........
|
Năm
........
|
Năm
.........
|
1
|
Đơn vị A
|
x
|
x
|
x
|
2
|
Đơn vị B
|
x
|
x
|
x
|
3
|
Đơn vị C
|
|
x
|
x
|
4
|
Đơn vị D
|
|
|
x
|
5
|
............
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
....,
ngày....... tháng...... năm......
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
3. Thủ tục: Đăng ký nội quy lao động của doanh nghiệp (sửa đổi, bổ
sung)
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
+ Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ
sơ theo quy định của pháp luật và nộp cho Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội nơi đăng ký kinh doanh (Số 46, Lê Duẩn, Phường 3, thành phố Sóc Trăng,
tỉnh Sóc Trăng).
+ Bước 2: Khi nhận được đầy
đủ hồ sơ đăng ký nội quy lao động, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy xác nhận đã nhận hồ sơ đăng ký nội quy lao động cho người sử
dụng lao động.
+ Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký nội quy lao động, nếu phát hiện nội quy lao động có quy định trái pháp luật thì Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản thông báo và hướng
dẫn người sử dụng lao động sửa đổi, bổ sung và đăng ký lại nội quy lao động.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị đăng ký nội quy lao động,
+ Các văn bản của người sử dụng lao động có quy
định liên quan đến kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất;
+ Biên bản góp ý kiến của tổ chức đại diện tập
thể lao động tại cơ sở;
+ Nội quy lao động.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Nội quy lao
động có hiệu lực sau thời hạn 15 ngày, kể từ ngày Sở Lao động – Thương binh và
Xã hội nhận được hồ sơ đăng ký hoặc hồ sơ đăng ký lại.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Người sử dụng lao động (sửa đổi, bổ sung)
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy xác nhận đã nhận hồ sơ đăng ký nội quy lao động (sửa đổi, bổ
sung).
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đính kèm): không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Các quy định của nội quy lao động không trái với pháp
luật lao động (sửa đổi, bổ sung).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: (sửa đổi bổ sung)
+ Bộ luật lao động năm 2012;
+ Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày
12/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và thi hành một số nội dung của Bộ
luật lao động.
4. Thủ tục: Gửi thỏa ước lao
động tập thể cấp doanh nghiệp (sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi,
bổ sung)
+ Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ
sơ theo quy định của pháp luật, gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh
Sóc Trăng (số 46, Lê Duẩn, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
+ Bước 2: Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội lập sổ quản lý thỏa ước lao động tập thể.
+ Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày,
kể từ ngày nhận được thỏa ước lao động tập thể, nếu phát hiện thỏa ước lao động
tập thể có nội dung trái pháp luật hoặc ký kết không đúng thẩm quyền thì Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội có văn bản yêu cầu Tòa án nhân dân tuyên bố thỏa
ước lao động tập thể vô hiệu, đồng thời gửi cho hai bên ký kết thỏa ước lao
động tập thể biết.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ
nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Bản thỏa ước lao động tập thể
của doanh nghiệp.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: không quy
định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Người sử dụng lao động (sửa đổi, bổ sung)
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Công văn xác nhận việc nhận thỏa ước lao động tập thể hoặc công văn
thông báo về việc thỏa ước lao động tập thể có nội dung trái pháp luật (sửa
đổi, bổ sung).
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đính kèm): không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Các quy định trong thỏa ước lao động tập thể không
trái với pháp luật lao động hiện hành (sửa đổi, bổ sung).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Bộ luật Lao động năm 2012,
+ Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày
12/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và thi hành một số nội dung của Bộ
luật lao động.