ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1289/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 14 tháng 07 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 16/12/2002;
Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày
27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”;
Căn cứ Quyết định số 971/QĐ-TTg
ngày 01/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số
1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm
2020”;
Căn cứ Quyết định số
46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng chính phủ quy định chính sách hỗ trợ
đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2010
của Liên Bộ Tài chính - Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn quản
lý và sử dụng kinh phí thực hiện “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm
2020”;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
30/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BCT-BTTTT ngày 12/12/2012 của Liên Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội - Bộ Nội vụ - Bộ Công thương - Bộ Thông tin và Truyền
thông về hướng dẫn trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày
27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho
lao động nông thôn đến năm 2020”;
Căn cứ Quyết định số 1662/QĐ-UBND ngày 11/11/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng
Ngãi về việc phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Quyết định số 84/QĐ-UBND ngày 20/3/2013 của UBND
tỉnh về việc điều chỉnh cơ cấu kinh phí thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động
nông thôn đến năm 2020” tại Quyết định 1662/QĐ-UBND ngày 11/11/2011 của Chủ tịch
UBND tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 399/QĐ-UBND
ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh về việc
giao kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
năm 2016;
Căn cứ Quyết định số 400/QĐ-UBND
ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên
địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2016;
Căn cứ Quyết định số 419/QĐ-UBND
ngày 17/3/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phân bổ kinh phí sự
nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2016
(nguồn kinh phí ngân sách trung ương);
Căn cứ Quyết định số 693/QĐ-UBND
ngày 25/4/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc điều chỉnh, bổ sung nội
dung kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm
2016;
Căn cứ Quyết định số 1101/QĐ-UBND ngày
23/6/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt danh mục nghề, định
mức chi phí đào tạo học nghề theo Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 84/TTr-SLĐTBXH ngày 11/7/2016 về việc đề
nghị phê duyệt kế hoạch đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Quảng Ngãi năm
2016 và ý kiến tham gia của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 1675/STC-HCSN
ngày 07/7/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch đào
tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Quảng Ngãi năm 2016.
Điều 2. Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành liên
quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện. Rút
kinh nghiệm trong các năm sau, yêu cầu Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối
hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan trình UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch thực
hiện ngay trong quý I hàng năm, không để chậm trễ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Công Thương, Thông tin - Truyền thông, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Kho bạc Nhà nước
Quảng Ngãi, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các Sở, Ban ngành,
cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT (VX) UBND tỉnh;
- Thành viên BCĐ 1956 của tỉnh;
- Đài PT-TH, Báo Quảng Ngãi;
- VPUB: PVP (VX, NN), KTTH, CBTH;
- Lưu: VT, VHXHthuy596
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Trường Thọ
|
KẾ HOẠCH
ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 1289/QĐ-UBND ngày 14/7/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
I. Mục tiêu
Nâng cao chất lượng và hiệu quả
đào tạo nghề, nhằm tạo việc làm, tăng thu nhập cho lao động nông thôn, góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động và cơ cấu kinh tế, phục vụ
sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh.
II. Chỉ tiêu
Hỗ trợ đào tạo nghề cho 6.500 lao động
nông thôn, trong đó:
- Thí điểm mô hình dạy nghề: 60 người.
- Đào tạo nhóm nghề phi nông nghiệp:
4.340 người.
- Đào tạo nhóm nghề nông nghiệp:
2.100 người.
- Tỷ lệ lao động nông thôn sau học
nghề có việc làm, thêm việc làm, được nâng cao tay nghề đạt từ 75% trở lên.
III. Các nội dung
hoạt động của kế hoạch thực hiện đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Quảng
Ngãi năm 2016
I. Tuyên truyền, tư vấn học nghề và
việc làm:
Tăng cường công tác tuyên truyền về
công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên Đài Phát thanh - Truyền hình
tỉnh, Báo Quảng Ngãi, Báo Lao động xã hội, Đài truyền thanh và phát lại truyền
hình các huyện, thành phố, qua hoạt động sinh hoạt các Hội, Đoàn thể từ tỉnh đến
cơ sở để các cấp, các ngành, các địa phương, cán bộ, nhân dân và người lao động
nhận thức đầy đủ và tích cực tham gia thực hiện kế hoạch.
2. Thí điểm mô hình dạy nghề:
Tổ chức đào tạo nghề cho lao động nông
thôn theo các mô hình đã thí điểm có hiệu quả; đào tạo nghề tại doanh nghiệp,
vùng chuyên canh, xã xây dựng nông thôn mới, làng nghề. Tiếp tục nhân rộng các
mô hình đào tạo nghề có hiệu quả, gắn đào tạo nghề với hỗ trợ vốn sản xuất, tạo
việc làm cho lao động nông thôn.
3. Tăng cường cơ sở vật chất,
trang thiết bị dạy nghề:
Tiếp tục hỗ trợ đầu tư thiết bị dạy
nghề cho các cơ sở tham gia đào tạo nghề cho lao động nông
thôn, đồng thời, tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng nhằm phát
huy hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề phục vụ đào
tạo nghề cho lao động nông thôn.
4. Bồi dưỡng cán bộ, giáo viên,
người dạy nghề:
Tổ chức đào tạo nghiệp vụ sư phạm để
bổ sung giáo viên cho các trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên
chưa đủ giáo viên cơ hữu; đào tạo giáo viên giảng dạy kiến thức kinh doanh và
khởi sự doanh nghiệp cho lao động nông thôn; tổ chức bồi dưỡng kỹ năng nghề đối
với người dạy nghề là nghệ nhân, nông dân
sản xuất giỏi, kỹ sư, cán bộ kỹ thuật, người có tay nghề
cao để tham gia dạy nghề cho lao động nông thôn; bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý
và tư vấn đào tạo nghề, tư vấn việc làm cho lao động nông thôn đối với cán bộ
quản lý cấp tỉnh, cấp huyện, xã, cơ sở đào tạo nghề; bồi dưỡng về giám sát việc
tổ chức đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại xã đối với viên chức Hội Nông
dân Việt Nam và Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
5. Hỗ trợ lao động nông thôn học
nghề:
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành
liên quan, UBND các huyện, thành phố, các cơ sở dạy nghề tổ chức việc đào tạo
nghề phi nông nghiệp cho 4.340 lao động nông thôn và tổ chức thí điểm, nhân rộng
mô hình dạy nghề cho 60 lao động; tổng hợp
báo cáo đánh giá tình hình kết quả đào tạo nghề, giải quyết việc làm, hiệu quả
đào tạo nghề phi nông nghiệp, nông nghiệp, kết quả thực hiện kế hoạch đào tạo
nghề cho lao động nông thôn năm 2016.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chủ trì, phối hợp với các Sở Lao động
- TB&XH, các Sở, ban ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố tổ chức thực
hiện việc đào tạo nghề nông nghiệp cho 2.100 lao động nông thôn; đánh giá tình
hình, kết quả thực hiện đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn năm
2016, gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng
hợp.
6. Hoạt động giám sát, đánh giá
Ban chỉ đạo thực hiện Quyết định 1956 của tỉnh tổ chức thực hiện kiểm
tra, giám sát việc đào tạo nghề cho lao động nông thôn năm 2016. Phối hợp thực
hiện cơ chế giám sát của Hội Nông dân Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam về
công tác tổ chức dạy nghề cho lao động nông thôn tại xã. Việc kiểm tra cần bám
sát tình hình thực tế, đánh giá chất lượng đào tạo, nắm chắc nhu cầu học nghề
và khả năng sử dụng lao động ở các lĩnh vực để đánh giá và đề ra phương pháp thực
hiện đạt hiệu quả.
IV. Đối tượng và điều kiện hỗ trợ
học nghề
1. Đối tượng áp dụng:
Người học là lao động nông thôn, người
khuyết tật tham gia học các chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới
03 tháng, trong đó ưu tiên người khuyết tật,
các đối tượng thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng,
người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người thuộc hộ gia
đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh, lao động nữ bị mất việc làm,
ngư dân.
2. Điều kiện người lao động được hỗ
trợ học nghề:
Lao động từ đủ 15 tuổi đến 60 tuổi (đối
với nam), 55 tuổi (đối với nữ), có trình độ học vấn và sức khỏe phù hợp với nghề
cần học, bao gồm:
- Người lao động có hộ khẩu thường
trú tại xã;
- Người lao động có hộ khẩu thường
trú tại phường, thị trấn đang trực tiếp làm nông nghiệp hoặc thuộc hộ gia đình có đất nông nghiệp bị thu hồi.
Trong các đối tượng nêu trên, ưu tiên
đào tạo nghề cho người lao động thuộc diện hưởng chính sách ưu đãi người có
công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người dân tộc thiểu số,
người khuyết tật, người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, ngư dân.
V. Chính sách đối
với người học
Mức hỗ trợ chi phí đào tạo và tiền
ăn, tiền đi lại cho học viên thực hiện theo Quyết định số 1101/QĐ-UBND ngày
23/6/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt danh mục nghề, định
mức chi phí đào tạo học nghề theo Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
VI. Kinh phí thực hiện
và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tham gia đào tạo nghề cho lao động nông thôn
năm 2016
1. Kinh
phí thực hiện:
Tổng kinh phí thực hiện: 8.617 triệu
đồng. Trong đó:
- Ngân sách Trung ương: 4.680 triệu đồng;
- Ngân sách địa phương: 3.937 triệu đồng
(Chi tiết theo Phụ lục 1 đính
kèm).
2. Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
tham gia đào tạo nghề cho lao động nông thôn:
Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đăng
ký tham gia đào tạo nghề cho lao động nông thôn năm 2016 gồm có 32 cơ sở (Chi tiết theo Phụ lục 2 đính kèm).
VII. Tổ chức thực hiện
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội:
- Trực tiếp chỉ đạo và chịu trách nhiệm
về việc dạy nghề phi nông nghiệp cho lao động nông thôn theo quy định của pháp
luật, hướng dẫn của các Bộ ngành TW và chỉ đạo
của UBND tỉnh.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực
hiện Kế hoạch. Báo cáo kết quả thực hiện
vào cuối năm 2016.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
Trực tiếp chỉ đạo và chịu trách nhiệm triển khai kế hoạch dạy nghề nông nghiệp cho lao động nông
thôn năm 2016 theo quy định của pháp luật, hướng dẫn của các Bộ ngành TW, chỉ đạo
của UBND tỉnh và hướng dẫn của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Báo cáo kết
quả thực hiện Kế hoạch đào tạo nghề nông
nghiệp năm 2016, gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp.
3. Sở Thông
tin và Truyền thông
Chỉ đạo các cơ quan thông tin truyền
thông thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền thường xuyên, sâu rộng về các
chính sách của Đề án 1956. Chú ý tuyên
truyền các mô hình dạy nghề gắn với việc làm đạt hiệu quả để người lao động biết
và lựa chọn học nghề.
4. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội kiểm tra, giám sát việc thực hiện theo nội dung và kinh phí được
phân khai tại Kế hoạch đào tạo nghề cho
lao động nông thôn năm 2016. Hướng dẫn UBND các huyện, thành phố, các ngành
liên quan và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp sử dụng kinh phí đúng mục đích, đạt
hiệu quả và thanh quyết toán theo quy định của nhà nước.
5. UBND các huyện, thành phố
- Khảo sát nhu cầu học nghề của lao động
nông thôn tại địa phương, xây dựng kế hoạch thực hiện theo
đúng quy định. Theo đó, tăng cường vận động nhân dân, hướng dẫn người lao động
định hướng và chọn nghề học cho phù hợp với điều kiện bản thân, gia đình và xã
hội.
- Chỉ đạo Đài truyền thanh phát lại
truyền hình cấp huyện, Đài truyền thanh các xã, phường, thị trấn tuyên truyền
thường xuyên, sâu rộng về chủ trương, chính sách, tư vấn học nghề cho lao động
nông thôn, các mô hình, gương điển hình về kết quả học nghề,
việc làm của lao động nông thôn sau học nghề.
- Đánh giá các tiêu chí giám sát ở địa
phương theo Quyết định 1582/QĐ-BLĐTBXH ngày 02/12/2011 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội và hướng dẫn của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
6. Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
- Tổ chức thực hiện hoạt động đào tạo
nghề cho lao động nông thôn theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Sở Lao
động - Thương binh & Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Tiếp tục
chuyển mạnh việc đào tạo nghề theo năng lực sẵn có sang đào tạo nghề theo nhu cầu
của thị trường lao động, nhu cầu học nghề của lao động nông thôn.
- Chủ động liên kết với các doanh
nghiệp, các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ, các doanh nghiệp xuất khẩu lao
động để đào tạo nghề theo địa chỉ sử dụng. Nâng cao chất lượng, hiệu quả dạy
nghề. Thực hiện tốt công tác tư vấn học nghề và việc làm cho lao động nông
thôn, đảm bảo tỷ lệ lao động sau học nghề có việc làm mới, thêm việc làm, được
nâng cao tay nghề đạt từ 75 % trở lên. Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo theo
quy định.
Trên đây là Kế hoạch đào tạo nghề cho
lao động nông thôn tỉnh Quảng Ngãi năm 2016, yêu cầu các Sở, ban ngành có liên
quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh, kịp
thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội) để chỉ đạo./.
PHỤ LỤC 1
KINH PHÍ THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO
LAO ĐỘNG NÔNG THÔN NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 1289/QĐ-UBND ngày
14/7/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Nội dung
|
Chỉ
tiêu
|
Kinh phí thực hiện
(triệu đồng)
|
Tổng
số
|
NSTW
|
NSĐP
|
|
Tổng
số:
|
|
8.617
|
4.680
|
3.937
|
1
|
Hoạt động tuyên truyền
|
|
80
|
80
|
|
-
|
Tuyên truyền
trên Báo Quảng Ngãi
|
|
10
|
10
|
|
-
|
Tuyên truyền trên Báo Lao động xã hội
|
|
10
|
10
|
|
-
|
Phóng sự, chuyên trang, chuyên mục
trên Đài phát thanh, truyền hình tỉnh
|
|
60
|
60
|
|
2
|
Thí điểm mô hình dạy nghề
|
60
người
|
180
|
180
|
|
3
|
Hỗ trợ mua sắm thiết bị dạy nghề
|
|
1.350
|
1.200
|
150
|
4
|
Tập huấn, bồi dưỡng cán bộ quản
lý, giáo viên, người dạy nghề
|
|
300
|
300
|
|
5
|
Hỗ trợ LĐNT học nghề
|
6.440
người
|
6.587
|
2.870
|
3.717
|
-
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
|
4.340
người
|
5.075
|
2.870
|
2.205
|
+
|
Lao động nông thôn học nghề phi
nông nghiệp
|
4.340
người
|
5.075
|
2.870
|
2.205
|
-
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
|
2.100
người
|
1.512
|
|
1.512
|
+
|
Lao động nông thôn học nghề nông
nghiệp
|
2.100
người
|
1.512
|
|
1.512
|
6
|
Hoạt động giám sát, đánh giá
|
|
120
|
50
|
70
|
-
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
70
|
50
|
20
|
-
|
Hỗ trợ các huyện, thành phố giám
sát
|
|
30
|
|
30
|
-
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
|
20
|
|
20
|
PHỤ LỤC 2
DANH SÁCH CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ
NGHIỆP THAM GIA ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 1289/QĐ-UBND ngày 14/7/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Tên
cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
TT
|
Tên
cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
1
|
Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật
Công nghệ Dung Quất
|
17
|
Trung tâm nuôi dạy trẻ khuyết tật
Võ Hồng Sơn
|
2
|
Trường Cao đẳng nghề Cơ giới
|
18
|
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Bình Sơn
|
3
|
Trường Cao đẳng
nghề Việt Nam - Hàn Quốc - Quảng Ngãi
|
19
|
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp -
Giáo dục thường xuyên huyện Sơn Tịnh
|
4
|
Trường Cao đẳng Quảng Ngãi
|
20
|
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp -
Giáo dục thường xuyên huyện Tư Nghĩa
|
5
|
Trường Trung cấp nghề tỉnh Quảng Ngãi
|
21
|
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp -
Giáo dục thường xuyên huyện Mộ Đức
|
6
|
Trường Trung cấp nghề Đức Phổ
|
22
|
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp -
Giáo dục thường xuyên huyện Đức Phổ
|
7
|
Trường Trung cấp nghề Kinh tế- Công
nghệ Dung Quất
|
23
|
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp -
Giáo dục thường xuyên tỉnh Quảng Ngãi
|
8
|
Trường Giáo dục trẻ khuyết tật tỉnh
Quảng Ngãi
|
24
|
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp -
Giáo dục thường xuyên huyện Nghĩa Hành
|
9
|
Trung tâm Dạy nghề Thanh niên
|
25
|
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp -
Giáo dục thường xuyên huyện Minh Long
|
10
|
Trung tâm Dạy nghề Phụ Nữ
|
26
|
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp -
Giáo dục thường xuyên huyện Ba Tơ
|
11
|
Trung tâm Dạy nghề và Hỗ trợ nông dân
|
27
|
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp -
Giáo dục thường xuyên huyện Tây Trà
|
12
|
Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh
|
28
|
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp -
Giáo dục thường xuyên huyện Sơn Tây
|
13
|
Trung tâm Đào tạo và Cung ứng nguồn
lao động Dung Quất
|
29
|
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp -
Giáo dục thường xuyên huyện Trà Bồng
|
14
|
Trung tâm Dạy nghề Kỹ thuật - Công nghiệp Quảng Ngãi
|
30
|
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp -
Giáo dục thường xuyên huyện Sơn Hà
|
15
|
Trung tâm Thương mại và Phát triển
Công nghệ Đại Việt
|
31
|
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Lý Sơn
|
16
|
Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học 3.T
Gold
|
32
|
Trường Cao đẳng nghề Chu Lai - Trường
Hải (Quảng Nam)
|