ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1280/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 23
tháng 07 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY
ĐỊNH DANH MỤC NGHỀ VÀ MỨC KINH PHÍ HỖ TRỢ DẠY NGHỀ NGẮN HẠN CHO NGƯỜI KHUYẾT
TẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26-11-2003;
Căn cứ Quyết định số 1019/QĐ-TTg ngày 05/8/2012
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn
2012 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến
năm 2020;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 48/2013/TTLT-BTC-BLĐTBXH
ngày 26/4/2013 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định
quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn
2012 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2179/QĐ-UBND ngày 23/9/2013
của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch trợ giúp người khuyết tật
giai đoạn 2013 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tại Tờ trình số 50/TTr-LĐTBXH ngày 25/6/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy
định danh mục nghề và mức kinh phí hỗ trợ dạy nghề ngắn hạn cho người khuyết
tật trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 1019/QĐ-TTg ngày 05/8/2012 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012 -
2020, như sau:
(Chi tiết Quy định
đính kèm)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký; các nội dung khác không quy định tại Quyết định này thực hiện theo quy
định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Lao động - TBXH;
- Tổng cục Dạy nghề;
- TT Tỉnh Ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh, các Phó CVP/UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TCTM (NL80).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Văn Cửu
|
QUY ĐỊNH
DANH MỤC NGHỀ VÀ MỨC
KINH PHÍ HỖ TRỢ DẠY NGHỀ NGẮN HẠN CHO NGƯỜI KHUYẾT TẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THEO
QUYẾT ĐỊNH SỐ 1019/QĐ-TTG NGÀY 05/8/2012 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết
định số 1280/QĐ- UBND ngày 23/7/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
I. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC HỖ TRỢ HỌC NGHỀ
1. Đối tượng
Người khuyết tật từ đủ 14 tuổi đến dưới 60 tuổi
(đối với nam), dưới 55 tuổi (đối với nữ) đang cư trú trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
có nhu cầu học nghề và sức khỏe phù hợp với yêu cầu của nghề cần học.
Người khuyết tật (NKT) chỉ được hỗ trợ học nghề một
lần theo chính sách của Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012- 2020
theo Quyết định số 1019/QĐ-TTg ngày 05/8/2012 của Thủ tướng Chính phủ. Những
người đã được học nghề từ các Chương trình, Đề án khác của Nhà nước không được
hỗ trợ học nghề theo Đề án này.
2. Mức hỗ trợ tiền ăn và tiền đi lại cho NKT
trong thời gian học nghề
NKT là lao động nông thôn, lao động thành thị thuộc
hộ nghèo được hỗ trợ tiền ăn tiền đi lại trong thời gian học nghề theo mức quy
định tại Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn và các văn bản hướng dẫn thực
hiện Quyết định số 1956/QĐ-TTg.
3. Điều kiện để hỗ trợ cho lớp học
Các khoá dạy nghề ngắn hạn cho NKT được hỗ trợ kinh
phí khi đủ các điều kiện sau:
a) Khoá học đã được được cấp có thẩm quyền phê
duyệt trong kế hoạch hỗ trợ hàng năm và có thời gian dạy nghề dưới 01 năm;
b) Chương trình, giáo trình dạy nghề ngắn hạn cho
NKT do người đứng đầu cơ sở dạy nghề tổ chức biên soạn, thẩm định ra quyết định
ban hành thực hiện và báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Phòng Lao động
- Thương binh và xã hội các huyện, thành phố;
c) Học viên hoàn thành khoá học được kiểm tra đánh
giá và cấp chứng chỉ sơ cấp nghề, chứng chỉ nghề theo quy định của Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội;
d) Tạo việc làm hoặc bao tiêu sản phẩm của NKT sau
học nghề tối thiểu là 80% trở lên.
4. Đơn vị thực hiện dạy nghề
Việc tổ chức dạy nghề cho NKT do các Cơ sở giáo dục
nghề nghiệp và các doanh nghiệp, Hợp tác xã, Cơ sở sản xuất kinh doanh có đủ
điều kiện ký hợp đồng đạo tạo cho NKT thực hiện. Khuyến khích việc đặt hàng dạy
nghề đối với các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh (tổ chức dạy nghề
theo hình thức kèm cặp, truyền nghề, vừa học vừa làm) đảm bảo NKT được nhận vào
làm việc ổn định tối thiểu 24 tháng (đối với NKT đáp ứng yêu cầu tuyển dụng của
cơ sở).
5. Nguồn kinh phí
Nguồn kinh phí được bố trí trong Chương trình mục
tiêu quốc gia về Việc làm theo quy định. Và nguồn kinh phí từ các Chương trình
dự án Dạy nghề cho lao động nông thôn khác, ngân sách địa phương, viện trợ nước
ngoài và nguồn huy động kinh phí hợp pháp khác (nếu có).
II. DANH MỤC NGHỀ VÀ ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ CHO TỪNG
NGHỀ
1. Danh mục nghề và định mức hỗ trợ đào tạo cho
từng nghề
TT
|
Tên nghề
|
Thời gian đào tạo (tháng)*
|
Mức chi phí hỗ
trợ đào tạo nghề/người/khóa học (đồng)
|
1
|
Điện tử dân đụng
|
5
|
4.200.000
|
2
|
Cắt uốn/tóc nam - nữ
|
5
|
4.000.000
|
3
|
Trang điểm thẩm mỹ
|
5
|
4.000.000
|
4
|
May dân dụng
|
4
|
3.600.000
|
5
|
May công nghiệp
|
4
|
3.500.000
|
6
|
Chăm sóc hoa, cây cảnh
|
4
|
3.500.000
|
7
|
Xoa bóp, bấm huyệt, tẩm quất
|
3
|
3.000.000
|
8
|
Kỹ thuật làm móng
|
3
|
3.000.000
|
9
|
Thêu tay truyền thống
|
3
|
3.000.000
|
10
|
Đan lát thủ công (mây, tre, giang đan)
|
3
|
3.000.000
|
11
|
Cắm hoa
|
3
|
3.000.000
|
12
|
Chối chít
|
3
|
3.000.000
|
13
|
Thêu, dệt thổ cẩm
|
3
|
3.000.000
|
14
|
Trồng cây ăn quả
|
3
|
3.000.000
|
15
|
Trồng cây lương thực, thực phẩm
|
3
|
3.000.000
|
16
|
Chăn nuôi gia súc, gia cầm
|
3
|
3.000.000
|
- Định mức quy định trên là mức tối đa và chưa tính
tiền ăn, tiền đi lại cho NKT được hưởng theo quy định.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn cụ
thể quy trình, nội dung chi phí, thủ tục quản lý, sử dụng và thanh quyết toán
kinh phí hỗ trợ dạy nghề ngắn hạn cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Hòa
Bình theo quy định hiện hành của Nhà nước;
- Phê duyệt kế hoạch, thẩm định dự toán, hướng dẫn
quy trình, thủ tục thực hiện đào tạo nghề và thực hiện thanh, quyết toán kinh
phí đối với các lớp dạy nghề cho người khuyết tật do Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội ký hợp đồng đặt hàng đào tạo theo quy định hiện hành;
- Chủ trì phối hợp với các ban, ngành liên quan xây
dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện dạy
nghề cho người khuyết tật trên địa bàn toàn tỉnh.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Phê duyệt kế hoạch, thẩm định dự toán, hướng dẫn
quy trình, thủ tục thực hiện đào tạo nghề cho người khuyết tật và thực hiện
thanh, quyết toán kinh phí đối với các lớp dạy nghề cho người khuyết tật do Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ký hợp đồng đặt hàng đào tạo.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Phê duyệt kế hoạch, thẩm định dự toán, hướng dẫn
quy trình, thực hiện đào tạo nghề và thanh, quyết toán kinh phí các lớp dạy
nghề cho người khuyết tật do UBND các huyện, thành phố ký hợp đồng đặt hàng đào
tạo;
- Xem xét, cho phép các cơ sở dạy nghề có đủ năng
lực được tuyển sinh dạy nghề cho người khuyết tật thuộc địa phương;
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã, phường xác nhận đối
tượng là người khuyết tật theo đúng quy định;
- Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố xem xét, quyết định tiếp tục hỗ trợ học nghề để chuyển đổi
việc làm phù hợp theo chính sách của Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn
2012 - 2020 nhưng không quá 03 lần, đối với những người khuyết tật đã được hỗ
trợ học nghề nhưng không phù hợp với khả năng hoặc mất việc làm do nguyên nhân
khách quan.