ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1261/QĐ-UBND
|
Đắk
Nông, ngày 18 tháng 8 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG THEO QUY
ĐỊNH TẠI ĐIỂM 12, MỤC II NGHỊ QUYẾT SỐ 68/NQ-CP NGÀY 01 THÁNG 7 NĂM 2021 CỦA
CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 26 tháng 5 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ
trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn
do đại dịch COVID-19;
Căn cứ Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc
thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp
khó khăn do đại dịch COVID-19;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1570/TTr-SLĐTBXH ngày 20 tháng 7 năm
2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ người lao
động theo quy định tại điểm 12, Mục II Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01 tháng 7
năm 2021 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh: Trên địa bàn
toàn tỉnh Đắk Nông.
2. Đối tượng áp dụng: Người lao động
không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) cư trú trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông bị mất việc làm, không có thu nhập hoặc có thu nhập thấp hơn 1.500.000 đồng/tháng
đối với khu vực nông thôn, 2.000.000 đồng/tháng đối với
khu vực thành thị và làm một trong các công việc sau:
a) Thu gom rác, phế liệu, bốc vác, vận
chuyển hàng hóa.
b) Lái xe mô tô 02 bánh chở khách (xe
ôm), lái xe dịch vụ, lái xe ba gác.
c) Bán lẻ vé số lưu
động, bán hàng rong, buôn bán nhỏ lẻ không có địa điểm cố định.
d) Lao động giúp việc gia đình, lao động
trong nhà trẻ, nhóm trẻ, cơ sở giáo dục mầm non tư thục; người lao động làm thuê,
làm mướn những công việc không cố định; thợ xây, phụ hồ, thợ sơn, thợ nhôm -
kính - sắt, thợ sửa xe, thợ điện nước, thợ trang trí nội thất, thợ sửa máy móc
thiết bị.
đ) Lao động tự làm hoặc lao động làm
việc trong các lĩnh vực: Ăn uống, lưu trú, du lịch, làm đẹp (thẩm mỹ viện, spa,
salon gội đầu, cắt - uốn tóc, làm móng); lao động làm việc tại các cơ sở dịch vụ
phải tạm dừng hoạt động theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh, gồm: Khu vui
chơi, karaoke, quán bar, vũ trường, phòng trà, rạp chiếu phim, cơ sở massage,
xông hơi, điểm kinh doanh trò chơi điện
tử, biliards, phòng tập thể thao (Gym, yoga).
3. Nguyên tắc hỗ trợ: Bảo đảm hỗ trợ
kịp thời, đúng đối tượng, không trùng lặp chính sách; công khai, minh bạch;
không để lợi dụng, trục lợi chính sách; mỗi người chỉ được hỗ trợ 01 lần.
4. Mức hỗ trợ: 1.500.000 đồng/người/lần
đối với người lao động có thời gian nghỉ việc, mất việc làm từ 14 ngày liên tục
trở lên, trong thời gian từ ngày 05 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12
năm 2021.
5. Trình tự, thủ tục thực hiện
a) Người lao động gửi thủ tục về đề
nghị hỗ trợ đến Ủy ban nhân dân cấp xã trước ngày 31 tháng 01 năm 2022 (theo mẫu số 01 và mẫu
số 02 kèm theo Quyết định này).
b) Trong 05 ngày làm việc, Ủy ban nhân
dân cấp xã tổ chức rà soát và lập danh sách người lao động đủ điều kiện hưởng hỗ
trợ (theo mẫu số 03); gửi thông báo đến Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi người lao động thường trú hoặc tạm trú;
niêm yết công khai danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ trong 02 ngày làm việc
tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và hội trường tổ dân phố (thôn), nhà sinh hoạt
cộng đồng buôn, bon, bản nơi người lao động thường trú để
có sự tham gia giám sát của đại diện các tổ chức chính trị-xã hội và cộng đồng
dân cư; tổng hợp danh sách người lao động đủ điều kiện trình Ủy ban nhân dân cấp
huyện thẩm định (thông qua Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội).
c) Trong 02 ngày làm việc, Ủy ban
nhân dân cấp huyện thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Quyết định
phê duyệt danh sách hỗ trợ (theo mẫu số 04 và mẫu số 05 kèm theo Quyết định này).
6. Đơn vị chi trả: Giao Ủy ban nhân
dân cấp huyện chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện chi trả hỗ trợ trong 03
ngày làm việc.
Điều 2. Nguồn
kinh phí và nhiệm vụ thực hiện
1. Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân
sách cấp tỉnh đảm bảo theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn
huy động khác (nếu có).
2. Giao Sở Tài chính tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh phân bổ kinh phí cho các địa phương thực hiện. Hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị liên quan
trong việc bảo đảm kinh phí để thực hiện và thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ
trợ cho các đối tượng theo đúng quy định.
3. Giao Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố triển khai thực hiện Quyết định này đảm bảo đúng quy định
của pháp luật.
4. Giao Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố tổ chức rà soát kỹ các đối tượng thực sự khó khăn bị ảnh hưởng do tác
động của dịch bệnh COVID-19, làm rõ các tiêu chí hỗ trợ cho phù hợp với quy định
và tình hình thực tế của địa phương.
Điều 3. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính; Giám đốc Kho bạc
Nhà nước Đắk Nông; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành liên quan; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành;
- Thường trực các Huyện, Thành ủy (p/h chỉ đạo);
- UBND các huyện, thành phố;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Báo Đắk Nông, Đài PT&TH Đắk Nông;
- Lưu: VT, CTTĐT, KGVX(Hp).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hồ Văn Mười
|
PHỤ
LỤC
(Kèm theo Quyết định số 1261/QĐ-UBND
ngày 18 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Mẫu
số 01
|
Đề nghị hỗ trợ
|
Mẫu
số 02
|
Giấy cam kết
|
Mẫu
số 03
|
Danh sách người lao động không có
giao kết hợp đồng lao động phải nghỉ việc hoặc mất việc làm hưởng chính sách
hỗ trợ (do xã/phường/thị trấn thẩm định phê duyệt)
|
Mẫu
số 04
|
Danh sách người lao động không có
giao kết hợp đồng lao động phải nghỉ việc hoặc mất việc làm hưởng chính sách
hỗ trợ (do huyện/thành phố thẩm định
phê duyệt)
|
Mẫu
số 05
|
Tổng hợp số lao động không có giao
kết hợp đồng lao động phải nghỉ việc hoặc mất việc làm hưởng chính sách hỗ trợ
và số tiền hỗ trợ
|
Mẫu số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dành cho người lao động không có
giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm)
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân (xã/phường/thị trấn) ...................
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Họ và tên: ...........................................................
Ngày, tháng, năm sinh: …/…/……
2. Dân tộc:
........................................................................ Giới tính: ..................................
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước
công dân/Hộ chiếu số: ........................................
Ngày cấp: …/…/…… Nơi cấp: ............................................................................................
4. Nơi ở hiện tại: ..................................................................................................................
Nơi thường trú: ....................................................................................................................
Nơi tạm trú: ..........................................................................................................................
Điện thoại liên hệ: ................................................................................................................
II. THÔNG TIN VỀ VIỆC LÀM VÀ THU
NHẬP CHÍNH TRƯỚC KHI MẤT VIỆC LÀM
1. Công việc chính 1:
□ Thu gom rác, phế liệu, bốc vác, vận
chuyển hàng hóa.
□ Lái xe mô tô 02 bánh chở khách (xe
ôm), lái xe dịch vụ, lái xe ba gác.
□ Bán lẻ vé số lưu động, bán hàng
rong, buôn bán nhỏ lẻ không có địa điểm cố định.
□ Lao động giúp việc gia đình, lao động
trong nhà trẻ, nhóm trẻ, cơ sở giáo dục mầm non tư thục;
người lao động làm thuê, làm mướn những công việc không cố định; Thợ xây, phụ hồ,
thợ sơn, thợ nhôm - kính - sắt, thợ sửa xe, thợ điện nước, thợ trang trí nội thất,
thợ sửa máy móc thiết bị;
□ Tự làm hoặc lao động làm việc trong
các lĩnh vực: Ăn uống, lưu trú, du lịch, cơ sở làm đẹp (thẩm
mỹ viện, spa, salon gội đầu, cắt - uốn tóc, làm móng); Lao động làm việc tại
các cơ sở dịch vụ phải tạm dùng hoạt động theo chỉ đạo của UBND tỉnh gồm: Khu
vui chơi, Karaoke, quán bar, vũ trường, phòng trà, rạp chiếu
phim, cơ sở massage, xông hơi, điểm kinh doanh trò chơi điện tử, biliards,
phòng tập thể thao (Gym, yoga).
2. Nơi làm việc2: ............................................................................................................
3. Thu nhập bình quân tháng trước khi
mất việc làm: .................................... đồng/tháng
III. THÔNG TIN VỀ TÌNH TRẠNG VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP
HIỆN NAY
1. Công việc chính: ............................................................................................................
2. Thu nhập hiện nay: ....................................
đồng/tháng.
Hiện nay, tôi chưa hưởng các chính
sách hỗ trợ khác theo quy định tại Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7
năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các biện pháp hỗ trợ
người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, tôi đề nghị Ủy ban nhân dân xem
xét, giải quyết hỗ trợ theo quy định.
Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh toán
qua hình thức:
□ Tài khoản (Tên tài khoản: .............
Số tài khoản: ............... Ngân hàng: ........................)
□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là
hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
....ngày
.... Tháng .... năm 2021
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
1. Công việc đem lại thu nhập chính
cho người lao động.
2. Trường hợp làm việc cho hộ kinh
doanh thì ghi tên, địa chỉ hộ kinh doanh.
Mẫu số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY CAM KẾT
Kính gửi:
UBND xã/phường/thị trấn: ........................................................................
Tôi tên: ................................................................................................................................
Sinh ngày: ...........................................................................................................................
CMND/CCCD số: ....................................
Cấp ngày: ........................ Tại: ..........................
Địa chỉ thường trú/tạm trú: ..................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ...................................................................................................................
Điện thoại: ...........................................................................................................................
Ngày .... tháng
.... năm 2021, tôi có làm đề nghị hưởng chế độ hỗ trợ do bị mất việc làm do ảnh
hưởng của dịch COVID-19 tại UBND cấp xã ....................................
Tôi cam kết ngoài chế độ được hỗ trợ
tại UBND cấp xã .................................... tôi
chưa/không làm hồ sơ đề nghị hỗ trợ tại địa phương khác. Nếu sai tôi hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
...... ngày .... tháng .... năm 2021
NGƯỜI CAM KẾT
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 03
Tỉnh .......................................
Huyện ....................................
Xã ..........................................
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG CÓ GIAO
KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
PHẢI NGHỈ VIỆC HOẶC MẤT VIỆC LÀM HƯỞNG CHÍNH
SÁCH HỖ TRỢ
(Dùng cho UBND cấp xã lập,
thẩm định phê duyệt)
TT
|
Họ
và tên
|
Địa
chỉ
|
Tên
công việc làm
|
Lý
do phải nghỉ việc/ mất việc làm
|
Thời
gian phải nghỉ việc hoặc mất việc làm
|
Số
tiền hỗ trợ
(đồng)
|
Ghi
chú
(Số
văn bản/ cơ quan quyết định tạm dừng hoạt động)
|
Từ
ngày/ tháng
|
Đến
ngày/ tháng
|
Tổng
số ngày
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
NGƯỜI LẬP
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN...
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 04
Tỉnh .......................................
Huyện ....................................
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG CÓ GIAO
KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
PHẢI NGHỈ VIỆC HOẶC MẤT VIỆC LÀM HƯỞNG CHÍNH
SÁCH HỖ TRỢ
(Dùng cho UBND cấp huyện
lập, thẩm định phê duyệt)
TT
|
Họ
và tên
|
Địa
chỉ
|
Tên
công việc
|
Lý
do phải nghỉ việc/ mất việc làm
|
Thời
gian phải nghỉ việc hoặc mất việc làm
|
Số
tiền hỗ trợ (đồng)
|
Ghi
chú
(Số
văn bản/ cơ quan quyết định tạm dừng hoạt động)
|
Từ
ngày/ tháng
|
Đến
ngày/ tháng
|
Tổng
số ngày
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
NGƯỜI LẬP
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
UBND HUYỆN/TP...
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 05
Tỉnh .......................................
Huyện ....................................
TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG
CÓ GIAO KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
PHẢI NGHỈ VIỆC HOẶC MẤT VIỆC
LÀM, SỐ TIỀN HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
(Dùng cho UBND cấp huyện
lập, thẩm định phê duyệt)
TT
|
Tên
Xã/phường/thị
trấn...
|
Số
lao động được hỗ trợ (người)
|
Số
tiền hỗ trợ (đồng)
|
Ghi
chú
|
Tổng số
|
Số
tiền
|
Tổng
|
Tổng số
|
Số
tiền
|
Tổng
|
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
UBND HUYỆN/TP...
(Ký, đóng dấu)
|