Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 1261/QĐ-UBND 2018 thủ tục hành chính Sở Lao động Thương binh và Xã hội Đắk Nông

Số hiệu: 1261/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông Người ký: Cao Huy
Ngày ban hành: 16/08/2018 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1261/QĐ-UBND

Đắk Nông, ngày 16 tháng 8 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 1362/QĐ-LĐTBXH ngày 13 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Quyết định số 505/QĐ-LĐTBXH ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1542/TTr-LĐTBXH ngày 01 tháng 8 năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Điều 2. Giao Văn phòng UBND tỉnh cập nhật thủ tục hành chính vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và niêm yết, công khai tại Trung tâm Hành chính công; UBND các huyện, thị xã niêm yết, công khai tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Hành chính công;
- Lưu: VT, KSTT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Cao Huy

 

DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1261/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông)

A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

TT

Tên thủ tục hành chính

Thành phần, số lượng hồ sơ

Trình tự thực hiện; Thời gian giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí (nếu có)

Căn cứ pháp lý

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

01

Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp

1. Thành phần hồ sơ

a) Văn bản đăng ký hoạt động liên kết đào tạo do các bên liên kết cùng ký.

b) Báo cáo thực trạng về các điều kiện bảo đảm hoạt động liên kết đào tạo do các bên liên kết xây dựng, trong đó nêu rõ:

- Mục tiêu của chương trình liên kết đào tạo;

- Chuyên ngành, nghề và trình độ đào tạo;

- Điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị;

- Chương trình và giáo trình giảng dạy;

- Danh sách giáo viên, giảng viên dự kiến (kèm theo giấy tờ chứng minh nghiệp vụ chuyên môn, kinh nghiệm giảng dạy của nhà giáo);

- Đối tượng và tiêu chí tuyển sinh; quy mô đào tạo;

- Hình thức tổ chức kiểm tra, đánh giá

- Bằng, chứng chỉ sẽ được cấp, tính tương đương của bằng nước ngoài đối với văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam;

- Biện pháp bảo đảm chất lượng và quản lý rủi ro;

- Bộ phận phụ trách chương trình liên kết (kèm theo lý lịch cá nhân của người đại diện cơ sở giáo dục nghề nghiệp Việt Nam và cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài tham gia quản lý chương trình);

- Mức học phí, hỗ trợ tài chính của cá nhân, tổ chức Việt Nam và nước ngoài (nếu có), dự toán kinh phí, cơ chế quản lý tài chính;

- Trách nhiệm và quyền hạn của các bên liên kết; trách nhiệm và quyền hạn của nhà giáo, người học.

c) Thỏa thuận hoặc hợp đồng hợp tác giữa các bên liên kết.

d) Bản sao có chứng thực quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc các tài liệu tương đương khác của các bên liên kết.

e) Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh cơ sở giáo dục nghề nghiệp Việt Nam và cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài được phép đào tạo trong lĩnh vực dự định liên kết.

g) Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận kiểm định chất lượng của chương trình đào tạo nước ngoài hoặc của cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài hoặc giấy tờ công nhận chất lượng của cơ quan có thẩm quyền.

2. Số lượng hồ sơ: gồm 01 bộ

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Các bên liên kết đào tạo chuẩn bị 01 bộ hồ sơ theo quy định và nộp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đắk Nông.

Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ về Sở Lao động - TB&XH.

Bước 2: Trong thời hạn 4,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Lao động - TB&XH kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Lao động - TB&XH thông báo bằng văn bản gửi Trung tâm Hành chính công để thông báo cho các bên liên kết hoàn thiện, bổ sung hồ sơ.

Bước 3: Trong thời hạn 29,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - TB&XH chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức kiểm tra trên thực tế khả năng đáp ứng các điều kiện theo quy định, lập báo cáo, trình các cấp có thẩm quyền quy định tại Điều 13 Nghị định số 48/2015/NĐ-CP xem xét, quyết định.

Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định, cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận có ý kiến trả lời bằng văn bản. Trường hợp không đủ điều kiện để hoạt động liên kết đào tạo, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của các cấp có thẩm quyền, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do gửi Trung tâm Hành chính công để thông báo cho các bên liên kết.

Bước 4: Sau khi nhận được kết quả, Trung tâm hành chính công trả kết quả cho tổ chức.

2. Thời hạn giải quyết:

40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.

Trung tâm Hành chính công tỉnh Đắk Nông - Số 01 đường Điểu Ong, Tổ 2 phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.

Không

- Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2015 của Chính phủ;

- Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016;

- Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 3/9/2016 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm 2016.

 

02

Cho phép thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

1. Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản đề nghị cho phép thành lập trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

b) Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

c) Đề án thành lập trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trong đó xác định rõ:

- Tên gọi của trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp; mục tiêu, nhiệm vụ; phạm vi hoạt động; bằng, chứng chỉ sẽ cấp; dự kiến cơ cấu bộ máy tổ chức, quản lý, điều hành;

- Dự kiến cụ thể kế hoạch xây dựng, phát triển và quy mô đào tạo của trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp trong từng giai đoạn, trong đó làm rõ khả năng đáp ứng các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị; chương trình đào tạo; đội ngũ nhà giáo theo quy định tại các Khoản 2, 3 và 4 Điều 16 Nghị định số 48/2015/NĐ-CP.

d) Văn bản chấp thuận giao đất hoặc cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp phải xây dựng cơ sở vật chất (trong đó xác định rõ địa chỉ, diện tích, mốc giới của khu đất) và thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định pháp luật và các giấy tờ pháp lý liên quan.

đ) Dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, gồm phần thuyết minh và thiết kế chi tiết trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp đối với trường hợp phải xây dựng cơ sở vật chất.

e) Các giấy tờ chứng minh năng lực tài chính theo mức quy định tại Khoản 1 Điều 16 Nghị định số 48/2015/NĐ-CP.

2. Số lượng hồ sơ: gồm 01 bộ

1. Trình tự thực hiện

Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị 01 bộ hồ sơ nộp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đắk Nông.

Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ về Sở Lao động - TB&XH.

Bước 2: Trong thời hạn 41,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi hồ sơ đề nghị cho phép thành lập trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp tới các cơ quan, đơn vị liên quan trong tỉnh để xin ý kiến và thẩm tra hồ sơ đề nghị cho phép trường trung cấp/ trung tâm giáo dục nghề nghiệp.

Sau khi thẩm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện, Trong thời hạn 3 ngày làm việc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định. Đối với hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 5 ngày làm việc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản, trong đó nêu rõ lý do gửi Trung tâm Hành chính công để thông báo cho tổ chức, cá nhân.

Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định cho phép thành lập trường trung cấp/ trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

Bước 3: Sau khi nhận được kết quả, Trung tâm hành chính công trả cho tổ chức, cá nhân.

2. Thời hạn giải quyết: 55 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ.

Trung tâm Hành chính công tỉnh Đắk Nông - Số 01 đường Điểu Ong, Tổ 2 phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.

Không

- Nghị định 48/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2015 của Chính phủ;

- Nghị định 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016;

- Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 3/9/2016 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm 2016

 

03

Cho phép mở phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài (tại các tỉnh/thành phố khác với tỉnh/thành phố nơi đặt trụ sở chính của trường trung cấp)

1. Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản đề nghị cho phép mở phân hiệu của trường trung cấp.

b) Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gắn với việc mở phân hiệu của trường trung cấp.

c) Bản sao có chứng thực giấy tờ kiểm định chất lượng hoặc giấy tờ công nhận chất lượng của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước ngoài.

d) Đề án chi tiết đề nghị mở phân hiệu phải xác định rõ:

- Tên gọi của phân hiệu; mục tiêu, nhiệm vụ; dự kiến cơ cấu bộ máy tổ chức, quản lý, điều hành và các hoạt động giáo dục nghề nghiệp tại phân hiệu;

- Dự kiến cụ thể kế hoạch xây dựng, phát triển và quy mô đào tạo của phân hiệu trong từng giai đoạn, trong đó làm rõ khả năng đáp ứng các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị; chương trình đào tạo nghề nghiệp; đội ngũ nhà giáo phù hợp với quy định pháp luật.

đ) Văn bản chấp thuận giao đất hoặc cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp phải xây dựng cơ sở vật chất (trong đó xác định rõ địa chỉ, diện tích, mốc giới của khu đất) và thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định pháp luật và các giấy tờ pháp lý liên quan.

e) Dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, gồm phần thuyết minh và thiết kế chi tiết cơ sở vật chất của phân hiệu đối với trường hợp phải xây dựng cơ sở vật chất.

g) Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính theo mức quy định tại Khoản 1 Điều 16 Nghị định số 48/2015/NĐ-CP.

2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

1. Trình tự thực hiện

Bước 1: Nhà đầu tư chuẩn bị 01 bộ hồ sơ nộp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đắk Nông.

Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ về Sở Lao động - TB&XH.

Bước 2: Trong thời hạn 36,5 ngày làm việc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi hồ sơ đề nghị cho phép mở phân hiệu của trường trung cấp tới các cơ quan, đơn vị liên quan nơi trường đặt trụ sở chính và mở phân hiệu để xin ý kiến và thẩm tra hồ sơ đề nghị cho phép mở phân hiệu. Sau khi thẩm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện, trong thời hạn 3 ngày làm việc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định. Đối với hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời để Trung tâm Phục vụ Hành chính công thông báo cho nhà đầu tư biết hoàn thiện, bổ sung hồ sơ.

Bước 3: Trong thời gian 10 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định cho phép mở phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài.

Bước 4. Sau khi nhận được kết quả, Trung tâm Hành chính công trả kết quả cho nhà đầu tư.

2. Thời hạn giải quyết

50 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.

Trung tâm Hành chính công tỉnh Đắk Nông - Số 01 đường Điểu Ong, Tổ 2 phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.

Không

- Nghị định 48/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2015 của Chính phủ;

- Nghị định 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016;

- Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 3/9/2016 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm 2016

 

04

Cho phép mở phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài (trong cùng một tỉnh với trụ sở chính của trường trung cấp)

1. Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản đề nghị cho phép mở phân hiệu của trường trung cấp.

b) Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh.

c) Bản sao có chứng thực giấy tờ kiểm định chất lượng hoặc giấy tờ công nhận chất lượng của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước ngoài.

d) Đề án chi tiết đề nghị mở phân hiệu phải xác định rõ:

- Tên gọi của phân hiệu; mục tiêu, nhiệm vụ; dự kiến cơ cấu bộ máy tổ chức, quản lý, điều hành và các hoạt động giáo dục nghề nghiệp tại phân hiệu;

- Dự kiến cụ thể kế hoạch xây dựng, phát triển và quy mô đào tạo của phân hiệu trong từng giai đoạn, trong đó làm rõ khả năng đáp ứng các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị; chương trình đào tạo nghề nghiệp; đội ngũ nhà giáo phù hợp với quy định pháp luật.

đ) Văn bản chấp thuận giao đất hoặc cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp phải xây dựng cơ sở vật chất (trong đó xác định rõ địa chỉ, diện tích, mốc giới của khu đất) và thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định pháp luật và các giấy tờ pháp lý liên quan.

e) Dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, gồm phần thuyết minh và thiết kế chi tiết cơ sở vật chất của phân hiệu đối với trường hợp phải xây dựng cơ sở vật chất.

g) Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính theo mức quy định tại Khoản 1 Điều 16 Nghị định số 48/2015/NĐ-CP.

2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

1. Trình tự thực hiện

Bước 1: Nhà đầu tư chuẩn bị 01 bộ hồ sơ nộp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đắk Nông.

Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ về Sở Lao động - TB&XH.

Bước 2: Trong thời hạn 41,5 ngày làm việc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi hồ sơ tới các cơ quan, đơn vị liên quan trong tỉnh để xin ý kiến và thẩm tra hồ sơ đề nghị cho phép mở phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài (trong cùng tỉnh với nơi đặt trụ sở chính của trường trung cấp). Sau khi thẩm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện, trong thời hạn 3 ngày làm việc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 5 ngày làm việc, Sở Lao động có văn bản gửi Trung tâm Phục vụ Hành chính công thông báo cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện, bổ sung hồ sơ.

Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định cho phép mở phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài.

Bước 4: Sau khi nhận được kết quả từ Văn phòng UBND tỉnh, Trung tâm Hành chính công trả kết quả cho nhà đầu tư.

2. Thời hạn giải quyết

55 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.

Trung tâm Hành chính công tỉnh Đắk Nông - Số 01 đường Điểu Ong, Tổ 2 phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.

Không

- Nghị định 48/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2015 của Chính phủ;

- Nghị định 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016;

- Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 3/9/2016 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm 2016

 

05

Sáp nhập, chia, tách trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

1. Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản đề nghị sáp nhập, chia, tách trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp;

b) Có một trong các loại giấy tờ tương ứng sau đây:

- Hợp đồng sáp nhập do người đại diện theo pháp luật của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có liên quan soạn thảo. Hợp đồng sáp nhập phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

+ Tên, địa chỉ trụ sở chính của trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp nhận sáp nhập;

+ Tên, địa chỉ trụ sở chính của trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp bị sáp nhập;

+ Thủ tục và điều kiện sáp nhập;

+ Phương án sử dụng lao động;

+ Thời hạn, thủ tục và điều kiện chuyển đổi tài sản, chuyển đổi phần vốn góp của trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp bị sáp nhập;

+ Thành phần vốn góp của trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp nhận sáp nhập;

+ Thời hạn thực hiện sáp nhập.

- Quyết định chia, tách trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được chủ sở hữu cơ sở giáo dục nghề nghiệp thông qua. Quyết định chia, tách trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp phải tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành và phải có các nội dung sau đây:

+ Tên, địa điểm của trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp bị chia, tách;

+ Tên và địa điểm của trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp sẽ thành lập;

+ Nguyên tắc và thủ tục chia, tách tài sản;

+ Phương án sử dụng lao động;

+ Thời hạn và thủ tục chuyển đổi phần vốn góp của trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp bị chia, tách sang trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp mới thành lập;

+ Nguyên tắc giải quyết các nghĩa vụ của trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp bị chia, tách;

+ Thời hạn thực hiện chia, tách trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp.

- Quyết định chia, tách phải được gửi đến tất cả các chủ nợ và thông báo cho người lao động biết trong thời hạn 01 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định.

2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

1. Trình tự thực hiện

Bước 1: Nhà đầu tư chuẩn bị 01 bộ hồ sơ nộp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đắk Nông.

Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc Trung tâm Phục vụ Hành chính công chuyển hồ sơ về Sở Lao động - TB&XH.

Bước 2: Trong thời hạn 22,5 ngày làm việc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định hồ sơ đề nghị sáp nhập, chia, tách trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trình UBND tỉnh.

Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định cho phép sáp nhập, chia, tách trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

Bước 4: Sau khi nhận được kết quả từ Văn phòng UBND tỉnh, Trung tâm Hành chính công trả kết quả cho nhà đầu tư

2. Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Trung tâm Hành chính công tỉnh Đắk Nông - Số 01 đường Điểu Ong, Tổ 2 phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.

Không

- Nghị định 48/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2015 của Chính phủ;

- Nghị định 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016;

- Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 3/9/2016 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm 2016

 

 

06

Cấp chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập

1. Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp chính sách nội trú theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 16/6/2016.

- Bản sao Giấy khai sinh;

- Đối với học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú, bản sao giấy khai sinh phải bổ sung giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).

- Đối với học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số là người khuyết tật, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú, bản sao giấy khai sinh phải bổ sung Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng trong trường hợp chưa có giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).

- Đối với học sinh, sinh viên người Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú, bản sao giấy khai sinh phải bổ sung: Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu) và Sổ hộ khẩu (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).

- Đối với học sinh, sinh viên người Kinh là người khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú, bản sao giấy khai sinh phải bổ sung: Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng trong trường hợp chưa có giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu) và Sổ hộ khẩu (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).

- Đối với học sinh, sinh viên tốt nghiệp trường phổ thông dân tộc nội trú, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú, bản sao giấy khai sinh phải bổ sung bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).

- Đối với học sinh, sinh viên ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán, ngoài các giấy tờ trên phải bổ sung Giấy xác nhận ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 16/6/2016.

2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

1. Trình tự thực hiện

- Bước 1: Trong thời gian 30 ngày làm việc kể từ ngày khai giảng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp thông báo cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp về chính sách nội trú, thời gian nộp hồ sơ và hướng dẫn học sinh, sinh viên về hồ sơ.

- Bước 2: Học sinh, sinh viên thuộc đối tượng quy định tại Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC nộp hồ sơ tới cơ sở giáo dục nghề nghiệp nơi học sinh, sinh viên đang theo học.

- Bước 3: Thẩm định hồ sơ cấp chính sách nội trú

Thủ trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp tổ chức đối chiếu, thẩm định và chịu trách nhiệm về tính xác thực của hồ sơ; tổng hợp, lập danh sách đối tượng được hưởng chính sách. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có trách nhiệm thông báo cho người học được biết trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.

- Bước 4: Chi trả học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ

Cơ sở giáo dục nghề nghiệp nơi học sinh, sinh viên đang theo học chịu trách nhiệm quản lý, tổ chức thực hiện chi trả học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác trực tiếp bằng tiền mặt cho học sinh, sinh viên đang học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp đó.

2. Thời hạn giải quyết:

Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập đối chiếu, thẩm định hồ sơ của học sinh, sinh viên trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ. Khi hồ sơ hợp lệ, học sinh, sinh viên được cấp học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác 02 lần trong năm học: lần 01 cấp cho 06 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11 hàng năm; lần 02 cấp cho 06 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4 năm sau (Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thông báo công khai về thời gian cấp học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác). Trường hợp học sinh, sinh viên chưa được nhận học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong lần chi trả tiếp theo.

Cơ sở giáo dục nghề nghiệp

Không

- Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp.

- Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách nội trú quy định tại Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp.

 

B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN

01

Cấp chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài

1. Thành phần hồ sơ

- Đơn đề nghị cấp chính sách nội trú theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 16/6/2016.

- Bản sao giấy khai sinh.

- Đối với học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú và bản sao giấy khai phải bổ sung giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).

- Đối với học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số là người khuyết tật, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú và bản sao giấy khai sinh phải bổ sung Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng trong trường hợp chưa có giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).

- Đối với học sinh, sinh viên người Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú và bản sao giấy khai sinh phải bổ sung: Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu) và sổ hộ khẩu (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).

- Đối với học sinh, sinh viên người Kinh là người khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú và bản sao giấy khai sinh phải bổ sung: Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng trong trường hợp chưa có giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu) và Sổ hộ khẩu (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).

- Đối với học sinh, sinh viên tốt nghiệp trường phổ thông dân tộc nội trú, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú và bản sao giấy khai sinh phải bổ sung bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).

- Đối với học sinh, sinh viên ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán, ngoài một số giấy tờ trên phải bổ sung Giấy xác nhận ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 16/6/2016.

2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

1. Trình tự thực hiện

- Bước 1: Trong thời gian 30 ngày làm việc kể từ ngày khai giảng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp thông báo cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp về chính sách nội trú, thời gian nộp hồ sơ và hướng dẫn học sinh, sinh viên về hồ sơ.

- Bước 2: Xác nhận đơn đề nghị cấp chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, thủ trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp có trách nhiệm xác nhận vào đơn đề nghị cấp chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên.

- Bước 3: Nộp hồ sơ

Học sinh, sinh viên nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.

Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện tổ chức đối chiếu, thẩm định, phê duyệt danh sách đối tượng được hưởng chính sách. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện có trách nhiệm thông báo cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để thông báo người học được biết trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.

- Bước 4: Chi trả học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện nơi học sinh, sinh viên có hộ khẩu thường trú có trách nhiệm quản lý, tổ chức thực hiện chi trả học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác trực tiếp bằng tiền mặt cho học sinh, sinh viên đang học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

2. Thời gian giải quyết:

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thị xã thuộc tỉnh đối chiếu, thẩm định hồ sơ của học sinh, sinh viên trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ. Khi hồ sơ hợp lệ, học sinh, sinh viên được cấp học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác 02 lần trong năm học: lần 01 cấp cho 06 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11 hàng năm; lần 02 cấp cho 06 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4 năm sau (Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thị xã thuộc tỉnh thông báo công khai về thời gian cấp học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác). Trường hợp học sinh, sinh viên chưa được nhận học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong lần chi trả tiếp theo.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện

Không

- Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp.

- Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách nội trú quy định tại Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp.

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 1261/QĐ-UBND ngày 16/08/2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


990

DMCA.com Protection Status
IP: 18.217.207.112
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!