ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1233/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày 09
tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC NGHỀ THỦ CÔNG MỸ NGHỆ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH
AN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06 tháng 12 năm 2021 sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn Nghị định số 61/2018/NĐ- CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của
Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
839/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố
Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương An Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương tại Tờ trình số 271/TTr-SCT ngày 02 tháng 8 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt kèm theo Quyết định này Quy trình nội bộ giải
quyết thủ tục hành chính lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Công Thương tỉnh An Giang.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Giao Sở Công Thương chủ trì, phối
hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan trên cơ sở quy
trình được ban hành kèm theo Quyết định này cập nhật quy trình điện tử giải quyết
thủ tục hành chính vào hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Công Thương, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các sở, ban,
ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Công Thương;
- Cục kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VP. UBND tỉnh: LĐVP, TH;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- Website tỉnh;
- Viễn thông An Giang (VNPT);
- Lưu: VT, TH.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Phước
|
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH LĨNH VỰC NGHỀ THỦ CÔNG MỸ NGHỆ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG
THƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 1233/QĐ-UBND ngày 09/8/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh
An Giang)
MỤC LỤC
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm
|
Soạn thảo
|
Xem xét
|
Phê duyệt
|
Họ tên
|
|
|
|
Chữ ký
|
|
|
|
Chức vụ
|
Chuyên viên
|
Trưởng phòng
|
Giám đốc
|
1. Mục đích:
Quy định trình tự tiếp nhận và trả kết
quả Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong
lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ.
2. Phạm vi:
Áp dụng đối với cá nhân là người Việt
Nam làm việc trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ. Không áp dụng đối với cá
nhân đang được xét tặng hoặc đã được tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ
nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể nghề thủ công truyền thống.
3. Tài liệu viện dẫn: Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 .
4. Định nghĩa/viết tắt:
- QTNB: Quy trình nội bộ.
- NTCMN: Nghề thủ công mỹ nghệ
5. Nội dung quy trình:
5.1
|
Cơ sở pháp lý: Nghị định số 43/2024/NĐ-CP ngày 19/4/2024 của Chính phủ Quy định chi
tiết về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh
vực nghề thủ công mỹ nghệ.
|
5.2
|
Điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
* Cá nhân đề nghị xét tặng danh
hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, đạt các tiêu chuẩn sau:
Danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”
trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ được tặng cho cá nhân quy định tại khoản
1 Điều 2 Nghị định số 43/2024/NĐ-CP ngày 19/4/2024 của Chính phủ đã được tặng
danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ và đạt các
tiêu chuẩn sau:
1. Trung thành với Tổ quốc Việt Nam
xã hội chủ nghĩa; chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước, điều lệ, nội quy, quy chế của cơ quan, tổ chức, địa phương.
2. Có thời gian hoạt động liên tục
trong nghề thủ công mỹ nghệ hoặc cộng dồn từ 20 năm trở lên.
3. Có phẩm chất đạo đức tốt, gương mẫu
trong cuộc sống; tâm huyết, tận tụy với nghề; được đồng nghiệp và Nhân dân mến
mộ, kính trọng; là đại diện tiêu biểu cho sự nghiệp bảo vệ và phát huy giá trị
di sản văn hóa trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ của cả nước.
4. Có tri thức, kỹ năng đặc biệt xuất
sắc, cụ thể:
a) Sau khi đã được phong tặng danh
hiệu “Nghệ nhân ưu tú”, Nghệ nhân phải trực tiếp thiết kế, chế tác được 02 sản
phẩm, tác phẩm mới có giá trị kinh tế, kỹ thuật và mỹ thuật cao, đạt một
trong các tiêu chí: Đạt giải nhì trở lên các cuộc thi liên quan đến sản phẩm
thủ công mỹ nghệ do cơ quan có thẩm quyền tổ chức trong phạm vi cả nước; được
Nhà nước Việt Nam cử tham gia các hoạt động trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ
nghệ đạt thành tích từ giải ba khu vực, quốc tế trở lên; được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền công nhận tiêu biểu, đánh giá phân hạng cấp quốc gia trong lĩnh
vực thủ công mỹ nghệ;
b) Trường hợp “Nghệ nhân ưu tú”
trên 70 tuổi, không đáp ứng tiêu chuẩn tại điểm a khoản này thì phải đạt một
trong các tiêu chuẩn: Là người dân tộc thiểu số (hiện đang làm nghề và sinh sống
ổn định tại vùng dân tộc thiểu số từ 05 năm trở lên); có 02 sản phẩm, tác phẩm
trở lên được chọn làm tặng phẩm của Lãnh đạo Đảng, Nhà nước tặng khách cấp
cao nước ngoài theo quy định về nghi lễ đối ngoại; được bảo tàng cấp quốc gia
lựa chọn làm hiện vật trưng bày; được sử dụng vào công trình phục chế di tích
lịch sử - văn hoá (công trình biểu trưng văn hóa) cấp quốc gia.
5. Có công lớn trong việc bảo vệ và
phát huy giá trị di sản văn hóa trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ của cả
nước; nắm giữ kỹ năng, bí quyết nghề, truyền dạy nghề cho từ 150 cá nhân trở
lên, trừ trường hợp nghề thủ công mỹ nghệ đặc thù hoặc từ 20 cá nhân trở lên
hiện đang làm nghề trên 10 năm tại các cơ sở sản xuất hoặc từ 1 cá nhân trở
lên được Nhà nước phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề
thủ công mỹ nghệ.
* Cá nhân đề nghị xét tặng danh
hiệu “Nghệ nhân ưu tú”, đạt các tiêu chuẩn sau:
Danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong
lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ được tặng cho cá nhân quy định tại khoản 1, Điều
2 Nghị định này đạt các tiêu chuẩn sau:
1. Trung thành với Tổ quốc Việt Nam
xã hội chủ nghĩa; chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước, điều lệ, nội quy, quy chế của cơ quan, tổ chức, địa phương.
2. Có thời gian hoạt động liên tục
trong nghề thủ công mỹ nghệ hoặc cộng dồn từ 15 năm trở lên.
3. Có phẩm chất đạo đức tốt, gương mẫu
trong cuộc sống; tâm huyết, tận tụy với nghề, được đồng nghiệp và Nhân dân mến
mộ, kính trọng; là đại diện tiêu biểu cho sự nghiệp bảo vệ và phát huy giá trị
di sản văn hóa trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ của địa phương.
4. Có tri thức, kỹ năng đặc biệt xuất
sắc, cụ thể:
a) Trực tiếp thiết kế, chế tác được
ít nhất 10 tác phẩm, sản phẩm có giá trị kinh tế, kỹ thuật và mỹ thuật cao;
b) Đã có sản phẩm, tác phẩm đạt một
trong các tiêu chí: Đạt từ giải nhì trở lên trong các cuộc thi liên quan đến
sản phẩm thủ công mỹ nghệ do cơ quan có thẩm quyền tổ chức phạm vi cấp tỉnh
hoặc giải ba trở lên trong phạm vi cả nước; được Nhà nước Việt Nam cử tham
gia các hoạt động trong lĩnh vực thủ công mỹ nghệ đạt thành tích từ giải ba
khu vực, quốc tế trở lên; được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận tiêu biểu,
đánh giá phân hạng cấp quốc gia trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ; được bảo
tàng cấp quốc gia, bảo tàng cấp tỉnh lựa chọn làm hiện vật trưng bày; được sử
dụng làm mẫu phục vụ công tác giảng dạy trong lĩnh vực thủ công mỹ nghệ tại
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại học; được sử dụng vào công trình phục chế
di tích lịch sử - văn hoá (công trình biểu trưng văn hóa) cấp tỉnh, cấp quốc
gia.
5. Có công lớn trong việc bảo vệ và
phát huy giá trị di sản văn hóa trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ của địa
phương; nắm giữ kỹ năng, bí quyết, truyền dạy nghề cho từ 100 cá nhân trở
lên, trừ trường hợp nghề thủ công mỹ nghệ đặc thù hoặc từ 15 cá nhân trở lên
hiện đang làm nghề trên 10 năm tại các cơ sở sản xuất.
|
5.3
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản
chính
|
Bản
sao
|
5.3.1
|
Bản khai thành tích đề nghị xét tặng
danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” theo Mẫu
số 01 và Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu
tú” theo Mẫu số 02.
|
x
|
|
5.3.2
|
Có một trong các tài liệu chứng
minh những đóng góp đối với việc giữ gìn, truyền nghề, dạy nghề: Băng hoặc
đĩa hình hoặc ảnh mô tả các kỹ năng, kỹ xảo đang nắm giữ hoặc bản chứng thực
trong trường hợp cá nhân nộp hồ sơ qua đường bưu điện, bản photocopy (có bản
gốc để đối chiếu) trong trường hợp cá nhân nộp trực tiếp giấy chứng nhận hoặc
quyết định tặng thưởng Huân chương, Huy chương, Giải thưởng, Bằng khen hoặc
các tài liệu khác liên quan.
|
|
x
|
5.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
5.5
|
Thời gian xử lý: Không quá 90 ngày (không tính thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ)
|
5.6
|
Nơi nhận và trả kết quả:
- Trực tiếp: Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh An Giang (Địa chỉ: số 05 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình,
thành phố Long Xuyên, An Giang).
- Qua dịch vụ bưu chính.
- Nộp trực tuyến qua địa chỉ
http://dichvucong.angiang.gov.vn (nếu đủ điều kiện áp dụng).
|
5.7
|
Lệ phí: Không
|
5.8
|
Quy trình xử lý công việc
|
Các
bước thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Tổ
chức/cá nhân thực hiện
|
Thời hạn
|
Kết quả
|
Bước 1
|
- Cá nhân đề nghị xét tặng tự mình hoặc ủy quyền
(bằng văn bản) cho cá nhân khác lập hồ sơ và gửi trực tiếp tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến trên Cổng
dịch vụ công theo thời gian quy định trong Kế hoạch xét tặng danh hiệu “Nghệ
nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” của tỉnh.
- Công chức tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ thực hiện tiếp nhận và chuyển
hồ sơ đến Phòng Quản lý công nghiệp.
|
Cá nhân đề nghị
Công chức tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
|
01 ngày
|
In giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
|
Bước 2
|
Duyệt hồ sơ và phân công công chức xử lý hồ sơ.
Công chức được giao kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ cá nhân chưa đạt yêu cầu, cần
bổ sung, chỉnh sửa, soạn thảo văn bản hướng dẫn để cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Lưu
ý: Trong thời hạn 15 ngày tính từ khi nhận lại hồ sơ, cá nhân
hoàn thiện và nộp hồ sơ đến Sở Công Thương tiếp nhận.
- Tiếp nhận và kiểm tra về tính hợp lệ, đầy đủ của
các giấy tờ, tài liệu của hồ sơ theo quy định và soạn thảo văn bản trả lời.
- Tổng hợp hồ sơ và dự thảo Tờ trình đề nghị
thành lập Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu
tú”, báo cáo Lãnh đạo Phòng xem xét trình Ban Giám đốc sở.
|
Phòng Quản lý công nghiệp
|
20 ngày
|
Văn bản tiếp nhận hoặc hướng dẫn hoàn thiện hồ
sơ.
Dự thảo Quyết định thành lập
|
Bước 3
|
Duyệt Tờ trình đề nghị thành lập Hội đồng xét tặng
danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú”. Lấy số, đóng dấu, lưu,
chuyển gửi UBND tỉnh.
|
Giám đốc/Phó Giám đốc sở được phân công
|
01 ngày
|
Tờ trình ký duyệt
|
Bước 4
|
Quyết định thành lập Hội đồng xét tặng danh hiệu
“Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú”.
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
09 ngày
|
Quyết định thành lập Hội đồng
|
Bước 5
|
Hội đồng Quyết định thành lập Tổ Thư ký giúp việc
cho Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú”.
|
Chủ tịch/Phó Chủ tịch Hội đồng
|
03 ngày
|
Quyết định thành lập Tổ Thư ký
|
Bước 6
|
Công khai danh sách các cá nhân đề nghị xét tặng
trên các phương tiện truyền thông của tỉnh (Báo, Cổng thông tin điện tử, Đài
phát thanh truyền hình...), thời gian ít nhất 15 ngày trước khi họp Hội đồng
và tổ chức lấy ý kiến của tổ chức, cá nhân trên địa bàn.
|
Cơ quan thường trực Hội đồng (Sở
Công Thương)
|
15 ngày
|
Thông báo kèm danh sách
|
Bước 7
|
Tổ Thư ký giúp việc cho Hội đồng:
- Gửi tài liệu, hồ sơ đề nghị xét tặng đến các
Thành viên Hội đồng.
- Tiếp nhận và tổng hợp ý kiến kiến nghị của tổ
chức, cá nhân (nếu có)
|
Tổ Thư ký
|
03 ngày
|
Danh sách ký nhận của thành viên Hội đồng và bảng
tổng hợp ý kiến
|
Bước 8
|
Thành viên Hội đồng tổ chức thực hiện:
- Thẩm định nội dung các tài liệu có trong hồ sơ,
xem xét việc đáp ứng tiêu chuẩn của cá nhân đối với từng danh hiệu theo quy định
tại Nghị định số 43/2024/NĐ-CP .
- Đánh giá thực tế cá nhân đề nghị xét tặng danh
hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” tại cơ sở sản xuất.
- Xử lý kiến nghị của tổ chức, cá nhân (nếu có)
- Họp Hội đồng và tiến hành bỏ phiếu kín để chọn
cá nhân có đủ tiêu chuẩn đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”,
“Nghệ nhân ưu tú”.
|
Thành viên Hội đồng
|
10 ngày
|
Báo cáo thẩm định của thành viên và Biên bản xử
lý kiến nghị.
Biên bản họp, biên bản kiểm phiếu kèm phiếu bầu
theo mẫu
|
Bước 9
|
Duyệt văn bản và Thông báo công khai kết quả xét
chọn trên các phương tiện truyền thông của tỉnh (Báo, Cổng thông tin điện tử,
Đài phát thanh truyền hình...), thời gian ít nhất 15 ngày và tiếp nhận
khiếu nại của tổ chức, cá nhân đến hết ngày phát hành thông báo (nếu có)
|
Cơ quan thường trực Hội đồng (Sở
Công Thương)
|
18 ngày
|
Thông báo
|
Bước 10
|
Xử lý khiếu nại của tổ chức, cá nhân (nếu có).
|
Thành viên Hội đồng
|
03 ngày
|
Thông báo
|
Bước 11
|
Duyệt và gửi Báo cáo về kết quả xét chọn cấp tỉnh
cùng với 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 12 Nghị định này kèm
tệp tin điện tử của hồ sơ (trừ văn bản có nội dung bí mật nhà nước) đến Hội đồng
chuyên ngành cấp bộ theo thời gian quy định trong Kế hoạch xét tặng danh hiệu
“Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú”.
|
Chủ tịch/Phó Chủ tịch Hội đồng
|
05 ngày
|
Báo cáo
|
Bước 12
|
Thông báo kết quả xét chọn đến cá nhân đã gửi hồ
sơ đề nghị và chuyển Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
|
Cơ quan thường trực Hội đồng (Sở
Công Thương)
|
02 ngày
|
Thông báo
|
Bước 13
|
Trả kết quả đến cá nhân đề
nghị xét tặng.
|
Công chức tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh An Giang.
|
Không tính thời
gian
|
Trả trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính hoặc
trực tuyến theo đăng ký cá nhân ban đầu.
|
|
Tổng thời gian giải quyết
|
|
90 ngày
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Biểu mẫu
STT
|
Mã hiệu
|
Tên biểu mẫu
|
1
|
Mẫu số 01
|
Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu
“Nghệ nhân nhân dân”.
|
2
|
Mẫu số 02
|
Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu
“Nghệ nhân ưu tú”.
|
7. Hồ sơ cần lưu:
STT
|
Tài liệu trong
hồ sơ
|
1
|
Các hồ sơ như mục 5.3.
|
2
|
Văn bản Thông báo kết quả xét chọn đến cá nhân đã
gửi hồ sơ đề nghị.
|
3
|
Sổ theo dõi.
|
4
|
Hồ sơ được lưu tại Phòng Quản lý Công nghiệp, thời
gian lưu trữ theo quy định hiện hành.
|
Mẫu
số 01
I. SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Họ và tên (khai sinh): ……………….………………; Ngày,
tháng, năm sinh……………
2. Tên thường gọi hoặc nghệ danh, bí danh:
………………………………………………….
3. Mã định danh cá nhân: …………………………….Ngày cấp:
……………………………
Nơi cấp: ……………………………………………………………………………………….
4. Địa chỉ thường trú:
………………………………………………………….………………
………………………………………………………………………………….……………...
5. Nơi cư trú hiện nay:
………………………………………………………..………………
……………………………………………………………………………………..……………..
6. Tên nghề thủ công mỹ nghệ nắm giữ:
……………………………………….……………..
7. Năm bắt đầu thực hành nghề thủ công mỹ nghệ:
………………………………..…………
8. Năm được phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú”:
……………………………...……...
9. Điện thoại nhà riêng: ……………….. Điện thoại di động:
………………………………..
10. Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
11. Người liên hệ khi cần: ………………………….Điện thoại:
…………………………….
12. Số lượng học trò đã truyền dạy được: …………………………………………………….
13. Học trò tiêu biểu:
Họ và tên:…………………………..; Ngày, tháng năm sinh:
………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………..
Điện thoại nhà riêng: …………………Điện thoại di động:
………………………………….
Thành tích đạt được: …………………………………………………………………………..
II. QUÁ TRÌNH THAM GIA THỰC HÀNH NGHỀ THỦ CÔNG MỸ
NGHỆ
(Kê khai về quá trình tham gia thực hành nghề thủ
công mỹ nghệ sau khi được phong tặng danh hiệu Nghệ nhân ưu tú)
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
III. TRI THỨC VÀ KỸ NĂNG ĐANG NẮM GIỮ
Mô tả kỹ năng và kỹ xảo nghề đang nắm giữ:
………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
IV. TÊN TÁC PHẨM, SẢN PHẨM TIÊU BIỂU
Kê khai số lượng, nội dung của tác phẩm, sản phẩm
sau khi được phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú”:
…………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
V. KHEN THƯỞNG
Kê khai thành tích khen thưởng từ trước đến nay:
……………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
VI. KỶ LUẬT
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính xác thực của
thông tin đã kê khai và thực hiện đúng trách nhiệm, nghĩa vụ của bản thân theo
quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng sau khi được phong tặng danh hiệu
“Nghệ nhân nhân dân”.
……., ngày ….
tháng …. năm ….
XÁC NHẬN
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ1
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
……., ngày ….
tháng …. năm ….
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……., ngày ….
tháng …. năm ….
XÁC NHẬN CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
______________________________
Ghi chú: 1 Xác nhận về cư
trú, sự tuân thủ luật pháp và các quy định tại nơi cư trú.
Mẫu
số 02
I. SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Họ và tên (khai sinh);……………..……………..; Ngày,
tháng, năm sinh …………………
2. Tên thường gọi hoặc nghệ danh, bí danh: …………………………………………………
3. Mã định danh cá nhân: …………………….…………Ngày cấp:
…………………………
Nơi cấp: …………………………………………………………………………….…………
4. Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….………...
5. Nơi cư trú hiện nay: ………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………
6. Tên nghề thủ công mỹ nghệ nắm giữ:
………………………………………..…………….
7. Năm bắt đầu thực hành nghề thủ công mỹ nghệ:
…………………………………………..
8. Điện thoại nhà riêng: ……………………..Điện thoại di động:
…………………………...
9. Địa chỉ liên hệ:
……………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………
10. Người liên hệ khi cần:
………………………………………………………..…………...
…………………………………….. Điện thoại: ………………………………….…………
11. Số lượng học trò đã truyền dạy được:
……………………………………………………
II. QUÁ TRÌNH THAM GIA THỰC HÀNH NGHỀ THỦ CÔNG MỸ
NGHỆ
(Kê khai về quá trình tham gia thực hành nghề thủ
công mỹ nghệ, học nghề từ ai, nay còn sống hay đã mất, địa chỉ, điện thoại của
người đó (nếu có); đã thực hành nghề thủ công mỹ nghệ đang nắm giữ như thế
nào,...) ……………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
III. TRI THỨC VÀ KỸ NĂNG ĐANG NẮM GIỮ
Mô tả kỹ năng và kỹ xảo nghề đang nắm giữ:
…………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
IV. TÊN TÁC PHẨM, SẢN PHẨM TIÊU BIỂU
Kê khai số lượng, nội dung của tác phẩm, sản phẩm:
…………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
V. KHEN THƯỞNG
Kê khai thành tích khen thưởng từ trước đến nay:
………………………………….…………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
VI. KỶ LUẬT
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính xác thực của
thông tin đã kê khai và thực hiện đúng trách nhiệm, nghĩa vụ của bản thân theo
quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng sau khi được phong tặng danh hiệu
“Nghệ nhân ưu tú”.
……., ngày ….
tháng …. năm ….
XÁC NHẬN
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ1
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
……., ngày ….
tháng …. năm ….
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……., ngày ….
tháng …. năm ….
XÁC NHẬN CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
______________________________
Ghi chú: 1 Xác nhận về cư
trú, sự tuân thủ luật pháp và các quy định tại nơi cư trú.