BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1188/QĐ-LĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 26 tháng 09 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số
186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng
Tổng cục Dạy nghề và Chánh văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành và thủ tục hành
chính sửa đổi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội, cụ thể gồm 01 thủ tục hành chính mới ban hành và 05 thủ tục hành chính
sửa đổi, bổ sung thuộc lĩnh vực dạy nghề.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề và Thủ trưởng các cơ quan, tổ
chức, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC;
- Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị thuộc Bộ LĐTBXH;
- Website Bộ, TCDN;
- Lưu: VT, TCDN (20 bản).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Minh Huân
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC DẠY NGHỀ THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1188/QĐ-LĐTBXH ngày 26 tháng 9 năm 2011)
PHẦN 1. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thủ tục
hành chính mới ban hành:
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
Thủ
tục hành chính cấp trung ương
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận Trung tâm
đánh giá kỹ năng nghề quốc gia
|
Dạy
nghề
|
Tổng cục Dạy nghề
|
II. Thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung:
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
Thủ
tục hành chính cấp trung ương
|
1
|
Đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng
nghề quốc gia ở trình độ kỹ năng nghề bậc 1 - B-BLD-113169-TT
|
Dạy
nghề
|
- Tổng cục Dạy nghề
- Trung tâm đánh giá kỹ năng nghề
|
2
|
Đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng
nghề quốc gia ở trình độ kỹ năng nghề bậc 2 - B-BLD-113171-TT
|
Dạy
nghề
|
- Tổng cục Dạy nghề
- Trung tâm đánh giá kỹ năng nghề
|
3
|
Đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng
nghề quốc gia ở trình độ kỹ năng nghề bậc 3 - B-BLD-113175-TT
|
Dạy
nghề
|
- Tổng cục Dạy nghề
- Trung tâm đánh giá kỹ năng nghề
|
4
|
Đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng
nghề quốc gia ở trình độ kỹ năng nghề bậc 4 - B-BLD-113176-TT
|
Dạy
nghề
|
- Tổng cục Dạy nghề
- Trung tâm đánh giá kỹ năng nghề
|
5
|
Đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng
nghề quốc gia ở trình độ kỹ năng nghề bậc 5 - B-BLD-113179-TT
|
Dạy
nghề
|
- Tổng cục Dạy nghề
- Trung tâm đánh giá kỹ năng nghề
|
PHẦN 2. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH: Cấp giấy chứng nhận Trung tâm đánh giá kỹ năng nghề
quốc gia
Lĩnh vực thống kê:
|
Dạy nghề
|
Trình tự thực hiện:
|
|
Tên
bước
|
Mô
tả bước
|
Bước
1
|
Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có
nhu cầu tổ chức đánh giá kỹ năng cho người lao động nhận mẫu phiếu đăng ký và
mẫu báo cáo đề nghị cấp giấy chứng nhận Trung tâm Đánh giá kỹ năng nghề quốc
gia trên Trang thông tin điện tử về đánh giá kỹ năng nghề quốc gia, hoàn
thiện 01 bộ hồ sơ và trực tiếp nộp hoặc gửi qua đường bưu điện cho Tổng cục
Dạy nghề.
|
Bước
2
|
Tổng cục Dạy nghề tiếp nhận, kiểm
tra, xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký.
|
Bước
3
|
Tổng cục Dạy nghề tổ chức thẩm
định hồ sơ, xem xét cấp giấy chứng nhận Trung tâm đánh giá kỹ năng nghề quốc
gia (trường hợp không cấp có văn bản trả lời và nêu rõ lý do).
|
Bước
4
|
Tổng cục Dạy nghề gửi 01 bản sao giấy
chứng nhận Trung tâm đánh giá kỹ năng nghề cho Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội, nơi cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở chính để phối hợp quản
lý hoạt động của Trung tâm trên địa bàn.
|
Cách thức thực hiện:
|
1) Gửi qua bưu điện cho Tổng cục
Dạy nghề;
2) Tại Trụ sở cơ quan hành chính
(Tổng cục Dạy nghề).
|
Thành phần hồ sơ:
|
1) Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp;
2) Báo cáo về các điều kiện đảm bảo cho
hoạt động đánh giá kỹ năng nghề.
|
Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Cơ sở dạy nghề; cơ sở giáo dục và
đào tạo; cơ sở nghiên cứu khoa học, kỹ thuật, công nghệ hoặc doanh nghiệp.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Tổng cục Dạy nghề
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Giấy chứng nhận Trung tâm đánh
giá kỹ năng nghề.
|
Lệ phí (nếu có):
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
1) Văn bản đề nghị của cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp (theo mẫu
số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2011/TT-BLĐTBXH);
2) Báo cáo về các điều kiện đảm bảo
cho hoạt động đánh giá kỹ năng nghề (theo mẫu số 2 ban hành kèm theo
Thông tư số 15/2011/TT-BLĐTBXH).
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
|
Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
được cấp Giấy chứng nhận Trung tâm Đánh giá kỹ năng nghề quốc gia khi có đủ
các điều kiện sau đây:
1) Có cơ sở vật chất cần thiết
phục vụ cho việc thực hiện đánh giá kỹ năng nghề, bao gồm: phòng thi lý
thuyết và phòng thi thực hành hoặc nhà xưởng có đủ phương tiện, thiết bị,
công cụ, dụng cụ đáp ứng được yêu cầu quy định của đề thi theo từng bậc trình
độ kỹ năng của từng nghề để cho người dự thi thực hiện thi lý thuyết và thi
thực hành trong kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia;
2) Có đội ngũ chuyên gia được cấp
thẻ đánh giá viên kỹ năng, ít nhất là 01 người đối với mỗi bậc trình độ kỹ
năng của mỗi nghề được tổ chức thực hiện đánh giá kỹ năng nghề của người lao
động;
3) Có nguồn lực tài chính để đảm
bảo cung cấp và đáp ứng đầy đủ vật tư, vật liệu cần thiết tương ứng với số
lượng người dự thi tại Trung tâm của mỗi kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia;
4) Có khả năng cung cấp cho người
dự thi dịch vụ thuê, mượn trang bị bảo hộ lao động bắt buộc phải có hoặc các
dụng cụ cầm tay được phép mang theo trong khi thi hoặc hướng dẫn người dự thi
làm quen việc trả lời câu hỏi trắc nghiệm trên máy tính trước khi thi phù hợp
với yêu cầu đề thi của từng nghề được phép tổ chức đánh giá;
5) Có trang thông tin điện tử
riêng và có khả năng kết nối mạng thông tin quản lý với bộ phận quản lý đánh
giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia tại Tổng cục Dạy nghề.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Dạy nghề;
- Thông tư số 15/2011/TT-BLĐTBXH
ngày 10/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tổ
chức và quản lý việc đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.
|
II. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Đánh giá,
cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở trình độ kỹ năng nghề bậc 1
Lĩnh vực thống kê:
|
Dạy nghề
|
Trình tự thực hiện:
|
|
Tên
bước
|
Mô
tả bước
|
Bước
1
|
Cá nhân có nhu cầu nhận mẫu phiếu
đăng ký tham dự kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia tại Trung tâm Đánh giá kỹ
năng nghề quốc gia hoặc lấy mẫu phiếu trên Trang thông tin điện tử về đánh
giá kỹ năng nghề quốc gia của Tổng cục Dạy nghề và Trung tâm Đánh giá kỹ năng,
hoàn thiện 01 bộ hồ sơ và trực tiếp nộp hoặc gửi qua đường bưu điện cho Trung
tâm Đánh giá kỹ năng.
|
Bước
2
|
Trung tâm đánh giá kỹ năng tiếp
nhận, kiểm tra, xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký.
|
Bước
3
|
Trung tâm đánh giá kỹ năng chuẩn
bị và tổ chức kỳ đánh giá kỹ năng cho cá nhân đã có hồ sơ đăng ký đạt yêu
cầu.
|
Bước
4
|
Cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc
gia (bậc 1).
|
Bước
5
|
Trung tâm đánh giá kỹ năng nghề
báo cáo kết quả kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia cho Tổng cục Dạy nghề (chậm
nhất sau 20 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ đánh giá).
|
Cách thức thực hiện:
|
1) Trực tiếp nộp hoặc gửi qua bưu
điện cho Trung tâm đánh giá kỹ năng (đối với việc đăng ký tham dự kỳ đánh giá
kỹ năng nghề quốc gia);
2) Tại Trung tâm đánh giá kỹ năng
(khi nhận chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia).
|
Thành phần hồ sơ:
|
1) Phiếu đăng ký tham dự kỳ đánh giá,
cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia của người lao động có dán ảnh và ghi
đầy đủ thông tin theo yêu cầu;
2) Một (01) ảnh 4x6 chụp kiểu
chứng minh thư nhân dân nộp cho Trung tâm Đánh giá kỹ năng;
3) Một (01) bản chụp của một
trong các loại giấy tờ để chứng minh đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều
7 của Thông tư số 15/2011/TT-BLĐTBXH (bằng, chứng chỉ tốt nghiệp; giấy xác
nhận đã học hết chương trình học tập của người học do cơ sở dạy nghề hoặc cơ
sở giáo dục và đào tạo cấp; sổ lao động hoặc giấy tờ của người sử dụng lao
động ghi nhận về quá trình làm việc của người lao động …)
|
Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
Thực hiện nhiều lần trong năm.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Trung tâm đánh giá kỹ năng nghề
quốc gia.
|
Cơ quan có thẩm quyền quyết
định:
|
Tổng cục Dạy nghề
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia (bậc
1).
|
Lệ phí (nếu có):
|
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Phiếu đăng ký tham dự kỳ đánh
giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia (theo mẫu số 4 ban hành kèm theo
Thông tư số 15/2011/TT-BLĐTBXH).
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
|
Cá nhân đăng ký tham dự kỳ đánh
giá kỹ năng nghề quốc gia ở trình độ kỹ năng bậc 1 cần có ít nhất một trong
các điều kiện sau đây:
1) Đã học hết chương trình dạy
nghề trình độ sơ cấp;
2) Có thời gian làm việc đúng
nghề ít nhất 01 năm.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Dạy nghề;
- Thông tư số 15/2011/TT-BLĐTBXH
ngày 10/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tổ
chức và quản lý việc đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.
|
2. Đánh giá,
cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở trình độ kỹ năng nghề bậc 2
Lĩnh vực thống kê:
|
Dạy nghề
|
Trình tự thực hiện:
|
|
Tên
bước
|
Mô
tả bước
|
Bước
1
|
Cá nhân có nhu cầu nhận mẫu phiếu
đăng ký tham dự kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia tại Trung tâm Đánh giá kỹ
năng nghề quốc gia hoặc lấy mẫu phiếu trên Trang thông tin điện tử về đánh
giá kỹ năng nghề quốc gia của Tổng cục Dạy nghề và Trung tâm Đánh giá kỹ năng,
hoàn thiện 01 bộ hồ sơ và trực tiếp nộp hoặc gửi qua đường bưu điện cho Trung
tâm Đánh giá kỹ năng.
|
Bước
2
|
Trung tâm đánh giá kỹ năng tiếp
nhận, kiểm tra, xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký.
|
Bước
3
|
Trung tâm đánh giá kỹ năng chuẩn
bị và tổ chức kỳ đánh giá kỹ năng cho cá nhân đã có hồ sơ đăng ký đạt yêu
cầu.
|
Bước
4
|
Cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc
gia (bậc 2).
|
Bước
5
|
Trung tâm đánh giá kỹ năng nghề
báo cáo kết quả kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia cho Tổng cục Dạy nghề (chậm
nhất sau 20 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ đánh giá)
|
Cách thức thực hiện:
|
1) Trực tiếp nộp hoặc gửi qua bưu
điện cho Trung tâm đánh giá kỹ năng (đối với việc đăng ký tham dự kỳ đánh giá
kỹ năng nghề quốc gia);
2) Tại Trung tâm đánh giá kỹ năng
(khi nhận chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia).
|
Thành phần hồ sơ:
|
1) Phiếu đăng ký tham dự kỳ đánh giá
kỹ năng nghề quốc gia của người lao động có dán ảnh và ghi đầy đủ thông
tin theo yêu cầu;
2) Một (01) ảnh 4x6 chụp kiểu
chứng minh thư nhân dân nộp cho Trung tâm Đánh giá kỹ năng;
3) Một (01) bản chụp của một
trong các loại giấy tờ để chứng minh đủ điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều
7 của Thông tư số 15/2011/TT-BLĐTBXH (bằng, chứng chỉ tốt nghiệp; giấy xác
nhận đã học hết chương trình học tập của người học do cơ sở dạy nghề hoặc cơ
sở giáo dục và đào tạo cấp; sổ lao động hoặc giấy tờ của người sử dụng lao
động ghi nhận về quá trình làm việc của người lao động …)
|
Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
Thực hiện nhiều lần trong năm.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Trung tâm đánh giá kỹ năng nghề
quốc gia.
|
Cơ quan có thẩm quyền quyết
định:
|
Tổng cục Dạy nghề
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
(bậc 2).
|
Lệ phí (nếu có):
|
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Phiếu đăng ký tham dự kỳ đánh
giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia (theo mẫu số 4 ban hành kèm theo
Thông tư số 15/2011/TT-BLĐTBXH).
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
|
Cá nhân đăng ký tham dự kỳ đánh
giá kỹ năng nghề quốc gia ở trình độ kỹ năng bậc 2 cần có ít nhất một trong
các điều kiện sau đây:
1) Đã học hết chương trình dạy
nghề trình độ trung cấp hoặc chương trình trung cấp chuyên ngành cùng với
nghề đăng ký tham dự đánh giá kỹ năng nghề;
2) Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc
gia bậc 1 hoặc có ít nhất một trong các loại chứng chỉ sau: chứng chỉ sơ cấp
nghề, chứng chỉ nghề (sau đây gọi chung là chứng chỉ sơ cấp) và có thời gian
làm việc đúng nghề ít nhất 02 năm kể từ khi có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc
gia bậc 1 hoặc chứng chỉ sơ cấp;
3) Có thời gian làm việc đúng
nghề ít nhất 04 năm.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Dạy nghề;
- Thông tư số 15/2011/TT-BLĐTBXH
ngày 10/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tổ
chức và quản lý việc đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.
|
3. Đánh giá,
cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở trình độ kỹ năng nghề bậc 3
Lĩnh vực thống kê:
|
Dạy nghề
|
Trình tự thực hiện:
|
|
Tên
bước
|
Mô
tả bước
|
Bước
1
|
Cá nhân có nhu cầu nhận mẫu phiếu
đăng ký tham dự kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia tại Trung tâm Đánh giá kỹ
năng nghề quốc gia hoặc lấy mẫu phiếu trên Trang thông tin điện tử về đánh
giá kỹ năng nghề quốc gia của Tổng cục Dạy nghề và Trung tâm Đánh giá kỹ
năng, hoàn thiện 01 bộ hồ sơ và trực tiếp nộp hoặc gửi qua đường bưu điện cho
Trung tâm Đánh giá kỹ năng.
|
Bước
2
|
Trung tâm đánh giá kỹ năng tiếp
nhận, kiểm tra, xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký.
|
Bước
3
|
Trung tâm đánh giá kỹ năng chuẩn
bị và tổ chức kỳ đánh giá kỹ năng cho cá nhân đã có hồ sơ đăng ký đạt yêu cầu.
|
Bước
4
|
Cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc
gia (bậc 3).
|
Bước
5
|
Trung tâm đánh giá kỹ năng nghề
báo cáo kết quả kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia cho Tổng cục Dạy nghề (chậm
nhất sau 20 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ đánh giá)
|
Cách thức thực hiện:
|
1) Trực tiếp nộp hoặc gửi qua bưu
điện cho Trung tâm đánh giá kỹ năng (đối với việc đăng ký tham dự kỳ đánh giá
kỹ năng nghề quốc gia);
2) Tại Trung tâm đánh giá kỹ năng
(khi nhận chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia).
|
Thành phần hồ sơ:
|
1) Phiếu đăng ký tham dự kỳ đánh giá,
cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia của người lao động có dán ảnh và ghi
đầy đủ thông tin theo yêu cầu;
2) Một (01) ảnh 4x6 chụp kiểu
chứng minh thư nhân dân nộp cho Trung tâm Đánh giá kỹ năng;
3) Một (01) bản chụp của một
trong các loại giấy tờ để chứng minh đủ điều kiện theo quy định tại khoản 3 Điều
7 của Thông tư số 15/2011/TT-BLĐTBXH (bằng, chứng chỉ tốt nghiệp; giấy xác
nhận đã học hết chương trình học tập của người học do cơ sở dạy nghề hoặc cơ
sở giáo dục và đào tạo cấp; sổ lao động hoặc giấy tờ của người sử dụng lao
động ghi nhận về quá trình làm việc của người lao động …).
|
Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
Thực hiện nhiều lần trong năm.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Trung tâm đánh giá kỹ năng nghề
quốc gia.
|
Cơ quan có thẩm quyền quyết
định:
|
Tổng cục Dạy nghề
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
(bậc 3).
|
Lệ phí (nếu có):
|
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Phiếu đăng ký tham dự kỳ đánh
giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia (theo mẫu số 4 ban hành kèm theo Thông
tư số 15/2011/TT-BLĐTBXH).
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
|
Cá nhân đăng ký tham dự kỳ đánh
giá kỹ năng nghề quốc gia ở trình độ kỹ năng bậc 3 cần có ít nhất một trong các
điều kiện sau đây:
1) Đã học hết chương trình dạy
nghề trình độ cao đẳng hoặc chương trình cao đẳng cùng với nghề đăng ký tham
dự đánh giá kỹ năng nghề;
2) Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc
gia bậc 2 hoặc có ít nhất một trong các loại bằng sau: bằng tốt nghiệp trung
cấp nghề, bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp, bằng tốt nghiệp trung học
chuyên nghiệp, bằng nghề, bằng tốt nghiệp công nhân kỹ thuật (sau đây gọi
chung là bằng tốt nghiệp trung cấp) và có thời gian làm việc đúng nghề ít
nhất 02 năm kể từ khi có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 2 hoặc có bằng
tốt nghiệp trung cấp;
3) Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc
gia bậc 1 hoặc có chứng chỉ sơ cấp và có thời gian làm việc đúng nghề ít nhất
06 năm kể từ khi có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc có chứng chỉ
sơ cấp;
4) Có thời gian làm việc đúng
nghề đăng ký tham dự đánh giá kỹ năng nghề ít nhất 08 năm.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Dạy nghề;
- Thông tư số 15/2011/TT-BLĐTBXH
ngày 10/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tổ
chức và quản lý việc đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.
|
4. Đánh giá,
cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở trình độ kỹ năng nghề bậc 4
Lĩnh vực thống kê:
|
Dạy nghề
|
Trình tự thực hiện:
|
|
Tên
bước
|
Mô
tả bước
|
Bước
1
|
Cá nhân có nhu cầu nhận mẫu phiếu
đăng ký tham dự kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia tại Trung tâm Đánh giá kỹ
năng nghề quốc gia hoặc lấy mẫu phiếu trên Trang thông tin điện tử về đánh
giá kỹ năng nghề quốc gia của Tổng cục Dạy nghề và Trung tâm Đánh giá kỹ
năng, hoàn thiện 01 bộ hồ sơ và trực tiếp nộp hoặc gửi qua đường bưu điện cho
Trung tâm Đánh giá kỹ năng.
|
Bước
2
|
Trung tâm đánh giá kỹ năng tiếp
nhận, kiểm tra, xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký.
|
Bước
3
|
Trung tâm đánh giá kỹ năng chuẩn
bị và tổ chức kỳ đánh giá kỹ năng cho cá nhân đã có hồ sơ đăng ký đạt yêu
cầu.
|
Bước
4
|
Cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc
gia (bậc 4).
|
Bước
5
|
Trung tâm đánh giá kỹ năng nghề
báo cáo kết quả kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia cho Tổng cục Dạy nghề (chậm
nhất sau 20 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ đánh giá)
|
Cách thức thực hiện:
|
1) Trực tiếp nộp hoặc gửi qua bưu
điện cho Trung tâm Đánh giá kỹ năng (đối với việc đăng ký tham dự kỳ đánh giá
kỹ năng nghề quốc gia);
2) Tại Trung tâm đánh giá kỹ năng
(khi nhận chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia).
|
Thành phần hồ sơ:
|
1) Phiếu đăng ký tham dự kỳ đánh giá,
cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia của người lao động có dán ảnh và ghi
đầy đủ thông tin theo yêu cầu;
2) Một (01) ảnh 4x6 chụp kiểu
chứng minh thư nhân dân nộp cho Trung tâm Đánh giá kỹ năng;
3) Một (01) bản chụp của một
trong các loại giấy tờ để chứng minh đủ điều kiện theo quy định tại khoản 4 Điều
7 của Thông tư số 15/2011/TT-BLĐTBXH (bằng, chứng chỉ tốt nghiệp; giấy xác
nhận đã học hết chương trình học tập của người học do cơ sở dạy nghề hoặc cơ
sở giáo dục và đào tạo cấp; sổ lao động hoặc giấy tờ của người sử dụng lao
động ghi nhận về quá trình làm việc của người lao động …).
|
Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
Thực hiện 2 kỳ trong một năm
(tháng 4 và tháng 10 hàng năm)
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Trung tâm đánh giá kỹ năng nghề
quốc gia
|
Cơ quan có thẩm quyền quyết
định:
|
Tổng cục Dạy nghề
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
(bậc 4).
|
Lệ phí (nếu có):
|
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Phiếu đăng ký tham dự kỳ đánh
giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia (theo mẫu số 4 ban hành kèm theo
Thông tư số 15/2011/TT-BLĐTBXH).
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
|
Cá nhân đăng ký tham dự kỳ đánh
giá kỹ năng nghề quốc gia ở trình độ kỹ năng bậc 4 cần có ít nhất một trong
các điều kiện sau đây:
1) Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc
gia bậc 3 hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề hoặc có bằng tốt nghiệp cao
đẳng (sau đây gọi chung là bằng tốt nghiệp cao đẳng) và có thời gian làm việc
đúng nghề ít nhất 02 năm kể từ khi có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 3
hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng;
2) Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc
gia bậc 2 hoặc có bằng tốt nghiệp trung cấp và có thời gian làm việc đúng
nghề ít nhất 06 năm kể từ khi có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 2 hoặc
có bằng tốt nghiệp trung cấp;
3) Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc
gia bậc 1 hoặc có chứng chỉ sơ cấp và có thời gian làm việc đúng nghề ít nhất
08 năm kể từ khi có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc có chứng chỉ
sơ cấp;
4) Có thời gian làm việc đúng
nghề ít nhất 11 năm.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Dạy nghề;
- Thông tư số 15/2011/TT-BLĐTBXH
ngày 10/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tổ
chức và quản lý việc đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
|
5. Đánh giá,
cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở trình độ kỹ năng nghề bậc 5
Lĩnh vực thống kê:
|
Dạy nghề
|
Trình tự thực hiện:
|
|
Tên
bước
|
Mô
tả bước
|
Bước
1
|
Cá nhân có nhu cầu nhận mẫu phiếu
đăng ký tham dự kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia tại Trung tâm Đánh giá kỹ
năng nghề quốc gia hoặc lấy mẫu phiếu trên Trang thông tin điện tử về đánh
giá kỹ năng nghề quốc gia của Tổng cục Dạy nghề và Trung tâm Đánh giá kỹ
năng, hoàn thiện 01 bộ hồ sơ và trực tiếp nộp hoặc gửi qua đường bưu điện cho
Trung tâm Đánh giá kỹ năng.
|
Bước
2
|
Trung tâm đánh giá kỹ năng tiếp
nhận, kiểm tra, xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký.
|
Bước
3
|
Trung tâm đánh giá kỹ năng chuẩn
bị và tổ chức kỳ đánh giá kỹ năng cho cá nhân đã có hồ sơ đăng ký đạt yêu
cầu.
|
Bước
4
|
Cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc
gia (bậc 5).
|
Bước
5
|
Trung tâm đánh giá kỹ năng nghề
báo cáo kết quả kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia cho Tổng cục Dạy nghề (chậm
nhất sau 20 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ đánh giá).
|
Cách thức thực hiện:
|
1) Trực tiếp nộp hoặc gửi qua bưu
điện cho Trung tâm đánh giá kỹ năng (đối với việc đăng ký tham dự kỳ đánh giá
kỹ năng nghề quốc gia);
2) Tại Trung tâm đánh giá kỹ năng
(khi nhận chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia).
|
Thành phần hồ sơ:
|
1) Phiếu đăng ký tham dự kỳ đánh giá,
cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia của người lao động có dán ảnh và ghi
đầy đủ thông tin theo yêu cầu;
2) Một (01) ảnh 4x6 chụp kiểu
chứng minh thư nhân dân nộp cho Trung tâm Đánh giá kỹ năng;
3) Một (01) bản chụp của một
trong các loại giấy tờ để chứng minh đủ điều kiện theo quy định tại khoản 5 Điều
7 của Thông tư số 15/2011/TT-BLĐTBXH (bằng, chứng chỉ tốt nghiệp; giấy xác
nhận đã học hết chương trình học tập của người học do cơ sở dạy nghề hoặc cơ
sở giáo dục và đào tạo cấp; sổ lao động hoặc giấy tờ của người sử dụng lao
động ghi nhận về quá trình làm việc của người lao động …).
|
Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
Thực hiện 2 kỳ trong một năm
(tháng 4 và tháng 10 hàng năm).
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Trung tâm đánh giá kỹ năng nghề
quốc gia.
|
Cơ quan có thẩm quyền quyết
định:
|
Tổng cục Dạy nghề
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
(bậc 5).
|
Lệ phí (nếu có):
|
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Phiếu đăng ký tham dự kỳ đánh
giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia (theo mẫu số 4 ban hành kèm theo
Thông tư số 15/2011/TT-BLĐTBXH).
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
|
Cá nhân đăng ký tham dự kỳ đánh
giá kỹ năng nghề quốc gia ở trình độ kỹ năng bậc 5 cần có ít nhất một trong
các điều kiện sau đây:
1) Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc
gia bậc 4 và có thời gian làm việc đúng nghề ít nhất 02 năm kể từ khi có
chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 4;
2) Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc
gia bậc 3 hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng và có thời gian làm việc đúng nghề
ít nhất 05 năm kể từ khi có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 3 hoặc có
bằng tốt nghiệp cao đẳng;
3) Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc
gia bậc 2 hoặc có bằng tốt nghiệp trung cấp và có thời gian làm việc đúng
nghề ít nhất 08 năm kể từ khi có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 2 hoặc
có bằng tốt nghiệp trung cấp;
4) Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc
gia bậc 1 hoặc có chứng chỉ sơ cấp và có thời gian làm việc đúng nghề ít nhất
11 năm kể từ khi có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc có chứng chỉ
sơ cấp;
5) Có thời gian làm việc đúng
nghề ít nhất 14 năm.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Dạy nghề;
- Thông tư số 15/2011/TT-BLĐTBXH
ngày 10/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tổ
chức và quản lý việc đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.
|
Ghi chú:
- Các bước 1, 2 trong thủ tục đánh
giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở trình độ kỹ năng nghề bậc 1, 2, 3, 4,
5 được sửa đổi, bổ sung. Cụ thể:
+ Bước 1: Bổ sung hình thức nhận mẫu
phiếu đăng ký tham dự kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia trên Trang thông tin
điện tử về đánh giá kỹ năng nghề quốc gia của Tổng cục Dạy nghề và Trung tâm
Đánh giá kỹ năng.
+ Bước 2: Quy định rõ số lượng hồ
sơ phải nộp là 01 bộ
- Về thành phần hồ sơ: mẫu hóa các phiếu
đăng ký, báo cáo và giảm số lượng ảnh phải nộp còn 01 ảnh.
Mẫu văn
bản đề nghị cấp giấy chứng nhận Trung tâm đánh giá kỹ năng nghề quốc gia (Mẫu
số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2011/TT-BLĐTBXH ngày 10 tháng 5 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tổ chức và quản lý
việc đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia).
(1)
(2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../……….
|
…….,,
ngày …. tháng …. năm 20 ….
|
Kính
gửi: …………………………………….
1. Tên tổ chức/đơn vị đăng ký: ..............................................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có): .............................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ..........................................................................................................
Điện thoại: ………………………. Fax:
…………………….. Email: ..............................................
3. Quyết định thành lập số ……………..;
Ngày tháng năm cấp: ................................................
Cơ quan cấp: .......................................................................................................................
4. Đăng ký tổ chức đánh giá kỹ năng
nghề:
Số
TT
|
Tên
nghề
(3)
|
Quy
mô/kỳ đánh giá (4)
|
Bậc
trình độ đánh giá kỹ năng
(5)
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
5. Chúng tôi cam kết thực hiện đúng
những quy định pháp luật về dạy nghề và các quy định khác của pháp luật có liên
quan.
(Kèm theo Báo cáo các điều kiện
đảm bảo cho hoạt động đánh giá kỹ năng nghề)
|
(6)
(ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
____________
(1) Tên cơ quan trực tiếp quản lý
cơ sở đăng ký thực hiện đánh giá kỹ năng (nếu có);
(2) Tên tổ chức, đơn vị đăng ký;
(3) Ghi rõ tên nghề và từng bậc
trình độ đăng ký thực hiện đánh giá kỹ năng;
(4), (5) Ghi rõ quy mô của từng
nghề và từng bậc trình độ kỹ năng của một kỳ đánh giá;
(6) Chức danh người đại diện cơ sở
đăng ký thực hiện đánh giá kỹ năng.
Mẫu Báo
cáo về các điều kiện đảm bảo cho hoạt động đánh giá kỹ năng nghề (Mẫu
số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2011/TT-BLĐTBXH ngày 10 tháng 5 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tổ chức và quản lý
việc đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia).
(1)
(2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…….,,
ngày …. tháng …. năm 20 ….
|
BÁO
CÁO VỀ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO
CHO HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ
Phần
thứ nhất
THỰC
TRẠNG CHUNG VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ ĐỘI NGŨ CHUYÊN GIA, ĐÁNH GIÁ
VIÊN
I. Cơ sở vật chất và thiết bị
1. Tổng quan về cơ sở vật chất
chung:
- Các công trình và tổng diện tích
sử dụng của từng công trình: …
- Các phòng thi lý thuyết (số
phòng, diện tích từng phòng …)
- Phòng thi thực hành; xưởng thực
hành (số phòng, diện tích từng phòng …)
- Các công trình phụ trợ phục vụ
người dự thi …
2. Các thiết bị, phương tiện, công
cụ, dụng cụ phục vụ hoạt động đánh giá:
II. Đội ngũ chuyên gia, đánh giá
viên
Phần
thứ hai
THỰC
TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, CHUYÊN GIA VÀ ĐÁNH GIÁ VIÊN ĐỐI VỚI TỪNG
NGHỀ ĐÁNH GIÁ
I. Nghề: ……..; trình độ đánh
giá: ……….
1. Cơ sở vật chất, thiết bị
dạy nghề
1.1. Cơ sở vật chất
- Số phòng thi lý thuyết:
- Số phòng/xưởng thi thực hành
nghề:
1.2. Trang thiết bị phục vụ đánh
giá kỹ năng
TT
|
Tên
thiết bị, đặc tính kỹ thuật
|
Số
lượng
|
Năm
sản xuất
|
1
|
|
|
|
…
|
|
|
|
2. Đội ngũ chuyên gia, đánh
giá viên
TT
|
Họ
và tên
|
Trình
độ, ngành, nghề được đào tạo
|
Trình
độ kỹ năng nghề
|
Nghề/trình
độ đánh giá kỹ năng
|
1
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
3. Các điều kiện đảm bảo khác
phục vụ kỳ đánh giá kỹ năng: …
II. Nghề: (… thứ hai …… ….);
trình độ đánh giá: ……….
1. Cơ sở vật chất, thiết bị
dạy nghề
1.1. Cơ sở vật chất
- Số phòng thi lý thuyết:
- Số phòng/xưởng thi thực hành
nghề:
1.2. Trang thiết bị phục vụ đánh
giá kỹ năng
TT
|
Tên
thiết bị, đặc tính kỹ thuật
|
Số
lượng
|
Năm
sản xuất
|
1
|
|
|
|
…
|
|
|
|
2. Đội ngũ chuyên gia, đánh
giá viên
TT
|
Họ
và tên
|
Trình
độ, ngành, nghề được đào tạo
|
Trình
độ kỹ năng nghề
|
Nghề/trình
độ đánh giá kỹ năng
|
1
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
3. Các điều kiện đảm bảo khác
phục vụ kỳ đánh giá kỹ năng: …
|
(3)
(ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
____________
(1) Tên cơ quan trực tiếp quản lý
cơ sở đăng ký thực hiện đánh giá kỹ năng (nếu có);
(2) Tên tổ chức, đơn vị đăng ký;
(3) Chức danh người đại diện cơ sở
đăng ký thực hiện đánh giá kỹ năng.
Mẫu kết
quả thực hiện thủ tục hành chính Cấp giấy chứng nhận Trung tâm đánh giá kỹ năng
nghề quốc gia (Mẫu số 3 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2011/TT-BLĐTBXH
ngày 10 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy
định tổ chức và quản lý việc đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia).
BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỔNG CỤC DẠY NGHỀ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà
Nội, ngày …. tháng …. năm 20 ….
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
TRUNG
TÂM ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG
Số: ……../200…/GCN-ĐGKNN
1. Tên đơn vị đăng ký (1) ......................................................................................................
Tên giao dịch quốc tế: (2) ......................................................................................................
Thuộc: (3): ............................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ..............................................................................................................
.............................................................................................................................................
Điện thoại: ………………………. Fax:
……………………..; Email: .............................................
Quyết định thành lập số: ……………..(4)
……….. ngày, tháng, năm cấp: .................................
của …………………………………….. (5) .................................................................................
2. Đánh giá kỹ năng nghề:
Số
TT
|
Tên
nghề
|
Quy
mô/kỳ đánh giá
|
Bậc
trình độ đánh giá kỹ năng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Giấy chứng nhận này có hiệu lực
kể từ ngày ký và có thời hạn đến hết ngày … tháng … năm 20 ….
|
TỔNG
CỤC TRƯỞNG
(ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
____________
(1) (2) Tên tổ chức, đơn vị và tên
giao dịch quốc tế (nếu có) của tổ chức, đơn vị đăng ký thực hiện đánh giá kỹ
năng nghề;
(3) Tên cơ quan trực tiếp quản lý
cơ sở đăng ký thực hiện đánh giá kỹ năng (nếu có);
(4), (5) Số, ngày tháng và tên đơn
vị quyết định thành lập/hoạt động.
Mẫu phiếu
đăng ký tham dự kỳ đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia (Mẫu
số 4 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2011/TT-BLĐTBXH ngày 10 tháng 5 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tổ chức và quản lý
việc đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia).
BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỔNG CỤC DẠY NGHỀ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU
ĐĂNG KÝ THAM DỰ
KỲ
ĐÁNH GIÁ, CẤP CHỨNG CHỈ KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA
Năm …
Nghề đăng ký dự tuyển: .......................................................................................................
Bậc trình độ kỹ năng đăng ký dự
tuyển: Bậc 1: £ Bậc 2: £ Bậc 3: £ Bậc 4: £
Bậc 5: £
1. Họ và tên (viết chữ in hoa) :
...............................................................................................
2. Giới tính: £ Nam £ Nữ. Dân tộc: ..............................................................
3. Ngày, tháng, năm sinh: ......................................................................................................
4. Số CMT/Hộ chiếu số: ………………….
ngày cấp …………….. Nơi cấp: ................................
5. Địa chỉ liên hệ: ..................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Điện thoại liên hệ: Cố định: ……………...........…..
Di động:.....................................................
E-mail: .................................................................................................................................
6. Trình độ đào tạo:
Tên cơ sở đào tạo: ................................................................................................................
Trình độ đào tạo: ...................................................................................................................
Thời gian đào tạo: Từ ……………………………
Đến: ................................................................
Năm tốt nghiệp: ………………………………… Loại
tốt nghiệp: .................................................
Trình độ ngoại ngữ: Tiếng ……..
Trình độ: ……….. Ngày cấp: …….. Nơi cấp ............................
7. Số năm làm việc đúng nghề: ……….
năm, từ ……………… đến ...........................................
Nghề làm việc: ……………………………… Nơi làm
việc: ..........................................................
8. Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia:
£
Chưa có
£
Đã có: Bậc 1: £ Bậc
2: £ Bậc 3: £ Bậc 4: £
Ngày, tháng, năm cấp: ...........................................................................................................
|
……….,
ngày … tháng … năm …..
Người đăng ký
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu kết
quả thực hiện thủ tục hành chính đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
các bậc trình độ kỹ năng 1, 2, 3, 4 và 5 (Mẫu số 5 ban hành kèm theo
Thông tư số 15/2011/TT-BLĐTBXH ngày 10 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội quy định tổ chức và quản lý việc đánh giá, cấp
chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia).