|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1161/QĐ-TLĐ
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hòa Bình
|
Ngày ban hành:
|
26/08/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
TỔNG LIÊN
ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1161/QĐ-TLĐ
|
Hà Nội, ngày
26 tháng 8 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG THIẾT BỊ VÀ
PHƯƠNG TIỆN LÀM VIỆC CỦA CƠ QUAN VÀ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN CÔNG
ĐOÀN
ĐOÀN CHỦ TỊCH TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
Căn cứ Luật Công đoàn năm 1990; Điều lệ Công
đoàn Việt Nam năm 2009;
Căn cứ Quyết định số 170/2006/QĐ-TTg ngày
18/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư số 94/2006/TT-BTC ngày 9/10/2006 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về việc ban hành quy định tiêu chuẩn, định mức trang thiết
bị và phương tiện làm việc của cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1488/QĐ-TLĐ ngày
23/10/2001 của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về việc ban hành Quy chế quản
lý tài chính, tài sản Công đoàn;
Theo đề nghị của Ban Tài chính Tổng Liên
đoàn;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản "Quy định tiêu chuẩn,
định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của cơ quan và công chức, viên
chức trong các cơ quan công đoàn".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Cơ quan Tổng Liên đoàn và cơ quan công đoàn các cấp chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Đ/c Chủ tịch, các Phó Chủ tịch TLĐ
- Các đ/c UV ĐCT, UVBCH, UBKT TLĐ
- LĐLĐ các tỉnh, TP, CĐ ngành TW, CĐ Tổng Cty trực thuộc TLĐ
- Các Ban, UBKT, đơn vị trực thuộc TLĐ
- Lưu VT, Tài chính
|
TM. ĐOÀN CHỦ
TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Nguyễn Hoà Bình
|
QUY ĐỊNH
VỀ TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG TIỆN LÀM VIỆC
CỦA CƠ QUAN VÀ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TRONG CƠ QUAN CÔNG ĐOÀN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1161 /2010/QĐ-TLĐ ngày 26 tháng 8 năm 2010
của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng
áp dụng
1. Tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương
tiện làm việc ban hành theo Quy định này áp dụng cho các cơ quan công đoàn, bao
gồm:
a) Cơ quan Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam;
b) Cơ quan Liên đoàn Lao động các tỉnh, thành phố;
Công đoàn ngành TW; Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn;
c) Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng Liên đoàn;
đ) Cơ quan Liên đoàn Lao động các quận, huyện,
thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
( Các đối tượng tại điểm a,b,c,đ nêu trên sau
đây gọi chung là cơ quan công đoàn)
2. Trang thiết bị và phương tiện làm việc của cơ
quan và công chức, viên chức theo quy định này bao gồm: bàn ghế ngồi làm việc,
tủ đựng tài liệu, tủ trưng bày, giá đựng công văn, giá đựng tài liệu; thiết bị
văn phòng: máy vi tính để bàn, máy vi tính xách tay, máy in, máy fax, máy
photocopy, điện thoại cố định; trang thiết bị cho phòng họp, phòng tiếp khách,
phòng hội trường cơ quan: bàn ghế, thiết bị âm thanh, máy chiếu và các trang
thiết bị khác.
Đối với hệ thống mạng vi tính của các cơ quan
(máy chủ và các thiết bị kèm theo, máy chiếu), trang thiết bị điện (điều hoà,
quạt, đèn thắp sáng và các thiết bị điện khác có liên quan) không thuộc tiêu
chuẩn, định mức trang thiết bị theo quy định này.
3. Các đơn vị sự nghiệp công lập trong hệ thống
công đoàn được vận dụng theo quy định này để xây dựng tiêu chuẩn, định mức
trang thiết bị, phương tiện làm việc của cơ quan, đơn vị.
Điều 2. Nguyên tắc trang bị
1. Đáp ứng nhu cầu làm việc cần thiết theo chức
năng, nhiệm vụ được giao; có chất lượng tốt, sử dụng lâu, bền, tiết kiệm, có hiệu
quả, bảo đảm yêu cầu từng bước hiện đại hoá công sở.
2. Mức kinh phí mua sắm, số lượng trang thiết bị
và phương tiện làm việc theo các phụ lục ban hành kèm theo quy định này là mức
tối đa áp dụng cho phòng làm việc được trang bị mới; các cơ quan chỉ thực hiện
mua sắm mới những trang thiết bị và phương tiện làm việc còn thiếu so với tiêu
chuẩn, định mức quy định tại các phụ lục ban hành kèm theo quy định này hoặc phải
thay thế do hư hỏng, thanh lý.
Đối với những trang thiết bị, phương tiện làm việc
hiện đang sử dụng có số lượng cao hơn, có giá trị cao hơn hoặc thấp hơn tiêu chuẩn,
định mức quy định tại các phụ lục ban hành kèm theo quy định này, cơ quan, đơn
vị phải tiếp tục sử dụng cho đến khi hư hỏng, thanh lý.
Điều 3. Tiêu chuẩn, định mức
trang thiết bị và phương tiện làm việc của công chức, viên chức trong các cơ
quan công đoàn
1. Tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương
tiện làm việc của Cơ quan Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam thực hiện theo quy định
tại Phụ lục I kèm theo quy định này.
2. Tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương
tiện làm việc của cơ quan Liên đoàn Lao động các tỉnh, thành phố, Công đoàn
ngành TW, Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn, Các đơn vị sự nghiệp
trực thuộc Tổng Liên đoàn thực hiện theo quy định tại Phụ lục II kèm theo quy định
này.
3. Tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương
tiện làm việc của cơ quan Liên đoàn Lao động các quận, huyện, thị xã, thành phố
trực thuộc tỉnh thực hiện theo quy định tại Phụ lục III kèm theo quy định này.
Điều 4. Trang thiết bị và
phương tiện làm việc cho các phòng sử dụng chung
Trang thiết bị và phương tiện làm việc cho các
phòng sử dụng chung của cơ quan công đoàn, gồm: bàn ghế, tủ, thiết bị âm thanh
và các trang thiết bị khác (nếu có) để trang bị cho phòng họp, phòng tiếp
khách, phòng hội trường, phòng thường trực, phòng tiếp CNVCLĐ, đoàn viên công
đoàn, phòng lưu trữ và phòng sử dụng cho các hoạt động của tổ chức công
đoàn.... Chủ tịch, Thủ trưởng cơ quan công đoàn quyết định trang bị về số lượng,
chất lượng, chủng loại cho phù hợp với tính chất công việc, diện tích của các
phòng và khả năng nguồn kinh phí của cơ quan, đồng thời chịu trách nhiệm trước
Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn về quyết định của mình.
Điều 5. Một số quy định khác
về trang thiết bị và phương tiện làm việc
1. Đối với cơ quan bố trí phòng làm việc của
công chức, viên chức; phòng họp, phòng tiếp khách riêng thì không trang bị bàn
ghế họp hoặc tiếp khách trong từng phòng làm việc. Riêng các chức danh lãnh đạo
có hệ số phụ cấp từ 0,2 trở lên thuộc Liên đoàn Lao động các quận, huyện, thị
xã, thành phố trực thuộc tỉnh; Liên đoàn Lao động các tỉnh, thành phố, Công
đoàn ngành TW, Công đoàn Tổng Công ty, các đơn vị trực thuộc Tổng Liên đoàn; Cơ
quan TLĐ được trang bị bàn ghế họp hoặc tiếp khách trong phòng làm việc nếu thấy
cần thiết.
2. Đối với cơ quan có trụ sở mới được thiết kế tủ
đựng tài liệu gắn liền với nội thất phòng làm việc thì không tính trang bị tủ đựng
tài liệu.
3. Ngoài tiêu chuẩn, định mức quy định tại Điều
3 quy định này, Thủ trưởng cơ quan xem xét, quyết định trang bị thêm các trang
thiết bị cần thiết phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và trong phạm vi dự toán
ngân sách công đoàn được giao, nhưng phải bảo đảm nguyên tắc tiết kiệm, có hiệu
quả và tự chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
Điều 6. Quản lý, sử dụng
trang thiết bị và phương tiện làm việc
1. Trang thiết bị, phương tiện làm việc của cơ
quan và công chức, viên chức cơ quan công đoàn phải được quản lý, sử dụng theo
đúng quy định hiện hành của Nhà nước, Tổng Liên đoàn;
2. Nghiêm cấm việc trao đổi, tặng, biếu, cho, đối
với tổ chức và cá nhân; trang bị tại nhà riêng cho cá nhân (trừ điện thoại công
vụ); cho thuê, cho mượn, điều chuyển giữa các cơ quan khi chưa được phép của
công đoàn cấp trên quản lý trực tiếp.
3. Công chức, viên chức được giao quản lý, sử dụng
trang thiết bị và phương tiện làm việc phải có trách nhiệm bảo quản, giữ gìn bảo
đảm sử dụng lâu bền, tiết kiệm, hiệu quả.
4. Việc mua sắm, thanh lý trang thiết bị và
phương tiện làm việc thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước và Tổng
Liên đoàn.
Điều 7. Nguồn kinh phí
Kinh phí mua sắm trang thiết bị và phương tiện
làm việc sử dụng trong phạm vi dự toán ngân sách công đoàn hàng năm được cấp có
thẩm quyền phê duyệt theo phân cấp quản lý ngân sách công đoàn của Tổng Liên
đoàn hiện hành; nguồn kinh phí do các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp hỗ trợ và
các nguồn kinh phí khác (nếu có) theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Trách nhiệm của Ban
Tài chính, Văn phòng Tổng Liên đoàn
- Đối với Ban Tài chính Tổng Liên đoàn: Chỉ đạo
Liên đoàn Lao động các tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành TW, Công đoàn Tổng Công
ty, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng Liên đoàn thực hiện rà soát các trang
thiết bị và phương tiện làm việc hiện có của cơ quan và công chức, viên chức,
nhu cầu trang cấp phương tiện làm việc hàng năm để lập kế hoạch mua sắm theo khả
năng ngân sách của công đoàn mỗi cấp, bảo đảm từng bước thực hiện đúng theo
tiêu chuẩn, định mức tại quy định này;
- Đối với Văn phòng Tổng Liên đoàn: Căn cứ tiêu
chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc quy định trong các phụ lục
kèm theo quy định này; tình trạng trang thiết bị, phương tiện làm việc hiện có
và nhu cầu cần thiết về trang thiết bị, phương tiện làm việc tại cơ quan Tổng
Liên đoàn: Tham mưu đề xuất Thủ trưởng cơ quan quyết định việc mua sắm trang
thiết bị và phương tiện làm việc cho cơ quan và các Ban của Tổng Liên đoàn.
Điều 9. Trách nhiệm của Liên
đoàn Lao động các tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành TW, Công đoàn Tổng công ty,
các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng Liên đoàn
1 - Hàng năm lập kế hoạch và dự toán kinh phí
mua sắm, tổng hợp trong dự toán ngân sách công đoàn gửi Tổng Liên đoàn xem xét,
phê duyệt theo qui định về quản lý tài chính, tài sản công đoàn.
2 - Chỉ đạo các cơ quan công đoàn thuộc phạm vi
quản lý kiểm tra các trang thiết bị và phương tiện làm việc hiện có của cơ quan
và công chức, viên chức, để lập kế hoạch kinh phí mua sắm hàng năm trình cấp
trên xét duyệt, đảm bảo từng bước thực hiện đúng theo tiêu chuẩn, định mức tại
qui định này;
3 - Ban hành qui định về qui cách, kích thước,
chất liệu, chủng loại đối với bàn ghế ngồi làm việc, tủ đựng tài liệu, bàn ghế
họp, bộ bàn ghế tiếp khách cho từng chức danh phù hợp với công sở, tính chất
công việc của cơ quan;
4 - Qui định về số lượng, chủng loại trang thiết
bị, phương tiện làm việc và kinh phí mua sắm cho các phòng sử dụng chung của cơ
quan theo tính chất công việc của từng phòng, bảo đảm sử dụng thiết thực có hiệu
quả, tiết kiệm.
Điều 10. Xử lý vi phạm, kỷ
luật
Cơ quan, công chức, viên chức thực hiện việc mua
sắm, quản lý, sử dụng trang thiết bị và phương tiện làm việc không đúng tiêu
chuẩn, định mức theo qui định này thì tuỳ theo tính chất, mức độ sai phạm bị xử
lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi
thường kể cả trong quá trình được giao quản lý, theo qui định của pháp luật./.
PHỤ LỤC I
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG TIỆN LÀM
VIỆC CỦA CƠ QUAN TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quy định về tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương
tiện làm việc của cơ quan và công chức, viên chức trong các cơ quan công đoàn)
TT
|
Danh mục
trang thiết bị
|
Số lượng tối
đa
|
Kinh phí tối
đa
(triệu đồng)
|
A
|
Tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương
tiện làm việc của công chức, viên chức (tính cho 01 người)
|
|
|
I
|
Chủ tịch Tổng Liên đoàn
|
|
75
|
1
|
Bàn và ghế ngồi làm việc
|
1 bộ
|
|
2
|
Tủ đựng tài liệu, trưng bày
|
3 chiếc
|
|
3
|
Máy vi tính để bàn (bao gồm cả bàn vi tính,
lưu điện)
|
1 chiếc
|
|
4
|
Máy vi tính xách tay
|
1 chiếc
|
|
5
|
Máy in
|
1 chiếc
|
|
6
|
Điện thoại cố định (không kể máy điện thoại được
trang bị đặc biệt)
|
2 máy
|
|
II
|
Phó Chủ tịch Tổng Liên đoàn
|
|
70
|
1
|
Bàn và ghế ngồi làm việc
|
1 bộ
|
|
2
|
Tủ đựng tài liệu, trưng bày
|
2 chiếc
|
|
3
|
Máy vi tính để bàn ( bao gồm cả bàn vi tính,
lưu điện)
|
1 chiếc
|
|
4
|
Máy vi tính xách tay
|
1 chiếc
|
|
5
|
Máy in
|
1 chiếc
|
|
6
|
Điện thoại cố định
|
1 máy
|
|
III
|
Uỷ viên Đoàn Chủ tịch TLĐ
|
|
40
|
1
|
Bàn và ghế ngồi làm việc
|
1 bộ
|
|
2
|
Tủ đựng tài liệu
|
2 chiếc
|
|
3
|
Máy vi tính để bàn (bao gồm cả bàn vi tính,
lưu điện)
|
1 chiếc
|
|
4
|
Điện thoại cố định
|
1 máy
|
|
5
|
Máy vi tính xách tay
|
1 chiếc
|
|
IV
|
Trưởng ban, Chánh Văn phòng TLĐ (có hệ số
phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 1 đến 1,05)
|
|
30
|
1
|
Bàn và ghế ngồi làm việc
|
1 bộ
|
|
2
|
Tủ đựng tài liệu
|
2 chiếc
|
|
3
|
Máy vi tính để bàn (bao gồm cả bàn vi tính,
lưu điện)
|
1 chiếc
|
|
4
|
Điện thoại cố định
|
1 máy
|
|
V
|
Phó trưởng ban, Phó chánh Văn phòng cơ
quan TLĐ (có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 0,8 đến 0,9)
|
|
25
|
1
|
Bàn và ghế ngồi làm việc
|
1 bộ
|
|
2
|
Tủ đựng tài liệu
|
1 chiếc
|
|
3
|
Máy vi tính để bàn (bao gồm cả bàn vi tính,
lưu điện)
|
1 chiếc
|
|
4
|
Điện thoại cố định
|
1 máy
|
|
VI
|
Trưởng, Phó phòng cơ quan TLĐ (có hệ số
phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 0,2 đến 0,7)
|
|
20
|
1
|
Bàn và ghế ngồi làm việc
|
1 bộ
|
|
2
|
Tủ đựng tài liệu
|
1 chiếc
|
|
3
|
Máy vi tính để bàn (bao gồm cả bàn vi tính,
lưu điện)
|
1 chiếc
|
|
VII
|
Công chức cơ quan TLĐ
|
|
18
|
1
|
Bàn và ghế ngồi làm việc
|
1 bộ
|
|
2
|
Tủ đựng tài liệu
|
1 chiếc
|
|
3
|
Máy vi tính để bàn (bao gồm cả bàn vi tính,
lưu điện)
|
1 chiếc
|
|
IX
|
Nhân viên của cơ quan TLĐ
|
|
2
|
1
|
Bàn ghế ngồi làm việc
|
1 bộ
|
|
B
|
Tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương
tiện làm việc của cơ quan (tính cho 01 phòng làm việc)
|
|
|
I
|
Phòng làm việc của Chủ tịch TLĐ
|
|
50
|
1
|
Bộ bàn ghế họp
|
1 bộ
|
|
2
|
Bộ salon tiếp khách
|
1 bộ
|
|
3
|
Các trang thiết bị khác (nếu cần)
|
|
|
II
|
Phòng làm việc của Phó Chủ tịch TLĐ
|
|
40
|
1
|
Bộ bàn ghế họp
|
1 bộ
|
|
2
|
Bộ salon tiếp khách
|
1 bộ
|
|
3
|
Các trang thiết bị khác (nếu cần)
|
|
|
III
|
Phòng làm việc của Uỷ viên ĐCT, Trưởng
ban, Chánh Văn phòng TLĐ
|
|
30
|
1
|
Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
1 bộ
|
|
2
|
Máy in
|
1 chiếc
|
|
3
|
Các trang thiết bị khác (nếu cần)
|
|
|
IV
|
Phòng làm việc của Phó trưởng ban, Phó
chánh Văn phòng TLĐ
|
|
20
|
1
|
Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
1 bộ
|
|
2
|
Máy in
|
1 chiếc
|
|
3
|
Các trang thiết bị khác (nếu cần)
|
|
|
V
|
Phòng làm việc của Trưởng, Phó phòng,
công chức cơ quan TLĐ
|
|
18
|
1
|
Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
1 bộ
|
|
2
|
Máy in
|
1 chiếc
|
|
3
|
Điện thoại cố định
|
1 máy
|
|
4
|
Các trang thiết bị khác (nếu cần)
|
|
|
|
* Tiêu chuẩn trên tính cho 01 phòng làm việc
(hoặc 01 tổ chuyên viên đối với cơ quan tổ chức theo mô hình chuyên viên) có
từ 10 người trở xuống, đối với phòng (tổ chuyên viên) có từ 1 đến 3 người hoặc
chỉ có Trưởng phòng, Phó trưởng phòng, chức danh tương đương ngồi riêng thì
không trang bị bộ bàn ghế họp, tiếp khách.
Trường hợp phòng làm việc hoặc tổ chuyên viên
có trên 10 người thì ngoài tiêu chuẩn, chế độ nêu trên, căn cứ nhu cầu công
việc của từng phòng, từng tổ, Thủ trưởng cơ quan quyết định trang bị thêm các
trang thiết bị: Bộ bàn ghế họp, tiếp khách, máy in, máy điện thoại cố định.
* Ngoài tiêu chuẩn trên, 01 người được trang bị
thêm 01 ghế tiếp khách.
|
|
|
VI
|
Phòng hành chính văn thư của cơ quan TLĐ
|
|
180
|
1
|
Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
1 bộ
|
|
2
|
Tủ đựng tài liệu
|
3 chiếc
|
|
3
|
Giá đựng công văn đi, đến
|
1 bộ
|
|
4
|
Máy vi tính để bàn
|
2 chiếc
|
|
5
|
Máy in
|
1 chiếc
|
|
6
|
Máy photocopy
|
2 chiếc
|
|
7
|
Máy fax
|
1 chiếc
|
|
8
|
Điện thoại cố định
|
1 máy
|
|
9
|
Các trang thiết bị khác (nếu cần)
|
|
|
|
* Trường hợp phòng có từ 1 đến 3 người thì không
tính trang bị bộ bàn ghế họp, tiếp khách, chỉ tính trang bị ghế tiếp khách.
|
|
|
PHỤ LỤC II
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG TIỆN LÀM
VIỆC CỦA CƠ QUAN LĐLĐ CÁC TỈNH, TP, CĐ NGÀNH TW, CĐ TỔNG CÔNG TY, ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP TRỰC THUỘC TLĐ
(Ban hành kèm theo Quy định về tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương
tiện làm việc của cơ quan và công chức, viên chức trong các cơ quan công đoàn)
TT
|
Danh mục
trang thiết bị
|
Số lượng tối
đa
|
Kinh phí tối
đa
(triệu đồng)
|
A
|
Tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và
phương tiện làm việc của cán công chức, viên chức (tính cho 01 người)
|
|
|
I
|
Chủ tịch LĐLĐ các tỉnh, TP, CĐ ngành TW,
CĐ Tổng công ty trực thuộc TLĐ, Thủ trưởng đơn vị trực thuộc
|
|
45
|
1
|
Bàn và ghế ngồi làm việc
|
1 bộ
|
|
2
|
Tủ đựng tài liệu, trưng bày
|
2 chiếc
|
|
3
|
Máy vi tính để bàn (bao gồm cả bàn vi tính,
lưu điện)
|
1 chiếc
|
|
4
|
Máy in
|
1 chiếc
|
|
5
|
Điện thoại cố định
|
1 máy
|
|
6
|
Các trang thiết bị khác (nếu cần)
|
|
|
II
|
Phó Chủ tịch LĐLĐ các tỉnh, TP, CĐ ngành
TW, CĐ Tổng công ty trực thuộc TLĐ, Phó thủ trưởng đơn vị trực thuộc
|
|
35
|
1
|
Bàn và ghế ngồi làm việc
|
1 bộ
|
|
2
|
Tủ đựng tài liệu, trưng bày
|
2 chiếc
|
|
3
|
Máy vi tính để bàn (bao gồm cả bàn vi tính,
lưu điện)
|
1 chiếc
|
|
4
|
Máy in
|
1 chiếc
|
|
5
|
Điện thoại cố định
|
1 máy
|
|
6
|
Các trang thiết bị khác (nếu cần)
|
|
|
III
|
Chánh Văn phòng, Trưởng ban và các chức danh
khác tương đương
|
|
20
|
1
|
Bàn và ghế ngồi làm việc
|
1 bộ
|
|
2
|
Tủ đựng tài liệu
|
1 chiếc
|
|
3
|
Máy vi tính để bàn (bao gồm cả bàn vi tính,
lưu điện)
|
1 chiếc
|
|
4
|
Điện thoại cố định
|
1 máy
|
|
IV
|
Phó Văn phòng, Phó trưởng ban và các chức
danh khác tương đương
|
|
18
|
1
|
Bàn và ghế ngồi làm việc
|
1 bộ
|
|
2
|
Tủ đựng tài liệu
|
1 chiếc
|
|
3
|
Máy vi tính để bàn (bao gồm cả bàn vi tính,
lưu điện)
|
1 chiếc
|
|
V
|
Trưởng, Phó phòng và tương đương
|
|
15
|
1
|
Bàn và ghế ngồi làm việc
|
1 bộ
|
|
2
|
Tủ đựng tài liệu
|
1 chiếc
|
|
3
|
Máy vi tính để bàn (bao gồm cả bàn vi tính,
lưu điện)
|
1 chiếc
|
|
VI
|
Công chức, viên chức cơ quan và tương
đương.
|
|
13
|
1
|
Bàn và ghế ngồi làm việc
|
1 bộ
|
|
2
|
Tủ đựng tài liệu
|
1 chiếc
|
|
3
|
Máy vi tính để bàn (bao gồm cả bàn vi tính,
lưu điện)
|
1 chiếc
|
|
VII
|
Nhân viên cơ quan
|
|
2
|
1
|
Bàn ghế ngồi làm việc
|
1 bộ
|
|
B
|
Tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và
phương tiện làm việc của cơ quan (tính cho 01 phòng làm việc)
|
|
|
I
|
Phòng làm việc của Chủ tịch, Thủ trưởng
đơn vị trực thuộc TLĐ
|
|
35
|
1
|
Bộ bàn ghế họp
|
1 bộ
|
|
2
|
Bộ bàn ghế tiếp khách
|
1 bộ
|
|
3
|
Các trang thiết bị khác (nếu cần)
|
|
|
II
|
Phòng làm việc của Phó Chủ tịch, Phó thủ
trưởng đơn vị trực thuộc TLĐ
|
|
25
|
1
|
Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
1 bộ
|
|
2
|
Các trang thiết bị khác (nếu cần)
|
|
|
III
|
Phòng làm việc của Chánh Văn phòng, Trưởng
ban và các chức danh tương đương
|
|
18
|
1
|
Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
1 bộ
|
|
2
|
Máy in
|
1 chiếc
|
|
3
|
Các trang thiết bị khác (nếu cần)
|
|
|
IV
|
Phòng làm việc của Phó Văn phòng, Phó trưởng
ban và các chức danh tương đương
|
|
15
|
1
|
Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
1 bộ
|
|
2
|
Máy in
|
1 chiếc
|
|
3
|
Điện thoại cố định
|
1 máy
|
|
4
|
Các trang thiết bị khác (nếu cần)
|
|
|
V
|
Phòng làm việc của Trưởng, Phó phòng; công
chức, viên chức của cơ quan và tương đương
|
|
12
|
1
|
Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
1 bộ
|
|
2
|
Máy in
|
1 chiếc
|
|
3
|
Điện thoại cố định
|
1 máy
|
|
4
|
Các trang thiết bị khác (nếu cần)
|
|
|
|
* Tiêu chuẩn, định mức trên tính cho 01 phòng
làm việc (hoặc 01 tổ chuyên viên đối với cơ quan tổ chức theo mô hình chuyên
viên) có từ 10 người trở xuống; đối với phòng (tổ chuyên viên) có từ 1 đến 3
người hoặc chỉ có Trưởng phòng, Phó trưởng phòng, chức danh tương đương ngồi
riêng thì không trang bị bộ bàn ghế họp, tiếp khách.
Trường hợp phòng làm việc hoặc tổ chuyên viên
có trên 10 người thì ngoài tiêu chuẩn trang thiết bị nêu trên, căn cứ nhu cầu
công việc của từng phòng, từng tổ, Thủ trưởng cơ quan quyết định trang bị
thêm các trang thiết bị: máy in, máy điện thoại cố định; bộ bàn ghế họp, tiếp
khách.
* Ngoài tiêu chuẩn trên, một người còn được
trang bị thêm 01 ghế tiếp khách.
|
|
|
VI
|
Phòng hành chính văn thư của LĐLĐ các tỉnh,
TP, CĐ ngành TW, CĐ Tổng công ty trực thuộc TLĐ, đơn vị trực thuộc TLĐ
|
|
40
|
1
|
Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
1 bộ
|
|
2
|
Tủ đựng tài liệu
|
2 chiếc
|
|
3
|
Giá đựng công văn đi, đến
|
1 bộ
|
|
4
|
Máy vi tính để bàn
|
1 chiếc
|
|
5
|
Máy in
|
1 chiếc
|
|
6
|
Điện thoại cố định
|
1 máy
|
|
7
|
Các trang thiết bị khác (nếu cần)
|
|
|
|
* Trường hợp phòng có từ 1 đến 3 người thì
không trang bị bộ bàn ghế họp, tiếp khách, chỉ trang bị ghế tiếp khách.
|
|
|
VII
|
Tiêu chuẩn trang thiết bị tính chung cho
01 cơ quan, Văn phòng cơ quan và tương đương
|
|
60
|
1
|
Máy photocopy
|
1 chiếc
|
|
2
|
Máy fax
|
1 chiếc
|
|
|
* Căn cứ tính chất công việc của từng phòng, ban,
Thủ trưởng cơ quan xem xét, quyết định trang bị máy photocopy, máy fax cho
phù hợp
|
|
|
PHỤ LỤC III
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG TIỆN LÀM
VIỆC CỦA CƠ QUAN LĐLĐ CÁC QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TỈNH
(Ban hành kèm theo Quy định về tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương
tiện làm việc của cơ quan và công chức, viên chức trong các cơ quan công đoàn)
TT
|
Danh mục
trang thiết bị
|
Số lượng tối
đa
|
Kinh phí tối
đa
(triệu đồng)
|
A
|
Tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và
phương tiện làm việc của cán bộ, công chức, viên chức (tính cho 01 người)
|
|
|
I
|
Chủ tịch
|
|
25
|
1
|
Bàn và ghế ngồi làm việc
|
1 bộ
|
|
2
|
Tủ đựng tài liệu, trưng bày
|
2 chiếc
|
|
3
|
Máy vi tính để bàn (bao gồm cả bàn vi tính,
lưu điện)
|
1 chiếc
|
|
4
|
Máy in
|
1 chiếc
|
|
5
|
Điện thoại cố định
|
1 máy
|
|
II
|
Phó Chủ tịch
|
|
20
|
1
|
Bàn và ghế ngồi làm việc
|
1 bộ
|
|
2
|
Tủ đựng tài liệu, trưng bày
|
2 chiếc
|
|
3
|
Máy vi tính để bàn (bao gồm cả bàn vi tính,
lưu điện)
|
1 chiếc
|
|
4
|
Điện thoại cố định
|
1 máy
|
|
III
|
Công chức, viên chức
|
|
8
|
1
|
Bàn và ghế ngồi làm việc
|
1 bộ
|
|
2
|
Tủ đựng tài liệu
|
1 chiếc
|
|
IV
|
Nhân viên cơ quan
|
|
2
|
1
|
Bàn ghế ngồi làm việc
|
1 bộ
|
|
B
|
Tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và
phương tiện làm việc của cơ quan (tính cho 01 phòng làm việc)
|
|
|
I
|
Phòng làm việc của Chủ tịch
|
|
18
|
1
|
Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
1 bộ
|
|
2
|
Các trang thiết bị khác (nếu cần)
|
|
|
II
|
Phòng làm việc của Phó Chủ tịch
|
|
15
|
1
|
Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
1 bộ
|
|
2
|
Các trang thiết bị khác (nếu cần)
|
|
|
III
|
Phòng làm việc của công chức
|
|
12
|
1
|
Bộ bàn ghế làm việc
|
1 bộ
|
|
2
|
Máy vi tính để bàn (bao gồm cả bàn vi tính,
lưu điện)
|
1chiếc
|
|
3
|
Các trang thiết bị khác (nếu cần)
|
|
|
Quyết định 1161/QĐ-TLĐ năm 2010 Quy định tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của cơ quan và công chức, viên chức trong các cơ quan công đoàn do Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1161/QĐ-TLĐ ngày 26/08/2010 Quy định tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của cơ quan và công chức, viên chức trong các cơ quan công đoàn do Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
6.586
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|