Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Tư tưởng, chính trị.
1. Có bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định mục
tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, trung thành với Chủ nghĩa Mác - Lênin
trong cả nhận thức và hành động, chấp hành đường lối, Nghị quyết của Đảng,
chính sách pháp luật nhà nước.
2. Có đạo đức cách mạng và lối sống lành mạnh,
trung thực, gương mẫu; có tinh thần tiết kiệm, chống lãng phí; không tham nhũng
và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng, không quan liêu, cơ hội, vụ lợi, tham
vọng quyền lực; được cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân tín nhiệm. Có
tinh thần trách nhiệm cao, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm.
Điều 2. Hồ sơ, lý lịch.
Có đầy đủ hồ sơ, lý lịch cá nhân rõ ràng bảo đảm
tiêu chuẩn chính trị theo đúng Quy định số 57-QĐ/TW ngày 03/5/2007 của Bộ Chính
trị, được cơ quan chức năng có thẩm quyền xác nhận, trong đó có kê khai tài sản,
nhà đất theo Nghị định số 37/2007/NĐ-CP ngày 09/03/2007 của Chính phủ về minh bạch
tài sản, thu nhập.
Điều 3. Tuổi đời
1. Cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh được bổ
nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối nam và không quá 50 đối với nữ.
2. Cán bộ, công chức, viên chức cấp huyện - thị
xã được bổ nhiệm lần đầu không quá 45 tuổi đối nam và nữ.
Điều 4. Hiểu biết.
1. Am hiểu tình hình chính trị, kinh tế - xã hội
của đất nước và địa phương.
2. Nắm vững chủ trương, đường lối, nghị quyết của
Đảng, chính sách pháp luật Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành.
3. Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật về
lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành và các văn bản quy phạm pháp luật do địa
phương ban hành.
4. Hiểu biết sâu về nghiệp vụ quản lý của lĩnh vực
chuyên môn, chuyên ngành, có kinh nghiệm tổ chức, quản lý, điều hành.
Điều 5. Các tiêu chuẩn khác.
1. Có đủ sức khoẻ để hoàn thành nhiệm vụ được
giao.
2. Có ít nhất 3 năm công tác trong ngành trở lên
(trong đó có ít nhất 1 năm công tác về lĩnh vực chuyên môn được giao).
3. Cán bộ, công chức, viên chức phải đạt danh hiệu
“Chiến sĩ thi đua cơ sở” và đảng viên đủ tư cách hoàn thành tốt nhiệm vụ (nếu
là đảng viên) ít nhất là 02 năm trở lên.
4. Cán bộ, công chức, viên chức bị kỷ luật từ
khiển trách trở lên, trong thời gian ít nhất một năm kể từ khi có quyết định kỷ
luật thì không được bổ nhiệm vào chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và
tương đương.
4. Thời hạn mỗi lần bổ nhiệm là 5 năm.
Chương II
TIÊU CHUẨN CỤ THỂ CỦA
TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG
Điều 6. Vị trí, chức trách.
Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở - ngành tỉnh;
Trưởng phòng và tương đương thuộc UBND huyện - thị xã (gọi chung là Trưởng
phòng) là công chức, viên chức lãnh đạo đứng đầu một Phòng, chịu trách nhiệm
lãnh, chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Phòng, để tham mưu giúp Giám đốc Sở
- ngành tỉnh, Chủ tịch UBND huyện - thị xã thực hiện chức năng, nhiệm vụ thuộc
phạm vi quản lý về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được phân công phụ trách.
Điều 7. Nhiệm vụ.
1. Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Giám đốc
Sở, Chủ tịch UBND huyện - thị xã và trước pháp luật trong việc thực hiện chức
năng, nhiệm vụ để tham mưu giúp Giám đốc Sở, Chủ tịch UBND huyện - thị xã thực
hiện chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được phân
công phụ trách cụ thể là:
a) Tham mưu xây dựng các quy hoạch, kế hoạch
phát triển lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được phân công phụ trách.
b) Tham mưu xây dựng, trình cấp có thẩm quyền
ban hành các văn bản quy phạm pháp luật của địa phương về lĩnh vực chuyên môn.
c) Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, tham gia thanh
tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, các chế độ, chính sách đã
ban hành thuộc chức năng, nhiệm vụ lĩnh vực phụ trách.
d) Sơ kết, tổng kết đánh giá hoạt động theo chức
năng, nhiệm vụ.
đ) Tổng hợp thông tin, thống kê, báo cáo, lưu trữ
về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành.
2. Hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn đối với các cơ
quan chức năng ở địa phương về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành phụ trách.
3. Tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học thuộc
lĩnh vực chuyên môn của ngành.
4. Quản lý cán bộ, công chức, viên chức trong
phòng và quản lý cán bộ, công chức, viên chức theo phân cấp, sử dụng có hiệu qủa
tài chính, tài sản được giao theo quy định.
5. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở,
Chủ tịch UBND huyện - thị xã phân công.
Điều 8. Năng lực
1. Có năng lực tham mưu, tổ chức thực hiện các
chủ trương, chính sách của Đảng và nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, chuyên
ngành phụ trách.
2. Có khả năng nghiên cứu xây dựng các văn bản
quy phạm pháp luật, đề xuất các giải pháp kinh tế kỹ thuật và chuyên môn nghiệp
vụ về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành, phục vụ cho hoạt động quản lý của Sở,
UBND huyện - thị xã.
3. Có năng lực tổ chức, điều hành cán bộ, công
chức trong phòng và phối hợp với các cấp, các cơ quan có liên quan thực hiện
nhiệm vụ đang phụ trách.
Điều 9. Trình độ.
1. Tốt nghiệp Đại học trở lên phù hợp với lĩnh vực
chuyên môn, chuyên ngành được giao.
2. Đạt tiêu chuẩn nghiệp vụ từ ngạch chuyên viên
và tương đương.
3. Trình độ lý luận chính trị từ Trung cấp trở
lên.
4. Đã học qua lớp bồi dưỡng quản lý hành chính
Nhà nước ngạch chuyên viên.
5. Có trình độ từ B Ngoại ngữ trở lên (cán bộ
dân tộc, cán bộ nữ tùy theo trường hợp xem xét cụ thể).
6. Có trình độ từ A Tin học trở lên.
Chương III
TIÊU CHUẨN CỤ THỂ CỦA
PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG
Điều 10. Vị trí, chức
trách.
Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở - ngành
tỉnh; Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc UBND huyện - thị xã (gọi chung là
Phó Trưởng phòng) giúp Trưởng phòng phụ trách một hoặc nhiều lĩnh vực chuyên
môn do Trưởng phòng phân công.
Điều 11. Nhiệm vụ
1. Phó trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Trưởng
phòng điều hành tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
2. Tham mưu xây dựng các quy hoạch, kế hoạch
phát triển lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được phân công phụ trách, xây dựng
các văn bản quy phạm pháp luật, các chế độ, chính sách.
3. Hướng dẫn nghiệp vụ về lĩnh vực chuyên môn,
chuyên ngành.
4. Tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học thuộc
lĩnh vực chuyên môn của ngành.
5. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng phòng
phân công.
Điều 12. Năng lực
1. Có năng lực tham mưu, tổ chức thực hiện các
chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật nhà nước về lĩnh vực
chuyên môn, chuyên ngành.
2. Có khả năng nghiên cứu xây dựng các văn bản quy
phạm pháp luật, đề xuất các giải pháp kinh tế kỹ thuật và chuyên môn nghiệp vụ
về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành, phục vụ cho hoạt động quản lý của Sở,
UBND huyện - thị xã.
3. Có năng lực quản lý, điều hành một số hoạt động
của Phòng theo nhiệm vụ được Trưởng phòng phân công.
Điều 13. Trình độ
1. Tốt nghiệp Cao đẳng, Đại học trở lên phù hợp
với lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành.
2. Đạt tiêu chuẩn nghiệp vụ ở ngạch Cao đẳng trở
lên.
3. Trình độ lý luận chính trị từ Trung cấp trở
lên.
4. Đã học qua lớp bồi dưỡng quản lý hành chính
Nhà nước ngạch chuyên viên.
5. Có trình độ từ B Ngoại ngữ trở lên (cán bộ
dân tộc, cán bộ nữ tùy theo trường hợp xem xét cụ thể).
6. Có trình độ từ A Tin học trở lên.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Trách nhiệm của
Giám đốc Sở, Ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND huyện - thị xã.
Căn cứ tiêu chuẩn quy định Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng và tương đương thuộc Sở - ngành tỉnh và UBND huyện - thị xã, Giám đốc Sở
- ngành tỉnh, Chủ tịch UBND huyện - thị xã có trách nhiệm thực hiện việc quy hoạch,
kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, bố trí để bổ nhiệm cho phù hợp với từng lĩnh vực.
Điều 15. Trách nhiệm của
Giám đốc Sở Nội vụ
Triển khai, quán triệt, theo dõi, kiểm tra việc
thực hiện Quy định này báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh theo định kỳ hàng năm.