|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
07/2012/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nam Định
|
|
Người ký:
|
Bùi Đức Long
|
Ngày ban hành:
|
19/04/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
07/2012/QĐ-UBND
|
Nam
Định, ngày 19 tháng 4 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC ĐIỀU CHỈNH CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP XÃ HỘI CHO ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI ĐANG QUẢN
LÝ, NUÔI DƯỠNG TẠI TRUNG TÂM BẢO TRỢ XÃ HỘI, TRUNG TÂM DẠY NGHỀ CHO TRẺ KHUYẾT
TẬT THUỘC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các
đối tượng bảo trợ xã hội; Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2010
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ;
Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều
kiện, thủ tục thành lập, tổ chức hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người cao tuổi;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
67/2007/NĐ-CP và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ; Thông tư số 07/2009/TT-BLĐTBXH
ngày 30 tháng 3 năm 2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ; Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH
ngày 19/5/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định hồ sơ, thủ tục
trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ chi phí mai táng và tiếp nhận người cao tuổi
vào cơ sở bảo trợ xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 128/TTr-SLĐTBXH ngày 01 tháng
12 năm 2011 và Giám đốc Sở Tài chính tại Văn bản số 337/STC-HCSN, về việc điều
chỉnh mức trợ cấp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội đang quản lý, nuôi dưỡng
tại Trung tâm bảo trợ xã hội, Trung tâm dạy nghề cho trẻ khuyết tật thuộc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh chế độ trợ
cấp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội đang quản lý, nuôi dưỡng tại Trung
tâm Bảo trợ xã hội, Trung tâm dạy nghề cho trẻ khuyết tật thuộc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội (sau đây gọi là các Trung tâm) như sau:
1- Điều chỉnh mức chuẩn trợ cấp
xã hội hàng tháng từ 180.000 đồng lên 270.000 đồng (hệ số 1,0). Mức trợ cấp
nuôi dưỡng hàng tháng cho từng nhóm đối tượng, cụ thể như sau:
sTT
|
Đối
tượng
|
Hệ
số
|
Mức
trợ cấp (nghìn đồng/ người/tháng)
|
1
|
Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ
em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn
lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc
không đủ năng lực, khả năng để nuôi duỡng theo quy định của pháp luật; trẻ em
có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại
trại giam, không còn người nuôi dưỡng; trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ gia
đình nghèo.
|
|
|
- Từ 18 tháng tuổi trở lên;
|
2,0
|
540
|
- Dưới 18 tháng tuổi; từ 18
tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS.
|
2,5
|
675
|
2
|
Người từ đủ 60 tuổi trở lên
thuộc hộ gia đình nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng,
không có điều kiện sống ở cộng đồng, có nguyện vọng và được tiếp nhận vào
Trung tâm BTXH.
|
2,0
|
540
|
3
|
Người tàn tật
nặng không có khả năng lao động hoặc không có khả năng tự phục vụ
|
2,0
|
540
|
4
|
Người mắc bệnh
tâm thần thuộc các loại tâm thần phân liệt, rối loạn tâm thần đã được cơ quan
y tế chuyên khoa tâm thần chữa trị nhiều lần nhưng chưa thuyên giảm.
|
2,5
|
675
|
5
|
Người nhiễm HIV/AIDS không còn
khả năng lao động, thuộc hộ gia đình nghèo.
|
2,5
|
675
|
6
|
Đối tượng là nạn nhân của bạo
lực gia đình, nạn nhân bị xâm hại tình dục, nạn nhân bị buôn bán, nạn nhân bị
cưỡng bức lao động và các đối tượng khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định.
|
2,0
|
540
|
7
|
Trẻ em bị khuyết tật đang được
nuôi dưỡng, phục hồi chức năng và dạy nghề tại Trung tâm dạy nghề cho trẻ
khuyết tật
|
2,0
|
540
|
2. Điều chỉnh các khoản trợ cấp
khác đối với đối tượng bảo trợ xã hội đang quản lý, nuôi dưỡng tại các trung
tâm:
a) Trung tâm Bảo
trợ xã hội:
- Trợ cấp tiền để mua thuốc chữa
bệnh thông thường 20.000 đồng/người/tháng; riêng người nhiễm HIV/AIDS được hỗ
trợ điều trị nhiễm trùng cơ hội mức 300.000 đồng/người/năm;
- Trợ cấp tiền vệ sinh cá nhân
hàng tháng đối với đối tượng nữ trong độ tuổi sinh đẻ: 20.000 đồng/người/tháng;
- Hỗ trợ kinh phí mai táng khi
chết: 5.000.000 đồng/người;
- Trợ cấp tiền để mua sắm tư
trang, vật dụng phục vụ cho sinh hoạt đời sống thường ngày đối với đối tượng
đang quản lý, nuôi dưỡng: 2.000.000 đồng/người/năm. (có phụ lục kèm theo).
b) Trung tâm dạy nghề cho trẻ
khuyết tật:
- Trợ cấp tiền để mua thuốc chữa
bệnh thông thường: 20.000 đồng/người/tháng;
- Trợ cấp tiền mua nguyên liệu học
nghề: 70.000 đồng/người/tháng.
Điều 2. Các đối tượng tại
Điều 1 được hưởng trợ cấp xã hội kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2012.
Nguồn kinh phí thực hiện chế độ
trợ cấp: Từ nguồn ngân sách đảm bảo xã hội do UBND tỉnh giao hàng năm cho Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý.
Điều 3.
- Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và
thay thế các Quyết định số 08/2010/QĐ-UBND ngày 07/5/2010 của UBND tỉnh Nam Định
về việc điều chỉnh chế độ trợ cấp xã hội cho đối tượng đang quản lý, nuôi dưỡng
tại Trung tâm bảo trợ xã hội, Trung tâm dạy nghề cho trẻ khuyết tật thuộc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội; Quyết định số 10/2010/QĐ-UBND ngày 31/5/2010
của UBND tỉnh Nam Định về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 08/2010/QĐ-UBND ;
điểm 2.2 khoản 2 Điều 1 Quyết định số 17/2011/QĐ-UBND ngày 11/7/2011 của UBND tỉnh
Nam Định về mức trợ cấp, trợ giúp đối với người cao tuổi theo quy định của Luật
người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Nam Định; khoản 2 Điều 1 Quyết định số
2398/2003/QĐ-UBND ngày 16/9/2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định về nâng mức
trợ cấp sinh hoạt phí và trợ cấp học nghề cho đối tượng được nuôi dưỡng tại các
trung tâm xã hội.
- Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ
trưởng các cơ quan: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Tài chính; Kho bạc
nhà nước tỉnh Nam Định và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết
định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Bùi Đức Long
|
PHỤ LỤC
MỨC
TRỢ CẤP MUA VẬT TƯ, VẬT DỤNG PHỤC VỤ ĐỜI SỐNG SINH HOẠT HÀNG NGÀY CỦA ĐỐI TƯỢNG
BẢO TRỢ XÃ HỘI ĐANG QUẢN LÝ, NUÔI DƯỠNG TẠI TRUNG TÂM BẢO TRỢ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số: 07/2012/QĐ-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2012 của UBND tỉnh
Nam Định)
STT
|
Nội
dung
|
Số
lượng
|
Đơn
giá (đồng)
|
Thành
tiền (đồng)
|
1
|
Quần áo dài tay
|
02
bộ
|
250.000
|
500.000
|
2
|
Quần áo lót
|
04
bộ
|
50.000
|
200.000
|
3
|
Áo rét
|
01
cái
|
250.000
|
250.000
|
4
|
Chiếu
|
02
cái
|
80.000
|
160.000
|
5
|
Dép
|
02
đôi
|
30.000
|
60.000
|
6
|
Khăn mặt
|
04
cái
|
20.000
|
80.000
|
7
|
Màn
|
01
cái
|
100.000
|
100.000
|
8
|
Chăn bông
|
01
cái
|
200.000
|
200.000
|
9
|
Cặp lồng đựng thức ăn
|
01
cái
|
50.000
|
50.000
|
10
|
Chậu rửa
|
01
cái
|
40.000
|
40.000
|
11
|
Xà phòng, kem đánh răng, dầu gội
đầu.
|
|
30.000đ/tháng
|
360.000
|
|
Tổng cộng
|
|
|
2.000.000
|
Ghi chú: Mức
chi trên tính cho 01 người/năm.
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ trợ cấp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội đang quản lý, nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội, Trung tâm dạy nghề cho trẻ khuyết tật thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND ngày 19/04/2012 điều chỉnh chế độ trợ cấp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội đang quản lý, nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội, Trung tâm dạy nghề cho trẻ khuyết tật thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định
5.092
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|