QUY ĐỊNH
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG, PHÓ
CÁC ĐƠN VỊ THUỘC SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG; TRƯỞNG, PHÓ PHÒNG VĂN HOÁ VÀ
THÔNG TIN THUỘC UỶ BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ CỦA TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2009/QĐ-UBND
Ngày 09 tháng 3 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định điều kiện,
tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Thông tin và Truyền thông
là cán bộ lãnh đạo, quản lý các phòng chuyên môn thuộc sở, các đơn vị sự nghiệp
thuộc sở (sau đây gọi chung là các đơn vị thuộc sở); Trưởng, Phó phòng Văn hoá
và Thông tin thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với
các cơ quan quản lý nhà nước về thông tin và truyền thông, văn hoá, thể thao và
du lịch trên địa bàn tỉnh Sơn La; Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sơn La, các
đơn vị trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sơn La, Uỷ ban nhân dân các
huyện, thành phố của tỉnh Sơn La và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Vị trí, chức
trách
1. Trưởng, Phó các đơn vị thuộc
sở là cán bộ lãnh đạo, quản lý đứng đầu các phòng chuyên môn thuộc sở, các đơn
vị sự nghiệp thuộc sở. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở về mọi hoạt động của
đơn vị thuộc sở được giao phụ trách theo quy định của pháp luật.
2. Trưởng, Phó phòng Văn hoá và
Thông tin thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm trước Uỷ
ban nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố thực hiện thống nhất quản
lý nhà nước về ngành và lĩnh vực được giao phụ trách theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Nguyên tắc áp dụng
các tiêu chuẩn
1.
Cán bộ khi được xem xét bổ nhiệm giữ chức vụ Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở
Thông tin và Truyền thông, Trưởng, Phó phòng Văn hoá và Thông tin thuộc Uỷ ban
nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung
và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh theo quy định về điều kiện, tiêu chuẩn
tại Quy định này và các quy định của pháp luật có liên quan.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn nêu
trong Quy định này là căn cứ để Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố xem
xét bổ nhiệm, quy hoạch, đánh giá, luân chuyển, điều động cán bộ và xây dựng kế
hoạch đào tạo bồi dưỡng nhằm chuẩn hoá đội ngũ cán bộ lãnh đạo theo từng chức
danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Thông tin và Truyền thông, Trưởng,
Phó phòng Văn hoá và Thông tin thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh
Sơn La.
Chương II
TIÊU CHUẨN
CHUNG
Điều 5. Tiêu chuẩn chung
và điều kiện để bổ nhiệm đối với Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở, Trưởng, Phó phòng
Văn hoá và Thông tin thuộc UBND cấp huyện.
1. Tiêu chuẩn chung
1.1. Có tinh thần yêu nước sâu
sắc tận tụy phục vụ nhân dân, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa
xã hội, phấn đấu thực hiện có kết quả đường lối chủ trương của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước;
1.2. Cần kiệm liêm chính, chí
công vô tư. Không tham nhũng và có tinh thần đấu tranh chống tham nhũng. Có ý
thức tổ chức kỷ luật. Trung thực, không cơ hội, gắn bó mật thiết với nhân dân,
được nhân dân tín nhiệm;
1.3. Có trình độ về lý luận
chính trị, văn hóa, chuyên môn nghiệp vụ, nắm vững quan điểm chủ trương, đường
lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước, đủ năng lực đáp ứng yêu cầu
nhiệm vụ được giao;
1.4. Có bản lĩnh vững vàng, dám
nghĩ, dám làm và dám chịu trách nhiệm cá nhân; thẳng thắn trong đấu tranh chống
tư tưởng bảo thủ, trì trệ, cục bộ bản vị; Giữ gìn đoàn kết nội bộ; Tập hợp và
phát huy được sức mạnh tập thể; Công tâm và khách quan trong công tác; Tôn trọng
đồng nghiệp;
1.5. Bản thân và gia đình thực
hiện tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước,
các quy định của địa phương và nơi cư trú.
2. Điều kiện để bổ nhiệm
2.1. Về tuổi đời: Cán bộ, công
chức được bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ nói chung đối với nam không quá 55 tuổi,
đối với nữ không quá 50 tuổi;
2.2. Hồ sơ đầy đủ, lý lịch cá
nhân rõ ràng và được cơ quan có thẩm quyền xác minh và xác nhận theo quy định;
2.3. Có sức khỏe để hoàn thành
nhiệm vụ được giao;
2.4. Không trong thời gian bị kỷ
luật từ khiển trách trở lên.
Chương
III
TIÊU CHUẨN CỤ
THỂ
Điều 6. Tiêu chuẩn cụ thể
của Trưởng đơn vị thuộc sở
1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ
1.1. Có khả năng tham mưu, tổ
chức thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực
chuyên môn, chuyên ngành.
1.2. Có khả năng điều hành, có
khả năng quy tụ, đoàn kết, tổ chức để cán bộ, công chức trong phòng thực hiện
và phối hợp trong công tác hoàn thành nhiệm vụ được giao.
1.3. Có khả năng hoạch định chiến
lược trong lĩnh vực được phân công phụ trách. Thành thạo việc xây dựng phương
án, đề án quản lý nghiệp vụ và thủ tục hành chính Nhà nước. Nắm rõ quy trình,
thủ tục trong lĩnh vực được phân công.
1.4. Có năng lực nghiên cứu
khoa học.
1.5. Nắm chắc và hiểu rõ khoa học
quản lý Nhà nước, tâm lý lãnh đạo và thông tin khoa học.
1.6. Có thời gian giữ chức vụ
Phó đơn vị thuộc sở từ 2 năm trở lên.
2. Tiêu chuẩn về trình độ.
2.1. Chuyên môn: Tốt nghiệp Đại
học trở lên chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
2.2. Lý luận chính trị: Tốt
nghiệp Cao cấp lý luận chính trị.
2.3. Quản lý Nhà nước: Đã qua lớp
bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước ngạch chuyên viên trở lên.
2.4. Ngoại ngữ: Trình độ B trở
lên (đọc, nói thông thường). Sử dụng tốt tin học văn phòng, biết sử dụng và
khai thác mạng tin học.
Điều 7. Tiêu chuẩn cụ thể
của Phó đơn vị thuộc sở
1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ.
1.1. Nắm chắc đường lối, Chỉ thị,
Nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.
1.2. Nắm vững các kiến thức cơ
bản về quản lý Nhà nước, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên
môn, chuyên ngành được giao.
1.3. Có năng lực xây dựng
phương án, đề án nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công và khả năng tham
mưu, tổng hợp tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ.
1.4. Có năng lực quản lý điều
hành, có khả năng quy tụ, đoàn kết, tập hợp cán bộ, công chức, viên chức.
1.5. Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm
trong lĩnh vực được phụ trách.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
2.1. Chuyên môn: Tốt nghiệp Đại
học trở lên chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
2.2. Lý luận chính trị: Tốt
nghiệp Trung cấp Lý luận chính trị trở lên.
2.3. Quản lý Nhà nước: Đã qua
chương trình đào tạo bồi dưỡng quản lý Nhà nước ngạch chuyên viên trở lên.
2.4. Ngoại ngữ: Trình độ B trở
lên. Sử dụng tốt tin học văn phòng, biết sử dụng và khai thác mạng tin học.
Điều 8. Tiêu chuẩn cụ thể
của Trưởng phòng Văn hoá và Thông tin thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ
1.1. Có khả năng tham mưu, tổ
chức thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực
chuyên môn, chuyên ngành.
1.2. Có khả năng điều hành, có
khả năng quy tụ, đoàn kết, tổ chức để cán bộ, công chức trong phòng thực hiện
và phối hợp trong công tác hoàn thành được nhiệm vụ được giao.
1.3. Am hiểu tình hình chính trị,
kinh tế - xã hội của địa phương.
1.4. Hiểu sâu về quản lý Nhà nước,
về nghiệp vụ chuyên môn thuộc chuyên ngành được phụ trách.
1.5. Có khả năng xây dựng
phương án, đề án quản lý Nhà nước trên từng lĩnh vực.
1.6. Có năng lực nghiên cứu
khoa học.
1.7. Có khả năng tổ chức, quản
lý điều hành.
1.8. Có thời gian giữ chức vụ
Phó Trưởng phòng Văn hoá - Thông tin từ 2 năm trở lên.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
2.1. Chuyên môn: Tốt nghiệp Đại
học trở lên chuyên ngành đào tạo thuộc một trong các lĩnh vực văn hoá, thể
thao, du lịch hoặc bưu chính viễn thông, công nghệ thông tin, báo chí, xuất bản,
phát thanh truyền hình.
2.2. Lý luận chính trị: Tốt
nghiệp trung cấp lý luận chính trị trở lên.
2.3. Quản lý Nhà nước: Đã qua lớp
Bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước ngạch chuyên viên.
2.4.
Ngoại ngữ: Trình độ B trở lên hoặc thông thạo ít nhất một thứ tiếng dân tộc.
2.5. Có trình độ tin học văn
phòng: Biết sử dụng máy vi tính trong công tác quản lý, điều hành và phục vụ
chuyên môn nghiệp vụ.
Điều 9. Tiêu chuẩn cụ thể
của Phó phòng Văn hoá và Thông tin thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện
1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ
1.1. Nắm chắc đường lối, Chỉ thị,
Nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.
1.2. Nắm vững các kiến thức cơ
bản về quản lý Nhà nước, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên
môn, chuyên ngành được giao.
1.3. Có năng lực tổ chức, triển
khai thực hiện nhiệm vụ.
1.4. Am hiểu tình hình chính trị,
kinh tế - xã hội của địa phương.
1.5. Có khả năng tham mưu tổng
hợp, khả năng xây dựng phương án, đề án trong lĩnh vực được phân công.
1.6. Có năng lực quản lý điều
hành và phối hợp công tác, có khả năng quy tụ, đoàn kết, tập hợp cán bộ, công
chức, viên chức.
1.7. Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm
trong lĩnh vực công tác về văn hoá, thể thao, du lịch và gia đình hoặc bưu
chính viễn thông, công nghệ thông tin, báo chí, xuất bản, phát thanh truyền
hình.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
2.1. Chuyên môn: Tốt nghiệp đại
học trở lên chuyên ngành đào tạo thuộc một trong các lĩnh vực văn hoá, thể
thao, du lịch hoặc bưu chính viễn thông, công nghệ thông tin, báo chí, xuất bản,
phát thanh truyền hình.
2.2. Lý luận chính trị: Tốt
nghiệp trung cấp lý luận trở lên.
2.3. Quản lý Nhà nước: Đã qua
chương trình đào tạo bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước.
2.4.
Ngoại ngữ: Trình độ A trở lên hoặc thông thạo ít nhất một thứ tiếng dân tộc.
2.5. Có trình độ tin học văn
phòng: Biết sử dụng máy vi tính trong công tác quản lý, điều hành và phục vụ
chuyên môn nghiệp vụ.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm thi hành
1. Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Sở
Văn hoá, Thể thao và Du lịch; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, tổ chức và các cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quy định này.
2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm
giúp Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định
này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu
có vướng mắc Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Văn hoá, thể thao và Du lịch; Uỷ
ban nhân dân các huyện, thành phố cần kịp thời báo cáo về Uỷ ban nhân dân tỉnh (qua
Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh) xem xét, bổ sung, sửa đổi./.