BỘ
LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------
|
Số:
07/2008/QĐ-BLĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 25 tháng 03 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ KIỂM ĐỊNH VIÊN CHẤT LƯỢNG DẠY NGHỀ
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29
tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động – Thương
binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về kiểm định
viên chất lượng dạy nghề.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng
Công báo.
Điều 3.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ
quan thuộc Chính phủ, Người đứng đầu cơ quan Trung ương của Tổ chức chính trị -
xã hội có cơ sở dạy nghề trực thuộc; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương; các Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Chánh
Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội, HĐ Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiếm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Lưu: VT, TCDN (12b)
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đàm Hữu Đắc
|
QUY ĐỊNH
VỀ KIỂM ĐỊNH VIÊN CHẤT LƯỢNG DẠY NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 25 tháng 3 năm 2008
của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi và đối tượng áp dụng
Văn bản này quy định về điều kiện,
tiêu chuẩn; nhiệm vụ, quyền hạn của kiểm định viên chất lượng dạy nghề và việc
cấp, thu hồi, quản lý thẻ kiểm định viên chất lượng dạy nghề. Kiểm định viên chất
lượng dạy nghề (sau đây gọi tắt là kiểm định viên) là người có đủ điều kiện,
tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 4 của Quy định này.
Điều 2.
Nguyên tắc hoạt động của kiểm định viên
Kiểm định viên hoạt động theo
nguyên tắc không chuyên trách và được huy động tham gia Đoàn kiểm định chất lượng
dạy nghề theo yêu cầu của Tổng cục Dạy nghề trên cơ sở đồng ý của đơn vị quản
lý trực tiếp kiểm định viên.
Điều 3. Quản
lý đội ngũ kiểm định viên
Tổng cục Dạy nghề có trách nhiệm:
1. Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu
về kiểm định viên nhằm quản lý, theo dõi, huy động kiểm định viên tham gia hoạt
động kiểm định khi cần.
2. Tổ chức các hoạt động đào tạo, bồi
dưỡng nâng cao nghiệp vụ cho kiểm định viên.
3. Cấp thẻ kiểm định viên chất lượng
dạy nghề theo quy định.
Chương 2.
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN, CẤP,
THU HỒI VÀ QUẢN LÝ THẺ KIỂM ĐỊNH VIÊN
Điều 4. Điều kiện
và tiêu chuẩn cấp thẻ kiểm định viên
1. Điều kiện:
a) Là giáo viên (giảng viên) dạy
nghề, cán bộ quản lý của các cơ sở dạy nghề hoặc giảng viên các trường cao đẳng,
đại học kỹ thuật hoặc cán bộ quản lý dạy nghề cấp Bộ, ngành, cấp tỉnh hoặc cán
bộ nghiên cứu khoa học về dạy nghề;
b) Được cơ sở dạy nghề hoặc đơn vị
quản lý trực tiếp người đó đề nghị cấp thẻ kiểm định viên;
c) Sẵn sàng tham gia các Đoàn kiểm
định chất lượng dạy nghề khi được Tổng cục Dạy nghề huy động.
2. Tiêu chuẩn:
a) Phẩm chất, đạo đức tốt; trung trực,
khách quan;
b) Nắm vững pháp luật, chế độ,
chính sách về dạy nghề;
c) Hiểu biết về hoạt động dạy nghề;
d) Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm
trong giảng dạy, quản lý hoặc nghiên cứu khoa học về dạy nghề;
đ) Có khả năng giao tiếp, thu thập
thông tin, phân tích, tổng hợp;
e) Đủ sức khỏe theo yêu cầu công việc;
g) Có bằng tốt nghiệp đại học trở
lên;
h) Có chứng chỉ về một ngoại ngữ
thông dụng trình độ C trở lên;
i) Có khả năng sử dụng thành thạo
máy vi tính;
k) Có chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng
về kiểm định viên chất lượng dạy nghề do Tổng cục Dạy nghề cấp.
Điều 5. Những
người không được cấp thẻ kiểm định viên
1. Không đủ các điều kiện, tiêu chuẩn
theo quy định tại Điều 4 của Quy định này.
2. Người đang bị truy cứu trách nhiệm
hình sự, người đang phải chấp hành hình phạt tù hoặc đã bị kết án mà chưa được
xóa án tích.
3. Đang phải chấp hành biện pháp xử
lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh.
4. Đang bị quản chế hành chính.
5. Bị hạn chế hoặc mất năng lực
hành vi dân sự.
6. Bị tiền án vì có vi phạm liên
quan đến lĩnh vực hoạt động giáo dục, dạy nghề.
7. Các cá nhân có hành vi vi phạm
gây thiệt hại lớn đối với hoạt động giáo dục, dạy nghề bị thi hành kỷ luật từ mức
cảnh cáo trở lên trong thời hạn ba năm.
Điều 6. Cấp thẻ
kiểm định viên
Những cá nhân có đủ điều kiện, tiêu
chuẩn theo quy định tại Điều 4 của Quy định này, được Tổng cục trưởng Tổng cục
Dạy nghề xem xét cấp thẻ kiểm định viên theo quy định.
Điều 7. Thẻ kiểm
định viên chất lượng dạy nghề
1. Thẻ kiểm định viên là hình thức
chứng nhận của Tổng cục Dạy nghề đối với kiểm định viên. Nội dung, hình thức thẻ
kiểm định viên theo Mẫu số 1.
2. Thẻ kiểm định viên được cấp cho
từng cá nhân kiểm định viên.
Điều 8. Hồ sơ,
thủ tục đề nghị cấp thẻ kiểm định viên
1. Hồ sơ đề nghị cấp thẻ kiểm định
viên gồm:
a) Đơn đề nghị cấp thẻ kiểm định
viên theo Mẫu số 2;
b) Sơ yếu lý lịch của người được đề
nghị cấp thẻ kiểm định viên theo Mẫu số 3;
c) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ
quy định tại khoản 2 Điều 4 Quy định này;
d) Giấy chứng nhận sức khỏe do trung
tâm y tế cấp huyện hoặc cấp tương đương trở lên cấp;
đ) Ảnh màu 3x4 (4 chiếc).
e) Công văn đề nghị của cơ sở dạy
nghề hoặc đơn vị quản lý trực tiếp người được đề nghị cấp thẻ kiểm định viên
theo Mẫu số 4.
2. Thủ tục cấp thẻ kiểm định viên:
a) Tổng cục Dạy nghề tổ chức tiếp
nhận hồ sơ đề nghị cấp thẻ kiểm định viên;
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề quyết định
việc cấp thẻ kiểm định viên;
c) Trường hợp không được cấp thẻ, Tổng
cục Dạy nghề phải trả lời cơ sở dạy nghề hoặc đơn vị đề nghị cấp thẻ bằng văn bản
nêu rõ lý do.
Điều 9. Thu hồi
thẻ kiểm định viên
1. Trường hợp kiểm định viên chuyển
công tác khác không còn phù hợp hoặc do điều kiện sức khỏe, chuyên môn không
còn đáp ứng yêu cầu, kiểm định viên phải nộp lại thẻ kiểm định viên cho Tổng cục
Dạy nghề. Trường hợp không nộp, Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề quyết định
thu hồi thẻ kiểm định viên.
2. Trường hợp kiểm định viên không
tham gia hoạt động kiểm định chất lượng dạy nghề khi được huy động mà không có
lý do chính đáng hoặc vi phạm pháp luật, vi phạm những hành vi nghiêm cấm đối với
kiểm định viên, không còn đáp ứng được yêu cầu của kiểm định viên, Tổng cục trưởng
Tổng cục Dạy nghề quyết định thu hồi thẻ kiểm định viên.
Điều 10. Quản
lý thẻ kiểm định viên
1. Tổng cục Dạy nghề chịu trách nhiệm
quản lý việc cấp và sử dụng thẻ kiểm định viên theo đúng mục đích và chỉ giao
nhiệm vụ kiểm định cho người có thẻ kiểm định viên.
2. Chỉ những người có thẻ kiểm định
viên mới được tham gia Đoàn kiểm định chất lượng dạy nghề. Thẻ kiểm định viên
chỉ được sử dụng khi thực hiện nhiệm vụ kiểm định chất lượng dạy nghề, không được
dùng thẻ kiểm định viên vào các mục đích khác. Nghiêm cấm sử dụng thẻ kiểm định
viên vào mục đích cá nhân. Trường hợp kiểm định viên sử dụng thẻ kiểm định viên
thực hiện hành vi trái pháp luật thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử
lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
3. Kiểm định viên có trách nhiệm bảo
quản, sử dụng thẻ kiểm định viên. Trường hợp mất thẻ kiểm định viên hoặc thẻ kiểm
định viên bị hư hỏng, kiểm định viên phải báo cáo Tổng cục Dạy nghề và đề nghị
cấp lại.
Hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ kiểm định
viên gồm:
a) Đơn đề nghị của cá nhân kiểm định
viên (có giải trình lý do xin cấp lại);
b) Công văn đề nghị của đơn vị quản
lý trực tiếp kiểm định viên;
c) Thẻ cũ đối với trường hợp bị hư
hỏng.
Chương 3.
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN CỦA KIỂM
ĐỊNH VIÊN
Điều 11. Nhiệm
vụ của kiểm định viên:
Trong thời gian tham gia Đoàn kiểm
định chất lượng dạy nghề, kiểm định viên có các nhiệm vụ sau:
1. Thực hiện các hoạt động kiểm định
theo sự phân công của Trưởng Đoàn kiểm định chất lượng dạy nghề;
2. Thu thập tài liệu, thông tin, rà
soát các hoạt động thuộc lĩnh vực liên quan tới chương trình/cơ sở dạy nghề được
kiểm định trong phạm vi nhiệm vụ được giao;
3. Tham gia nghiên cứu báo cáo kết
quả tự kiểm định của cơ sở dạy nghề đăng ký kiểm định;
4. Tiến hành các hoạt động nghiệp vụ
kiểm định tại cơ sở dạy nghề theo quy định;
5. Tham gia viết báo cáo kết luận
kiểm định gửi Tổng cục Dạy nghề;
6. Tham gia trong suốt quá trình kiểm
định tại cơ sở dạy nghề đăng ký kiểm định; đảm bảo thực hiện đúng quy trình,
phương thức kiểm định;
7. Chịu trách nhiệm trước pháp luật,
Tổng cục Dạy nghề và cơ sở dạy nghề đăng ký kiểm định về thực hiện các nhiệm vụ
được giao khi tiến hành kiểm định;
8. Đảm bảo trả lại nguyên vẹn tất cả
tài liệu phục vụ kiểm định sau quá trình kiểm định cho người có thẩm quyền. Nếu
gây thiệt hại về vật chất cho cơ sở dạy nghề đăng ký kiểm định thì phải bồi thường;
9. Thực hiện kiểm định khách quan,
trung trực;
10. Đảm bảo bí mật kết quả kiểm định
trước khi công bố.
Điều 12. Quyền
của kiểm định viên
Trong thời gian tham gia Đoàn kiểm
định chất lượng dạy nghề, kiểm định viên có các quyền sau:
1. Điều quyền xem xét các hồ sơ,
tài liệu có liên quan đến hoạt động kiểm định của cơ sở dạy nghề đăng ký kiểm định
và được yêu cầu các cơ sở dạy nghề đăng ký kiểm định cung cấp đầy đủ, kịp thời
các tài liệu, thông tin về lĩnh vực kiểm định theo yêu cầu nhiệm vụ được giao;
2. Được yêu cầu cơ sở dạy nghề đăng
ký kiểm định tạo các điều kiện cần thiết để thực hiện nhiệm vụ;
3. Được bảo lưu và báo cáo lên Tổng
cục Dạy nghề các ý kiến khác với quyết định của Trưởng đoàn kiểm định chất lượng
dạy nghề;
4. Được hưởng nguyên lương, các khoản
phụ cấp khác (nếu có) do đơn vị trực tiếp quản lý chi trả. Chế độ công tác phí
trong thời gian tham gia Đoàn kiểm định chất lượng dạy nghề do Tổng cục Dạy nghề
chi trả theo quy định;
5. Trong quá trình kiểm định, nếu
phát hiện cơ sở dạy nghề đăng ký kiểm định có hiện tượng vi phạm pháp luật, kiểm
định viên báo cáo Trưởng đoàn kiểm định chất lượng dạy nghề để kiến nghị với cơ
sở dạy nghề đăng ký kiểm định.
Điều 13. Những
trường hợp kiểm định viên không được tham gia Đoàn kiểm định chất lượng dạy nghề
1. Không có tên trong Đoàn kiểm định
chất lượng dạy nghề.
2. Đã thực hiện hợp đồng hoạt động
tư vấn tự kiểm định chất lượng dạy nghề với chính cơ sở dạy nghề đăng ký kiểm định.
3. Có quan hệ kinh tế, tài chính với
cơ sở dạy nghề đăng ký kiểm định như góp vốn, mua cổ phần.
4. Có bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh,
chị, em ruột là thành viên trong ban lãnh đạo cơ sở dạy nghề đăng ký kiểm định.
5. Trước đây và hiện nay làm việc tại
cơ sở dạy nghề đăng ký kiểm định chất lượng.
Điều 14. Những
hành vi nghiêm cấm đối với kiểm định viên
1. Thông đồng, móc nối với cơ sở dạy
nghề đăng ký kiểm định để làm sai lệch nội dung báo cáo tự kiểm định chất lượng
dạy nghề và kết quả kiểm định chất lượng dạy nghề của Đoàn kiểm định chất lượng
dạy nghề.
2. Mua hoặc nhận biếu, tặng các loại
cổ phiếu, tiền hoặc tài sản khác hoặc cơ sở dạy nghề đăng ký kiểm định.
3. Cho thuê, cho mượn hoặc cho người
khác sử dụng tên và thẻ kiểm định viên của mình.
4. Tiết lộ thông tin về cơ sở dạy
nghề đăng ký kiểm định mà mình biết được khi kiểm định, trừ trường hợp cơ sở dạy
nghề đăng ký kiểm định đồng ý hoặc pháp luật có quy định khác.
5. Thực hiện các hành vi khác mà
pháp luật về kiểm định chất lượng dạy nghề cấm.
Điều 15. Huy động
kiểm định viên
1. Tổng cục Dạy nghề được huy động
kiểm định viên tham gia các Đoàn kiểm định chất lượng dạy nghề.
2. Việc huy động kiểm định viên phải
thực hiện bằng văn bản. Nội dung văn bản huy động phải ghi rõ đối tượng, thời
gian huy động, nơi làm việc, chế độ đãi ngộ.
3. Khi kết thúc thời gian huy động
Tổng cục Dạy nghề có văn bản nhận xét về việc thực hiện nhiệm vụ của kiểm định
viên gửi cho thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp kiểm định viên được huy động.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đàm Hữu Đắc
|
Mẫu số 1[1].
1. Kích thước thẻ: 10cm x 7,5cm
2. Mặt trước thẻ:
BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
TỔNG CỤC DẠY NGHỀ
---------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
THẺ KIỂM ĐỊNH VIÊN
CHẤT LƯỢNG DẠY NGHỀ
Số thẻ: .... /KĐV-TCDN
Họ
và tên: ..................................................
Năm sinh:...................................................
Đơn vị công tác:.........................................
Địa chỉ: ......................................................
|
Hà
Nội, ngày... tháng .... năm...
TỔNG CỤC TRƯỞNG
|
|
|
|
|
3. Mặt sau thẻ:
TT
|
Các
lĩnh vực kiểm định
|
Được
chứng nhận
|
1
|
Mục tiêu và nhiệm vụ cơ sở dạy
nghề
|
|
2
|
Tổ chức và quản lý cơ sở dạy nghề
|
|
3
|
Hoạt động dạy và học
|
|
4
|
Giáo viên và cán bộ quản lý dạy
nghề
|
|
5
|
Chương trình, giáo trình
|
|
6
|
Thư viện
|
|
7
|
Cơ sở vật chất, thiết bị, đồ dùng
dạy học
|
|
8
|
Quản lý tài chính
|
|
9
|
Các dịch vụ cho người học nghề
|
|
Mẫu số 2.
[2]
…………[3]
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------
|
Số:…..
|
……………..,
ngày ….tháng….năm….
|
ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ
KIỂM ĐỊNH VIÊN CHẤT LƯỢNG DẠY NGHỀ
Kính
gửi: Tổng cục Dạy nghề
Tên đơn vị:
…………………………………………………………………………………….
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………
Điện thoại:………..…………; Fax:………………..;
Email:…………………………………
Đề nghị cấp thẻ kiểm định viên chất
lượng dạy nghề cho các cá nhân có tên sau đây:
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Trình
độ chuyên môn
|
Chức
vụ
|
Đơn
vị công tác
|
Lĩnh
vực kiểm định
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Các đơn vị có liên quan;
- Lưu.
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm theo gồm có:
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ;
- Sơ yếu lý lịch bản thân;
- Ảnh 3x4: 4 chiếc
|
|
Mẫu số 3.[4]
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------
SƠ YẾU LÝ LỊCH CÁ
NHÂN
1. Họ và tên: ………………………………………………..
Nam, Nữ ………………………………..
2. Ngày, tháng, năm sinh:
………………………………………………………………………………
3. Nguyên quán:
…………………………………………………………………………………………
4. Chỗ ở hiện nay:
………………………………………………………………………………………
5. Đơn vị công
tác:………………………………………………………………………………………
6. Địa chỉ của đơn vị công
tác:…………………………………………………………………………
7. Trình độ chuyên
môn:………………………………………………………………………………..
7.1. Trình độ đại học:……………………………………………………………………………………
Chuyên ngành……………………………………………………………………………………………
7.2. Trình độ sau đại học (nếu có,
ghi trình độ cao nhất):………………………………………….
Chuyên
ngành..…………………………………………………………………………………………
8. Trình độ ngoại ngữ (ghi ngoại ngữ
gì, trình độ A, B, C) ………………………………………
9. Số năm làm công tác dạy nghề, quản
lý dạy nghề hoặc nghiên cứu khoa học dạy nghề:….
....................................................................................................................................................
10. Các khóa đào tạo, bồi dưỡng kiểm
định viên chất lượng dạy nghề đã tham gia:
Thứ
tự
|
Nội
dung
|
Thời
gian đào tạo
|
Nơi
đào tạo
|
Tên
chứng chỉ
|
Từ
|
Đến
|
|
|
|
|
|
|
11. Quá trình hoạt động của bản
thân:
Thứ
tự
|
Công
việc và nơi làm việc
|
Thời
gian
|
Ghi
chú
|
Từ
|
Đến
|
|
|
|
|
|
|
12. Khen thưởng, kỷ luật:
………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những nội dung
trên là đúng sự thực.
XÁC
NHẬN CỦA ĐƠN VỊ
(Ký ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ngày
……..tháng…….năm……
NGƯỜI KHAI
(Ký ghi rõ họ tên)
|
[1]
Mẫu thẻ Kiểm định viên chất lượng dạy nghề - Ban hành kèm theo Quyết định số
…../2008/QĐ-BLĐTBXH ngày tháng năm 2008 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định về Kiểm định viên chất
lượng dạy nghề.
[2]
Mẫu đề nghị cấp thẻ KĐV- Ban hành kèm theo Quyết định số ……./2008/QĐ-BLĐTBXH
ngày … tháng …. năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội Quy
định về Kiểm định viên chất lượng dạy nghề.
[3]
Tên cơ sở dạy nghề, đơn vị đề nghị chứng nhận và cấp thẻ Kiểm định viên chất lượng
dạy nghề.
[4]
Mẫu Sơ yếu lý lịch cá nhân – Ban hành kèm theo Quyết định số …./2008/QĐ-BLĐTBXH
ngày …tháng….năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội Quy định
về Kiểm định viên chất lượng dạy nghề.