QUY CHẾ
TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CỘNG TÁC VIÊN KIỂM
TRA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2012/QĐ-UBND
ngày 12/4/2012 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật cấp tỉnh, cấp
huyện (cụm từ cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp
luật cấp tỉnh, cấp huyện sau đây viết tắt là
“cộng tác viên”); tiêu chuẩn, nguyên
tắc, phạm vi hoạt động, quyền và nghĩa vụ của
cộng tác viên; ký hợp đồng cộng tác viên; trách nhiệm của cơ quan sử dụng cộng tác viên và cơ quan, tổ
chức có liên quan đến tổ chức và quản
lý cộng tác viên trên địa bàn
tỉnh.
(Sau đây các cụm từ: “huyện, thành phố” được viết tắt là
“cấp huyện”; “xã, phường, thị trấn” được viết
tắt là “cấp xã”).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cộng tác viên.
2. Cơ quan sử dụng cộng tác viên.
3. Cơ quan, tổ chức liên quan đến tổ chức và quản lý cộng tác viên.
Điều 3. Cơ quan sử dụng cộng tác viên
Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp huyện, thành phố là cơ quan giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp thực hiện việc tự kiểm tra văn bản và kiểm tra
văn bản theo thẩm quyền quy định tại Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày
12/4/2010 của Chính phủ về kiểm tra và
xử lý văn bản quy phạm pháp luật và Thông tư số 20/2010/TT-BTP ngày
30/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định
chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số
40/2010/NĐ-CP được sử dụng cộng tác viên phục vụ cho việc
kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật.
Điều 4. Cộng tác viên
1. Cộng tác viên là người được lựa chọn trong số các
chuyên gia có kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật phù
hợp với lĩnh vực văn bản được kiểm tra, do Giám đốc Sở Tư pháp, Trưởng phòng Tư pháp, ký hợp đồng cộng tác viên, hoạt động theo cơ chế khoán
việc hoặc hợp đồng có thời hạn, chịu sự quản
lý, hướng dẫn nghiệp vụ và thực hiện
theo yêu cầu của Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp.
2. Cộng tác viên bao gồm:
a) Cộng tác viên cấp tỉnh: chịu sự quản lý, hướng dẫn nghiệp vụ của Sở Tư pháp;
b) Cộng tác viên cấp huyện: chịu sự quản lý, hướng dẫn nghiệp vụ của Phòng Tư pháp.
Chương II
TIÊU
CHUẨN, NGUYÊN TẮC, PHẠM VI HOẠT ĐỘNG, QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CỘNG TÁC VIÊN
Điều 5. Tiêu chuẩn cộng tác viên
1. Có phẩm chất đạo đức tốt;
2. Đã tốt nghiệp đại học ngành luật hoặc ngành phù
hợp với lĩnh vực văn bản được kiểm tra;
3. Có sức khoẻ và thời gian bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao;
4. Có thời gian công tác trong các cơ quan chuyên môn cấp
tỉnh, cấp huyện từ 03 năm trở lên, trong đó có ít nhất 01
năm làm công tác xây dựng, kiểm tra văn bản quy phạm pháp
luật.
Điều 6. Nguyên tắc hoạt động của cộng tác viên
1. Tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về kiểm tra và xử lý văn bản;
2. Đảm bảo chính xác, khách quan theo đúng quy định của
pháp luật;
3. Nghiêm cấm lợi dụng việc kiểm tra văn bản vì mục đích vụ lợi cá
nhân, gây khó khăn cho hoạt động
bình thường của cơ quan, người có văn bản được kiểm tra.
Điều 7. Phạm vi hoạt động của cộng tác viên
1. Văn bản được kiểm tra:
a) Cộng tác viên cấp tỉnh được tham gia:
Tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân
dân tỉnh ban hành; văn bản có chứa quy phạm pháp luật ban hành không đúng
hình thức, thẩm quyền do Uỷ ban nhân dân tỉnh,
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng cơ quan thuộc Uỷ
ban nhân dân tỉnh ban hành;
Kiểm tra theo thẩm quyền văn bản quy phạm pháp luật
do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố ban hành; văn bản
có chứa quy phạm pháp luật ban hành
không đúng hình thức, thẩm quyền do Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Hội đồng nhân
dân, Uỷ ban nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân, các ban của Hội đồng nhân dân, các cơ quan chuyên môn
của Uỷ ban nhân dân cấp huyện ban hành.
b) Cộng tác viên cấp huyện được tham gia:
Tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân
dân cấp huyện ban hành; văn bản có chứa quy phạm pháp luật ban hành không đúng
hình thức, thẩm quyền do Uỷ ban nhân dân, Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân, Thủ trưởng cơ quan thuộc Uỷ ban nhân
dân cấp huyện ban hành;
Kiểm tra theo thẩm quyền văn bản quy phạm pháp luật
do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân xã, phường, trị trấn ban hành; văn bản có chứa quy phạm pháp luật ban hành không đúng
hình thức, thẩm quyền do Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Hội đồng nhân
dân, Uỷ ban nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân cấp xã ban hành.
2. Nội dung kiểm tra văn bản:
Nội dung kiểm tra văn bản được thực hiện theo quy định tại Điều 3 Nghị định
số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản
quy phạm pháp luật và Thông tư số
20/2010/TT-BTP ngày 30/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
quy định chi tiết thi hành một số điều của
Nghị định số 40/2010/NĐ-CP, cụ thể:
a) Căn cứ pháp lý ban hành văn bản;
b) Thẩm quyền ban hành văn bản;
c) Nội dung của văn bản;
d) Trình tự, thủ tục, thể thức và kỹ thuật trình bày
văn bản.
Điều 8. Quyền của cộng tác viên
1. Được tham gia tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp
vụ về công tác kiểm tra, xử lý văn bản.
2. Được cung cấp tài liệu, văn bản và các điều kiện cần thiết khác để phục vụ cho công
tác kiểm tra, xử lý văn bản theo quy định của
pháp luật.
3. Được hưởng thù lao và các quyền lợi khác theo
quy định của pháp luật.
Điều 9. Nghĩa vụ của cộng tác viên
1. Thực hiện các nhiệm vụ kiểm tra văn bản theo đúng
thời hạn quy định trong hợp đồng hoặc theo yêu cầu của cơ quan sử dụng cộng tác viên.
2. Tuân thủ nguyên tắc hoạt động quy định tại Điều 6 Quy chế
này.
3. Giữ bí mật công tác, bí mật nhà
nước.
Chương III
KÝ HỢP
ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN
Điều 10. Thủ tục, thẩm quyền ký hợp đồng cộng tác viên.
1. Căn cứ nhu cầu công tác kiểm tra văn bản và nội dung văn bản cần kiểm tra, Giám đốc Sở Tư pháp,
Trưởng phòng Tư pháp ký hợp đồng cộng tác
viên với cộng tác viên cấp mình.
2. Hợp đồng cộng tác viên được thực hiện theo mẫu ban
hành kèm theo Quy chế này.
Điều 11. Chấm dứt hợp đồng cộng tác viên
Cơ quan sử dụng cộng tác viên chấm dứt hợp đồng cộng tác
viên một trong các trường hợp sau:
1. Hợp đồng đã được hoàn thành;
2. Theo yêu cầu của cộng tác viên;
3. Cộng tác viên không khách quan, không trung thực
trong thực hiện công việc được giao;
4. Cộng tác viên không đảm bảo thực hiện công
việc đúng yêu cầu về thời gian và chất lượng theo hợp đồng;
5. Lợi dụng danh nghĩa cộng tác viên để thực hiện các
hoạt động khác ngoài công tác kiểm tra văn bản
được giao;
6. Cộng tác viên vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều 9
Quy chế này.
Chương IV
TRÁCH
NHIỆM CỦA CƠ QUAN SỬ DỤNG CỘNG TÁC VIÊN VÀ CƠ QUAN, TỔ CHỨC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN TỔ
CHỨC VÀ QUẢN LÝ CỘNG TÁC VIÊN
Điều 12. Trách nhiệm của cơ quan sử dụng cộng tác viên
1. Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp chịu trách nhiệm trước Uỷ ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cùng cấp trong việc xây dựng, quản lý,
hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ, tạo điều kiện
thuận lợi cho cộng tác viên cấp mình thực hiện công việc kiểm tra văn bản.
2. Giám đốc Sở Tư pháp, Trưởng phòng Tư pháp quyết định quy mô đội ngũ cộng tác viên, ký hợp đồng cộng tác viên, chấp nhận sử dụng hay từ chối
kết quả kiểm tra, ý kiến đánh giá, đề
xuất xử lý văn bản có dấu hiệu trái
pháp luật của cộng tác viên cấp mình;
thanh toán đúng, đủ, kịp thời các khoản chi
cho cộng tác viên theo quy định của pháp luật.
Điều 13. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức có liên quan đến tổ chức và
quản lý cộng tác viên
1. Các cơ quan
chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh,
huyện, thành phố và các đơn vị khác
trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm giới thiệu người thuộc đơn vị mình có đủ tiêu
chuẩn theo quy định tại Điều 5 Quy chế này tham gia cộng tác viên; hỗ trợ, tạo điều kiện cho cộng tác
viên thực hiện nhiệm vụ kiểm tra văn bản theo quy định. Giấy giới
thiệu tham gia cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp
luật được thực hiện theo mẫu ban hành kèm theo Quy chế này.
2. Giám đốc Sở Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn việc quản lý, sử dụng kinh phí
đảm bảo hoạt động của cộng tác viên theo quy định của pháp luật.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Trưởng phòng
Tư pháp và đơn vị có liên quan ở địa phương
triển khai thực hiện Quy chế này; đảm bảo kinh phí
cho hoạt động của cộng tác viên theo quy định.
Chương V
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 14. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Tư pháp chịu trách nhiệm
tổ chức triển khai, hướng dẫn thực hiện Quy chế này; định
kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo Uỷ ban
nhân dân tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh và cơ quan, người có thẩm
quyền về tình hình tổ chức, quản lý cộng
tác viên.
2. Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân
dân tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện
và các cơ quan, tổ chức có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quy định tại Quy chế này
có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện tại cơ quan, đơn vị,
địa phương mình.
Trong quá
trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc
có vấn đề mới phát sinh, các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm đề xuất để
Giám đốc Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung Quy chế này
cho phù hợp./.
HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN
(Ban hành kèm theo Quy chế tổ
chức và quản lý cộng tác
viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hưng Yên ban hành kèm
theo Quyết định số
04/2012/QĐ-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
Chúng tôi,
một bên là ông, bà:………………………………………………
Chức vụ:………………………………………………………………………….
Đại diện cho (2):………………………………………………………………….
Địa chỉ:……………………………………………………………………………
Và một bên là ông, bà:…………………………………………………………
Sinh ngày…………tháng……
……năm...........................
Chứng minh nhân dân số:……………..……cấp ngày…..tháng……năm………..
Cơ quan cấp:………………………………………………………………………
Nơi làm việc:……………………………………………………………………...
Chức vụ, chuyên môn:…………………………………………………………….
Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………..
Thỏa thuận ký kết hợp đồng cộng tác
viên và cam kết thực hiện đúng các điều khoản sau đây:
Điều 1. Thời hạn và chế độ làm việc
Ông, bà làm việc theo hợp đồng cộng tác viên có thời hạn hoặc
khoán việc: .........................................................................................................................
1. Tên, số lượng công việc:…………...........................................................
..........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
2. Thời hạn hoàn thành:…………………………………………………….
Điều 2. Nội dung công việc
Tham gia công
tác kiểm tra văn bản: xem xét, đánh giá, kết luận về tính hợp hiến, hợp pháp của văn bản theo các điều kiện quy định tại Điều 3
Nghị định số 40/2010/NĐ-CP và Điều 3 Thông tư số 20/2010/TT-BTP; đề xuất xử lý văn bản có
dấu hiệu trái pháp luật; đề xuất xem xét,
xử lý trách nhiệm cơ quan, người có
thẩm quyền đã ban hành văn bản trái
pháp luật; đề xuất xem xét, xử lý
trách nhiệm cán bộ, công chức đã tham mưu soạn thảo, thẩm định, thẩm tra, thông
qua văn bản có nội dung trái pháp luật trong trường hợp người đó có lỗi.
Điều 3. Chế độ chi cho hoạt động của cộng tác viên
1. Cộng tác viên được hưởng:
a) Thù lao
theo văn bản xin ý kiến (theo từng
văn bản kiểm tra):
- Thù lao theo
văn bản xin ý kiến với mức chung là:
…….........đồng/01 văn bản X ……...../văn bản = ……………………
- Thù lao đối với văn bản xin ý kiến thuộc chuyên môn
phức tạp:
................đồng/01 văn bản X ……...../văn bản = ………………........
Tổng số thù lao là: .................................(Bằng chữ:.................................)
b) Thù lao
theo thời gian làm việc (khoán
việc theo thời gian):
- Tổng số tiền công theo thời gian làm việc với mức là..........................
(Bằng chữ:......................................................................)
2. Cộng tác viên được thanh toán công tác phí
tham gia đoàn kiểm tra theo chuyên đề, địa bàn
hoặc theo ngành, lĩnh vực theo mức ……………./ngày.
3. Chế độ tiền công, thù lao và công tác phí của cộng tác
viên có thể được điều chỉnh theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của cộng tác
viên
1. Được tham gia tập huấn, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ công tác kiểm tra, xử lý văn bản.
2. Được cung cấp tài liệu, văn bản và các điều kiện cần thiết khác để phục vụ cho công
tác kiểm tra, xử lý văn bản theo quy định.
3. Được hưởng chế độ kinh phí chi hoạt động của cộng tác
viên kiểm tra văn bản theo quy định của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp.
4. Tham gia thực hiện các nhiệm vụ kiểm tra văn bản theo đúng
thời hạn quy định trong hợp đồng hoặc theo yêu cầu của cơ quan sử dụng cộng tác viên theo quy định.
5. Đảm bảo sự chính xác, khách quan trong công tác kiểm
tra văn bản của mình.
6. Tuân thủ các quy định của Nghị định số 40/2010/NĐ-CP, Thông
tư số 20/2010/TT-BTP và Quy chế này.
7. Giữ bí mật công tác, bí mật nhà
nước.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của cơ quan sử dụng
cộng tác viên
1. Cơ quan sử dụng cộng tác viên có trách nhiệm hướng dẫn nghiệp
vụ cho cộng tác viên, tạo điều kiện cho cộng tác
viên thực hiện công việc được giao.
2. Thanh toán
đúng, đủ, kịp thời thù lao và công tác phí cho cộng tác viên theo quy định.
3. Được sử dụng kết quả công việc của cộng tác
viên theo yêu cầu công việc của mình
hoặc từ chối kết quả của cộng tác viên.
Điều 6. Điều khoản chung
1. Hợp đồng cộng tác viên có hiệu lực từ ngày
…… tháng ……năm …… ………..đến ngày …… tháng …… năm …………
2. Trong quá
trình thực hiện hợp đồng nếu có những
thay đổi, bổ sung hoặc đề xuất cần thảo luận thì hai bên sẽ
cùng bàn bạc, giải quyết.
3. Hợp đồng này được lập thành 03 bản có giá trị như nhau, cộng tác viên giữ một (01) bản; cơ quan sử dụng cộng tác viên giữ
hai (02) bản./.
GIẤY GIỚI THIỆU
THAM GIA CỘNG TÁC VIÊN KIỂM
TRA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
(Ban hành kèm theo Quy chế tổ
chức và quản lý cộng tác
viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hưng Yên ban hành kèm theo Quyết định số 04/2012/QĐ-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh Hưng Yên (Phòng Tư pháp huyện, thành phố).
(Cơ quan, đơn
vị)..........................................................
trân trọng giới thiệu:
Ông,
bà:.................................................................................................
Trình độ chuyên
môn:...........................................................................
Chức vụ, chức danh:..............................................................................
Hiện đang công tác tại:..........................................................................
Công việc chính đang
làm......................................................................
Địa chỉ thường chú:................................................................................
Điện thoại:………………………..Email:...............................................
Thời gian đã công tác trong cơ quan nhà nước:..............................
năm, từ ngày………..tháng……….năm………
đến ngày……..tháng……..năm......
Lĩnh vực công
tác:..................................................................................
..............................................................................................................
Thời gian làm công tác xây dựng, kiểm tra văn bản
quy phạm pháp luật được:……………………năm, kể từ ngày…….….tháng……….năm……….
đến ngày………….tháng………..năm……….
Đề nghị Sở Tư pháp (Phòng Tư pháp) xem xét, ký hợp
đồng cộng tác viên kiểm tra văn bản với ông,
bà................................................................................................