|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
03/2010/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Cần Thơ
|
|
Người ký:
|
Trần Thanh Mẫn
|
Ngày ban hành:
|
12/01/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
03/2010/QĐ-UBND
|
Cần
Thơ, ngày 12 tháng 01 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP CỦA NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN
TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN, ẤP, KHU VỰC; PHỤ CẤP KIÊM NHIỆM CHỨC DANH VÀ
KHOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CHO CÁC TỔ CHỨC ĐOÀN THỂ CẤP XÃ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức
danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường,
thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị quyết số 20/2009/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng
nhân dân thành phố về việc quy định chức danh, mức phụ cấp của những người hoạt
động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu vực; phụ cấp kiêm nhiệm
chức danh và khoán kinh phí hoạt động các tổ chức đoàn thể cấp xã;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chức
danh và mức phụ cấp của những người hoạt động không chuyên trách cấp xã:
1. Trưởng Ban Tổ chức Đảng, Chủ
nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng, Trưởng Ban Tuyên giáo, Trưởng Ban Dân vận, Phó Trưởng
Công an xã (nơi chưa có Công an chính quy), Phó Chỉ huy trưởng Quân sự. Các chức
danh này được hưởng hệ số phụ cấp hàng tháng bằng 1,0 so với mức lương tối thiểu
chung.
2. Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc, Chủ tịch Hội Người cao tuổi, Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, Phó Bí thư Đoàn
thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ, Phó Chủ tịch
Hội Cựu chiến binh, Phó Chủ tịch Hội Nông dân. Các chức danh này được hưởng hệ
số phụ cấp hàng tháng bằng 0,98 so với mức lương tối thiểu chung.
3. Cán bộ Văn phòng Đảng ủy, cán
bộ Nội vụ - công đoàn - thi đua, cán bộ thủ quỹ - văn thư - lưu trữ. Các chức
danh này được hưởng hệ số phụ cấp hàng tháng bằng 0,95 so với mức lương tối thiểu
chung.
4. Ngoài các chức danh nêu tại
khoản 1, khoản 2 và khoản 3 điều này, tùy theo yêu cầu thực tế của địa phương,
tùy theo phân loại đơn vị hành chính, tùy loại hình đơn vị hành chính nông thôn
hay đô thị, các xã, phường, thị trấn được bố trí thêm từ 03 đến 06 người hoạt động
không chuyên trách nhưng không vượt quá số lượng quy định theo phân loại xã (cấp
xã loại 1 không quá 22 người, cấp xã loại 2 không quá 20 người, cấp xã loại 3
không quá 19 người), với các chức danh như sau: Phó Trưởng Công an xã (xã loại
1, loại 2, xã trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự), Phó Chỉ huy trưởng Quân
sự xã, phường, thị trấn các chức danh này được hưởng hệ số phụ cấp hàng tháng bằng
1,0 so với mức lương tối thiểu chung; Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc được
hưởng hệ số phụ cấp hàng tháng bằng 0,98 so với mức lương tối thiểu chung; cán
bộ đài truyền thanh, cán bộ quản lý nhà văn hóa, cán bộ nông nghiệp và phát triển
nông thôn, cán bộ lao động - thương binh và xã hội, cán bộ xóa đói giảm nghèo,
cán bộ quản lý quy hoạch xây dựng đô thị - môi trường các chức danh này được hưởng
hệ số phụ cấp hàng tháng bằng 0,95 so với mức lương tối thiểu chung.
Điều 2. Mức phụ cấp kiêm
nhiệm chức danh không chuyên trách cấp xã.
Cán bộ, công chức cấp xã và những
người hoạt động không chuyên trách cấp xã kiêm nhiệm một trong các chức danh
quy định tại Điều 1 Quyết định này kể từ ngày được cấp có thẩm quyền quyết định
thì được hưởng hệ số phụ cấp kiêm nhiệm bằng 0,2 so với mức lương tối thiểu
chung.
Mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh
không dùng để tính đóng Bảo hiểm xã hội và Bảo hiểm y tế.
Điều 3.
Mức khoán và hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và
các đoàn thể cấp xã; ấp, khu vực.
Tùy theo phân loại xã, khả năng
cân đối ngân sách của địa phương quy định mức khoán và hỗ trợ hoạt động phí đối
với các đoàn thể cấp xã, ấp, khu vực như sau:
1. Khoán kinh phí hoạt động cho Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã từ 20 triệu đến 25 triệu đồng/năm.
2. Khoán kinh phí hoạt động của
Đoàn Thanh niên, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh cấp xã,
mỗi đoàn thể từ 10 triệu đến 15 triệu đồng/năm.
3. Các tổ chức xã hội, tổ chức
xã hội nghề nghiệp khác ở cấp xã, trên cơ sở nhiệm vụ, công việc được giao, được
hỗ trợ hoạt động phí tùy theo khả năng cân đối ngân sách của địa phương theo
quy định pháp luật; đối với các cán bộ đoàn thể ở ấp, khu vực, bao gồm: cán bộ
phụ trách Hội Nông dân, cán bộ phụ trách Hội Cựu chiến binh, cán bộ phụ trách
Phụ nữ, Bí thư Chi đoàn Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, cán bộ phụ trách
Hội Người cao tuổi, cán bộ phụ trách Hội Chữ thập đỏ, mỗi chức danh này được hỗ
trợ hoạt động phí hàng tháng bằng 0,4 so với mức lương tối thiểu chung.
Điều 4. Chức danh và mức
phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu vực.
1. Bí thư Chi bộ (hoặc Đảng bộ bộ
phận) ấp, khu vực kiêm Trưởng Ban Công tác Mặt trận hoặc kiêm Trưởng ấp, khu vực
được hưởng hệ số phụ cấp hàng tháng bằng 0,9 so với mức lương tối thiểu chung.
2. Trưởng ấp, khu vực phụ trách
quân sự được hưởng hệ số phụ cấp hàng tháng bằng 0,9 so với mức lương tối thiểu
chung.
3. Phó Trưởng ấp, khu vực được
hưởng hệ số phụ cấp hàng tháng bằng 0,8 so với mức lương tối thiểu chung.
Điều 5. Số lượng và mức
phụ cấp đối với lực lượng Công an xã, thị trấn (nơi chưa bố trí Công an chính
quy) và công an viên ở ấp.
1. Mỗi xã, thị trấn được bố trí
không quá 03 Công an viên làm nhiệm vụ thường trực tại trụ sở làm việc và được
hưởng hệ số phụ cấp hàng tháng bằng 0,95 so với mức lương tối thiểu chung.
2. Mỗi ấp được bố trí 01 Công an
viên; đối với ấp thuộc xã, thị trấn loại 1, loại 2, xã trọng điểm, phức tạp về
an ninh trật tự được bố trí không quá 02 Công an viên, được hưởng hệ số phụ cấp
hàng tháng bằng 0,7 so với mức lương tối thiểu chung.
Điều 6. Hiệu lực thi
hành.
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2010, đăng báo Cần Thơ theo quy định của
pháp luật; đồng thời, thay thế Quyết định số 44/2009/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8
năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc quy định số lượng, mức
phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ ở ấp,
khu vực; số lượng, mức sinh hoạt phí đối với các chức danh khác ở xã, phường,
thị trấn và cán bộ ở ấp, khu vực; bãi bỏ quy định về số lượng và mức phụ cấp đối
với lực lượng công an thường trực ở xã, thị trấn tại Quyết định số
45/2009/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
về việc quy định số lượng, mức phụ cấp đối với lực lượng Công an, Quân sự thường
trực tại xã, phường, thị trấn; Ban Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn và Tổ Bảo
vệ dân phố ở ấp, khu vực; Đội hoạt động xã hội tình nguyện xã, phường, thị trấn.
2. Trong quá trình triển khai thực
hiện nếu các đơn vị, địa phương có khó khăn vướng mắc, tổng hợp báo cáo bằng
văn bản gửi về Sở Nội vụ, Sở Tài chính để được hướng dẫn giải quyết.
Điều 7. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố, Giám đốc sở, thủ trưởng cơ quan, ban ngành, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn và các đơn vị, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- VP Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Bộ Nội vụ; Bộ Tài chính;
- TT. Thành ủy; TT. HĐND thành phố;
- TV.UBND thành phố;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND thành phố;
- VP Thành ủy và các Ban Đảng;
- TT.UBMTTQVN thành phố và các Đoàn thể;
- Sở, ban ngành có liên quan;
- TT. HĐND, UBND quận, huyện;
- UBND xã, phường, thị trấn;
- Website Chính phủ;
- Báo Cần Thơ;
- TT Công báo;
- VPUBND thành phố (3C);
- Lưu: VT.NĐ150.
|
TM.ỦY
BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Thanh Mẫn
|
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND quy định chức danh, mức phụ cấp của những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu vực; phụ cấp kiêm nhiệm chức danh và khoán kinh phí hoạt động cho các tổ chức đoàn thể cấp xã do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ngày 12/01/2010 quy định chức danh, mức phụ cấp của những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu vực; phụ cấp kiêm nhiệm chức danh và khoán kinh phí hoạt động cho các tổ chức đoàn thể cấp xã do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
3.839
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|