UỶ
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
03/2006/QĐ-UBND
|
Đà
Nẵng, ngày 13 tháng 01 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ TUYỂN DỤNG, TẬP SỰ, ĐIỀU ĐỘNG, MIỄN NHIỆM,
CHO THÔI VIỆC ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC PHƯỜNG, XÃ THUỘC THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 114/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về
cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư số 03/2004/TT-BNV ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 114/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính
phủ về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Quyết định số 64/2005/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2005 của Uỷ ban nhân
dân thành phố Đà Nẵng ban hành quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế,
cán bộ, công chức, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và cán bộ quản
lý doanh nghiệp Nhà nước thuộc Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng quản lý;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ thành phố Đà Nẵng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy chế tuyển dụng, tập sự, điều động, miễn nhiệm, cho thôi
việc đối với cán bộ, công chức phường, xã thuộc thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn có liên
quan thuộc UBND thành phố, và Chủ tịch UBND các quận, huyện, phường, xã chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- TT HĐND tp;
- Đoàn ĐBQH tp;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Tư pháp;
- Văn phòng UBND tp;
- Sở Nội vụ tp;
- Sở Tư pháp;
- UBND các quận, huyện, phường, xã;
- Lưu VT UBND TP, Sở N.vụ
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
HOÀNG TUẤN ANH
|
QUY CHẾ
TUYỂN DỤNG, TẬP SỰ, ĐIỀU ĐỘNG, MIỄN NHIỆM, CHO THÔI VIỆC
ỐI
VỚI CÁN BỘ, CÔNG HỨC PHƯỜNG, XÃ THUỘC THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
03/2006/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2006 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quy chế này quy định việc điều động, miễn nhiệm
đối với cán bộ chuyên trách phường, xã và việc tuyển dụng, tập sự, điều động,
cho thôi việc đối với công chức phường, xã thuộc thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Đối tượng điều
chỉnh của Quy chế này là cán bộ, công chức được quy định tại Điều 2, Nghị định
số 114/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ, bao gồm:
1. Cán bộ chuyên trách phường, xã gồm các chức vụ
sau đây:
a) Bí thư, Phó Bí thư đảng ủy, Thường trực đảng ủy
(nơi không có Phó Bí thư chuyên trách công tác Đảng), Bí thư, Phó Bí thư chi bộ
(nơi chưa thành lập Đảng ủy cấp xã);
b) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;
c) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân;
d) Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc, Bí thư Đoàn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Chủ tịch Hội
Nông dân và Chủ tịch Hội Cựu chiến binh.
2. Công chức phường, xã gồm các chức danh sau
đây:
a) Trưởng công an (nơi chưa bố trí lực lượng
công an chính quy);
b) Chỉ huy trưởng quân sự;
c) Văn phòng - Thống kê;
d) Địa chính - Xây dựng;
đ) Tài chính - Kế toán;
e) Tư pháp - Hộ tịch;
g) Văn hoá - Xã hội.
Điều 3.
1. Việc tuyển dụng công
chức phường, xã phải căn cứ vào cơ cấu, nhu cầu công việc, vị trí công tác và số
lượng của các chức danh cán bộ, công chức phường, xã đã được UBND
thành phố giao.
2. Người được tuyển dụng phải có phẩm chất đạo đức,
đủ tiêu chuẩn và thông qua thi tuyển.
Điều 4. Tiêu chuẩn tuyển
dụng công chức phường, xã thực hiện theo quy định tại Mục 2, Chương II của
Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
về ban hành quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị
trấn.
Chương 2:
TUYỂN DỤNG
Điều 5. Thi tuyển:
1. Việc tuyển dụng công chức phường, xã được tổ
chức bằng hình thức thi tuyển trên cơ sở bảo đảm công khai, công bằng và chất
lượng theo yêu cầu của công tác. Hình thức thi tuyển gồm có: thi viết và thi vấn
đáp.
2. UBND các quận, huyện là cơ quan có thẩm quyền
tổ chức thi tuyển công chức phường, xã. Nội dung thi tuyển do UBND quận, huyện
quyết định sau khi thống nhất bằng văn bản của Sở Nội vụ.
3. Chậm nhất là ba mươi (30) ngày trước ngày tổ
chức thi tuyển, UBND quận, huyện phải thông báo tuyển dụng trên phương tiện
thông tin đại chúng của địa phương (Báo Đà Nẵng, Đài Phát thanh - Truyền hình
Đà Nẵng, Đài Truyền thanh quận, huyện, phường, xã) với thời lượng phát liên tục
ít nhất ba (03) kỳ và phải niêm yết công khai tại trụ sở UBND quận, huyện, phường,
xã.
Điều 6. Điều kiện, tiêu
chuẩn, hồ sơ đăng ký dự thi, lệ phí thi tuyển:
1. Điều kiện, tiêu chuẩn của người dự thi:
a) Là công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam, có hộ khẩu thường trú tại thành phố Đà Nẵng, tự nguyện làm đơn xin dự thi.
b) Tuổi đời từ đủ 18 tuổi đến 35 tuổi.
c) Có lý lịch rõ ràng và có đủ các văn bằng, chứng
chỉ quy định theo Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ,
công chức xã, phường, thị trấn.
d) Có sức khoẻ đảm nhận nhiệm vụ được giao.
e) Không trong thời gian truy cứu trách nhiệm
hình sự hoặc đang thi hành án.
2. Hồ sơ dự thi gồm:
a) Đơn xin dự thi.
b) Bản khai lý lịch do cơ quan thẩm quyền xác nhận
(của UBND phường, xã nơi cư trú).
c) Bản sao bằng tốt nghiệp theo yêu cầu của ngạch
dự thi (có chứng thực của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền).
d) Giấy khai sinh (bản sao).
e) Giấy khám sức khoẻ do cơ quan y tế có thẩm
quyền cấp (Trung tâm Y tế quận, huyện hoặc tương đương trở lên; đang trong thời
hạn 06 tháng kể từ ngày nhận hồ sơ).
3. Lệ phí thi tuyển: Thực hiện theo quy định của
Thông tư Liên tịch số 101/2003/TTLT-BTC-BNV ngày 29/10/2003 của Liên bộ Bộ Tài
chính và Bộ Nội vụ.
Điều 7. UBND quận, huyện
thành lập Hội đồng thi tuyển công chức phường, xã (sau đây gọi tắt là Hội đồng
thi tuyển). Hội đồng thi tuyển thành lập Ban giám thị và Ban giám khảo kỳ thi
tuyển.
Điều 8. Thành phần Hội đồng
thi tuyển:
Hội đồng thi tuyển gồm có:
1. Chủ tịch Hội đồng thi tuyển: Một lãnh đạo
UBND quận, huyện.
2. Phó Chủ tịch Hội đồng thi tuyển: Trưởng phòng
Tổ chức chính quyền quận, huyện.
3. Thư ký Hội đồng thi tuyển: Một chuyên viên
Phòng Tổ chức chính quyền quận, huyện.
4. Uỷ viên Hội đồng thi tuyển: gồm từ 4 - 6 uỷ
viên là: Lãnh đạo các phòng, ban chuyên môn có liên quan thuộc UBND quận, huyện.
Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập thể, biểu quyết theo đa số.
Điều 9. Nhiệm vụ, thẩm
quyền và quyền hạn của Hội đồng thi tuyển, của thành viên Hội đồng thi tuyển, của
Ban giám thị (Ban coi thi) và của Ban giám khảo (Ban chấm thi) kỳ thi tuyển thực
hiện theo quy định tại Quy chế về việc tổ chức thi tuyển ban hành kèm theo Quyết
định số 466/1998/QĐ-TCCP-BCTL ngày 05 tháng 9 năm 1998 của Bộ trưởng, Trưởng
Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ trưởng Bộ Nội vụ).
Điều 10. Nội quy thi
tuyển công chức phường, xã thực hiện theo Nội quy thi tuyển, thi nâng ngạch
công chức ban hành kèm theo Quyết định số 466/1998/QĐ-TCCP-BCTL ngày 05 tháng 9
năm 1998 của Bộ trưởng, Trưởng Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ trưởng
Bộ Nội vụ).
Điều 11. Thủ tục công bố,
phê duyệt kết quả thi tuyển và ra Quyết định tuyển dụng:
1. Kết quả thi tuyển công chức phường, xã phải
được Hội đồng thi tuyển công bố theo đúng kế hoạch tổ chức thi tuyển đã ban
hành.
2. Chậm nhất ba (03) ngày kể từ ngày công bố kết
qủa thi tuyển, UBND quận, huyện phải có văn bản báo cáo danh sách trúng tuyển đến
Sở Nội vụ thành phố thẩm định để trình UBND thành phố phê duyệt.
3. Trong thời hạn mười ngày (10) kể từ ngày kết
quả thi tuyển công chức phường, xã được UBND thành phố phê duyệt, Chủ tịch UBND
quận, huyện phải ban hành Quyết định tuyển dụng công chức vào làm việc.
Chương 3:
CHẾ
ĐỘ TẬP SỰ, BỔ NHIỆM, TIỀN LƯƠNG
Điều 12. Thời hạn nhận
việc:
1. Trong thời hạn ba mươi (30) ngày, kể từ ngày
nhận Quyết định tuyển dụng công chức phường, xã, người được tuyển dụng phải đến
trụ sở UBND phường, xã để nhận việc.
2. Trường hợp có lý do chính đáng không thể nhận
việc đúng thời hạn quy định, người được tuyển dụng phải làm đơn xin gia hạn gởi
UBND phường, xã và được đồng ý. Thời gian gia hạn không quá ba mươi (30) ngày kể
từ ngày xin gia hạn.
3. Người được tuyển dụng không đến nhận việc
trong thời hạn quy định tại khoản 1, Điều này sẽ không được tiếp nhận vào làm
việc và Chủ tịch UBND phường, xã lập thủ tục đề nghị Chủ tịch UBND quận,
huyện huỷ bỏ quyết định tuyển dụng đối với người đó.
Điều 13. Trách nhiệm,
chế độ người tập sự:
1. Thời gian tập sự đối với công chức phường, xã
theo quy định hiện hành của Nhà nước và hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
2. Người tập sự có trách nhiệm nghiên cứu nắm vững
chức năng, nhiệm vụ, nội quy, quy chế của cơ quan; mối quan hệ giữa các tổ chức
trong cơ quan, với các cơ quan liên quan và tập làm chức trách, nhiệm vụ của ngạch
(chức danh) được bổ nhiệm.
3. Trong thời gian tập sự, người tập sự được hưởng
85% mức lương khởi điểm bậc 1 của ngạch tuyển dụng.
4. Thời gian tập sự không được tính vào thời
gian xét nâng lương theo thâm niên.
Điều 14. Hướng dẫn và
công nhận hết tập sự:
1. Chủ tịch UBND phường, xã có trách nhiệm cử
cán bộ, công chức hướng dẫn trong thời gian tập sự để người tập sự làm đúng: chức
trách nhiệm vụ của ngạch công chức sẽ được bổ nhiệm; rèn luyện ý thức tổ chức kỷ
luật và tinh thần trách nhiệm trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ, và phẩm chất
đạo đức lối sống.
2. Khi hết thời hạn tập sự, người tập sự phải
làm báo cáo kết quả tập sự; người hướng dẫn có bản nhận xét đối với người tập sự;
UBND phường, xã lấy ý kiến bằng văn bản của phòng, ban chuyên môn thuộc UBND quận,
huyện.
3. Chủ tịch UBND phường, xã đánh giá phẩm chất đạo
đức và kết quả công việc của người tập sự, hoàn chỉnh hồ sơ, nếu người tập sự đạt
yêu cầu thì đề nghị Chủ tịch UBND quận, huyện bổ nhiệm vào ngạch công chức phường,
xã.
Điều 15. Huỷ bỏ tuyển dụng:
1. Chủ tịch UBND phường, xã đề nghị Chủ tịch
UBND quận, huyện bằng văn bản huỷ bỏ quyết định tuyển dụng đối với công chức tập
sự trong các trường hợp sau đây:
a) Người tập sự không hoàn thành nhiệm vụ.
b) Người tập sự bị xử lý kỷ luật từ cảnh cáo trở
lên.
2. Người bị huỷ bỏ quyết định tuyển dụng được
UBND phường, xã trợ cấp 01 tháng lương và phụ cấp (nếu có) đang được hưởng.
Điều 16. Bổ nhiệm công
chức:
1. Việc bổ nhiệm công chức phường, xã do Chủ tịch
UBND quận, huyện ra quyết định và lập danh sách báo cáo Chủ tịch UBND thành phố
(qua Sở Nội vụ).
2. Việc bổ nhiệm theo các nguyên tắc sau đây:
a) Tuyển dụng làm công việc gì thì bổ nhiệm vào
ngạch chức danh công chức đó.
b) Người được bổ nhiệm phải đủ tiêu chuẩn theo
quy định của ngạch chức danh công chức phường, xã.
Điều 17. Xếp lương công chức:
1. Công chức phường, xã có trình độ đào tạo tốt
nghiệp từ đại học trở lên phù hợp với chuyên môn của chức danh hiện đang đảm
nhiệm, hưởng lương theo bảng lương hành chính, ngạch chuyên viên.
2. Công chức phường, xã có trình độ đào tạo tốt
nghiệp cao đẳng phù hợp với chuyên môn của chức danh hiện đang đảm nhiệm, hưởng
lương theo bảng lương hành chính, ngạch chuyên viên (cao đẳng).
3. Công chức phường, xã có trình độ đào tạo tốt
nghiệp trung cấp hoặc tương đương phù hợp với chuyên môn của chức danh, hưởng
lương theo bảng lương hành chính, ngạch cán sự.
Chương 4:
ĐIỀU ĐỘNG, MIỄN NHIỆM,
CHO THÔI VIỆC
Điều 18. Điều
động cán bộ, công chức phường, xã:
1. Việc điều động công chức phải
căn cứ vào nhu cầu công việc, vị trí công tác; theo số lượng chức danh cán
bộ, công chức phường, xã được UBND thành phố giao và căn cứ vào trình độ chuyên
môn, năng lực của công chức.
2. Khi điều động công chức từ
phường, xã này sang phường, xã khác trong phạm vi quận, huyện hoặc điều động
công chức sang vị trí công tác có chuyên môn nghiệp vụ khác, trong phạm vi phường,
xã (căn cứ vào trình độ chuyên môn không trái ngành nghề đào tạo) thì Chủ tịch
UBND phường, xã đề nghị Chủ tịch UBND quận, huyện quyết định hoặc chuyển ngạch
(chức danh) công chức sang ngạch (chức
danh) công chức tương đương phù hợp.
3. Khi công chức có nguyện vọng
xin chuyển sang vị trí khác phải được Chủ tịch UBND phường, xã đồng ý đề nghị
Chủ tịch UBND quận, huyện quyết định.
Điều 19. Miễn
nhiệm chức vụ cán bộ chuyên trách:
1. Việc miễn nhiệm cán bộ chuyên
trách phường, xã là Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các thành viên của HĐND, UBND được
thực hiện theo Luật Tổ chức HĐND và UBND.
2. Việc miễn nhiệm cán bộ chuyên
trách phường, xã trong tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thực hiện
theo điều lệ của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
Điều 20.
Cho thôi việc đối với công chức phường, xã:
1. Cán bộ, công chức phường, xã
được thôi việc và được hưởng chế độ thôi việc trong các trường hợp sau:
a) Do thực hiện tiêu chuẩn hoá
cán bộ, công chức.
b) Do nghỉ công tác chưa đủ điều
kiện hưởng chế độ hưu trí.
c) Có nguyện vọng xin thôi việc
và được Chủ tịch UBND quận, huyện đồng ý.
2. Cán bộ, công chức tự ý bỏ việc
hoặc bị xử lý kỷ luật ở hình thức buộc thôi việc thì không được hưởng chế độ
thôi việc và phải bồi thường chi phí đào tạo theo quy định của pháp luật.
3. Trong thời gian bị xem xét kỷ
luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, cán bộ, công chức không được thôi việc
trước khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền.
Chương 5:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 21.
Trách nhiệm của UBND phường, xã:
Thực hiện công tác quản lý, sử
dụng cán bộ, công chức phường, xã theo đúng quy định của pháp luật. Lập và lưu
giữ hồ sơ cá nhân của cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý, trong đó phải
thể hiện đầy đủ quá trình công tác của cán bộ, công chức phường, xã từ khi được
tuyển dụng, bổ nhiệm đến khi thôi việc, nghỉ hưu.
Điều 22. Trách
nhiệm của UBND quận, huyện:
1. Quản lý về số lượng, chất lượng,
tuyển dụng, sử dụng, bổ nhiệm, điều động, luân chuyển, đánh giá, xếp lương và
nâng bậc lương đối với cán bộ, công chức phường, xã.
2. Tổ chức việc tuyển dụng, đào
tạo, bồi dưỡng công chức theo quy định.
3. Tổ chức thực hiện chế độ tiền
lương và các chế độ chính sách đãi ngộ khác (nếu có) đối với cán bộ, công chức
thuộc UBND quận, huyện.
4. Thực hiện công tác khen thưởng,
kỷ luật đối với cán bộ, công chức phường, xã theo thẩm quyền hoặc đề nghị cấp
có thẩm quyền khen thưởng, kỷ luật theo quy định.
5. Thực hiện thống kê và báo cáo
thống kê cán bộ, công chức phường, xã theo quy định.
6. Thanh tra, kiểm tra việc thi
hành các quy định của Nhà nước đối với cán bộ, công chức phường, xã thuộc UBND
quận, huyện.
7. Giải quyết khiếu nại, tố cáo
đối với cán bộ, công chức phường, xã theo quy định của pháp luật về khiếu nại,
tố cáo.
Điều 23. Trách
nhiệm của Sở Nội vụ:
Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm
kiểm tra, thanh tra việc tuyển dụng, điều động, miễn nhiệm, cho thôi việc đối với
cán bộ, công chức phường, xã theo đúng Quy chế này.
Điều 24.
1. Những
hành vi vi phạm Quy chế thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý theo
quy định hiện hành.
2. Trong quá trình thực hiện Quy
chế có vấn đề phát sinh mới, các cơ quan phản ánh bằng văn bản về Sở Nội vụ
thành phố để tổng hợp, báo cáo UBND thành phố xem xét, bổ sung, điều chỉnh cho
phù hợp với tình hình thực tiễn./.