|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
91/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Bùi Thị Quỳnh Vân
|
Ngày ban hành:
|
08/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 91/NQ-HĐND
|
Quảng
Ngãi, ngày 08 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
PHÊ DUYỆT SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP CỦA TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15
tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP
ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Trên cơ sở Công văn số
5991/BNV-TCBC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ Nội vụ về số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Quảng Ngãi năm 2022;
Xét Tờ trình số 220/TTr-UBND ngày
30 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
đề nghị ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh
giao tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ
ngân sách nhà nước năm 2022; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân
dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt
tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị
sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp
công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi năm 2022 là 22.822 người, trong đó:
1. Sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo:
18.629 người;
2. Sự nghiệp Y tế: 2.729 người;
3. Sự nghiệp Văn hóa: 385 người;
4. Sự nghiệp khác: 779 người;
5. Dự phòng: 300 người.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết, đồng thời:
a) Chủ động cân đối, điều tiết số lượng người làm việc giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương đã được giao phù hợp với yêu cầu nhiệm
vụ của từng đơn vị.
b) Chỉ đạo các sở, ban, ngành, Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các Cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan phân bổ, tuyển dụng, quản lý, sử dụng số lượng
người làm việc trong; các đơn vị sự nghiệp công lập theo đúng
quy định, bảo đảm chất lượng, hiệu quả; thực hiện rà soát, sắp
xếp tổ chức bộ máy các đơn vị sự nghiệp công lập và xây dựng, phê
duyệt danh mục, Đề án vị trí việc làm theo đúng quy định; tiếp tục thực hiện
tinh giản số người làm việc trong giai đoạn tiếp theo.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc
thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu lực
thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khoá XIII Kỳ họp thứ
6 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính
phủ;
- Ban Công tác đại biểu của UBTV Quốc Hội;
- Bộ Nội vụ;
- TT TU, TT HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh: C-PVP, các phòng, CV;
- Báo Quảng Ngãi, Đài PT-TH tỉnh;
- Trung tâm Công báo và Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, PC(2).T180.
|
CHỦ TỊCH
Bùi Thị Quỳnh Vân
|
PHỤ LỤC
SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP CÔNG LẬP DO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐẢM CHI THƯỜNG XUYÊN VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
CÔNG LẬP TỰ BẢO ĐẢM MỘT PHẦN CHI THƯỜNG XUYÊN CỦA TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 91/NQ-HĐND
ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Quảng Ngãi)
TT
|
Tên
cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Số
lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước năm 2022
|
Ghi
chú
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Sự nghiệp giáo dục
|
Sự nghiệp văn hoá
|
Sự
nghiệp y tế
|
Sự
nghiệp khác
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
I
|
CẤP TỈNH
|
6.445
|
2.990
|
194
|
2.728
|
533
|
|
1
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
16
|
|
|
|
16
|
|
-
|
Trung tâm công báo và tin học
|
16
|
|
|
|
16
|
|
2
|
Sở Nội vụ
|
14
|
|
|
|
14
|
|
-
|
Trung tâm lưu trữ lịch sử tỉnh
|
14
|
|
|
|
14
|
|
3
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội
|
65
|
|
|
|
65
|
|
-
|
Trung tâm công tác xã hội tỉnh
Quảng Ngãi
|
42
|
|
|
|
42
|
|
-
|
Trung tâm điều dưỡng người có công
|
12
|
|
|
|
12
|
|
-
|
Văn phòng giảm
nghèo
|
5
|
|
|
|
3
|
|
-
|
Ban vì sự tiến bộ phụ nữ
|
1
|
|
|
|
1
|
|
-
|
Quỹ bảo trợ trẻ em
|
7
|
|
|
|
7
|
|
4
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
242
|
|
|
|
242
|
|
-
|
Chi cục Kiểm lâm (biên chế sự nghiệp)
|
70
|
|
|
|
70
|
|
-
|
Các Trạm Kiểm dịch động vật (Bình Sơn,
Đức Phổ)
|
7
|
|
|
|
7
|
|
-
|
Chi cục Phát triển nông thôn
|
3
|
|
|
|
3
|
|
-
|
Trung tâm Khuyến nông
|
31
|
|
|
|
31
|
|
-
|
Trung tâm Nước sạch và vệ sinh môi
trường nông thôn
|
8
|
|
|
|
8
|
|
-
|
Trung tâm phòng tránh và giảm nhẹ
thiên tai
|
6
|
|
|
|
6
|
|
-
|
Ban Quản lý
Khu bảo tồn biển Lý Sơn
|
10
|
|
|
|
10
|
|
-
|
Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh
|
6
|
|
|
|
6
|
|
-
|
Văn phòng điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới
|
9
|
|
|
|
9
|
|
-
|
Ban quản lý rừng
phòng hộ tỉnh Quảng Ngãi
|
86
|
|
|
|
86
|
|
-
|
Chi cục Thủy sản (lực lượng kiểm ngư)
|
6
|
|
|
|
6
|
|
5
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
114
|
|
114
|
|
|
|
-
|
Trung tâm Văn hoá
Nghệ thuật tỉnh
|
31
|
|
31
|
|
|
|
-
|
Thư viện tỉnh
|
16
|
|
16
|
|
|
|
-
|
Bảo tàng tỉnh
|
19
|
|
19
|
|
|
|
-
|
Ban Quản lý
Khu chứng tích Sơn Mỹ
|
11
|
|
11
|
|
|
|
-
|
Trung tâm huấn luyện và thi đấu thể
dục, thể thao
|
37
|
|
37
|
|
|
|
6
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
12
|
|
|
|
12
|
|
-
|
Trung tâm công nghệ thông tin và
Truyền thông
|
12
|
|
|
|
12
|
|
7
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
25
|
|
|
|
25
|
|
-
|
Trung tâm ứng dụng
và Dịch vụ khoa học công nghệ
|
25
|
|
|
|
25
|
|
8
|
Sở Công Thương
|
12
|
|
|
|
12
|
|
-
|
Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại
|
12
|
|
|
|
12
|
|
9
|
Sở Tư pháp
|
23
|
|
|
|
23
|
|
-
|
Trung tâm trợ giúp pháp lý Nhà nước
|
23
|
|
|
|
23
|
|
10
|
BQL Khu kinh tế Dung Quất
và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi
|
24
|
|
|
|
24
|
|
-
|
Trung tâm kỹ thuật Nông - Lâm nghiệp Dung Quất
|
24
|
|
|
|
24
|
|
11
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
11
|
|
|
|
11
|
|
-
|
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư
|
11
|
|
|
|
11
|
|
12
|
Sở Giáo dục và Đào tạo (các đơn
vị sự nghiệp trực thuộc)
|
2.686
|
2.686
|
|
|
|
|
13
|
Sở Y tế
|
2.775
|
47
|
|
2.728
|
|
|
-
|
Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc
|
1.568
|
|
|
1.568
|
|
|
-
|
Các Trạm y tế xã
|
1.160
|
|
|
1.160
|
|
|
-
|
Trường Cao đẳng Y tế Đặng Thùy Trâm
|
47
|
47
|
|
|
|
|
14
|
Trường đại học Phạm Văn Đồng
|
254
|
254
|
|
|
|
|
15
|
Đài phát thanh Truyền hình
|
80
|
|
80
|
|
|
|
16
|
Trường Cao đẳng Việt Nam- Hàn Quốc-Quảng Ngãi
|
80
|
|
|
|
80
|
|
17
|
Trạm Kiểm tra tải trọng xe lưu động
|
5
|
|
|
|
5
|
|
18
|
Trung tâm hoạt động Thanh thiếu
niên Diên Hồng tỉnh Quảng Ngãi
|
7
|
3
|
|
|
4
|
|
II
|
CẤP HUYỆN, THÀNH PHỐ
|
16.077
|
15.639
|
191
|
1
|
246
|
|
1
|
Thành phố Quảng Ngãi
|
2.519
|
2.474
|
17
|
|
28
|
|
2
|
Huyện Bình Sơn
|
2.120
|
2.079
|
12
|
|
29
|
|
3
|
Huyện Sơn Tịnh
|
1.033
|
1.006
|
12
|
|
15
|
|
4
|
Huyện Tư Nghĩa
|
1.419
|
1.382
|
16
|
|
21
|
|
5
|
Huyện Nghĩa Hành
|
988
|
967
|
10
|
|
11
|
|
6
|
Huyện Mộ Đức
|
1.509
|
1.479
|
11
|
|
19
|
|
7
|
Thị xã Đức Phổ
|
1.571
|
1.544
|
12
|
|
15
|
|
8
|
Huyện Sơn Tây
|
622
|
599
|
11
|
|
12
|
|
9
|
Huyện Sơn Hà
|
1.164
|
1.136
|
11
|
|
17
|
|
10
|
Huyện Minh Long
|
427
|
398
|
13
|
|
16
|
|
11
|
Huyện Ba Tơ
|
1.091
|
1.051
|
17
|
|
23
|
|
12
|
Huyện Lý Sơn
|
340
|
311
|
20
|
|
9
|
|
13
|
Huyện Trà Bồng
|
1.274
|
1.213
|
29
|
1
|
31
|
|
III
|
Biên chế dự
phòng
|
300
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG (I+II+III)
|
22.822
|
18.629
|
385
|
2.729
|
779
|
|
Nghị quyết 91/NQ-HĐND năm 2021 phê duyệt số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Quảng Ngãi năm 2022
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 91/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 phê duyệt số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Quảng Ngãi năm 2022
4.381
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|