HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 59/NQ-HĐND
|
Long An, ngày 01
tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC THÔNG QUA ĐỀ ÁN ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NGẮN HẠN NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH Y TẾ GIAI
ĐOẠN 2024-2025 CỦA TỈNH LONG AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
cán bộ, công chức và viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 101/2017//NĐ-CP ngày 01
tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18 tháng
10 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng
6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp
công lập;
Căn cứ Thông tư số 22/2013/TT-BYT ngày 09 tháng
8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn việc đào tạo liên tục cho cán bộ y tế;
Căn cứ Thông tư số 26/2020/TT-BYT ngày 28 tháng
12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
22/2013/TT-BYT ngày 09 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn việc
đào tạo liên tục cho cán bộ y tế;
Căn cứ Quyết định số 122/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01
năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược quốc gia bảo vệ, chăm sóc
và nâng cao sức khỏe Nhân dân giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 17 tháng 8
năm 2021 của HĐND tỉnh về việc đào tạo nguồn nhân lực ngành Y tế giai đoạn
2021-2025 của tỉnh;
Theo Tờ trình số 3342/TTr-UBND ngày 20 tháng 11
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết về đào tạo
ngắn hạn nguồn nhân lực ngành Y tế giai đoạn 2024-2025 của tỉnh Long An; Báo
cáo thẩm tra số 1269/BC-HĐND ngày 25 tháng 11 năm 2023 của Ban Văn hóa - Xã hội
Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông qua Đề án đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn nguồn
nhân lực ngành Y tế giai đoạn 2024-2025 của tỉnh Long An với nội dung chính như
sau:
1. Mục tiêu
- Đáp ứng đầy đủ nguồn nhân lực y tế có chất lượng,
cơ cấu và phân bố hợp lý, góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ y tế, công tác
dân số, nhu cầu về bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe của Nhân dân.
- Xây dựng lộ trình cụ thể và khả thi, đảm bảo nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực y tế thông qua công tác đào tạo, bồi dưỡng đáp ứng
nhu cầu chăm sóc sức khỏe Nhân dân; cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo,
bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn và kỹ năng sử dụng trang thiết bị được đầu
tư.
- Nâng cao chất lượng các dịch vụ y tế trong các bệnh
viện, Trung tâm y tế để đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh ngày càng cao và đa dạng
của Nhân dân, song song với việc đầu tư cải tạo cơ sở vật chất và trang thiết bị.
2. Chỉ tiêu
Tổng cộng 829 chỉ tiêu, gồm:
- Đào tạo chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh (Điện
quang): 152
- Đào tạo chuyên khoa Y học cổ truyền: 53
- Đào tạo chuyên Khoa Nội soi chẩn đoán can thiệp:
28
- Đào tạo chuyên khoa Mắt: 26
- Ngoại Tổng quát - Niệu - Ung Bướu: 52
- Khoa Ngoại Chấn thương - Lồng ngực mạch máu: 18
- Khoa Sản: 53
- Khoa Nhi: 48
- Hồi sức tích cực - Chống độc: 24
- Nội phổi thận: 11
- Nội Thần kinh: 12
- Khoa Tim Mạch: 11
- Khoa Răng Hàm mặt: 03
- Khoa Dinh Dưỡng: 06
- Khoa Phẫu thuật Gây mê Hồi sức: 24
- Khoa Giải phẫu bệnh: 03
- Đào tạo các chuyên khoa và lĩnh
vực khác: 305
3. Đối tượng đào tạo: Đội ngũ cán bộ, công
chức, viên chức trực thuộc Sở Y tế có trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học và
sau đại học phù hợp với chuyên môn được đào tạo, bồi dưỡng.
4. Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2024-2025.
5. Kinh phí
Tổng cộng: 20.810.160.000 đồng (Hai mươi
tỷ tám trăm mười triệu một trăm sáu mươi nghìn đồng). Từ nguồn thu hoạt động
sự nghiệp của đơn vị, nguồn ngân sách nhà nước và kinh phí hợp pháp khác theo
quy định (Nguồn thu hoạt động sự nghiệp của đơn vị: 10.380.340.000 đồng; nguồn
ngân sách nhà nước: 10.429.820.000 đồng và nguồn kinh phí hợp pháp khác). Trong
đó:
- Năm 2024: 15.361.029.600 đồng:
+ Nguồn thu hoạt động sự nghiệp của đơn vị:
7.534.220.000 đồng.
+ Nguồn ngân sách nhà nước: 7.826.809.600 đồng.
+ Nguồn kinh phí hợp pháp khác.
- Năm 2025: 5.449.130.400 đồng:
+ Nguồn thu hoạt động sự nghiệp của đơn vị:
2.846.120.000 đồng.
+ Nguồn ngân sách nhà nước: 2.603.010.400 đồng.
+ Nguồn kinh phí hợp pháp khác.
(Đính kèm Đề án đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn nguồn
nhân lực ngành Y tế giai đoạn 2024-2025 của tỉnh Long An)
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị
quyết.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Long
An khóa X, kỳ họp thứ 13 (kỳ họp lệ cuối năm 2023) thông qua ngày 01 tháng 12
năm 2023 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024./.
Nơi nhận:
- UB Thường vụ Quốc hội (b/c);
- Chính phủ (b/c);
- VP. QH, VP. CP (TP.HCM) (b/c);
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH (b/c);
- Bộ Y tế;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Đại biểu QH đơn vị tỉnh Long An;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa X;
- UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các Tổ chức chính trị-xã hội tỉnh;
- Các Sở, ngành tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các phòng thuộc VP Đoàn ĐBQH và HĐND;
- Trang thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
- Lưu: VT (NgC).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Được
|
ĐỀ ÁN
ĐÀO
TẠO, BỒI DƯỠNG NGẮN HẠN NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH Y TẾ GIAI ĐOẠN 2024-2025 CỦA
TỈNH LONG AN
(Kèm theo Nghị quyết số: 59/NQ-HĐND ngày 01 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Phần I
SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
1. Thực trạng công tác đào tạo
nguồn nhân lực ngành Y tế
Việc đào tạo nguồn nhân lực ngành Y tế trên địa bàn
tỉnh hiện nay được thực hiện theo Nghị quyết số 53/NQ-HĐND về đào tạo nguồn
nhân lực ngành Y tế giai đoạn 2021-2025 của HĐND tỉnh ban hành cho đào tạo đại
học và sau đại học (dài hạn), có hiệu lực từ ngày 17 tháng 8 năm 2021 là cơ sở
pháp lý để thực hiện đào tạo nguồn nhân lực ngành Y tế, chất lượng nguồn nhân lực
y tế ngày càng được nâng cao. Qua 02 năm thực hiện Nghị quyết, kết quả cụ thể
như sau:
- Sau đại học: 166/300 người, đạt 53,33%.
- Đại học hệ chính quy (bác sĩ): 25/170, đạt
14,70%.
- Đại học hệ liên thông (bác sĩ): 27/162, đạt
16,66%.
Về đào tạo ngắn hạn, tính từ năm 2020 đến ngày 30
tháng 9 năm 2023 ngành Y tế đã đào tạo 776 lượt, cụ thể như sau:
- Siêu âm tim - mạch máu: 30 lượt.
- Siêu âm bụng tổng quát: 60 lượt.
- Huấn luyện Lean Six sigma- Green belt trong vận
hành cải tiến chất lượng bệnh viện: 50 lượt.
- Phương pháp nghiên cứu sư phạm y học: 40 lượt.
- Quản lý điều dưỡng: 30 lượt.
- Hồi sức cấp cứu - tim mạch: 60 lượt.
- Tiền sản giật: 40 lượt.
- Thai ngoài tử cung: 50 lượt.
- Cấp cứu đa chấn thương: 60 lượt.
- Cấp cứu sốc nhiễm trùng: 60 lượt.
- Dinh dưỡng lâm sàng: 10 lượt.
- Hồi sức cấp cứu: 35 lượt.
- Nội soi phế quản: 30 lượt.
- Chăm sóc người bệnh toàn diện: 20 lượt.
- Lớp định hướng chuyên khoa tâm thần: 5 lượt.
- Lớp bồi dưỡng chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh: 20
lượt.
- Lớp vật lý trị liệu - Phục hồi chức năng: 30 lượt.
- An toàn tiêm chủng: 50 lượt.
- Xét nghiệm phát hiện mới nhiễm HIV: 15 lượt.
- Tập huấn về quy trình EENC mổ đẻ: 21 lượt.
- Tập huấn về phá thai an toàn: 20 lượt.
- Tập huấn về sàng lọc ung thư cổ tử cung: 20 lượt.
- Tập huấn về kỹ thuật áp lạnh cổ tử cung: 20 lượt.
Tuy nhiên, cán bộ y tế được đào tạo dài hạn theo
Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 17 tháng 8 năm 2021 của HĐND tỉnh cần phải được
tiếp tục đào tạo để có chứng chỉ phù hợp với chuyên môn, đảm bảo phục vụ công
tác khám, chữa bệnh. Trong khi đó, công tác đào tạo ngắn hạn, cập nhật kiến thức
chuyên sâu để đáp ứng triển khai chuyên môn kỹ thuật mới, kỹ thuật cao và sử dụng,
vận hành các trang thiết bị, máy móc, vật tư y tế... tại các cơ sở khám chữa bệnh
công lập trên địa bàn tỉnh chưa đáp ứng được yêu cầu.
2. Thực trạng nguồn nhân lực
ngành Y tế hiện nay
Đơn vị tính: Người
Stt
|
Trình độ chuyên
môn
|
Tiến sĩ
|
CKII
|
Thạc sĩ
|
CKI
|
Đại học
|
Cao đẳng
|
Trung cấp
|
Sơ cấp
|
1
|
Bác sĩ: 1.040
|
1
|
42
|
15
|
434
|
548
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Dược sĩ: 557
|
-
|
1
|
7
|
20
|
173
|
264
|
89
|
3
|
3
|
Y tế công cộng: 55
|
-
|
-
|
14
|
9
|
32
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Điều dưỡng: 1.317
|
-
|
-
|
4
|
7
|
521
|
385
|
393
|
7
|
5
|
Hộ sinh: 616
|
-
|
-
|
-
|
4
|
247
|
113
|
252
|
-
|
6
|
Xét nghiệm: 145
|
-
|
-
|
2
|
4
|
94
|
22
|
22
|
1
|
7
|
Y sĩ: 732
|
|
|
|
|
|
|
732
|
|
8
|
Khác: 745
|
-
|
-
|
33
|
-
|
440
|
93
|
88
|
91
|
Tổng cộng:
5.207
|
1
|
43
|
75
|
476
|
2.055
|
877
|
1.576
|
102
|
3. Sự cần thiết tiếp tục thực
hiện công tác đào tạo ngắn hạn
Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên
chức có vai trò rất quan trọng, góp phần tích cực trong việc nâng cao trình độ
chuyên môn, năng lực công tác, chất lượng và hiệu quả làm việc của đội ngũ cán
bộ, công chức, viên chức, từ đó nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước.
Từ năm 2020 đến ngày 30 tháng 9 năm 2023, ngành Y tế
đã tổ chức đào tạo ngắn hạn được 776 lượt cán bộ, công chức, viên chức, góp phần
hiệu quả nâng cao chất lượng công tác khám, chữa bệnh, kết hợp phát triển dịch
vụ khám, chữa bệnh với phát triển y tế kỹ thuật cao, y tế chuyên sâu trong các
cơ sở khám, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh; giảm tỷ lệ chuyển tuyến, góp phần giảm
quá tải cho bệnh viện tuyến trên, giảm gánh nặng chi phí điều trị cho người
dân. Tuy nhiên, chưa đáp ứng kịp nhu cầu chăm sóc sức khỏe ngày càng cao của
Nhân dân. Trong khi đó mô hình bệnh tật có nhiều thay đổi, nhiều bệnh mới nổi
có nguy cơ bùng phát thành dịch lớn, đặc biệt là đại dịch COVID-19. Nhiều loại
bệnh khó chữa đã có xu hướng phát sinh trở lại với quy mô và tính chất nguy hiểm
hơn nhiều lần do tình trạng kháng thuốc... Bên cạnh đó, các bệnh không truyền
nhiễm ngày càng phát triển như: Ung thư, tim mạch, nội tiết, chấn thương, đái
đường, cao huyết áp... Tỷ lệ người cao tuổi tăng nhanh, mô hình bệnh tật tuổi
già cùng phát triển đã đặt ra trọng trách hết sức nặng nề đối với ngành Y tế
trước nhiệm vụ chăm sóc và bảo vệ sức khỏe cho Nhân dân.
Hiện nay, các cơ sở khám, chữa bệnh công lập trên địa
bàn tỉnh đang thiếu nhân lực có trình độ chuyên sâu để đáp ứng triển khai các
chuyên môn kỹ thuật mới, kỹ thuật cao và sử dụng, vận hành các trang thiết bị,
máy móc, vật tư y tế... Do đó, công tác đào tạo ngắn hạn có vai trò đặc biệt
quan trọng trong việc củng cố, bổ sung, nâng cao trình độ chuyên môn cho đội
ngũ y, bác sĩ trên địa bàn tỉnh.
Để đảm bảo nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe
Nhân dân trong thời gian tới, đáp ứng nhu cầu của xã hội thì việc tổ chức đào tạo,
bồi dưỡng ngắn hạn nguồn nhân lực ngành Y tế giai đoạn 2024-2025 của tỉnh Long
An là hết sức cần thiết.
II. CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
1. Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015;
2. Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
3. Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm
2015;
4. Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
5. Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ,
công chức và viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
6. Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm
2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
7. Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm
2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP
ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức;
8. Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm
2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
9. Thông tư số 22/2013/TT-BYT ngày 09 tháng 8 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn việc đào tạo liên tục cho cán bộ y tế;
10. Thông tư số 26/2020/TT-BYT ngày 28 tháng 12 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
22/2013/TT-BYT ngày 09 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn việc
đào tạo liên tục cho cán bộ y tế;
11. Quyết định số 122/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm
2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược quốc gia bảo vệ, chăm sóc và
nâng cao sức khỏe Nhân dân giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến năm 2030;
12. Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 17 tháng 8 năm
2021 của HĐND tỉnh về việc đào tạo nguồn nhân lực ngành Y tế giai đoạn
2021-2025 của tỉnh.
Phần II
NỘI DUNG ĐỀ ÁN
I. MỤC TIÊU
1. Đáp ứng đầy đủ nguồn nhân lực y tế có chất lượng,
cơ cấu và phân bố hợp lý, góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ y tế, công tác
dân số, nhu cầu về bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe của Nhân dân.
2. Xây dựng lộ trình cụ thể và khả thi, đảm bảo
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực y tế thông qua công tác đào tạo, bồi dưỡng
đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe Nhân dân; cử cán bộ, công chức, viên chức đi
đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn và kỹ năng sử dụng trang thiết
bị được đầu tư.
3. Nâng cao chất lượng các dịch vụ y tế trong các bệnh
viện, Trung tâm y tế để đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh ngày càng cao và đa dạng
của Nhân dân, song song với việc đầu tư cải tạo cơ sở vật chất và trang thiết bị.
II. CHỈ TIÊU
Tổng cộng 829 chỉ tiêu, gồm:
1. Đào tạo chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh (Điện
quang): 152
2. Đào tạo chuyên khoa Y học cổ truyền: 53
3. Đào tạo chuyên Khoa Nội soi chẩn đoán can thiệp:
28
4. Đào tạo chuyên khoa Mắt: 26
5. Ngoại Tổng quát - Niệu - Ung Bướu: 52
6. Khoa Ngoại Chấn thương - Lồng ngực mạch máu: 18
7. Khoa Sản: 53
8. Khoa Nhi: 48
9. Hồi sức tích cực - Chống độc: 24
10. Nội phổi thận: 11
11. Nội Thần kinh: 12
12. Khoa Tim Mạch: 11
13. Khoa Răng Hàm mặt: 03
14. Khoa Dinh Dưỡng: 06
15. Khoa Phẫu thuật Gây mê Hồi sức: 24
16. Khoa Giải phẫu bệnh: 03
17. Đào tạo các chuyên khoa và
lĩnh vực khác: 305
Đính kèm phụ lục 1.
III. ĐỐI TƯỢNG ĐÀO TẠO
Đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trực thuộc Sở
Y tế có trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học và sau đại học phù hợp với chuyên
môn được đào tạo, bồi dưỡng.
IV. PHÂN KỲ THỰC HIỆN
Đính kèm phụ lục 2.
V. KINH PHÍ ĐÀO TẠO
Tổng cộng: 20.810.160.000 đồng (Hai mươi tỷ tám
trăm mười triệu một trăm sáu mươi nghìn đồng). Từ nguồn thu hoạt động sự nghiệp
của đơn vị, nguồn ngân sách nhà nước và kinh phí hợp pháp khác theo quy định
(Nguồn thu hoạt động sự nghiệp của đơn vị: 10.380.340.000 đồng; nguồn ngân sách
nhà nước: 10.429.820.000 đồng và nguồn kinh phí hợp pháp khác). Trong đó:
- Năm 2024: 15.361.029.600 đồng:
+ Nguồn thu hoạt động sự nghiệp của đơn vị:
7.534.220.000 đồng.
+ Nguồn ngân sách nhà nước: 7.826.809.600 đồng.
+ Nguồn kinh phí hợp pháp khác.
- Năm 2025: 5.449.130.400 đồng:
+ Nguồn thu hoạt động sự nghiệp của đơn vị:
2.846.120.000 đồng.
+ Nguồn ngân sách nhà nước: 2.603.010.400 đồng.
+ Nguồn kinh phí hợp pháp khác.
VI. HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ ÁN
1. Nâng cao chất lượng công tác khám, chữa bệnh, kết
hợp phát triển dịch vụ khám, chữa bệnh với phát triển kỹ thuật cao, y tế chuyên
sâu trong các cơ sở khám, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh.
2. Đào tạo bác sĩ, dược sĩ, cử nhân điều dưỡng, xét
nghiệm... với quy mô hợp lý, phù hợp thực tiễn để đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực
y tế.
3. Giảm tỷ lệ chuyển tuyến, góp phần giảm quá tải
cho bệnh viện tuyến trên, đồng thời giảm gánh nặng chi phí điều trị cho người
dân.
Phần III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Y tế
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên
quan tổ chức triển khai thực Đề án đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn nguồn nhân lực
ngành Y tế giai đoạn 2024-2025 của tỉnh Long An đạt hiệu quả.
- Theo dõi, rà soát nắm chắc nguồn nhân lực của
ngành để lập kế hoạch đào tạo cụ thể hàng năm sát với yêu cầu thực tế, trong đó
tập trung những chuyên khoa đang thiếu.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên
quan hàng năm tổ chức tổng kết, báo cáo kết quả thực hiện cho UBND tỉnh.
2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Y tế tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh
phí tổ chức thực hiện Đề án hàng năm theo khả năng cân đối ngân sách.
3. Sở Nội vụ
Phối hợp chặt chẽ với Sở Y tế trong quá trình triển
khai thực hiện Đề án, đảm bảo Đề án thực hiện hiệu quả trên địa bàn tỉnh./.
PHỤ LỤC 1
CHỈ TIÊU
(Kèm theo Đề án Đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn nguồn nhân lực ngành Y tế giai
đoạn 2024-2025 của tỉnh Long An)
1. Đào tạo chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh (Điện
quang): 152
- Chẩn đoán hình ảnh cơ bản: 06
- Siêu âm Tim - Mạch máu: 27
- Siêu âm tim qua thực quản: 02
- Siêu âm tổng quát thực hành: 67
- Siêu âm đánh giá ống dẫn trứng bằng chất tương phản
(HYFOSY): 01
- Gây tê vùng dưới hướng dẫn của siêu âm chuyên
ngành gây mê hồi sức: 08
- X-quang: 02
- Chụp cắt lớp vi tính: 04
- Can thiệp mạch máu não: 12
- Chọc hút FNA dưới hướng dẫn siêu âm: 04
- Đốt sóng cao tần RFA: 02
- MRI tiêm thuốc cản quang (chẩn đoán đứt dây chằng):
03
- Siêu âm cơ xương khớp: 04
- Siêu âm đàn hồi: 03
- Siêu âm ngã trực tràng sinh thiết tuyến tiền liệt:
04
- Sinh thiết dưới hướng dẫn CTSCAN: 03
2. Đào tạo chuyên khoa Y học cổ truyền: 53
- Châm cứu nâng cao: 10
- Chăm sóc da và xoa bóp bấm huyệt Đầu - Mặt - Cổ:
06
- Bổ sung kiến thức chuyên khoa phục hồi chức năng:
06
- Hoạt động trị liệu cơ bản: 10
- Bó thuốc, dán thuốc: 06
- Chích xơ trĩ: 02
- Hoạt động trị liệu: 03
- Kỹ thuật phục hồi chức năng bàn chân khoèo bẩm
sinh cho trẻ em: 03
- Phục hồi chức năng các bệnh về hô hấp chuyên cho
trẻ em: 03
- Thủ thuật cơ bản và tiểu phẫu da: 02
- Vật lý trị liệu phục hồi chức năng: 02
3. Đào tạo chuyên Khoa Nội soi chẩn đoán can thiệp:
28
- Nội soi dạ dày: 16
- Nội soi đại tràng và nội soi điều trị: 07
- Nội soi chẩn đoán bệnh lý Tai - Mũi - Họng: 05
4. Đào tạo chuyên khoa Mắt: 26
- Kiến thức và kỹ năng cơ bản về chuyên khoa Mắt:
09
- Phẫu thuật Phaco: 06
- Giải phẫu bệnh cơ bản: 01
- Siêu âm mắt: 02
- Kỹ thuật tiêm nội nhãn: 03
- Mổ bán phần sau: 03
- Đo khúc xạ: 02
5. Ngoại TQ - Niệu - Ung Bướu: 52
- Bóc nhân tuyến tiền liệt bằng Laser Holmium
(HOLEP): 03
- Bơm dính màng phổi trong tràn dịch màng phổi ác
tính: 03
- Cắt thận: 03
- Đặt buồng tiêm dưới da người lớn, trẻ em: 03
- Hóa trị trong khoang trong ung thư bàng quang: 03
- Nội soi tán sỏi thận bằng ống soi mềm: 03
- Phẫu thuật cắt bướu giáp nội soi: 03
- Phẫu thuật cắt dạ dày nội soi: 03
- Phẫu thuật cắt đại tràng nội soi: 03
- Phẫu thuật cắt gan, lách nội soi: 03
- Phẫu thuật cắt thận bán phần, toàn phần hở, nội
soi: 03
- Phẫu thuật điều trị u bàng quang: 03
- Phẫu thuật nhi: 04
- Phẫu thuật thoát vị bẹn nội soi: 03
- Tán sỏi thận bằng ống mềm: 03
- Tán sỏi thận ngoài cơ thể: 03
- Tán sỏi thận qua da: 03
6. Khoa Ngoại Chấn thương - Lồng ngực mạch máu:
18
- Điều trị giãn tĩnh mạch: 06
- Ngoại lồng ngực mạch máu: 03
- Nội soi màng phổi: 06
- Phẫu thuật nội soi khớp: 03
7. Khoa Sản: 53
- Chụp buồng tử cung vòi trứng: 04
- Điều trị vô sinh (thụ tinh nhân tạo): 02
- Hồi sức sơ sinh: 17
- Phẫu thuật nội soi cơ bản: 09
- Phẫu thuật nội soi nâng cao: 09
- Siêu âm 4D: 04
- Siêu âm sản phụ khoa: 06
- Siêu âm tim thai: 02
8. Khoa Nhi: 48
- Đào tạo hồi sức sơ sinh (bơm Sulfactant, thở máy
sơ sinh): 08
- Hồi sức cấp cứu nhi: 08
- Hồi sức sơ sinh cơ bản: 08
- Hồi sức sơ sinh nâng cao: 12
- Lọc máu nhi khoa thay huyết tương: 12
9. Hồi sức tích cực - Chống độc: 24
- ECMO: 12
- Lọc máu nhi khoa thay huyết tương: 12
10. Nội phổi thận: 11
- Lọc thận: 03
- Nội soi phế quản: 08
11. Nội thần kinh: 12
- Điều trị cơ xương khớp: 04
- Điện não: 04
- Điện cơ: 04
12. Khoa tim mạch: 11
- Gói tim mạch can thiệp: 02
- Siêu âm tim thai: 02
- Siêu âm tim qua thực quản: 02
- Triệt đốt tĩnh mạch bằng Laser: 02
- Điện sinh lý tim: 03
13. Khoa Răng hàm mặt: 03
Phẫu thuật nha chu: 03
14. Khoa Dinh Dưỡng: 06
Dinh dưỡng lâm sàng: 06
15. Khoa Phẫu thuật Gây mê Hồi sức: 24
- Gây tê ngoài màng cứng: 04
- Gây tê thần kinh ngoại vi: 04
- Gây mê xẹp phổi 1 bên: 04
- Gây mê nhi: 12
16. Khoa Giải phẫu bệnh: 03
- Định lượng giải phẫu bệnh: 02
- Kỹ thuật giải phẫu bệnh thường quy: 01
17. Đào tạo các chuyên khoa và
lĩnh vực khác: 305
- Ngoại nhi: 02
- Da liễu: 11
- Tai - Mũi - Họng: 07
- Hồi sức ngoại thần kinh cơ bản: 01
- Tim mạch can thiệp cơ bản: 05
- Thở máy: 38
- Y học gia đình: 03
- Dinh dưỡng lâm sàng: 03
- Điện tâm đồ: 32
- Soi cổ tử cung: 21
- Quản lý điều dưỡng: 06
- Kiến thức và thực hành tiêm Botulinum Toxin trong
thẩm mỹ da: 03
- Sư phạm y học cơ bản: 13
- Phương pháp giảng dạy và lượng giá lâm sàng dựa
trên năng lực: 18
- Quản lý chất lượng bệnh viện: 15
- Quản lý bệnh viện: 40
- Điều dưỡng cấp cứu: 48
- Kiểm soát nhiễm khuẩn cơ bản: 31
- Quản lý và xử lý dụng cụ phẫu thuật: 02
- Dinh dưỡng lâm sàng, tiết chế và an toàn thực phẩm
trong bệnh viện: 05
- Căng chỉ cơ bản trong thẩm mỹ da: 01
Tổng cộng: 829 chỉ tiêu.
PHỤ LỤC 2
PHÂN KỲ THỰC HIỆN
(Kèm theo Đề án Đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn nguồn nhân lực ngành Y tế giai
đoạn 2024-2025 của tỉnh Long An)
Stt
|
Tên lớp
|
2024
|
2025
|
Tổng
|
1
|
Bồi dưỡng sau đại học về siêu âm Tim - Mạch máu
|
14
|
13
|
27
|
2
|
Siêu âm tim qua thực quản
|
1
|
1
|
2
|
3
|
Kiến thức và thực hành tiêm Botulinum Toxin trong
thẩm mỹ da
|
2
|
1
|
3
|
4
|
Nội soi dạ dày
|
9
|
7
|
16
|
5
|
Nội soi đại tràng và nội soi điều trị
|
2
|
5
|
7
|
6
|
Bồi dưỡng chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh cơ bản
|
1
|
5
|
6
|
7
|
Phẫu thuật Phaco
|
1
|
2
|
3
|
8
|
Siêu âm tổng quát thực hành
|
30
|
37
|
67
|
9
|
Bồi dưỡng sau đại học về giải phẫu bệnh cơ bản
|
0
|
1
|
1
|
10
|
Gây tê vùng dưới hướng dẫn của siêu âm chuyên
ngành gây mê hồi sức
|
4
|
4
|
8
|
11
|
Hồi sức ngoại thần kinh cơ bản
|
0
|
1
|
1
|
12
|
Quản lý điều dưỡng
|
6
|
0
|
6
|
13
|
Sư phạm y học cơ bản
|
4
|
9
|
13
|
14
|
Phương pháp giảng dạy và lượng giá lâm sàng dựa
trên năng lực
|
6
|
12
|
18
|
15
|
Quản lý chất lượng bệnh viện
|
8
|
7
|
15
|
16
|
Quản lý bệnh viện
|
31
|
9
|
40
|
17
|
Châm cứu nâng cao (điện châm, nhĩ châm, đầu châm,
thủy châm)
|
5
|
5
|
10
|
18
|
Chăm sóc da và xoa bóp bấm huyệt Đầu - Mặt - Cổ
|
2
|
4
|
6
|
19
|
Bổ sung kiến thức chuyên khoa phục hồi chức năng
|
4
|
2
|
6
|
20
|
Hoạt động trị liệu cơ bản
|
7
|
3
|
10
|
21
|
Điều dưỡng cấp cứu
|
22
|
26
|
48
|
22
|
Kiến thức và kỹ năng cơ bản về chuyên khoa mắt
|
6
|
4
|
10
|
23
|
Kiến thức và thực hành cơ bản chuyên khoa da liễu
|
6
|
5
|
11
|
24
|
Nội soi chẩn đoán bệnh lý Tai - Mũi - Họng
|
1
|
4
|
5
|
25
|
Chụp cắt lớp vi tính
|
3
|
1
|
4
|
26
|
Bồi dưỡng sau đại học chuyên khoa ngoại nhi
|
2
|
0
|
2
|
27
|
Bồi dưỡng kiến thức Tai - Mũi - Họng cơ bản
|
3
|
4
|
7
|
28
|
Bồi dưỡng sau đại học điện tâm đồ
|
18
|
14
|
32
|
29
|
X-Quang
|
0
|
2
|
2
|
30
|
Bồi dưỡng sau đại học về y học gia đình
|
0
|
3
|
3
|
31
|
Bó thuốc, dán thuốc
|
1
|
5
|
6
|
32
|
Kỹ thuật siêu âm đánh giá ống dẫn trứng bằng chất
tương phản (HYFOSY)
|
0
|
1
|
1
|
33
|
Kiểm soát nhiễm khuẩn cơ bản
|
11
|
20
|
31
|
34
|
Tim mạch can thiệp cơ bản
|
2
|
3
|
5
|
35
|
Bồi dưỡng sau đại học về dinh dưỡng lâm sàng
|
5
|
3
|
8
|
36
|
Bồi dưỡng sau đại học về soi cổ tử cung
|
10
|
11
|
21
|
37
|
Thở máy
|
22
|
16
|
38
|
38
|
Quản lý và xử lý dụng cụ phẫu thuật
|
1
|
1
|
2
|
39
|
Dinh dưỡng lâm sàng, tiết chế và an toàn thực phẩm
trong bệnh viện
|
5
|
0
|
5
|
40
|
Kỹ thuật giải phẫu bệnh thường quy
|
1
|
0
|
1
|
41
|
Căng chỉ cơ bản trong thẩm mỹ da
|
1
|
0
|
1
|
42
|
Bóc nhân tuyến tiền liệt bằng Laser Holmium
(HOLEP)
|
5
|
10
|
15
|
43
|
Bơm dính màng phổi trong tràn dịch màng phổi ác
tính
|
3
|
0
|
3
|
44
|
Cắt thận
|
3
|
0
|
3
|
45
|
Đặt buồng tiêm dưới da người lớn, trẻ em
|
3
|
0
|
3
|
46
|
Hóa trị trong khoang trong ung thư bàng quang
|
3
|
0
|
3
|
47
|
Nội soi tán sỏi thận bằng ống soi mềm
|
3
|
0
|
3
|
48
|
Phẫu thuật cắt bướu giáp nội soi
|
3
|
0
|
3
|
49
|
Phẫu thuật cắt dạ dày nội soi
|
3
|
0
|
3
|
50
|
Phẫu thuật cắt đại tràng nội soi
|
3
|
0
|
3
|
51
|
Phẫu thuật cắt gan, lách nội soi
|
3
|
0
|
3
|
52
|
Phẫu thuật cắt thận bán phần, toàn phần hở, nội
soi
|
3
|
0
|
3
|
53
|
Phẫu thuật điều trị u bàng quang
|
3
|
0
|
3
|
54
|
Phẫu thuật nhi
|
4
|
0
|
4
|
55
|
Phẫu thuật thoát vị bẹn nội soi
|
3
|
0
|
3
|
56
|
Tán sỏi Thận bằng ống mềm
|
3
|
0
|
3
|
57
|
Tán sỏi thận ngoài cơ thể
|
3
|
0
|
3
|
58
|
Tán sỏi thận qua da
|
3
|
0
|
3
|
59
|
Điều trị giãn tĩnh mạch
|
6
|
0
|
6
|
60
|
Ngoại lồng ngực mạch máu
|
3
|
0
|
3
|
61
|
Nội soi màng phổi
|
6
|
0
|
6
|
62
|
Phẫu thuật nội soi khớp
|
3
|
0
|
3
|
63
|
Chụp buồng tử cung vòi trứng
|
4
|
0
|
4
|
64
|
Điều trị vô sinh (Thụ tinh nhân tạo)
|
2
|
0
|
2
|
65
|
Hồi sức sơ sinh
|
17
|
0
|
17
|
66
|
Phẫu thuật nội soi cơ bản
|
9
|
0
|
9
|
67
|
Phẫu thuật nội soi nâng cao
|
9
|
0
|
9
|
68
|
Siêu âm 4D
|
4
|
0
|
4
|
69
|
Siêu âm sản phụ khoa
|
6
|
0
|
6
|
70
|
Siêu âm tim thai
|
2
|
0
|
2
|
71
|
Đào tạo hồi sức sơ sinh (Bơm Sulfactant, thở máy
sơ sinh)
|
8
|
0
|
8
|
72
|
Hồi sức cấp cứu nhi
|
8
|
0
|
8
|
73
|
Hồi sức sơ sinh cơ bản
|
8
|
0
|
8
|
74
|
Hồi sức sơ sinh nâng cao
|
12
|
0
|
12
|
75
|
Lọc máu nhi khoa thay huyết tương
|
12
|
0
|
12
|
76
|
ECMO
|
12
|
0
|
12
|
77
|
Lọc máu nhi khoa thay huyết tương
|
12
|
0
|
12
|
78
|
Lọc thận
|
3
|
0
|
3
|
79
|
Nội soi phế quản
|
8
|
0
|
8
|
80
|
Điều trị cơ xương khớp
|
4
|
0
|
4
|
81
|
Điện não
|
4
|
0
|
4
|
82
|
Điện cơ
|
4
|
0
|
4
|
83
|
Gói tim mạch can thiệp
|
2
|
0
|
2
|
84
|
Siêu âm tim thai
|
2
|
0
|
2
|
85
|
Siêu âm tim qua thực quản
|
2
|
0
|
2
|
86
|
Triệt đốt tĩnh mạch bằng Laser
|
2
|
0
|
2
|
87
|
Điện sinh lý tim
|
3
|
0
|
3
|
88
|
Phẫu thuật nha chu
|
3
|
0
|
3
|
89
|
Siêu âm mắt
|
2
|
0
|
2
|
90
|
Kỹ thuật tiêm nội nhãn
|
3
|
0
|
3
|
91
|
Mổ bán phần sau
|
3
|
0
|
3
|
92
|
Đo khúc xạ
|
2
|
0
|
2
|
93
|
Dinh dưỡng lâm sàng
|
6
|
0
|
6
|
94
|
Gây tê ngoài màng cứng
|
4
|
0
|
4
|
95
|
Gây tê thần kinh ngoại vi
|
4
|
0
|
4
|
96
|
Gây mê xẹp phổi 1 bên
|
4
|
0
|
4
|
97
|
Gây mê nhi
|
12
|
0
|
12
|
98
|
Định lượng giải phẫu bệnh
|
2
|
0
|
2
|
99
|
Can thiệp mạch máu não
|
12
|
0
|
12
|
100
|
Chọc hút FNA dưới hướng dẫn siêu âm
|
4
|
0
|
4
|
101
|
Đốt sóng cao tần RFA
|
2
|
0
|
2
|
102
|
MRI tiêm thuốc cản quang (chẩn đoán Đứt dây chằng)
|
3
|
0
|
3
|
103
|
Siêu âm cơ xương khớp
|
4
|
0
|
4
|
104
|
Siêu âm đàn hồi
|
3
|
0
|
3
|
105
|
Siêu âm ngã trực tràng sinh thiết tuyến tiền liệt
|
4
|
0
|
4
|
106
|
Sinh thiết dưới hướng dẫn CTSCAN
|
3
|
0
|
3
|
107
|
Chích xơ trĩ
|
2
|
0
|
2
|
108
|
Hoạt động trị liệu
|
3
|
0
|
3
|
109
|
Kỹ thuật phục hồi chức năng bàn chân khoèo bẩm
sinh cho trẻ em
|
3
|
0
|
3
|
110
|
Phục hồi chức năng các bệnh về hô hấp chuyên cho
trẻ em
|
3
|
0
|
3
|
111
|
Thủ thuật cơ bản và tiểu phẫu da
|
2
|
0
|
2
|
112
|
Vật lý trị liệu phục hồi chức năng
|
2
|
0
|
2
|
Tổng cộng
|
582
|
247
|
829
|