|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 40/2020/NQ-HĐND chức danh người hoạt động không chuyên trách cấp xã tỉnh Hà Giang
Số hiệu:
|
40/2020/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Giang
|
|
Người ký:
|
Thào Hồng Sơn
|
Ngày ban hành:
|
09/12/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 40/2020/NQ-HĐND
|
Hà
Giang, ngày 09 tháng 12 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH
CẤP XÃ; MỨC PHỤ CẤP, MỨC PHỤ CẤP KIÊM NHIỆM ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG
CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ, Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ; MỨC BỒI DƯỠNG,
MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NGƯỜI TRỰC TIẾP THAM GIA CÔNG VIỆC CỦA THÔN, TỔ DÂN PHỐ; MỨC
KHOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI Ở CẤP XÃ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH HÀ GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP
ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về bảo vệ dân phố;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP
ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP
ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ
chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt
động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP
ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số quy định
về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở
thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị định số 72/2020/NĐ-CP
ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân
quân tự vệ;
Căn cứ Quyết định số
75/2009/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định
chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV
ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ,
công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân
phố;
Xét Tờ trình số 75/TTr-UBND ngày
26 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự
thảo Nghị quyết quy định số lượng, chức danh đối với người hoạt động không
chuyên trách cấp xã; mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; mức bồi dưỡng, mức phụ cấp đối
với người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí
hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh;
Báo cáo thẩm tra số 36/BC-PC ngày 06 tháng 12 năm 2020 của Ban pháp chế Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định
chức danh, bố trí số lượng, mức phụ cấp của từng chức danh, mức phụ cấp kiêm
nhiệm chức danh đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
1. Số lượng những người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã được bố trí theo Quyết định phân loại đơn vị hành
chính xã, phường, thị trấn cụ thể:
a) Cấp xã loại 1 tối đa 10 người;
b) Cấp xã loại 2 tối đa 8 người;
c) Cấp xã loại 3 tối đa 7 người.
2. Chức danh và mức phụ cấp của từng
chức danh:
a) Mỗi đơn vị hành chính xã có 16 chức
danh, thị trấn có 17 chức danh, phường có 19 chức danh người hoạt động không
chuyên trách cấp xã, cụ thể quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị quyết này.
b) Mức phụ cấp của từng chức danh những
người hoạt động không chuyên trách cấp xã được quy định tại Phụ lục số I ban
hành kèm theo Nghị quyết này.
3. Phụ cấp kiêm nhiệm:
a) Cán bộ, công chức cấp xã được kiêm
nhiệm 01 chức danh của người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và được hưởng
phụ cấp kiêm nhiệm bằng 60% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm. Phụ cấp kiêm
nhiệm chức danh không dùng để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
b) Những người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã, ngoài mức phụ cấp của chức danh phụ trách chính, được kiêm nhiệm
tối đa thêm 02 chức danh khác và hưởng mức phụ cấp kiêm
nhiệm như sau: Kiêm nhiệm thêm 01 chức danh được hưởng 60% phụ cấp của chức
danh kiêm nhiệm; kiêm nhiệm 02 chức danh được hưởng 80% phụ cấp của chức danh
kiêm nhiệm có hệ số phụ cấp cao nhất.
Điều 2. Quy định mức
phụ cấp của từng chức danh, mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với những người
hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố
1. Những người hoạt động không chuyên
trách ở thôn, tổ dân phố được hưởng mức phụ cấp hàng tháng, gồm: Bí thư chi bộ;
Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng tổ dân phố; Trưởng ban công tác Mặt trận.
2. Mức phụ cấp của từng chức danh đối
với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố được quy định tại Phụ
lục II kèm theo Nghị quyết này.
3. Phụ cấp kiêm
nhiệm
Những người hoạt động không chuyên
trách ở thôn, tổ dân phố ngoài mức phụ cấp của chức danh phụ trách chính, được
kiêm nhiệm thêm chức danh khác và hưởng 100% phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm tại
Phụ lục II kèm theo Nghị quyết này.
Điều 3. Quy định
mức bồi dưỡng đối với người tham gia công việc ở thôn, tổ dân phố
1. Người tham gia công việc ở thôn, tổ
dân phố được hưởng mức bồi dưỡng, gồm: Chi hội trưởng Hội Cựu chiến binh, Chi hội
trưởng Hội Liên hiệp Phụ nữ, Chi hội trưởng Hội Người cao tuổi, Chi hội trưởng
Hội nông dân, Bí thư chi đoàn, Chi hội trưởng Hội chữ thập đỏ, nhân viên khuyến
nông, khuyến lâm, thú y, môi trường (đối với thôn, tổ dân phố thuộc thị trấn
có sản xuất nông nghiệp).
2. Mức bồi dưỡng đối với người tham
gia công việc ở thôn, tổ dân phố. Cụ thể mức như sau:
a) Thôn thuộc xã biên giới; thôn thuộc
xã trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự; thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên
được hưởng 50.000 đồng/buổi/người. Giao Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định chi
trả theo thực tế phát sinh, nhưng mức hỗ trợ chi bồi dưỡng tối đa từ ngân sách
nhà nước cho những người trực tiếp tham gia công việc ở thôn không quá 18 triệu
đồng/thôn/năm;
b) Thôn, tổ dân phố còn lại được hưởng
40.000 đồng/buổi/người. Giao Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định chi trả theo thực
tế phát sinh, nhưng mức hỗ trợ chi bồi dưỡng tối đa từ ngân sách nhà nước cho
những người trực tiếp tham gia công việc ở thôn, tổ dân phố không quá 15 triệu
đồng/thôn, tổ dân phố/năm.
Điều 4. Quy định
mức phụ cấp đối với người tham gia công việc ở thôn, tổ dân phố theo quy định tại
các văn bản pháp luật chuyên ngành
1. Người tham gia công việc ở thôn, tổ
dân phố được hưởng mức phụ cấp hàng tháng theo quy định tại các văn bản pháp luật
chuyên ngành, gồm: Thôn đội trưởng; nhân viên y tế thôn; ủy viên ban bảo vệ dân
phố (đối với tổ dân phố thuộc phường); công an viên (đối với thôn, tổ
dân phố thuộc xã, thị trấn).
2. Mức phụ cấp hàng tháng cụ thể được
quy định tại Phụ lục III kèm theo Nghị quyết này.
Điều 5. Khoán
kinh phí hoạt động cho các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã
1. Các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp
xã bao gồm: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu
chiến binh, Đoàn Thanh niên Công sản Hồ Chí Minh.
2. Mỗi tổ chức được khoán kinh phí hoạt
động là 10 triệu đồng/tổ chức/1 năm.
Điều 6. Kinh phí
bảo đảm
1. Nguồn kinh phí chi trả phụ cấp, thực
hiện chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách và
khoán kinh phí hoạt động cho các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và thôn, tổ
dân phố do ngân sách Trung ương và địa phương đảm bảo theo quy định của Luật
Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
2. Đối với mức bồi dưỡng, mức phụ cấp
đối với người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố nguồn từ ngân
sách địa phương hỗ trợ, đoàn phí, hội phí khoán cho các đoàn thể và từ các nguồn
quỹ khác (nếu có).
Điều 7. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân
tỉnh hướng dẫn và tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 8. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà
Giang khoá XVII, Kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 01 tháng 01 năm 2020, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 và thay thế Nghị quyết số
27/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về
số lượng, chức danh, một số chế độ chính sách đối với những người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã và thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động đối
với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Giang./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính; Bộ Nội vụ; Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH khóa XIV đơn vị tỉnh Hà Giang;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XVII;
- Các sở, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh;
- Thường trực: HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Báo Hà Giang; Đài PTTH tỉnh; Công báo tỉnh; Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, HĐND (01b).
|
CHỦ
TỊCH
Thào Hồng Sơn
|
PHỤ LỤC I
CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI
HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ
(Kèm theo Nghị quyết số: 40/2020/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm
2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)
STT
|
Chức
danh
|
Mức
phụ cấp/tháng (theo mức lương cơ sở)
|
Ghi
chú
|
1
|
Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra
|
1,0
|
|
2
|
Phụ trách công tác Tuyên giáo, Dân
vận
|
1,0
|
|
3
|
Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
|
1,0
|
|
4
|
Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ
|
1,0
|
|
5
|
Phó Chủ tịch Hội Nông dân
|
1,0
|
|
6
|
Phó Chủ tịch Hội Cựu Chiến binh
|
1,0
|
|
7
|
Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản
Hồ Chí Minh
|
1,0
|
|
8
|
Chủ tịch Hội Người cao tuổi
|
1,0
|
|
9
|
Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ
|
1,0
|
|
10
|
Nhân viên thú y
|
1,0
|
|
11
|
Phụ trách Công tác xã hội và Dân số,
kế hoạch hóa gia đình
|
1,0
|
|
12
|
Phó chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân
sự
|
1,0
|
|
13
|
Trưởng ban thanh tra nhân dân
|
0,8
|
|
14
|
Phụ trách Khuyến nông, khuyến lâm,
khuyến ngư, công tác thủy lợi và bảo vệ thực vật
|
0,8
|
|
15
|
Phụ trách Dân tộc và Tôn giáo
|
0,8
|
|
16
|
Phụ trách Thông tin liên lạc và đài
truyền thanh
|
0,8
|
|
17
|
Phụ trách Trật tự đô thị
|
0,8
|
Đối
với thị trấn, phường
|
18
|
Trưởng ban bảo vệ dân phố
|
0,35
|
Đối
với phường
|
19
|
Phó trưởng ban bảo vệ dân phố
|
0,3
|
Đối
với phường
|
PHỤ LỤC II
MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG
KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ
(Kèm theo Nghị quyết số: 40/2020/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm
2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)
STT
|
Chức
danh
|
Mức
phụ cấp/ tháng
(theo mức lương cơ sở)
|
Thôn
thuộc xã biên giới; thôn thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự;
thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên
|
Thôn,
tổ dân phố còn lại
|
1
|
Bí thư chi bộ
|
1,2
|
1,0
|
2
|
Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng tổ dân
phố
|
1,2
|
1,0
|
3
|
Trưởng ban công tác Mặt trận
|
0,6
|
0,4
|
PHỤ LỤC III
MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI THAM GIA
CÔNG VIỆC Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ THEO QUY ĐỊNH TẠI CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT CHUYÊN
NGÀNH
(Kèm theo Nghị quyết số: 40/2020/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm
2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)
STT
|
Chức
danh
|
Mức
phụ cấp/ tháng
(theo mức lương cơ sở)
|
Ghi
chú
|
1
|
Thôn đội trưởng
|
0,7
|
|
2
|
Công an viên
|
0,7
|
Đối
với thôn; tổ dân phố thuộc thị trấn
|
3
|
Ủy viên Ban bảo vệ dân phố
|
0,25
|
Đối
với tổ dân phố thuộc phường
|
4
|
Nhân viên y tế thôn
|
0,5
|
Đối
với thôn thuộc đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng khó khăn
|
Nhân viên y tế thôn
|
0,3
|
Đối
với thôn thuộc đơn vị hành chính còn lại
|
Nghị quyết 40/2020/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã; mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; mức bồi dưỡng, mức phụ cấp đối với người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 40/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 quy định về số lượng, chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã; mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; mức bồi dưỡng, mức phụ cấp đối với người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Giang
6.838
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|