|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
37/2010/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hồng Quân
|
Ngày ban hành:
|
16/12/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
37/2010/NQ-HĐND
|
Hạ
Long, ngày 16 tháng 12 năm 2010
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LÀM CÔNG TÁC
BẢO VỆ RỪNG Ở CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRONG CÁC THÁNG MÙA HANH KHÔ VÀ CHẾ ĐỘ
BỒI DƯỠNG THAM GIA CHỮA CHÁY RỪNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XI - KỲ HỌP THỨ 22
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ luật Bảo bệ và Phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số: 35/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của luật Phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Nghị định số: 09/2006/NĐ-CP ngày 16/01/2006 của Chính phủ "Quy định
về phòng cháy và chữa cháy rừng";
Sau khi xem xét Tờ trình số: 4670/TTr-UBND ngày 01/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc điều chỉnh mức phụ cấp đối với những người thực hiện hợp đồng làm công
tác bảo vệ rừng mùa hanh khô và chế độ bồi dưỡng tham gia chữa cháy rừng; Báo
cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Nhất trí thông qua Tờ trình 4670/TTr-UBND ngày 01/12/2010 của Ủy ban nhân dân
tỉnh “V/v điều chỉnh mức phụ cấp đối với những người thực hiện hợp đồng làm
công tác bảo vệ rừng mùa hanh khô và chế độ bồi dưỡng tham gia chữa cháy rừng”,
cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh
định mức phụ cấp chi trả cho người ký hợp đồng bảo vệ rừng 06 tháng mùa hanh
khô từ 270.000đ và 300.000đ/người/tháng lên 650.000 đồng/người/tháng. Tổng số
có 105 định xuất ở 92 xã trên địa bàn tỉnh.
2. Thay đổi
số lượng xã, phường, thị trấn cụ thể có diện tích rừng biến động, được ký hợp
đồng với người bảo vệ rừng trong 6 tháng mùa hanh khô hàng năm gồm các tháng 1,
2, 3, 10, 11, 12 (có Danh sách các xã, phường, thị trấn có thuê khoán bảo vệ
rừng - phòng cháy chữa cháy rừng kèm theo).
3. Điều chỉnh
chế độ bồi dưỡng chi trả cho những người trực tiếp tham gia chữa cháy rừng theo
khoản 3 Điều 35 Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ, cụ thể
như sau:
- Tham gia
cứu chữa cháy rừng dưới 02 giờ được bồi dưỡng một khoản tiền tương đương giá
trị 1/2 ngày công lao động trung bình ở địa phương.
- Tham gia
cứu chữa cháy rừng từ 02 giờ đến dưới 04 giờ được bồi dưỡng một khoản tiền
tương đương giá trị 2/3 ngày công lao động trung bình ở địa phương.
- Tham gia
cứu chữa cháy rừng từ 04 giờ trở lên hoặc chữa cháy rừng nhiều ngày thì cứ 04
giờ được bồi dưỡng một khoản tiền tương đương giá trị 01 ngày công lao động
trung bình ở địa phương.
Điều 2.
Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- Uỷ ban nhân
dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này;
- Thường trực
HĐND, các ban của HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị
quyết này;
Nghị quyết
này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh Khoá XI, kỳ họp thứ 22 thông qua
ngày 10/12/2010 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Hồng Quân
|
DANH SÁCH
XÃ,
PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐƯỢC THUÊ KHOÁN BẢO VỆ - PCCC RỪNG
STT
|
Đơn
vị
(Xã)
|
Diện
tích đất có rừng (ha)
|
Xuất
thuê khoán theo QĐ 970 và 3424
|
Đề
nghị điều chỉnh
|
Ghi
chú
|
I
|
Huyện
Đông Triều
|
|
6
|
8
|
|
1
|
An Sinh
|
5.207,25
|
1
|
2
|
|
2
|
Hồng Thái
Đông
|
594,7
|
1
|
1
|
|
3
|
Hồng Thái
Tây
|
642,30
|
1
|
1
|
|
4
|
Thuỷ An
|
260,80
|
1
|
|
|
5
|
Tràng Lương
|
5.713,75
|
1
|
2
|
|
6
|
Bình Khê
|
3.373,63
|
1
|
1
|
|
7
|
Hoàng Quế
|
673,0
|
|
1
|
|
II
|
Thị xã
Uông Bí
|
|
10
|
6
|
|
1
|
Trưng Vương
|
92,03
|
1
|
|
|
2
|
Thanh Sơn
|
425,17
|
1
|
1
|
|
3
|
Phương Đông
|
855,25
|
2
|
1
|
|
4
|
Bắc Sơn
|
1.668,11
|
1
|
1
|
|
5
|
Vàng Danh
|
2.953,21
|
2
|
1
|
|
6
|
Thượng Yên
Công
|
5.522,68
|
2
|
2
|
|
7
|
Nam Khê
|
310,07
|
1
|
|
|
III
|
Huyện
Yên Hưng
|
|
4
|
3
|
|
1
|
Minh Thành
|
1.582,74
|
1
|
1
|
|
2
|
Đông Mai
|
763,17
|
1
|
1
|
|
3
|
Hoàng Tân
|
556,09
|
1
|
1
|
|
4
|
Tân An
|
130,71
|
1
|
|
|
IV
|
Huyện
Hoành Bồ
|
|
13
|
15
|
|
1
|
Sơn Dương
|
4.892,15
|
1
|
1
|
|
2
|
Thống Nhất
|
2.354,37
|
1
|
1
|
|
3
|
Lê Lợi
|
851,59
|
1
|
1
|
|
4
|
Hoà Binh
|
5.961,22
|
1
|
1
|
|
5
|
T.T Trới
|
489,63
|
1
|
|
|
6
|
Quảng La
|
1.869,19
|
1
|
1
|
|
7
|
Dân Chủ
|
1.484,64
|
1
|
1
|
|
8
|
Bằng Cả
|
2.353,74
|
1
|
1
|
|
9
|
Đồng Sơn
|
9.170,45
|
1
|
2
|
|
10
|
Đồng Lâm
|
8.497,96
|
1
|
2
|
|
11
|
Tân Dân
|
5.424,24
|
1
|
1
|
|
12
|
Vũ Oai
|
3.985,95
|
1
|
1
|
|
13
|
Kỳ Thượng
|
6.550,19
|
1
|
2
|
|
V
|
TP Hạ Long
|
|
7
|
5
|
|
1
|
Bãi Cháy
|
428,64
|
1
|
1
|
|
2
|
Hùng Thắng
|
85,55
|
1
|
|
R đặc dụng
|
3
|
Hà Khẩu
|
224,90
|
1
|
1
|
|
4
|
Hồng Hải
|
76,00
|
1
|
|
R đặc dụng
|
5
|
Hà Khánh
|
917,20
|
1
|
1
|
|
6
|
Đại Yên
|
1.430,50
|
1
|
1
|
|
7
|
Việt Hưng
|
2.064,10
|
1
|
1
|
|
VI
|
Thị xã
Cẩm Phả
|
|
7
|
6
|
|
1
|
Mông Dương
|
8.698,03
|
2
|
2
|
|
2
|
Cẩm Hải
|
1.037,20
|
1
|
1
|
|
3
|
Dương Huy
|
2.526,20
|
1
|
1
|
|
4
|
Cộng Hoà
|
4.316,29
|
2
|
1
|
|
5
|
Quang Hanh
|
2.157,00
|
1
|
1
|
|
VII
|
Huyện
Vân Đồn
|
|
10
|
10
|
|
1
|
Vạn Yên
|
7.119,41
|
1
|
2
|
|
2
|
Đài Xuyên
|
6.782,36
|
1
|
1
|
|
3
|
Đoàn kết
|
1.875,00
|
1
|
1
|
|
4
|
Bản Sen
|
3.674,29
|
1
|
1
|
|
5
|
Thắng Lợi
|
1.600,71
|
1
|
1
|
|
6
|
Ngọc Vừng
|
2.147,20
|
1
|
1
|
|
7
|
Quan Lạn
|
2.350,61
|
1
|
1
|
|
8
|
Bình Dân
|
2.444,60
|
1
|
1
|
|
9
|
Hạ Long
|
655,00
|
1
|
1
|
|
10
|
Minh Châu
|
3.068,70
|
|
|
Vườn QG
|
11
|
Đông Xá
|
262,00
|
1
|
|
|
VIII
|
Huyện Cô
Tô
|
|
2
|
2
|
|
1
|
Thanh Lân
|
918,18
|
1
|
1
|
|
2
|
Đồng Tiến
|
623,20
|
|
1
|
|
3
|
Cô Tô
|
204,70
|
1
|
|
|
IX
|
Huyện
Tiên Yên
|
|
10
|
11
|
|
1
|
Hà Lâu
|
8.298,06
|
1
|
2
|
|
2
|
Đông Hải
|
2.926,34
|
1
|
1
|
|
3
|
Phong Dụ
|
3.184,04
|
1
|
1
|
|
4
|
Đông Ngũ
|
1.534,29
|
2
|
1
|
|
5
|
Đại Dực
|
1.510,19
|
1
|
1
|
|
6
|
Đại Thành
|
797,30
|
|
1
|
|
7
|
Hải Lạng
|
4.357,11
|
1
|
1
|
|
8
|
Điền Xá
|
3.953,75
|
1
|
1
|
|
9
|
Yên Than
|
3.198,84
|
1
|
1
|
|
10
|
Tiên Lãng
|
1.355,43
|
1
|
1
|
|
11
|
Đồng Rui
|
1.398,00
|
|
|
R ngập mặn
|
12
|
TT. Tiên
Yên
|
34,80
|
|
|
|
X
|
Huyện Ba
Chẽ
|
|
9
|
8
|
|
1
|
Nam Sơn
|
5.561,01
|
1
|
1
|
|
2
|
Thanh Sơn
|
5.607,08
|
1
|
1
|
|
3
|
Đồn Đạc
|
7.559,42
|
2
|
2
|
|
4
|
Lương Mông
|
5.053,58
|
1
|
1
|
|
5
|
Thanh Lâm
|
4.959,55
|
1
|
1
|
|
6
|
Đạp Thanh
|
4.567,72
|
2
|
1
|
|
7
|
Minh Cầm
|
1.772,84
|
1
|
1
|
|
XI
|
Huyện
Bình Liêu
|
|
7
|
7
|
|
1
|
Đồng Văn
|
4.056,14
|
1
|
1
|
|
2
|
Hoành Mô
|
4.485,99
|
1
|
1
|
|
3
|
Đồng Tâm
|
3.341,05
|
1
|
1
|
|
4
|
Vô Ngại
|
6.491,89
|
1
|
1
|
|
5
|
Lục Hồn
|
1.930,42
|
1
|
1
|
|
6
|
Tình Húc
|
2.160,64
|
1
|
1
|
|
7
|
Húc Động
|
3.494,23
|
1
|
1
|
|
XII
|
Huyện
Đầm Hà
|
|
4
|
7
|
|
1
|
Dực yên
|
1.094,60
|
1
|
1
|
|
2
|
Quảng An
|
3.059,08
|
1
|
1
|
|
3
|
Quảng Lâm
|
6.185,83
|
1
|
2
|
|
4
|
Đại Bình
|
2.066,77
|
|
1
|
|
5
|
Đầm Hà
|
1.026,96
|
|
1
|
|
6
|
Tân Bình
|
1.949,35
|
1
|
1
|
|
XIII
|
Huyện
Hải Hà
|
|
8
|
8
|
|
1
|
Quảng Sơn
|
11.919,41
|
2
|
2
|
|
2
|
Quảng Thành
|
1.571,84
|
2
|
1
|
|
3
|
Quảng Đức
|
6.837,99
|
2
|
2
|
|
4
|
Đường Hoa
|
2.337,02
|
1
|
1
|
|
5
|
Quảng Phong
|
1.138,10
|
|
1
|
|
6
|
Cái Chiên
|
546,60
|
1
|
1
|
|
XIV
|
TP Móng
Cái
|
|
8
|
9
|
|
1
|
Hải Tiến
|
981,98
|
1
|
1
|
|
2
|
Quảng Nghĩa
|
2.100,44
|
1
|
1
|
|
3
|
Hải Yên
|
1.425,50
|
1
|
1
|
|
4
|
Vĩnh Trung
|
1.106,96
|
1
|
1
|
|
5
|
Vĩnh Thực
|
963,70
|
1
|
1
|
|
6
|
Bình Ngọc
|
177,60
|
1
|
|
|
7
|
Bắc Sơn
|
3.133,10
|
1
|
1
|
|
8
|
Vạn Ninh
|
1.760,00
|
|
1
|
|
9
|
Hải Đông
|
984,34
|
|
1
|
|
10
|
Hải Sơn
|
4.358,50
|
1
|
1
|
|
Cộng:
|
|
105
|
105
|
|
|
Tổng cộng có
92 xã, phường với 105 định xuất.
Nghị quyết 37/2010/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp đối với những người thực hiện hợp đồng làm công tác bảo vệ rừng ở xã, phường, thị trấn trong tháng mùa hanh khô và chế độ bồi dưỡng tham gia chữa cháy rừng do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 22 ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 37/2010/NQ-HĐND ngày 16/12/2010 điều chỉnh mức phụ cấp đối với những người thực hiện hợp đồng làm công tác bảo vệ rừng ở xã, phường, thị trấn trong tháng mùa hanh khô và chế độ bồi dưỡng tham gia chữa cháy rừng do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 22 ban hành
3.019
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|