|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 34/2020/NQ-HĐND bảo đảm chế độ chính sách cho Dân quân tự vệ tỉnh Bình Phước
Số hiệu:
|
34/2020/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Phước
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Thị Hằng
|
Ngày ban hành:
|
10/12/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 34/2020/NQ-HĐND
|
Bình Phước, ngày 10 tháng 12 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH ĐỀ ÁN TỔ CHỨC LỰC LƯỢNG, HUẤN LUYỆN, HOẠT ĐỘNG VÀ BẢO ĐẢM CHẾ
ĐỘ, CHÍNH SÁCH CHO DÂN QUÂN TỰ VỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC, GIAI ĐOẠN 2021
- 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BỐN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 44 Luật
Dân quân tự vệ ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 72/2020/NĐ-CP
ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân
quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư số 77/2020/TT-BQP
ngày 23 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định thực hiện một số
điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ;
Xét Tờ trình số 125/TTr-UBND ngày
12 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số
39/BC-HĐND-PC ngày 26 tháng 11 năm 2020 của Ban pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh;
ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Đề án tổ chức lực
lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ
trên địa bàn tỉnh Bình Phước, giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện;
giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
24/2012/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một
số chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Bình Phước khóa IX, kỳ họp thứ mười bốn thông qua ngày 08 tháng 12 năm
2020 và có hiệu lực từ ngày 21 tháng 12 năm 2020./.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc
hội, Chính phủ;
- VPQH, VPCP, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, Bộ Tư pháp (Cục KTVB);
- TTTU, TTHĐND, UBND, BTTUBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TTHĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm CNTT và TT;
- LĐVP, Phòng Tổng hợp;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Huỳnh Thị Hằng
|
ĐỀ ÁN
TỔ CHỨC LỰC LƯỢNG, HUẤN LUYỆN, HOẠT ĐỘNG VÀ BẢO ĐẢM CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH
CHO DÂN QUÂN TỰ VỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC, GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 34/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước)
Phần I
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
Giai đoạn 2016 - 2020, thực hiện Nghị
quyết số 24/2012/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định một số chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân trên địa bàn tỉnh
Bình Phước, được cấp ủy, chính quyền các cấp, các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể
đánh giá cao về tính hợp pháp, tạo điều kiện thuận lợi cho các cấp, các ngành bảo
đảm chế độ, chính sách cho lực lượng Dân quân tự vệ; công tác xây dựng lực lượng
có số lượng phù hợp, tổ chức biên chế đúng, đủ thành phần theo quy định, chất
lượng chính trị và độ tin cậy ngày càng cao; công tác bồi dưỡng, tập huấn, huấn
luyện bảo đảm đúng, đủ nội dung, thời gian; duy trì hoạt động có hiệu quả, đúng
pháp luật, góp phần cùng các lực lượng chức năng giữ vững an ninh chính trị, trật
tự an toàn xã hội, tạo điều kiện thuận lợi phát triển kinh tế - xã hội trên địa
bàn tỉnh, được cấp ủy, chính quyền và nhân dân tin cậy, nhất là lực lượng dân
quân ở cấp xã.
Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện
vẫn còn một số hạn chế như: Việc quán triệt, tuyên truyền, giáo dục và triển
khai thực hiện Luật Dân quân tự vệ ở một số địa phương, cơ sở chưa sâu; tỷ lệ đảng
viên trong dân quân ở một số xã, phường, thị trấn chưa đạt chỉ tiêu so với kế
hoạch đề ra. Khả năng nắm, nhận định, đánh giá tình hình, vai trò tham mưu của
một số Ban chỉ huy quân sự cấp xã cho cấp ủy, chính quyền cùng cấp có mặt còn hạn
chế, nhất là những vấn đề phức tạp mới nảy sinh. Bảo đảm kinh phí cho huấn luyện,
hoạt động của Ban chỉ huy quân sự cấp xã, cơ quan, tổ chức và lực lượng Dân
quân tự vệ chưa đáp ứng yêu cầu thực tế, dẫn đến chất lượng huấn luyện, hoạt động
có mặt đạt kết quả chưa cao
Phần II
SỰ CẦN THIẾT VÀ
CĂN CỨ BAN HÀNH
I. SỰ CẦN THIẾT
1. Tại kỳ họp thứ năm, Hội đồng nhân
dân tỉnh khóa VIII, Ủy ban nhân dân tỉnh đã trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông
qua Nghị quyết số 24/2012/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân
dân tỉnh quy định một số chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân trên địa
bàn tỉnh Bình Phước. Hiện nay, các cơ sở pháp lý của Nghị quyết này đã hết hiệu
lực.
2. Ngày 22 tháng 11 năm 2019, tại kỳ
họp thứ 8 Quốc hội khóa XIV đã thông qua Luật Dân quân tự vệ, có hiệu lực thi
hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2020. Theo đó, tại Điều 44 Luật Dân quân tự vệ quy
định: “Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cùng cấp
phê chuẩn Đề án tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ,
chính sách cho Dân quân tự vệ”.
3. Việc ban hành Đề án tổ chức lực lượng,
huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ trên địa
bàn tỉnh, giai đoạn 2021-2025 là rất cần thiết, nhằm đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ
trong tình hình mới, bảo đảm sự thống nhất trong lãnh đạo, chỉ đạo và tăng cường
quản lý nhà nước về công tác Dân quân tự vệ gắn với hoạt động phát triển kinh tế,
chính trị, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh ở địa phương, cơ sở đạt chất lượng
hiệu quả, góp phần cùng các lực lượng bảo vệ an ninh chính trị, trật tự an toàn
xã hội trên địa bàn tỉnh.
II. CĂN CỨ BAN
HÀNH
1. Văn bản của Đảng, Nhà nước, Bộ
Quốc phòng và Quân khu
- Luật Dân quân tự vệ số 48/2019/QH14
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
- Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30
tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự
vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ;
- Thông tư số 77/2020/TT-BQP ngày 23
tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định thực hiện một số điều của
Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ;
- Công văn số 816/DQ-TCLL ngày 27
tháng 8 năm 2020 của Cục Dân quân tự vệ về việc lập Đề án tổ chức lực lượng, huấn
luyện, hoạt động, bảo đảm chế độ chính sách cho Dân quân tự vệ, giai đoạn 2021
- 2025;
- Công văn số 6920/TM-DQTV ngày 08
tháng 9 năm 2020 của Bộ Tham mưu Quân khu 7 về xây dựng Đề án tổ chức lực lượng,
huấn luyện, hoạt động bảo đảm chế độ chính sách cho Dân quân tự vệ, giai đoạn
2021 - 2025.
2. Đặc điểm tình hình trên địa bàn
tỉnh
- Tổ chức đơn vị hành chính và đặc điểm
tình hình trên địa bàn tỉnh;
- Tình hình kinh tế, chính trị, văn
hóa, xã hội của tỉnh;
- Thực trạng tổ chức lực lượng, huấn
luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ, giai đoạn
2016 - 2020.
Phần III
TỔ CHỨC LỰC LƯỢNG,
HUẤN LUYỆN, HOẠT ĐỘNG VÀ BẢO ĐẢM CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH CHO DÂN QUÂN TỰ VỆ
I. MỤC TIÊU, YÊU
CẦU
1. Mục tiêu
a) Xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ
có số lượng phù hợp với từng địa bàn, tổ chức biên chế đúng, đủ thành phần theo
quy định, lấy độ tin cậy về chính trị làm cơ sở, tiếp tục củng cố, nâng cao chất
lượng, hiệu quả hoạt động của chi bộ quân sự, chi đoàn dân quân; hằng năm, mỗi
xã, phường, thị trấn kết nạp từ 1 đến 2 đảng viên và mỗi đơn vị tự vệ kết nạp
01 đảng viên mới, phấn đấu đến năm 2025 tỷ lệ đảng viên trong Dân quân tự vệ đạt
25% trở lên, riêng trong dân quân đạt 21% trở lên; 100% chi bộ quân sự có cấp ủy,
đại đội, trung đội dân quân cơ động có tổ đảng, tiểu đội dân quân thường trực
có đảng viên; 100% Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã tham gia cấp ủy và
Ủy viên Ủy ban nhân dân cùng cấp;
b) Hằng năm, 100% đơn vị Dân quân tự
vệ được tổ chức giáo dục chính trị, pháp luật và huấn luyện quân sự theo phân cấp,
quân số đạt 90% trở lên so với tổng số Dân quân tự vệ, nâng cao khả năng sẵn
sàng chiến đấu và phục vụ chiến đấu, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ quốc phòng và an
ninh trong tình hình mới, thực sự là lực lượng chính trị tin cậy, lực lượng
nòng cốt bảo vệ Đảng, chính quyền, tính mạng và tài sản của nhân dân;
c) 100% Chỉ huy trưởng, Phó Chỉ huy
trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã qua đào tạo Trung cấp, Cao đẳng, Đại học
ngành quân sự cơ sở; trong đó có 90% trở lên đạt trình độ cao đẳng, đại học
ngành quân sự cơ sở;
d) Bảo đảm đầy đủ chế độ, chính sách,
trang phục, trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật phục vụ cho công tác xây dựng,
huấn luyện, hoạt động, sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu, cũng như nơi ăn, ở,
sinh hoạt, làm việc cho Ban chỉ huy quân sự cấp xã, lực lượng Dân quân tự vệ
đúng theo quy định.
2. Yêu cầu
a) Tiếp tục quán triệt sâu sắc Nghị
quyết Hội nghị lần thứ 28 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (Khóa XI) “về chiến
lược bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới”, Kết luận số 41-KL/TW của Ban Bí thư,
Luật Quốc phòng, Luật Dân quân tự vệ và hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về
Dân quân tự vệ cho lãnh đạo các cấp, các ngành nhằm nâng cao trách nhiệm, phát
huy sức mạnh tổng hợp của các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội trong xây dựng,
huy động sử dụng và bảo đảm chế độ, chính sách cho lực lượng Dân quân tự vệ;
b) Thực hiện nghiêm túc chế độ đăng
ký, quản lý công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ Dân quân tự vệ, xét duyệt
dân chủ, công khai, tuyển chọn những người có đủ năng lực, phẩm chất chính trị
vào lực lượng. Xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ theo phương châm “vững mạnh, rộng
khắp”, thực hiện ở đâu có dân, có tổ chức Đảng thì ở đó có lực lượng Dân quân tự
vệ, chú trọng kiện toàn, nâng cao năng lực quản lý, chỉ huy của đội ngũ cán bộ
Dân quân tự vệ; gắn việc xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ với việc đổi mới,
nâng cao chất lượng hệ thống chính trị ở cơ sở. Các doanh nghiệp nhà nước,
doanh nghiệp cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài có đủ điều kiện phải tổ chức lực lượng tự vệ theo quy định của pháp luật;
chú trọng xây dựng lực lượng tự vệ trong các khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm
công nghiệp,...;
c) Tổ chức lực lượng Dân quân tự vệ
phối hợp với Công an, Biên phòng, Kiểm lâm và các lực lượng có liên quan hoạt động
giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, giải tán biểu tình, trấn áp
bạo loạn, bảo vệ hiện trường tại cơ sở, làm nòng cốt cho phong trào toàn dân
đánh giặc, phối hợp cùng các ban, ngành, mặt trận, đoàn thể và các lực lượng
tham gia, phòng, chống, khắc phục thiên tai, tìm kiếm cứu nạn, tuyên truyền vận
động quần chúng nhân dân chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước, quy định của chính quyền địa phương;
d) Bảo đảm các chế độ, chính sách cho
lực lượng Dân quân tự vệ đúng quy định của pháp luật, tạo lòng tin vững chắc
cho cán bộ, chiến sỹ Dân quân tự vệ, khẳng định quan điểm, chủ trương đúng đắn
của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh đối với lực lượng Dân quân
tự vệ trong tình hình mới;
đ) Tổ chức giáo dục chính trị, pháp
luật cho cán bộ, chiến sỹ Dân quân tự vệ. Gắn nhiệm vụ tổ chức lực lượng Dân
quân tự vệ với xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc, tăng cường quốc phòng và
an ninh, phát triển kinh tế, xã hội và phát triển thế trận quốc phòng toàn dân,
gắn với thế trận an ninh nhân dân ở địa phương.
II. NỘI DUNG CỦA
ĐỀ ÁN
1. Tổ chức xây
dựng lực lượng Dân quân tự vệ
a) Đăng ký, quản lý lực lượng Dân
quân tự vệ
Tháng 4 hằng năm, căn cứ kết quả đăng
ký nghĩa vụ quân sự, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, người đứng đầu cơ quan, tổ
chức có trách nhiệm đăng ký công dân đủ 18 tuổi thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân
quân tự vệ và đăng ký bổ sung công dân trong độ tuổi tham gia Dân quân tự vệ; tổng
hợp, phân loại số lượng, chất lượng công dân đủ điều kiện tuyển chọn vào Dân
quân tự vệ.
b) Củng cố kiện toàn cán bộ Dân quân
tự vệ
- Ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị
trấn:
+ Chỉ huy trưởng là cán bộ, công chức
cấp xã tham gia cấp ủy và Ủy viên Ủy ban nhân dân cùng cấp;
+ Chính trị viên do Bí thư Đảng ủy cấp
xã đảm nhiệm;
+ Chính trị viên phó do Bí thư Đoàn
thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cấp xã đảm nhiệm;
+ Phó Chỉ huy trưởng là người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã (xã, phường, thị trấn loại I, xã biên giới và xã
trọng điểm về quốc phòng được bố trí 02 Phó Chỉ huy trưởng), số lượng cụ thể
có phụ lục I kèm theo;
- Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức
gồm: Chỉ huy trưởng là người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan,
tổ chức; Chính trị viên là Bí thư hoặc Phó Bí thư cấp ủy cùng cấp; Chính trị
viên phó và Phó Chỉ huy trưởng làm việc theo chế độ kiêm nhiệm;
- Cán bộ quản lý chỉ huy đơn vị Dân quân
tự vệ gồm: Ban Chỉ huy đại đội (gồm 04 đồng chí: Đại đội trưởng, Chính trị
viên, Chính trị viên phó, Phó đại đội trưởng); Trung đội trưởng; Tiểu đội
trưởng; Khẩu đội trưởng (Thôn đội trưởng kiêm nhiệm chỉ huy tiểu đội dân
quân tại chỗ).
c) Quy mô tổ chức Dân quân tự vệ trạng
thái sẵn sàng chiến đấu thường xuyên
- Cấp tỉnh: Tổ chức 03 đại đội tự vệ
pháo phòng không 37mm-1 tại Công ty TNHH MTV cao su Bình Long, Công ty TNHH MTV
cao su Phú Riềng, Công ty Cổ phần cao su Đồng Phú; 01 đại đội tự vệ pháo 85mm tại
Công ty TNHH MTV cao su Lộc Ninh và 01 đại đội dân quân pháo 85mm tại huyện Bù
Đốp. Tiếp tục thực hiện Đề án tổ chức, xây dựng đại đội Dân quân thường trực
luân phiên tập trung huấn luyện tại Bộ chỉ huy quân sự tỉnh sẵn sàng phối hợp với
cơ quan chức năng xử lý các tình huống xảy ra trên địa bàn tỉnh;
- Cấp huyện: mỗi huyện, thị xã, thành
phố tổ chức 01 đại đội dân dân cơ động (riêng huyện Lộc Ninh, Hớn Quản, Chơn
Thành, Đồng Phú, Phú Riềng mỗi huyện xây dựng thêm 01 đại đội tự vệ cơ động
trong các công ty cao su đứng chân trên địa bàn), 01 tiểu đội (hoặc 01
trung đội) dân quân thường trực (riêng thành phố Đồng Xoài tổ chức thêm
01 tiểu đội, huyện Đồng Phú 01 tiểu đội, Lộc Ninh 02 tiểu đội và huyện Chơn
Thành 03 tiểu đội dân quân thường trực tại các khu công nghiệp, khu kinh tế,
khu di tích lịch sử Tà Thiết), 01 trung đội Dân quân tự vệ 12,7mm, 01 trung
đội Dân quân tự vệ cối 82mm và 01 trung đội Dân quân tự vệ ĐKZ82mm. Xây dựng điểm
01 tiểu đội đến 01 trung đội tự vệ trong doanh nghiệp chưa có tổ chức đảng nằm
ngoài khu công nghiệp, khu kinh tế, cụm công nghiệp trên địa bàn. Trong đó chú
trọng xây dựng điểm trung đội Dân quân tự vệ súng máy phòng không 12,7mm vững mạnh
toàn diện, sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu khi có tình huống, bảo đảm vũ khí
trang bị, trận địa chiến đấu bằng bê tông vững chắc, trang bị hệ thống học cụ đồng
bộ phục vụ cho nhiệm vụ huấn luyện;
- Cấp xã: mỗi xã, phường, thị trấn tổ
chức 01 trung đội dân quân cơ động, 01 tiểu đội dân quân thường trực (đối với
các xã có chốt chiến đấu dân quân thường trực biên giới tổ chức 02 tiểu đội dân
quân thường trực, trong đó có 01 tiểu đội bố trí tại chốt), 01 khẩu đội cối
60mm, 01 tổ dân quân trinh sát, 01 tổ dân quân công binh, 01 tổ dân quân thông
tin, 01 tổ dân quân phòng hóa và 01 tổ dân quân y tế. Mỗi thôn, ấp, khu phố tổ
chức 01 tiểu đội dân quân tại chỗ;
- Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp: tổ
chức từ 01 tiểu đội đến 01 đại đội tự vệ tại chỗ bảo đảm đủ khả năng bảo vệ cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp khi có tình huống (trừ các đại đội, trung đội binh
chủng do cấp tỉnh, cấp huyện quản lý).
* Hàng năm, căn cứ vào chỉ tiêu, hướng
dẫn của Quân khu, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh quy định, hướng dẫn cụ thể về số lượng,
chất lượng, quy mô, tổ chức lực lượng Dân quân tự vệ cho phù hợp (Cụ thể có
phụ lục II kèm theo).
d) Quy mô tổ chức Dân quân tự vệ
trong trạng thái sẵn sàng chiến đấu cao gấp 3 lần so với trạng thái sẵn sàng
chiến đấu thường xuyên, cụ thể:
- Cấp tỉnh: tổ chức 06 đại đội pháo
phòng không 37mm-1, 06 đại đội pháo binh 85mm;
- Cấp huyện: mỗi huyện, thị xã, thành
phố tổ chức 03 đại đội dân quân cơ động, 03 tiểu đội đến 03 trung đội dân quân
thường trực, 03 trung đội Dân quân tự vệ súng máy phòng không 12,7mm, 03 trung
đội Dân quân tự vệ cối 82mm, 03 trung đội Dân quân tự vệ ĐKZ 82mm;
- Cấp xã: mỗi xã, phường, thị trấn tổ
chức 03 trung đội dân quân cơ động, 03 tiểu đội dân quân thường trực, 03 khẩu đội
dân quân cối 60mm, 01 tiểu đội dân quân trinh sát, 01 tiểu đội dân quân thông
tin, 01 tiểu đội dân quân công binh, 01 tiểu đội dân quân phòng hóa, 01 tiểu đội
dân quân y tế;
- Cấp thôn: mỗi thôn, ấp, khu phố tổ
chức 03 tiểu đội dân quân tại chỗ;
- Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp: như
quy mô tổ chức trong trạng thái sẵn sàng chiến đấu thường xuyên.
đ) Quy mô tổ chức Dân quân tự vệ
trong trạng thái sẵn sàng chiến đấu toàn bộ gấp 4 lần so với trạng thái sẵn
sàng chiến đấu thường xuyên, cụ thể:
- Cấp tỉnh: tổ chức 08 đại đội pháo
phòng không 37mm-1, 08 đại đội pháo binh 85mm;
- Cấp huyện: mỗi huyện, thị xã, thành
phố tổ chức 04 đại đội dân quân cơ động, 04 tiểu đội đến 04 trung đội dân quân
thường trực, 04 trung đội Dân quân tự vệ súng máy phòng không 12,7mm, 04 trung
đội Dân quân tự vệ cối 82mm, 04 trung đội Dân quân tự vệ ĐKZ 82mm;
- Cấp xã: mỗi xã, phường, thị trấn tổ
chức 04 trung đội dân quân cơ động, 04 tiểu đội dân quân thường trực, 04 khẩu đội
dân quân cối 60mm, 01 tiểu đội dân quân trinh sát, 01 tiểu đội dân quân thông
tin, 01 tiểu đội dân quân công binh, 01 tiểu đội dân quân phòng hóa, 01 tiểu đội
dân quân y tế;
- Cấp thôn: mỗi thôn, ấp, khu phố tổ
chức 04 tiểu đội dân quân tại chỗ;
- Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp: như
quy mô tổ chức trong trạng thái sẵn sàng chiến đấu thường xuyên.
e) Xây dựng mở rộng các công trình
chiến đấu trên các chốt dân quân thường trực biên giới lên cấp trung đội và đại
đội.
2. Quản lý, sử
dụng vũ khí, trang bị, công cụ hỗ trợ
a) Nguồn vũ khí của Dân quân tự vệ gồm:
vũ khí quân dụng do Bộ Quốc phòng trang bị; vũ khí thô sơ và công cụ hỗ trợ do
địa phương sản xuất, mua sắm được đăng ký, quản lý, sử dụng đúng theo Thông tư
số 76/2020/TT-BQP ngày 23 tháng 6 năm 2020 của Bộ Quốc phòng quy định trang bị,
đăng ký, quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ và
trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật của Dân quân tự vệ.
b) Công cụ hỗ trợ, vũ khí thô sơ và
trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật
- 100% cán bộ, chiến sĩ dân quân thường
trực, dân quân cơ động, tự vệ các cơ quan ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh, cấp huyện,
được trang bị công cụ hỗ trợ bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ khi có tình huống xảy
ra. Cấp tỉnh bảo đảm cho Dân quân tự vệ thuộc cấp tỉnh, cấp huyện bảo đảm cho
Dân quân tự vệ thuộc cấp huyện và cấp xã (số lượng, chủng loại có phụ lục
III kèm theo);
- Cấp huyện và cấp xã bảo đảm vũ khí
thô sơ cho đơn vị Dân quân tự vệ thuộc quyền (chủng loại cụ thể có phụ lục
IV kèm theo);
- Trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật:
cấp tỉnh, cấp huyện bảo đảm kinh phí mua sắm xe tải chở quân cho cơ quan quân sự
cùng cấp; cấp xã bảo đảm kinh phí mua sắm cho mỗi tiểu đội dân quân thường trực
01 xe môtô (135 - 150cm3) phục vụ công tác hoạt động tuần
tra, truy quét bảo vệ địa bàn.
Sau khi thực hiện nhiệm vụ phải tập
trung quản lý tại cơ quan quân sự các cấp; tuyệt đối không giao cho cá nhân quản
lý.
3. Đào tạo, tập
huấn, bồi dưỡng, huấn luyện, hội thi, hội thao, diễn tập
a) Đào tạo cán bộ quân sự Ban chỉ huy
quân sự cấp xã
- Hằng năm, xét tuyển các đối tượng
là cán bộ, chiến sĩ dân quân, đoàn viên thanh niên, đảng viên, quân nhân, Công
an xuất ngũ đang công tác tại địa phương, cơ sở và trong nguồn quy hoạch cán bộ
quân sự cấp xã đi đào tạo trung cấp, cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở từ
50 đến 70 học viên/năm; bảo đảm 100% Chỉ huy trưởng, Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ
huy quân sự cấp xã phải qua đào tạo trung cấp, cao đẳng hoặc đại học ngành quân
sự cơ sở; phấn đấu đến năm 2025 có 90% trở lên đạt trình độ cao đẳng, đại học
ngành quân sự cơ sở.
- Dự kiến năm 2023 - 2024, liên kết với
Trường quân sự Quân khu 7 mở 01 lớp đào tạo trung cấp chuyên nghiệp ngành quân
sự cơ sở từ 70 đến 100 học viên (bảo đảm nguồn cán bộ quân sự cấp xã luân
chuyển trong nhiệm kỳ 2025 - 2030).
b) Bồi dưỡng cán bộ
Bộ chỉ huy quân sự tỉnh tổ chức bồi
dưỡng cho cán bộ Ban chỉ huy quân sự cấp xã, cơ quan, tổ chức đúng, đủ nội dung,
thời gian theo Thông tư số 69/2020/TT-BQP ngày 15 tháng 6 năm 2020 của Bộ Quốc
phòng quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tập huấn, bồi dưỡng,
huấn luyện, hội thi, hội thao, diễn tập cho Dân quân tự vệ.
c) Tập huấn cán bộ
- Cấp tỉnh:
+ Đối tượng: Chỉ huy trưởng, Chính trị
viên, Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã, cơ
quan, tổ chức cấp tỉnh, cấp huyện; cán bộ đại đội, chỉ huy đơn vị tự vệ (nơi
không có ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức), Trung đội trưởng, Khẩu đội trưởng
Dân quân tự vệ pháo phòng không 37mm-1, pháo 85mm; Trung đội trưởng Dân quân tự
vệ 12,7mm, cối 82mm và ĐKZ;
+ Nội dung từng đối tượng: có nội
dung riêng được quy định tại Thông tư số 69/2020/TT-BQP ngày 15 tháng 6 năm
2020 của Bộ Quốc phòng quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về
tập huấn, bồi dưỡng, huấn luyện, hội thi, hội thao, diễn tập cho Dân quân tự vệ;
+ Thời gian: 07 ngày/năm;
+ Địa điểm tập huấn: tại cơ sở 2
Trung đoàn BB736.
- Cấp huyện:
+ Đối tượng: Trung đội trưởng, Thôn đội
trưởng, Tiểu đội trưởng, Khẩu đội trưởng 12,7mm, ĐKZ, cối 82mm và cối 60mm;
+ Nội dung từng đối tượng: Có nội
dung riêng được quy định tại Thông tư số 69/2020/TT-BQP ngày 15 tháng 6 năm
2020 của Bộ Quốc phòng quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về
tập huấn, bồi dưỡng, huấn luyện, hội thi, hội thao, diễn tập cho Dân quân tự vệ;
+ Thời gian: 05 ngày/năm;
+ Địa điểm tập huấn: Tại Ban chỉ huy
quân sự các huyện, thị xã, thành phố.
d) Giáo dục chính trị, pháp luật, huấn
luyện quân sự cho chiến sỹ Dân quân tự vệ
- Bộ chỉ huy quân sự tỉnh tổ chức huấn
luyện cho đại đội Dân quân tự vệ pháo phòng không 37mm-1, pháo 85mm, đại đội
dân quân thường trực luân phiên tập trung huấn luyện tại Bộ chỉ huy quân sự tỉnh,
các đại đội dân quân cơ động và trung đội binh chủng phòng không, pháo binh của
cấp huyện;
- Ban chỉ huy quân sự cấp huyện tổ chức
huấn luyện cho Dân quân tự vệ năm thứ nhất trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố;
các đơn vị Dân quân tự vệ thuộc quyền quản lý. Phối hợp với các cơ quan của Bộ
chỉ huy quân sự tỉnh tổ chức huấn luyện dân quân trinh sát, thông tin, công
binh phòng hóa, y tế và các khẩu đội cối 60mm cho cấp xã;
- Ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị
trấn tổ chức huấn luyện cho dân quân cơ động, thường trực, tại chỗ năm thứ 2 trở
đi của cấp xã;
- Cơ quan, tổ chức huấn luyện cho lực
lượng tự vệ năm thứ 2 trở đi thuộc quyền, nội dung, thời gian theo Thông tư số
69/2020/TT-BQP ngày 15 tháng 6 năm 2020 của Bộ Quốc phòng quy định chi tiết một
số điều của Luật Dân quân tự vệ về tập huấn, bồi dưỡng, huấn luyện, hội thi, hội
thao, diễn tập cho Dân quân tự vệ.
đ) Hội thi, hội thao: tổ chức 02 lần/05
năm tại Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, Ban chỉ huy quân sự huyện, thị xã, thành phố.
e) Diễn tập
- Diễn tập khu vực phòng thủ cấp tỉnh,
cấp huyện và có thể lồng ghép diễn tập phòng không nhân dân, phòng thủ dân sự
do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện quyết định theo mệnh lệnh của
Quân khu 7 hoặc Chỉ thị của Tỉnh ủy (thời gian từ 1,5 - 2 ngày);
- Diễn tập chiến đấu phòng thủ cấp xã
và có thể lồng ghép diễn tập phòng thủ dân sự: 05 năm/lần; thời gian một ngày,
đêm.
4. Hoạt động của
Dân quân tự vệ
Hoạt động của lực lượng Dân quân tự vệ
trong sẵn sàng chiến đấu, phục vụ chiến đấu, trong bảo vệ an ninh chính trị, trật
tự an toàn xã hội và các hoạt động khác thực hiện theo các quy định tại Điều
29, 30, 31, Chương II, Chương IV Luật Dân quân tự vệ và Nghị định số
02/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động phối
hợp của Dân quân tự vệ và các quy định của Quân khu.
5. Bảo đảm chế độ,
chính sách
a) Chế độ phụ cấp đối với các chức vụ
chỉ huy Dân quân tự vệ thực hiện theo quy định tại Điều 7, 8, 9, 10 Nghị định số
72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính
sách đối với Dân quân tự vệ;
Đối với Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ
huy quân sự cấp xã, hàng tháng được hỗ trợ phụ cấp theo quy định tại Nghị quyết
Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách
ở cấp xã.
b) Chế độ, chính sách đối với dân
quân khi làm nhiệm vụ
- Đối với dân quân thường trực:
+ Được trợ cấp ngày công lao động bằng
0,10 so với mức lương cơ sở và được bố trí nơi ăn, nghỉ;
+ Được bảo đảm tiền ăn bằng mức tiền
ăn cơ bản của hạ sĩ quan, binh sĩ bộ binh đang tại ngũ trong Quân đội nhân dân
Việt Nam tại cùng thời điểm;
+ Khi hoàn thành nghĩa vụ tham gia
dân quân thường trực (đủ 24 tháng) được trợ cấp một lần bằng 4,0 mức lương cơ sở.
Trường hợp kéo dài thời gian tham gia dân quân thường trực thì cứ đủ từ 25 đến
30 tháng được hưởng trợ cấp một lần bằng 5,0 mức lương cơ sở, đủ từ 31 đến 35
tháng được hưởng trợ cấp một lần bằng 6,0 mức lương cơ sở và không kéo dài quá
36 tháng;
+ Cấp huyện, cấp xã mua bảo hiểm y tế
mỗi tháng bằng 4,5% mức lương cơ sở (theo quy định tại Điều 7 Nghị định số
146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế) và chế độ bảo hiểm
xã hội cho dân quân thường trực thuộc quyền như hạ sĩ quan, binh sĩ Quân đội
nhân dân Việt Nam đang tại ngũ;
+ Tiêu chuẩn vật chất hậu cần như hạ
sĩ quan, binh sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam đang tại ngũ tại cùng thời điểm (có
phụ lục V kèm theo).
- Đối với dân quân: tại chỗ, cơ động,
phòng không, pháo binh, trinh sát, thông tin, công binh, phòng hóa, y tế khi
làm nhiệm vụ được hưởng các chế độ như sau:
+ Được trợ cấp ngày công lao động bằng
0,10 mức lương cơ sở. Trường hợp được kéo dài thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham
gia dân quân theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, mức trợ cấp
tăng thêm bằng 0,05 mức lương cơ sở (thời gian tính từ tháng thứ 49 trở đi và
không quá 72 tháng);
+ Được bảo đảm tiền ăn bằng tiền ăn
cơ bản của hạ sĩ quan, binh sĩ bộ binh đang tại ngũ trong Quân đội nhân dân Việt
Nam tại cùng thời điểm;
+ Khi làm nhiệm vụ cách xa nơi cư trú
không có điều kiện đi, về hằng ngày thì được bố trí nơi ăn, nơi nghỉ, bảo đảm
phương tiện, chi phí đi lại hoặc thanh toán tiền tàu xe một lần đi, về như cán
bộ, công chức cấp xã;
c) Chính sách đối với Dân quân tự vệ
bị ốm đau, bị tai nạn, chết, bị thương, hy sinh thực hiện theo quy định tại Điều
14, 15 Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và
chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ.
d) Chế độ, chính sách đối với tự vệ
khi làm nhiệm vụ được hưởng nguyên lương, các khoản phúc lợi, phụ cấp, công tác
phí, chế độ, chính sách theo chế độ hiện hành.
đ) Hỗ trợ phụ cấp cho học viên được cử
đi đào tạo trung cấp, cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở, cụ thể như sau:
trong thời gian học được hưởng nguyên lương và các chế độ phụ cấp, do ngân sách
địa phương của tỉnh bảo đảm. Học viên hưởng chế độ phụ cấp hàng tháng bằng hoặc
chưa bằng 0,5 mức lương cơ sở thì được hỗ trợ phụ cấp hàng tháng, mức khởi điểm
bằng 0,5 mức lương cơ sở và tăng dần theo từng năm (cứ thêm một năm tăng thêm
0,01 mức lương cơ sở).
* Định mức chế độ, chính sách của Dân
quân tự vệ quy định tại điểm 5, mục II, phần II của Đề án này được điều chỉnh
trong trường hợp Chính phủ điều chỉnh mức lương cơ sở hoặc mức tiền lương của
cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và Bộ Quốc phòng có thông tư
điều chỉnh mức tiền ăn cơ bản của hạ sĩ quan, binh sĩ bộ binh đang tại ngũ.
6. Trang phục của
Dân quân tự vệ
Cán bộ, chiến sỹ Dân quân tự vệ được
cấp trang phục Dân quân tự vệ đúng theo quy định tại phụ lục II kèm theo Nghị định
số 72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính
sách đối với Dân quân tự vệ.
7. Bảo đảm trang
thiết bị cho Ban chỉ huy quân sự cấp xã, đơn vị dân quân thường trực
- Cấp huyện bảo đảm trụ sở làm việc độc
lập hoặc nơi làm việc riêng (không nằm trong trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã).
Tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị làm việc của Ban chỉ huy quân sự cấp xã, cơ
quan, tổ chức đúng theo quy định tại phụ lục I kèm theo Nghị định số
72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính
sách đối với Dân quân tự vệ; bảo đảm báo Quân đội nhân dân cho Ban chỉ huy quân
cấp xã, cơ quan, tổ chức, đơn vị dân quân thường trực theo quy định của Bộ Quốc
phòng;
- Cấp huyện, cấp xã bảo đảm cho đơn vị
dân quân thường trực thuộc quyền đủ phòng sinh hoạt, làm việc, phòng nghỉ, giường,
chiếu, chăn, màn, tivi, phương tiện cơ động, vật chất thể dục thể thao và dụng
cụ cấp dưỡng bảo đảm cho làm việc và sinh hoạt.
8. Phân cấp nhiệm
vụ chi thực hiện Luật Dân quân tự vệ
a) Nhiệm vụ chi của cấp tỉnh thực hiện
theo Điều 38 Luật Dân quân tự vệ, trong đó có các khoản chi tập trung tại tỉnh
như sau:
- Kinh phí bảo đảm cho đào tạo cán bộ
Ban chỉ huy quân sự cấp xã trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở;
- Mua sắm trang phục, phù hiệu cho
Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức và lực lượng
Dân quân tự vệ toàn tỉnh (trừ các cơ quan, tổ chức thuộc Bộ, ngành trung
ương, tổ chức kinh tế);
- Xây dựng công trình chiến đấu, sửa
chữa nâng cấp và mua sắm trang thiết bị thông báo, báo động phòng không tại 11
chốt chiến đấu dân quân thường trực biên giới;
b) Nhiệm vụ chi của cấp huyện
- Xây dựng và thực hiện đề án, dự án,
kế hoạch nghiên cứu khoa học quân sự về Dân quân tự vệ;
- Đăng ký, khám sức khỏe, tuyển chọn,
quản lý, tổ chức xây dựng lực lượng, tập huấn, huấn luyện quân sự, hội thi, hội
thao, diễn tập, hoạt động của Dân quân tự vệ thuộc quyền; xây dựng kế hoạch và
thực hiện quyết định mở rộng lực lượng Dân quân tự vệ;
- Thông tin, tuyên truyền về Dân quân
tự vệ; hoạt động kỷ niệm ngày truyền thống của Dân quân tự vệ;
- Bảo đảm chế độ phụ cấp, bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế cho các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ và chế độ, chính sách
cho Dân quân tự vệ khi làm nhiệm vụ theo quyết định điều động của Chỉ huy trưởng
Ban chỉ huy quân sự cấp huyện (trừ cơ quan, tổ chức thuộc Bộ, ngành trung
ương, tổ chức kinh tế);
- Bảo đảm hỗ trợ phụ cấp hàng tháng
theo bằng cấp cho Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã;
- Hỗ trợ kinh phí ôn thi cho các thí
sinh tham gia tuyển sinh cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở;
- Hỗ trợ các khoản kinh phí khám, chữa
bệnh không có trong danh mục bảo hiểm y tế chi trả đối với những dân quân có thẻ
bảo hiểm y tế trong khi thực hiện nhiệm vụ bị tai nạn;
- Bảo đảm chế độ, chính sách cho Dân
quân tự vệ bị ốm đau, bị tai nạn, chết, bị thương, hy sinh khi thực hiện nhiệm
vụ hoặc đang là học viên đào tạo cán bộ Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự
cơ sở;
- Vận chuyển, sửa chữa, bảo quản vũ
khí, vật liệu nổ quân dụng, phương tiện, trang bị kỹ thuật; bảo đảm vũ khí thô
sơ, phương tiện, trang bị thiết yếu cho đơn vị Dân quân tự vệ thuộc quyền; mua
sắm công cụ hỗ trợ cho Dân quân tự vệ toàn huyện, thị xã, thành phố đáp ứng yêu
cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới;
- Xây dựng mới, sửa chữa kho tàng,
công trình chiến đấu cho Dân quân tự vệ trong khu vực phòng thủ; nơi ăn, nghỉ của
dân quân thường trực; trụ sở hoặc nơi làm việc của Ban chỉ huy quân sự cấp xã;
- Quản lý, bảo vệ công trình quốc
phòng và khu quân sự giao cho Dân quân tự vệ đảm nhiệm;
- Thực hiện hợp tác quốc tế về Dân
quân tự vệ theo thẩm quyền;
- Kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm,
giải quyết khiếu nại, tố cáo, sơ kết, tổng kết, thi đua, khen thưởng về công
tác Dân quân tự vệ theo thẩm quyền;
- Các nhiệm vụ chi khác cho Dân quân
tự vệ của địa phương theo quy định của pháp luật và cấp có thẩm quyền giao.
c) Nhiệm vụ chi của cấp xã
- Bảo đảm kinh phí cho việc đăng ký,
quản lý, tổ chức huấn luyện, hoạt động của dân quân và tuyên truyền pháp luật về
Dân quân tự vệ do cấp xã tổ chức;
- Bảo đảm phụ cấp cho cán bộ Ban chỉ
huy quân sự cấp xã, Thôn đội trưởng và cán bộ chỉ huy đơn vị dân quân thuộc quyền;
đóng bảo hiểm xã hội, mua bảo hiểm y tế cho Phó chỉ huy Ban chỉ huy quân sự cấp
xã và dân quân thường trực thuộc quyền theo quy định của pháp luật về bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế;
- Bảo đảm kinh phí cho việc thực hiện
nhiệm vụ bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh, hoạt động thông tin tuyên
truyền, hoạt động ngày truyền thống của Dân quân tự vệ do cấp xã tổ chức;
- Bảo đảm trợ cấp ngày công lao động,
tiền ăn và các chi phí theo chế độ quy định cho hoạt động của dân quân được huy
động, điều động làm nhiệm vụ theo thẩm quyền của Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy
quân sự cấp xã;
- Bảo đảm kinh phí hoạt động cho các
chốt chiến đấu dân quân thường trực biên giới;
- Bảo đảm vũ khí thô sơ, mua sắm
phương tiện, cơ sở vật chất, trang bị thiết yếu để trang bị cho Ban chỉ huy
quân sự cấp xã, dân quân thuộc quyền công tác, huấn luyện, hoạt động;
- Kinh phí cho việc tổ chức kiểm tra,
giải quyết khiếu nại, tố cáo, sơ kết, tổng kết, khen thưởng, xử lý vi phạm thuộc
thẩm quyền về công tác Dân quân tự vệ cấp xã;
- Hỗ trợ chi phí cho cán bộ, học viên
đang đào tạo trung cấp, cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở;
- Hỗ trợ kinh phí cho Ban chỉ huy
quân sự cấp xã và dân quân thuộc quyền phối hợp tuần tra, truy quét bảo vệ địa
bàn;
- Các khoản chi khác cho dân quân
theo quy định của pháp luật do cấp xã thực hiện.
d) Nhiệm vụ chi của cơ quan, tổ chức
cơ sở: thực hiện theo quy định tại Điều 39 Luật Dân quân tự vệ năm 2019.
III. LỘ TRÌNH VÀ
KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Lộ trình
a) Năm 2020: triển khai các văn bản
lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện Đề án;
b) Năm 2021 - 2025: tổ chức thực hiện
Đề án, trong đó năm 2022 tổ chức rút kinh nghiệm giai đoạn (2020 - 2022) và năm
2025 tổ chức hội nghị tổng kết.
2. Kinh phí
a) Tổng kinh phí toàn tỉnh bảo đảm
cho thực hiện Đề án: 795.259.944.188 đồng; trong đó: năm 2021: 168.072.253.004
đồng; năm 2022: 149.757.416.534 đồng; năm 2023: 164.648.937.082 đồng; năm 2024:
153.591.232.534 đồng; năm 2025: 159.190.105.034 đồng. (Kinh phí trên chưa
tính phần trượt giá và các khoản phát sinh nên được điều chỉnh trong bản dự
toán kinh phí hàng năm của từng cấp). Trong đó: kinh phí hoạt động thường
xuyên là 773.639.944.188 đồng và kinh phí xây dựng trung hạn là 21.620.000.000
đồng.
(Có
phụ lục VI, VII, VIII, IX, X, XI, XII kèm theo).
b) Ngân sách thực hiện Đề án được bảo
đảm từ ngân sách Nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và thực hiện
theo phân cấp. Tháng 7 hàng năm, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh phối hợp với Sở Tài
chính lập dự toán thực hiện Đề án năm tiếp theo của cấp tỉnh, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh. Căn cứ Nghị quyết của Hội đồng nhân
dân tỉnh về phê duyệt Đề án tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm
chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025,
Ban chỉ huy quân sự cấp huyện, cấp xã phối hợp với cơ quan tài chính cùng cấp lập
dự toán thực hiện Đề án của cấp mình và báo cáo Ủy ban nhân dân trình Hội đồng
nhân dân cùng cấp.
c) Nguồn lực tài chính bảo đảm thực
hiện: ngân sách địa phương.
Phần III
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Bộ chỉ huy quân sự tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành
có liên quan quán triệt, triển khai và tổ chức thực hiện Đề án tổ chức xây dựng,
huấn luyện và bảo đảm chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên
địa bàn tỉnh, giai đoạn 2021 - 2025;
- Hàng năm, lập kế hoạch xây dựng
phát triển lực lượng Dân quân tự vệ, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, trình Bộ Tư
lệnh Quân khu phê duyệt. Trực tiếp chỉ đạo, hướng dẫn, triển khai cho Ban chỉ
huy quân sự các huyện, thị xã, thành phố; Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức
lập kế hoạch thực hiện công tác Dân quân tự vệ chặt chẽ, chất lượng và hiệu quả;
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo
các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh xây dựng lực lượng tự vệ trong các doanh
nghiệp theo đúng quy định của pháp luật, sát yêu cầu, nhiệm vụ của cơ sở, đạt
hiệu quả thiết thực;
- Hàng năm, chủ động phối hợp với các
Sở, ban, ngành liên quan lập dự toán kinh phí báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
trình Hội đồng nhân dân tỉnh theo lộ trình Đề án;
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban,
ngành có liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra, sơ kết, tổng kết công tác Dân
quân tự vệ ở các địa phương, cơ sở, tổng hợp báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh
để chỉ đạo thực hiện.
2. Các Sở, ban, ngành
- Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với
Bộ chỉ huy quân sự tỉnh chỉ đạo các cơ quan, tổ chức, địa phương lập kế hoạch
công tác quốc phòng địa phương, kế hoạch kết hợp kinh tế với quốc phòng và kế
hoạch động viên nền kinh tế quốc dân; xác định nhu cầu xây dựng các công trình
trong khu vực phòng thủ, công trình liên quan đến quốc phòng và an ninh, các
công trình chuyên dụng như thao trường, bãi tập để bố trí vào vốn trung hạn;
- Sở Nội vụ phối hợp với Bộ chỉ huy
quân sự tỉnh thống nhất về tổ chức biên chế cán bộ Ban chỉ huy quân sự cấp xã;
số lượng, đối tượng trong nguồn quy hoạch cán bộ quân sự cấp xã để tuyển sinh
đào tạo trung cấp, cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở theo nhu cầu của huyện,
thị xã, thành phố và đôn đốc, kiểm tra việc bố trí, sử dụng cán bộ sau đào tạo
đúng theo quy định;
- Sở Tài chính có trách nhiệm phối hợp
với Bộ chỉ huy quân sự tỉnh tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bảo đảm ngân sách thực
hiện hiện Đề án, dự toán ngân sách hàng năm theo Luật Ngân sách nhà nước; hướng
dẫn, kiểm tra việc lập dự toán và thanh quyết toán ngân sách nhà nước bảo đảm
cho công tác quốc phòng ở các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh và các huyện, thị
xã, thành phố theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước;
- Sở Tư pháp, Đài Phát thanh - Truyền
hình và Báo Bình Phước phối hợp với Bộ chỉ huy quân sự tỉnh và các ngành liên
quan tập trung tuyên truyền, phổ biến Luật Dân quân tự vệ, các văn bản thi hành
cho cán bộ, công chức và toàn dân, tập trung tuyên truyền, phổ biến giáo dục
trên các phương tiện thông tin đại chúng;
- Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp
với Bộ chỉ huy quân sự tỉnh khảo sát chọn vị trí xây dựng và cấp giấy quyền sử
dụng đất thao trường huấn luyện, bãi tập, trường bắn cơ bản và trận địa súng
máy phòng không, pháo phòng không Dân quân tự vệ;
- Các Sở, ban, ngành còn lại theo chức
năng, nhiệm vụ tổ chức xây dựng lực lượng tự vệ cơ quan theo Luật Dân quân tự vệ,
phối hợp với Bộ chỉ huy quân sự tỉnh tham mưu Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh
và Ủy ban nhân dân tỉnh đôn đốc, kiểm tra, tạo mọi điều kiện cho các địa
phương, cơ sở, cơ quan, đơn vị xây dựng lực lượng và bảo đảm chế độ, chính sách
cho Dân quân tự vệ đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ quốc phòng, quân sự ở cơ sở trong
tình hình mới. Tổ chức quán triệt, triển khai thực hiện nghiêm túc Luật Dân
quân tự vệ và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Dân quân tự vệ.
Hàng năm, các Sở, ban, ngành, đoàn thể
tỉnh chỉ đạo Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức thuộc quyền lập dự toán ngân
sách bảo đảm công tác quốc phòng, quân sự ở cơ quan, tổ chức, trình lãnh đạo cơ
quan, tổ chức phê duyệt bảo đảm cho thực hiện nhiệm vụ.
3. UBND các huyện, thị xã, thành
phố
- Tổ chức quán triệt triển khai thực
hiện nghiêm túc Luật Dân quân tự vệ và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Dân
quân tự vệ năm 2019;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố chịu trách nhiệm trước cấp ủy Đảng, chính quyền cùng cấp và
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện công tác quốc phòng ở địa phương, thực
hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình về công tác quốc phòng theo quy định tại Nghị
định số 168/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ về công tác quốc
phòng ở bộ, ngành trung ương, địa phương; xây dựng Đề án tổ chức lực lượng, huấn
luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ giai đoạn
2021 - 2025 của cấp mình, thông qua Hội đồng nhân dân cùng cấp phê duyệt và triển
khai thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả; chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã xây dựng
kế hoạch và thông qua Hội đồng nhân dân cùng cấp triển khai thực hiện xong
trong quý I năm 2021;
- Chỉ đạo khảo sát lập Kế hoạch sửa
chữa, nâng cấp và xây mới nhà làm việc, bảo đảm trang thiết bị làm việc, công cụ
hỗ trợ cho Ban chỉ huy quân sự cấp xã, đơn vị dân quân thường trực, dân quân cơ
động thực hiện nhiệm vụ;
- Xây dựng thao trường, bãi tập cho
công tác huấn luyện Dân quân tự vệ thuộc quyền;
- Chỉ đạo Ban chỉ huy quân sự cấp xã
lập dự toán kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng lực lượng, huấn luyện, hoạt
động và chế độ, chính sách cho dân quân thuộc quyền gửi về Ban chỉ huy quân sự
cấp huyện tổng hợp và lập dự phố đúng theo Đề án, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện
thông qua Hội đồng nhân dân cấp huyện phê duyệt. Trên cơ sở đó, chỉ đạo Phòng
Tài chính phân bổ cho Ban chỉ huy quân sự cấp huyện, Ban chỉ huy quân sự cấp xã
tổ chức thực hiện;
- Tổ chức kiểm tra, sơ kết, tổng kết
công tác quốc phòng, công tác Dân quân tự vệ, giáo dục quốc phòng và an ninh
trên địa bàn hằng năm và từng thời kỳ.
Trong quá trình thực hiện Đề án, nếu
gặp khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, huyện, thị xã, thành phố có văn bản
gửi Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Bộ chỉ huy quân sự tỉnh) để đề xuất, sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN LOẠI I, TRỌNG
ĐIỂM VỀ QUỐC PHÒNG, XÃ BIÊN GIỚI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 34/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước)
TT
|
Tên
xã, phường, thị trấn
|
Phân
loại đơn vị hành chính
|
Ghi
chú (Số xã, phường, thị trấn bố trí 02 Phó CHT)
|
Loại
1
|
Xã
trọng điểm QP, AN
|
Xã
biên giới
|
I
|
TP. ĐỒNG XOÀI
|
8
|
3
|
|
8
|
1
|
P. Tân Phú
|
X
|
X
|
|
X
|
2
|
P. Tân Đồng
|
X
|
|
|
X
|
3
|
P. Tân Bình
|
X
|
X
|
|
X
|
4
|
P. Tân Xuân
|
X
|
|
|
X
|
5
|
P. Tân Thiện
|
X
|
|
|
X
|
6
|
Xã Tân Thành
|
X
|
|
|
X
|
7
|
P. Tiến Thành
|
X
|
X
|
|
X
|
8
|
Xã Tiến Hưng
|
X
|
|
|
X
|
II
|
TX. PHƯỚC LONG
|
1
|
3
|
|
3
|
1
|
P. Thác Mơ
|
|
X
|
|
X
|
2
|
P. Long Thủy
|
|
|
|
|
3
|
P. Phước Bình
|
|
X
|
|
X
|
4
|
P. Long Phước
|
X
|
X
|
|
X
|
5
|
P. Sơn Giang
|
|
|
|
|
6
|
Xã Long Giang
|
|
|
|
|
7
|
Xã Phước Tín
|
|
|
|
|
III
|
TX. BÌNH LONG
|
4
|
2
|
|
4
|
1
|
P. Hưng Chiến
|
X
|
|
|
X
|
2
|
P. An Lộc
|
X
|
X
|
|
X
|
3
|
P. Phú Thịnh
|
|
|
|
|
4
|
P. Phú Đức
|
|
|
|
|
5
|
Xã Thanh Lương
|
X
|
X
|
|
X
|
6
|
Xã Thanh Phú
|
X
|
|
|
X
|
IV
|
H. ĐỒNG PHÚ
|
8
|
5
|
|
10
|
1
|
TT. Tân Phú
|
X
|
X
|
|
X
|
2
|
Xã Thuận Lợi
|
X
|
|
|
X
|
3
|
Xã Đồng Tâm
|
X
|
X
|
|
X
|
4
|
Xã Tân Phước
|
X
|
|
|
X
|
5
|
Xã Tân Hưng
|
|
|
|
|
6
|
Xã Tân Lợi
|
|
X
|
|
|
7
|
Xã Tân Lập
|
X
|
X
|
|
X
|
8
|
Xã Tân Hòa
|
|
X
|
|
|
9
|
Xã Thuận Phú
|
X
|
|
|
X
|
10
|
Xã Đồng Tiến
|
X
|
|
|
X
|
11
|
Xã Tân Tiến
|
X
|
|
|
X
|
V
|
H. BÙ ĐĂNG
|
14
|
2
|
|
15
|
1
|
TT. Đức Phong
|
|
X
|
|
X
|
2
|
Xã Đường 10
|
X
|
|
|
X
|
3
|
Xã Đăk Nhau
|
X
|
X
|
|
X
|
4
|
Xã Phú Sơn
|
X
|
|
|
X
|
5
|
Xã Thọ Sơn
|
X
|
|
|
X
|
6
|
Xã Bình Minh
|
X
|
|
|
X
|
7
|
Xã Bom Bo
|
X
|
|
|
X
|
8
|
Xã Minh Hưng
|
X
|
|
|
X
|
9
|
Xã Đoàn Kết
|
X
|
|
|
X
|
10
|
Xã Đồng Nai
|
X
|
|
|
X
|
11
|
Xã Đức Liễu
|
X
|
|
|
X
|
12
|
Xã Thống Nhất
|
X
|
|
|
X
|
13
|
Xã NghĩaTrung
|
X
|
|
|
X
|
14
|
Xã Nghĩa Bình
|
|
|
|
|
15
|
Xã Đăng Hà
|
X
|
|
|
X
|
16
|
Xã Phước Sơn
|
X
|
|
|
X
|
VI
|
H. LỘC NINH
|
10
|
4
|
7
|
13
|
1
|
TT. Lộc Ninh
|
|
X
|
|
X
|
2
|
Xã Lộc Hòa
|
X
|
|
X
|
X
|
3
|
Xã Lộc An
|
X
|
|
X
|
X
|
4
|
Xã Lộc Tấn
|
X
|
|
X
|
X
|
5
|
Xã Lộc Thạnh
|
X
|
|
X
|
X
|
6
|
Xã Lộc Thiện
|
X
|
|
X
|
X
|
7
|
Xã Lộc Thành
|
X
|
|
X
|
X
|
8
|
Xã Lộc Thịnh
|
X
|
|
X
|
X
|
9
|
Xã Lộc Hiệp
|
|
|
|
|
10
|
Xã Lộc Thuận
|
X
|
|
|
X
|
11
|
Xã Lộc Quang
|
|
X
|
|
X
|
12
|
Xã Lộc Phú
|
|
|
|
|
13
|
Xã Lộc Thái
|
|
X
|
|
X
|
14
|
Xã Lộc Điền
|
X
|
X
|
|
X
|
15
|
Xã Lộc Hưng
|
X
|
|
|
X
|
16
|
Xã Lộc Khánh
|
|
|
|
|
7
|
H. HỚN QUẢN
|
8
|
6
|
|
10
|
1
|
Xã Thanh An
|
X
|
X
|
|
X
|
2
|
Xã An Khương
|
X
|
X
|
|
X
|
3
|
Xã An Phú
|
X
|
X
|
|
X
|
4
|
Xã Tân Lợi
|
X
|
|
|
X
|
5
|
Xã Tân Hưng
|
X
|
X
|
|
X
|
6
|
Xã Minh Đức
|
|
|
|
|
7
|
Xã Minh Tâm
|
X
|
X
|
|
X
|
8
|
Xã Phước An
|
X
|
|
|
X
|
9
|
Xã Thanh Bình
|
|
|
|
|
10
|
TT. Tân Khai
|
X
|
X
|
|
X
|
11
|
Xã Đồng Nơ
|
X
|
|
|
X
|
13
|
Xã Tân Hiệp
|
X
|
|
|
X
|
13
|
Xã Tân Quan
|
|
|
|
|
VIII
|
H. CHƠN THÀNH
|
3
|
5
|
|
5
|
1
|
TT. Chơn Thành
|
X
|
X
|
|
X
|
2
|
Xã Thành Tâm
|
X
|
X
|
|
X
|
3
|
Xã Minh Lập
|
|
X
|
|
X
|
4
|
Xã Quang Minh
|
|
|
|
|
5
|
Xã Minh Hưng
|
X
|
X
|
|
X
|
6
|
Xã Minh Long
|
|
|
|
|
7
|
Xã Minh Thành
|
|
|
|
|
8
|
Xã Nha Bích
|
|
X
|
|
X
|
9
|
Xã Minh Thắng
|
|
|
|
|
IX
|
H. BÙ ĐỐP
|
7
|
1
|
6
|
7
|
1
|
TT. Thanh Bình
|
X
|
X
|
|
X
|
2
|
Xã Hưng Phước
|
X
|
|
X
|
X
|
3
|
Xã Phước Thiện
|
X
|
|
X
|
X
|
4
|
Xã Thiện Hưng
|
X
|
|
X
|
X
|
5
|
Xã Thanh Hòa
|
X
|
|
X
|
X
|
6
|
Xã Tân Thành
|
X
|
|
X
|
X
|
7
|
Xã Tân Tiến
|
X
|
|
X
|
X
|
X
|
H. BÙ GIA MẬP
|
8
|
2
|
2
|
8
|
1
|
Xã Bù Gia Mập
|
X
|
|
X
|
X
|
2
|
Xã Đăk Ơ
|
X
|
|
X
|
X
|
3
|
Xã Đức Hạnh
|
X
|
|
|
X
|
4
|
Xã Phú Văn
|
X
|
|
|
X
|
5
|
Xã Đa Kia
|
X
|
X
|
|
X
|
6
|
Xã Phước Minh
|
X
|
|
|
X
|
7
|
Xã Bình Thắng
|
X
|
|
|
X
|
8
|
Xã Phú Nghĩa
|
X
|
X
|
|
X
|
XI
|
H. PHÚ RIỀNG
|
8
|
4
|
|
8
|
1
|
Xã Phú Riềng
|
X
|
X
|
|
X
|
2
|
Xã Phú Trung
|
|
|
|
|
3
|
Xã Long Tân
|
X
|
X
|
|
X
|
4
|
Xã Long Hà
|
X
|
X
|
|
X
|
5
|
Xã Bù Nho
|
X
|
X
|
|
X
|
6
|
Xã Bình Tân
|
X
|
|
|
X
|
7
|
Xã Phước Tân
|
X
|
|
|
X
|
8
|
Xã Long Hưng
|
X
|
|
|
X
|
9
|
Xã Long Bình
|
X
|
|
|
X
|
10
|
Xã Bình Sơn
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Toàn tỉnh đến nay có 91 xã,
phường, thị trấn bố trí 02 Phó Chỉ huy trưởng Ban CHQS cấp xã và số liệu này
thay đổi hàng năm khi UBND tỉnh điều chỉnh số lượng xã, phường, thị trấn loại
I, II, III theo quy định của Chính phủ.
PHỤ LỤC II
TỔ CHỨC, BIÊN CHẾ DÂN QUÂN TỰ VỆ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của
HĐND tỉnh Bình Phước)
Đơn vị DQTV
|
Tổ số
|
Thành phần lực lượng DQTV
|
Quân số
|
Tổ chức
|
Tại chỗ
|
Cơ động
|
Thường trực
|
Phòng không
|
Pháo binh
|
Trinh sát
|
Thông tin
|
Công binh
|
Phòng hóa
|
Y tế
|
Đại đội
|
Trung đội
|
Tiểu đội
|
Khẩu đội
|
Tổ
|
Quân số
|
Đơn vị
|
Quân số
|
Đơn vị
|
Quân số
|
Đơn vị
|
Quân số
|
Đơn vị
|
Quân số
|
Đơn vị
|
Quân số
|
Đơn vị
|
Quân số
|
Đơn vị
|
Quân số
|
Đơn vị
|
Quân số
|
Đơn vị
|
Quân số
|
Đơn vị
|
Cấp tỉnh
|
228
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
168
|
3
|
60
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PPK 37mm-1
|
228
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
168
|
3
|
60
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Pháo 85mm
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cấp huyện
|
1,848
|
11
|
34
|
17
|
|
|
|
|
968
|
11
|
187
|
18
|
341
|
11
|
352
|
22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiểu đội
(khẩu đội)
|
159
|
|
|
17
|
|
|
|
|
|
|
159
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung đội
|
721
|
|
34
|
|
|
|
|
|
|
|
28
|
1
|
341
|
11
|
352
|
22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại đội
|
968
|
11
|
|
|
|
|
|
|
968
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cấp xã
|
12,964
|
|
111
|
967
|
111
|
555
|
6,760
|
845
|
3,108
|
111
|
1,098
|
122
|
|
|
333
|
111
|
333
|
111
|
333
|
111
|
333
|
111
|
333
|
111
|
333
|
111
|
Tổ
|
1,665
|
|
|
|
|
555
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
333
|
111
|
333
|
111
|
333
|
111
|
333
|
111
|
333
|
111
|
Tiểu đội
|
7,858
|
|
|
967
|
|
|
6,760
|
845
|
|
|
1,098
|
122
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khẩu đội
CO60
|
333
|
|
|
|
111
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
333
|
111
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung đội
|
3,108
|
|
111
|
|
|
|
|
|
3,108
|
111
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị tự vệ
|
3,250
|
5
|
38
|
194
|
|
|
2,810
|
232
|
440
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiểu đội
|
1,746
|
|
|
194
|
|
|
1,746
|
194
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung đội
|
1,064
|
|
38
|
|
|
|
1,064
|
38
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại đội
|
440
|
5
|
|
|
|
|
|
|
440
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
18,290
|
21
|
183
|
1,178
|
111
|
555
|
9,570
|
1,077
|
4,516
|
127
|
1,285
|
140
|
509
|
14
|
745
|
135
|
333
|
111
|
333
|
111
|
333
|
111
|
333
|
111
|
333
|
111
|
PHỤ LỤC III
SỐ LƯỢNG, CHỦNG LOẠI TRANG BỊ CÔNG CỤ HỖ
TRỢ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của
HĐND tỉnh Bình Phước)
TT
|
Trang
bị, công cụ hỗ trợ
|
ĐVT
|
Số
lượng trang bị, công cụ hỗ trợ của đơn vị DQTV và Ban CHQS cấp xã, cơ quan, tổ
chức
|
Tổ
|
Tiểu
đội
|
Trung
đội
|
Đại đội
|
Ban
CHQS cấp xã
|
Ban
CHQS cơ quan, tổ chức
|
1
|
Băng tuần tra Dân quân tự vệ
|
Cái
|
3
|
9
|
28
|
88
|
3
|
4
|
2
|
Dây lưng to
|
Cái
|
3
|
9
|
28
|
88
|
3
|
4
|
3
|
Bình đựng nước uống
|
Cái
|
3
|
9
|
28
|
88
|
3
|
4
|
4
|
Đèn pin
|
Cái
|
3
|
9
|
28
|
88
|
3
|
4
|
5
|
Quay đeo đèn pin
|
Cái
|
3
|
9
|
28
|
88
|
3
|
4
|
4
|
Còng số 8
|
Cái
|
3
|
9
|
28
|
88
|
3
|
4
|
7
|
Quay đeo còng
|
Cái
|
3
|
9
|
28
|
88
|
0
|
0
|
8
|
Dùi cui (cao su)
|
Cây
|
2
|
6
|
18
|
54
|
0
|
0
|
9
|
Quay đeo dùi cui
|
Cái
|
2
|
6
|
18
|
54
|
0
|
0
|
10
|
Dùi cui (thép)
|
Cây
|
1
|
3
|
9
|
27
|
0
|
0
|
11
|
Roi điện
|
Cây
|
0
|
1
|
3
|
9
|
3
|
4
|
12
|
Mũ chống bạo loạn (02 chức năng)
|
Cái
|
3
|
9
|
28
|
88
|
3
|
4
|
13
|
Áo giáp (chống đâm)
|
Cái
|
3
|
9
|
28
|
88
|
3
|
0
|
14
|
Khiên (lá chắn)
|
Cái
|
3
|
9
|
28
|
88
|
3
|
0
|
15
|
Ốp bảo vệ tay
|
Cặp
|
3
|
9
|
28
|
88
|
3
|
0
|
16
|
Ốp bảo vệ chân
|
Cặp
|
3
|
9
|
28
|
88
|
3
|
0
|
17
|
Súng bắn đạn cao su hoặc hơi cay
|
Khẩu
|
0
|
0
|
1
|
7
|
3
|
4
|
18
|
Bộ đàm
|
Cái
|
1
|
3
|
7
|
24
|
3
|
4
|
19
|
Gậy tầm vông (dài 1,8m)
|
Cây
|
3
|
9
|
28
|
88
|
0
|
0
|
PHỤ LỤC IV
CHỦNG LOẠI VŨ KHÍ THÔ SƠ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của
HĐND tỉnh Bình Phước)
TT
|
Tên
vũ khí thô sơ
|
Ghi
chú
|
1
|
Nỏ và mũi tên
|
|
2
|
Cần phóng tên
|
|
3
|
Bẫy đá
|
|
4
|
Chông rải
|
|
5
|
Chông chém
|
|
6
|
Chông phóng
|
|
7
|
Chông rơi
|
|
8
|
Chông đu
|
|
9
|
Chông bàn
|
|
10
|
Chông hom giỏ
|
|
11
|
Chông mổ
|
|
12
|
Chông sào
|
|
13
|
Chông trục quay trên cọc đỡ
|
|
14
|
Chông cánh cửa trên cọc đỡ
|
|
15
|
Chông kẹp nách
|
|
16
|
Chông thò
|
|
17
|
Chông cần cối đơn
|
|
18
|
Chông bố trí dưới nước
|
|
19
|
Chông hoa
|
|
20
|
Chông nhím
|
|
21
|
Hàng rào đơn
|
|
22
|
Hàng rào mái nhà
|
|
23
|
Hàng rào bùng
nhùng
|
|
24
|
Củ ấu
|
|
25
|
Cự mã
|
|
PHỤ LỤC V
TIÊU CHUẨN VẬT CHẤT HẬU CẦN CỦA CHIẾN SĨ DÂN QUÂN THƯỜNG
TRỰC
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của
HĐND tỉnh Bình Phước)
TT
|
Loại
tiêu chuẩn
|
Đơn vị tính
|
Định
mức
|
Ghi
chú
|
1
|
Thuốc, bông băng dùng tại đơn vị
|
Đồng/người/năm
|
100,000
|
|
2
|
Chi phí khám sức khỏe thực hiện Luật
DQTV
|
Đồng/người/năm
|
130,000
|
|
3
|
Thuốc và hóa chất phòng, chống dịch
|
Đồng/người/năm
|
10,000
|
|
4
|
Tiêu chuẩn diện tích làm việc
|
M2/người
|
4.5
|
|
5
|
Tiêu chuẩn diện tích ở
|
M2/người
|
Giường 1 tầng 5,0m2; Giường 2 tầng
3,5m3
|
|
6
|
Thiết bị vệ sinh nhà ở tập thể
|
Cái/06
người
|
02 xô đựng nước, 02 chậu giặt đồ,
02 chậu rửa mặt (niên hạn 1 năm)
|
|
7
|
Tiêu chuẩn doanh cụ
|
Cái/người
|
|
|
8
|
Dụng cụ cấp dưỡng
|
06
người/bàn ăn
|
Chén, đũa, đĩa, tô, nồi nấu cơm,
canh...
|
|
9
|
Điện sinh hoạt
|
KWh/người/tháng
|
22
|
|
10
|
Nước sinh hoạt
|
Lít/người/ngày
|
140
|
|
11
|
Nước uống
|
Lít/người/ngày
|
2.5
|
|
11
|
Giấy vệ sinh
|
Cuộn/người/tháng
|
2
|
|
PHỤ LỤC VI
CẤP TỈNH BẢO ĐẢM KINH PHÍ MUA TRANG PHỤC CHO DÂN QUÂN TỰ
VỆ TOÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của
HĐND tỉnh Bình Phước)
TT
|
Loại trang phục
|
ĐVT
|
Đơn giá (đồng)
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Tổng (đồng)
|
SL
|
Thành tiền
|
SL
|
Thành tiền
|
SL
|
Thành tiền
|
SL
|
Thành tiền
|
SL
|
Thành tiền
|
I
|
Ban CHQS cấp xã
|
|
|
|
1,016,232,500
|
|
298,121,000
|
|
799,055,500
|
|
427,658,00
|
|
799,055,500
|
3,340,122,500
|
a
|
Chỉ huy trưởng, Phó chỉ huy
|
|
|
|
594,543,500
|
|
287,021,000
|
|
506,903,500
|
|
287,021,000
|
|
506,903,500
|
2,182,392,500
|
1
|
Quần áo hè
|
Bộ
|
751,000
|
313
|
235,063,000
|
313
|
235,063,000
|
313
|
235,063,000
|
313
|
235,063,000
|
313
|
235,063,000
|
1,175,315,000
|
2
|
Sao mũ cứng
|
Cái
|
12,000
|
313
|
3,756,000
|
|
|
313
|
3,756,000
|
|
|
313
|
3,756,000
|
11,268,000
|
3
|
Sao mũ mềm
|
Cái
|
12,000
|
313
|
3,756,000
|
|
|
313
|
3,756,000
|
|
|
313
|
3,756,000
|
11,268,000
|
4
|
Mũ cứng
|
Cái
|
85,000
|
313
|
26,605,000
|
|
|
313
|
26,605,000
|
|
|
313
|
26,605,000
|
79,815,000
|
5
|
Mũ mềm
|
Cái
|
62,000
|
313
|
19,406,000
|
|
|
313
|
19,406,000
|
|
|
313
|
19,406,000
|
58,218,000
|
6
|
Cravat
|
Cái
|
47,500
|
313
|
14,867,500
|
|
|
313
|
14,867,500
|
|
|
313
|
14,867,500
|
44,602,500
|
7
|
Dây lưng
|
Cái
|
85,000
|
313
|
26,605,000
|
|
|
313
|
26,605,000
|
|
|
313
|
26,605,000
|
79,815,000
|
8
|
Bít tất
|
Đôi
|
25,000
|
626
|
15,650,000
|
626
|
15,650,000
|
626
|
15,650,000
|
626
|
15,650,000
|
626
|
15,650,000
|
78,250,000
|
9
|
Giày da đen
|
Đôi
|
399,000
|
313
|
124,887,000
|
|
|
313
|
124,887,000
|
|
0
|
313
|
124,887,000
|
374,661,000
|
10
|
Giày vải cao cổ
|
Đôi
|
116,000
|
313
|
36,308,000
|
313
|
36,308,000
|
313
|
36,308,000
|
313
|
36,308,000
|
313
|
36,308,000
|
181,540,000
|
11
|
Quần, áo đi mưa
|
Bộ
|
280,000
|
313
|
87,640,000
|
|
|
313
|
|
|
0
|
313
|
|
87,640,000
|
b
|
Chính trị viên,
Chính trị viên phó
|
|
|
|
421,689,000
|
|
11,100,000
|
|
292,152,000
|
|
140,637,000
|
|
292,152,000
|
1,157,730,000
|
1
|
Quần áo hè
|
Bộ
|
751,000
|
222
|
166,722,000
|
|
|
222
|
166,722,000
|
|
|
222
|
166,722,000
|
500,166,000
|
2
|
Sao mũ cứng
|
Cái
|
12,000
|
222
|
2,664,000
|
|
|
|
|
222
|
2,664,000
|
|
|
5,328,000
|
3
|
Sao mũ mềm
|
Cái
|
12,000
|
222
|
2,664,000
|
|
|
|
|
222
|
2,664,000
|
|
|
5,328,000
|
4
|
Mũ cứng
|
Cái
|
85,000
|
222
|
18,870,000
|
|
|
|
|
222
|
18,870,000
|
|
|
37,740,000
|
5
|
Mũ mềm
|
Cái
|
62,000
|
222
|
13,764,000
|
|
|
|
|
222
|
13,764,000
|
|
|
27,527,000
|
6
|
Cravat
|
Cái
|
47,500
|
222
|
10,545,000
|
|
|
|
|
222
|
10,545,000
|
|
|
21,090,000
|
7
|
Dây lưng
|
Cái
|
85,000
|
222
|
18,870,000
|
|
|
|
|
222
|
18,870,000
|
|
|
37,740,000
|
8
|
Bít tất
|
Đôi
|
25,000
|
444
|
11,100,000
|
444
|
11,100,000
|
444
|
11,100,000
|
444
|
11,100,000
|
444
|
11,100,000
|
55,500,000
|
9
|
Giày da đen
|
Đôi
|
399,000
|
222
|
88,578,000
|
|
|
222
|
88,578,000
|
|
0
|
222
|
88,578,000
|
265,734,000
|
10
|
Giày vải
cao cổ
|
Đôi
|
116,000
|
222
|
25,752,000
|
|
|
222
|
25,752,000
|
|
0
|
222
|
25,752,000
|
77,256,000
|
11
|
Quần, áo đi
mưa
|
Bộ
|
280,000
|
222
|
62,160,000
|
|
|
|
|
222
|
62,160,000
|
|
|
124,320,000
|
II
|
Ban CHQS
cơ quan, tổ chức
|
|
|
|
873,770,000
|
|
23,000,000
|
|
605,360,000
|
|
291,410,000
|
|
605,360,000
|
2,398,900,000
|
1
|
Quần áo hè
|
Bộ
|
751,000
|
460
|
345,460,000
|
|
|
460
|
345,460,000
|
|
|
460
|
345,460,000
|
1,036,380,000
|
2
|
Sao mũ cứng
|
Cái
|
12,000
|
460
|
5,520,000
|
|
|
|
|
460
|
5,520,000
|
|
|
11,040,000
|
3
|
Sao mũ mềm
|
Cái
|
12,000
|
460
|
5,520,000
|
|
|
|
|
460
|
5,520,000
|
|
|
11,040,000
|
4
|
Mũ cứng
|
Cái
|
85,000
|
460
|
39,100,000
|
|
|
|
|
460
|
39,100,000
|
|
|
78,200,000
|
5
|
Mũ mềm
|
Cái
|
62,000
|
460
|
28,520,000
|
|
|
|
|
460
|
28,520,000
|
|
|
57,040,000
|
6
|
Cravat
|
Cái
|
47,500
|
460
|
21,850,000
|
|
|
|
|
460
|
21,850,000
|
|
|
43,700,000
|
7
|
Dây lưng
|
Cái
|
85,000
|
460
|
39,100,000
|
|
|
|
|
460
|
39,100,000
|
|
|
78,200,000
|
8
|
Bít tất
|
Đôi
|
25,000
|
920
|
23,000,000
|
920
|
23,000,000
|
920
|
23,000,000
|
920
|
23,000,000
|
920
|
23,000,000
|
115,000,000
|
9
|
Giày da đen
|
Đôi
|
399,000
|
460
|
183,540,000
|
|
|
460
|
183,540,000
|
|
|
460
|
183,540,000
|
550,620,000
|
10
|
Giày vải
cao cổ
|
Đôi
|
116,000
|
460
|
53,360,000
|
|
|
460
|
53,360,000
|
|
|
460
|
53,360,000
|
160,080,000
|
11
|
Quần, áo đi
mưa
|
Bộ
|
280,000
|
460
|
128,800,000
|
|
|
|
|
460
|
128,800,000
|
|
|
257,600,000
|
III
|
Các chức
vụ chỉ huy đơn vị dân quân cơ động
|
|
|
|
348,176,000
|
|
172,396,000
|
|
295,536,000
|
|
203,196,000
|
|
295,536,000
|
1,314,840,000
|
1
|
Quần áo hè
|
Bộ
|
751,000
|
188
|
141,188,000
|
188
|
141,188,000
|
188
|
141,188,000
|
188
|
141,188,000
|
188
|
141,188,000
|
705,940,000
|
2
|
Sao mũ cứng
|
Cái
|
12,000
|
188
|
2,256,000
|
|
|
188
|
2,256,000
|
|
|
188
|
2,256,000
|
6,768,000
|
3
|
Sao mũ mềm
|
Cái
|
12,000
|
188
|
2,256,000
|
|
|
188
|
2,256,000
|
|
|
188
|
2,256,000
|
6,768,000
|
4
|
Mũ cứng
|
Cái
|
85,000
|
188
|
15,980,000
|
|
|
188
|
15,980,000
|
|
|
188
|
15,980,000
|
47,940,000
|
5
|
Mũ mềm
|
Cái
|
62,000
|
188
|
11,656,000
|
|
|
188
|
11,656,000
|
|
|
188
|
11,656,000
|
34,968,000
|
6
|
Dây lưng
|
Cái
|
85,000
|
188
|
15,980,000
|
|
|
188
|
15,980,000
|
|
|
188
|
15,980,000
|
47,940,000
|
7
|
Bít tất
|
Đôi
|
25,000
|
376
|
9,400,000
|
376
|
9,400,000
|
376
|
9,400,000
|
376
|
9,400,000
|
376
|
9,400,000
|
47,000,000
|
8
|
Giày da đen
|
Đôi
|
399,000
|
188
|
75,012,000
|
|
|
188
|
75,012,000
|
|
|
188
|
75,012,000
|
225,036,000
|
9
|
Giày vải cao cổ
|
Đôi
|
116,000
|
188
|
21,808,000
|
188
|
21,808,000
|
188
|
21,808,000
|
188
|
21,808,000
|
188
|
21,808,000
|
109,040,000
|
10
|
Quần, áo đi mưa
|
Bộ
|
280,000
|
188
|
52,640,000
|
|
|
|
|
110
|
30,800,000
|
|
|
83,440,000
|
IV
|
Chiến sĩ dân quân cơ động
|
|
|
|
4,167,936,000
|
|
2,563,359,000
|
|
3,587,103,000
|
|
3,363,159,000
|
|
3,587,103,000
|
17,268,660,000
|
1
|
Quần áo hè
|
Bộ
|
475,000
|
3,888
|
1,846,800,000
|
3,999
|
1,899,525,000
|
3,999
|
1,899,525,000
|
3,999
|
1,899,525,000
|
3,999
|
1,899,525,000
|
9,444,900,000
|
2
|
Sao mũ cứng
|
Cái
|
12,000
|
3,888
|
46,656,000
|
|
|
3,999
|
47,988,000
|
|
|
3,999
|
47,988,000
|
142,632,000
|
3
|
Sao mũ mềm
|
Cái
|
12,000
|
3,888
|
46,656,000
|
|
|
3,999
|
47,988,000
|
|
|
3,999
|
47,988,000
|
142,632,000
|
4
|
Mũ cứng
|
Cái
|
85,000
|
3,888
|
330,480,000
|
|
|
3,999
|
339,915,000
|
|
|
3,999
|
339,915,000
|
1,010,310,000
|
5
|
Mũ mềm
|
Cái
|
62,000
|
3,888
|
241,056,000
|
|
|
3,999
|
247,938,000
|
|
|
3,999
|
247,938,000
|
736,932,000
|
6
|
Dây lưng
|
Cái
|
85,000
|
3,888
|
330,480,000
|
|
|
3,999
|
339,915,000
|
|
|
3,999
|
339,915,000
|
1,010,310,000
|
7
|
Bít tất
|
Đôi
|
25,000
|
3,888
|
97,200,000
|
7,998
|
199,950,000
|
7,998
|
199,950,000
|
7,998
|
199,950,000
|
7,998
|
199,950,000
|
897,000,000
|
8
|
Giày vải cao cổ
|
Đôi
|
116,000
|
3,888
|
451,008,000
|
3,999
|
463,884,000
|
3,999
|
463,884,000
|
3,999
|
463,884,000
|
3,999
|
463,884,000
|
2,306,544,000
|
9
|
Áo mưa chiến sĩ
|
Bộ
|
200,000
|
3,888
|
777,600,000
|
|
|
|
|
3,999
|
799,800,000
|
|
|
1,577,400,000
|
V
|
Tiểu đội trưởng
và chiến sĩ DQTV tại chỗ và binh chủng
|
|
|
|
5,232,000,000
|
|
0
|
|
4,206,000,000
|
|
1,026,000,000
|
|
4,206,000,000
|
14,670,000,000
|
1
|
Quần áo hè
|
Bộ
|
475,000
|
6,000
|
2,850,000,000
|
|
|
6,000
|
2,850,000,000
|
6,000
|
|
6,000
|
2,850,000,000
|
8,550,000,000
|
2
|
Sao mũ cứng
|
Cái
|
12,000
|
6,000
|
72,000,000
|
|
|
|
|
6,000
|
72,000,000
|
|
|
144,000,000
|
3
|
Sao mũ mềm
|
Cái
|
12,000
|
6,000
|
72,000,000
|
|
|
|
|
6,000
|
72,000,000
|
|
|
144,000,000
|
4
|
Mũ cứng
|
Cái
|
85,000
|
6,000
|
510,000,000
|
|
|
|
|
6,000
|
510,000,000
|
|
|
1,020,000,000
|
5
|
Mũ mềm
|
Cái
|
62,000
|
6,000
|
372,000,000
|
|
|
|
|
6,000
|
372,000,000
|
|
|
744,000,000
|
6
|
Dây lưng
|
Cái
|
85,000
|
6,000
|
510,000,000
|
|
|
6,000
|
510,000,000
|
|
|
6,000
|
510,000,000
|
1,530,000,000
|
7
|
Bít tất
|
Đôi
|
25,000
|
6,000
|
150,000,000
|
|
|
6,000
|
150,000,000
|
|
|
6,000
|
150,000,000
|
450,000,000
|
8
|
Giày vải
cao cổ
|
Đôi
|
116,000
|
6,000
|
696,000,000
|
|
|
6,000
|
696,000,000
|
|
|
6,000
|
696,000,000
|
2,088,000,000
|
VI
|
Tiểu đội trưởng và chiến sĩ DQTT
|
|
|
|
2,935,305,000
|
|
1,043,664,000
|
|
2,565,674,000
|
|
1,043,664,000
|
|
2,565,674,000
|
10,153,981,000
|
1
|
Quần áo hè
|
Bộ
|
475,000
|
1,279
|
607,525,000
|
1,279
|
607,525,000
|
1,279
|
607,525,000
|
1,279
|
607,525,000
|
1,279
|
607,525,000
|
3,037,625,000
|
2
|
Sao mũ cứng
|
Cái
|
12,000
|
1,279
|
15,348,000
|
|
|
1,279
|
15,348,000
|
|
|
1,279
|
15,348,000
|
46,044,000
|
3
|
Sao mũ mềm
|
Cái
|
12,000
|
1,279
|
15,348,000
|
|
|
1,279
|
15,348,000
|
|
|
1,279
|
15,348,000
|
46,044,000
|
4
|
Mũ cứng
|
Cái
|
85,000
|
1,279
|
108,715,000
|
|
|
1,279
|
108,715,000
|
|
|
1,279
|
108,715,000
|
326,145,000
|
5
|
Mũ mềm
|
Cái
|
62,000
|
1,279
|
79,298,000
|
|
|
1,279
|
79,298,000
|
|
|
1,279
|
79,298,000
|
237,894,000
|
6
|
Quần lót
|
Cái
|
52,000
|
1,279
|
66,508,000
|
1,279
|
66,508,000
|
1,279
|
66,508,000
|
1,279
|
66,508,000
|
1,279
|
66,508,000
|
332,540,000
|
7
|
Áo lót
|
Cái
|
62,000
|
1,279
|
79,298,000
|
1,279
|
79,298,000
|
1,279
|
79,298,000
|
1,279
|
79,298,000
|
1,279
|
79,298,000
|
396,490,000
|
8
|
Khăn mặt
|
Cái
|
32,000
|
1,279
|
40,928,000
|
1,279
|
40,928,000
|
1,279
|
40,928,000
|
1,279
|
40,928,000
|
1,279
|
40,928,000
|
204,640,000
|
9
|
Dây lưng
|
Cái
|
85,000
|
1,279
|
108,715,000
|
|
|
1,279
|
108,715,000
|
|
|
1,279
|
108,715,000
|
326,145,000
|
10
|
Bít tất
|
Đôi
|
25,000
|
1,279
|
31,975,000
|
1,279
|
31,975,000
|
1,279
|
31,975,000
|
1,279
|
31,975,000
|
1,279
|
31,975,000
|
159,875,000
|
11
|
Giày vải
cao cổ
|
Đôi
|
116,000
|
1,279
|
148,364,000
|
1,279
|
148,364,000
|
1,279
|
148,364,000
|
1,279
|
148,364,000
|
1,279
|
148,364,000
|
741,820,000
|
12
|
Áo mưa chiến
sĩ
|
Bộ
|
200,000
|
1,279
|
255,800,000
|
|
|
1,279
|
255,800,000
|
|
|
1,279
|
255,800,000
|
767,400,000
|
13
|
Chăn
|
Cái
|
538,000
|
1,279
|
688,102,000
|
|
|
1,279
|
688,102,000
|
|
|
1,279
|
688,102,000
|
2,064,306,000
|
14
|
Màn
|
Cái
|
55,000
|
1,279
|
70,345,000
|
|
|
1,279
|
70,345,000
|
|
|
1,279
|
70,345,000
|
211,035,000
|
15
|
Gối
|
Cái
|
141,000
|
1,279
|
180,339,000
|
|
|
1,279
|
180,339,000
|
|
|
1,279
|
180,339,000
|
541,017,000
|
16
|
Chiếu
|
Cái
|
54,000
|
1,279
|
69,066,000
|
1,279
|
69,066,000
|
1,279
|
69,066,000
|
1,279
|
69,066,000
|
1,279
|
69,066,000
|
345,330,000
|
17
|
Ba lô
|
Chiếc
|
289,000
|
1,279
|
369,631,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
369,631,000
|
Tổng cộng
|
|
|
|
14,573,419,500
|
|
4,100,540,000
|
|
12,058,728,500
|
|
6,355,087,000
|
|
12,058,728,500
|
49,146,503,500
|
* Ghi chú: Trang phục DQTV giao Bộ
CHQS tỉnh phối hợp với Sở Tài chính hằng năm lập dự toán,
trình UBND tỉnh phê duyệt và mua sắm tập trung cho toàn tỉnh.
PHỤ LỤC VII
KINH PHÍ BẢO ĐẢM TIỀN ĂN, TRỢ CẤP NGÀY CÔNG LAO ĐỘNG
KHI ĐIỀU ĐỘNG HUẤN LUYỆN; BHYT, BHXH, TRỢ CẤP MỘT LẦN ĐỐI VỚI DQTT TOÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của
HĐND tỉnh Bình Phước)
TT
|
Đối tượng, chế độ hưởng
|
Mức hưởng (nghìn đồng/người/ngày)
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Tổng
|
Theo Luật
|
Theo Đề án
|
Số người
|
Số ngày huy động
|
Thành tiền (đồng)
|
Số người
|
Số ngày
huy động
|
Thành tiền (đồng)
|
Số người
|
Số ngày huy động
|
Thành tiền (đồng)
|
Số người
|
Số ngày huy động
|
Thành tiền (đồng)
|
Số người
|
Số ngày huy động
|
Thành tiền (đồng)
|
1
|
DQTV năm
thứ nhất
|
|
|
|
|
12,001,680,000
|
|
|
12,001,680,000
|
|
|
12,001,680,000
|
|
|
12,001,680,000
|
|
|
12,001,680,000
|
60,008,400,000
|
|
Tiền ăn
|
62,000
|
62,000
|
3,792
|
15
|
3,526,560,000
|
3,792
|
15
|
3,526,560,000
|
3,792
|
15
|
3,526,560,000
|
3,792
|
15
|
3.526,560,000
|
3,792
|
15
|
3,526,560,000
|
17,632,800,000
|
|
Trợ cấp
ngày công lao động
|
149,000
|
149,000
|
3,792
|
15
|
8,475,120,000
|
3,792
|
15
|
8,475,120,000
|
3,792
|
15
|
8,475,120,000
|
3,792
|
15
|
8,475,120,000
|
3,792
|
15
|
8,475,120,000
|
42,375,600,000
|
2
|
Dân quân
cơ động năm thứ 2-4
|
|
|
|
|
7,849,200,000
|
|
|
7,849,200,000
|
|
|
7,849,200,000
|
|
|
7,849,200,000
|
|
|
7,849,200,000
|
39,246,000,000
|
|
Tiền ăn
|
62,000
|
62,000
|
3,100
|
12
|
2,306,400,000
|
3,100
|
12
|
2,306,400,000
|
3,100
|
12
|
2,306,400,000
|
3,100
|
12
|
2,306,400,000
|
3,100
|
12
|
2,306,400,000
|
11,532,000,000
|
|
Trợ cấp
ngày công lao động
|
149,000
|
149,000
|
3,100
|
12
|
5,542,800,000
|
3,100
|
12
|
5,542,800,000
|
3,100
|
12
|
5,542,800,000
|
3,100
|
12
|
5,542,800,000
|
3,100
|
12
|
5,542,800,000
|
27,714,000,000
|
3
|
DQ binh
chủng năm thứ 2-4
|
|
|
|
|
4,230,972,000
|
|
|
4,230,972,000
|
|
|
4,230,972,000
|
|
|
4,230,972,000
|
|
|
4,230,972,000
|
21,154,860,000
|
|
Tiền ăn
|
62,000
|
62,000
|
1,671
|
12
|
1,243,224,000
|
1,671
|
12
|
1,243,224,000
|
1,671
|
12
|
1,243,224,000
|
1,671
|
12
|
1,243,224.000
|
1,671
|
12
|
1,243,224,000
|
6,216,120,000
|
|
Trợ cấp
ngày công lao động
|
149,000
|
149,000
|
1,671
|
12
|
2,987,748,000
|
1.671
|
12
|
2,987,748,000
|
1,671
|
12
|
2,987,748,000
|
1,671
|
12
|
2,987,748,000
|
1,671
|
12
|
2,987,748,000
|
14,938,740,000
|
4
|
Dân quân
tại chỗ năm thứ 2-4
|
|
|
|
|
7,252,070,000
|
|
|
7,252,070,000
|
|
|
7,252,070,000
|
|
|
7,252,070,000
|
|
|
7,252,070,000
|
36,260,350,000
|
|
Tiền ăn
|
62,000
|
62,000
|
4,910
|
7
|
2,130,940,000
|
4,910
|
7
|
2,130,940,000
|
4,910
|
7
|
2.130,940,000
|
4,910
|
7
|
2,130,940,000
|
4,910
|
7
|
2,130,940,000
|
10,654.700.000
|
|
Trợ cấp
ngày công lao động
|
149,000
|
149,000
|
4,910
|
7
|
5,121,130,000
|
4,910
|
7
|
5,121,130,000
|
4,910
|
7
|
5,121,130,000
|
4,910
|
7
|
5,121,130,000
|
4,910
|
7
|
5,121,130,000
|
25,605,650,000
|
5
|
Dân
quân thường trực
|
|
|
|
|
100,484,868,400
|
|
|
100,484,868,400
|
|
|
100,484,868,400
|
|
|
100,754,737,400
|
|
|
100,484,868,400
|
502,694,211,000
|
|
Tiền ăn
|
62,000
|
62,000
|
1,279
|
365
|
28,943,770,000
|
1,279
|
365
|
28,943,770,000
|
1,279
|
365
|
28,943,770,000
|
1,279
|
366
|
29,023,068,000
|
1,279
|
365
|
28,943,770,000
|
144,798,148,000
|
|
Trợ cấp
ngày công lao động
|
149,000
|
149,000
|
1,279
|
365
|
69,558,415,000
|
1,279
|
365
|
69,558,415,000
|
1,279
|
365
|
69,558,415,000
|
1,279
|
366
|
69,748.986,000
|
1,279
|
365
|
69,558,415,000
|
347,982,646,000
|
|
BHXH, BHYT
|
804,600
|
804,600
|
1,279
|
1
|
1,029,083,400
|
1,279
|
1
|
1,029,083,400
|
1,279
|
1
|
1,029,083,400
|
1,279
|
1
|
1,029,083,400
|
1,279
|
1
|
1,029,083,400
|
5,145,417,000
|
|
Trợ cấp một lần
|
2,980,000
|
2,980,000
|
320
|
1
|
953,600,000
|
320
|
1
|
953,600,000
|
320
|
1
|
953,600,000
|
320
|
1
|
953,600,000
|
320
|
1
|
953,600,000
|
4,768,000,000
|
Tổng cộng
|
|
|
13,081
|
|
131,818,790,400
|
|
0
|
131,818,790,400
|
|
0
|
131,818,790,400
|
|
0
|
132,088,659,400
|
|
0
|
131,818,790,400
|
659,363,821,000
|
|
|
|
|
* Ghi
chú: Phân cấp thực hiện như sau:
|
Năm 2021
|
|
|
Năm 2022
|
|
|
Năm 2023
|
|
|
Năm 2024
|
|
|
Năm 2025
|
Tổng
|
1.
|
Cấp tỉnh bảo
đảm:
|
80,000,000
|
|
|
713,000,000
|
|
|
80,000,000
|
|
|
713,000,000
|
|
|
80,000,000
|
1,666,000,000
|
2.
|
Cấp huyện:
|
30,293,061,200
|
|
|
29,660,061,200
|
|
|
30,293,061,000
|
|
|
29,929,930,200
|
|
|
30,293,061,200
|
150,469,175,000
|
3.
|
Cấp xã bảo:
|
101,445,729,200
|
|
|
101,445,729,200
|
|
|
101,445,729,200
|
|
|
101,445,729,200
|
|
|
101,445,729,200
|
507,228,646,000
|
Tổng cộng
|
131,818,790,400
|
|
|
131,818,790,400
|
|
|
131,818,790,400
|
|
|
132,088,659,400
|
|
|
131,818,790,400
|
659,363,821,000
|
PHỤ LỤC VIII
KINH PHÍ BẢO ĐẢM CÔNG CỤ HỖ TRỢ, VŨ KHÍ THÔ SƠ, TRANG
THIẾT BỊ, PHƯƠNG TIỆN KỸ THUẬT; CƠ SỞ VẬT CHẤT CHO DQTV TOÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của
HĐND tỉnh Bình Phước)
TT
|
Loại vật chất
|
Định mức (đồng/đơn vị)
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Tổng
|
SL đơn vị
|
Thành tiền (đồng)
|
SL đơn vị
|
Thành tiền (đồng)
|
SL đơn vị
|
Thành tiền (đồng)
|
SL đơn vị
|
Thành tiền (đồng)
|
SL đơn vị
|
Thành tiền (đồng)
|
1
|
Cấp huyện mua
công cụ hỗ trợ, vũ khí thô sơ cho DQTV toàn huyện, thị xã, thành phố
|
300,000,000
|
11
|
3,300,000,000
|
|
|
11
|
3,300,000,000
|
|
|
11
|
3,300,000,000
|
9,900,000,000
|
2
|
Tủ đựng
công cụ hỗ trợ tại Ban CHQS cấp xã; Ban CHQS cơ quan, tổ chức
|
7,000,000
|
226
|
1,582,000,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,582,000,000
|
3
|
UBND cấp
huyện bảo đảm kinh phí mua xe môtô (150m3) cho Ban CHQS cấp xã, tiểu đội DQTT
hoạt động (mỗi năm khoảng 30% số xã, phường, thị trấn).
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Bảo đảm cơ sở
vật chất, trang thiết bị cho Ban CHQS cấp xã làm việc (mỗi năm 20.000.000 đồng)
|
10,000,000
|
111
|
1,110,000,000
|
111
|
1,110,000,000
|
111
|
1,110,000,000
|
111
|
1,110,000,000
|
111
|
1,110,000,000
|
5,550,000,000
|
5
|
Vật chất
văn hóa tinh thần cho Ban CHQS cấp xã, cơ quan, tổ chức, đơn vị DQTT: (năm
2021: 10.000.000đ/đơn vị; từ năm thứ 2022 -2025 cứ mỗi năm khoảng
2.000.000đ/đơn vị)
|
10,000,000
|
226
|
2,260,000,000
|
226
|
452,000,000
|
226
|
452,000,000
|
226
|
452,000,000
|
226
|
452,000,000
|
4,068,000,000
|
6
|
Vật chất huấn
luyện cho Ban CHQS cấp xã: (năm 2021: 10.000.000đ/xã; từ năm 2022 - 2025 mỗi
năm mua bổ sung 10.000.000đ/xã).
|
10,000,000
|
111
|
2,220,000,000
|
111
|
555,000,000
|
111
|
555,000,000
|
111
|
555,000,000
|
111
|
555,000,000
|
4,440,000,000
|
7
|
Kinh phí hoạt
động của Ban CHQS cấp xã (30.000.000đ/xã) và cơ quan, tổ chức (5.000.000đ/đơn
vị)
|
5.000.000 - 30.000.000
|
226
|
3,905,000,000
|
226
|
3,905,000,000
|
226
|
3,905,000,000
|
226
|
3,905,000,000
|
226
|
3,905,000,000
|
19,525,000,000
|
Tổng cộng
|
|
|
14,377,000,000
|
|
6,022,000,000
|
|
9,322,000,000
|
|
6,022,000,000
|
|
9,322,000,000
|
45,065,000,000
|
|
* Ghi
chú: Phân cấp thực hiện như sau:
|
Năm 2021
|
|
Năm 2022
|
|
Năm 2023
|
|
Năm 2024
|
|
Năm 2025
|
Tổng
|
1
|
Cấp tỉnh bảo
đảm cho 49 Ban CHQS cơ quan tổ chức cấp tỉnh:
|
1,568,000,000
|
|
343,000,000
|
|
343,000,000
|
|
343,000,000
|
|
343,000,000
|
2,940,000,000
|
2
|
Cấp huyện
bảo đảm:
|
4,752,000,000
|
|
462,000,000
|
|
3,630,000,000
|
|
330,000,000
|
3,630,000,000
|
12,804,000,000
|
3
|
Cấp xã bảo
đảm:
|
8,057,000,000
|
|
5,217,000,000
|
|
5,349,000,000
|
|
5,349,000,000
|
|
5,349,000,000
|
29,321,000,000
|
|
Tổng cộng
|
14,377,000,000
|
|
6,022,000,000
|
|
9,322,000,000
|
|
6,022,000,000
|
|
9,322,000,000
|
45,065,000,000
|
PHỤ LỤC IX
TỈNH BẢO ĐẢM KINH PHÍ HUẤN LUYỆN ĐẠI ĐỘI DÂN QUÂN TẬP
TRUNG TẠI TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của
HĐND tỉnh Bình Phước)
TT
|
Nội
dung chi
|
Năm 2021 (đồng)
|
Năm
2022 (đồng)
|
Năm
2023 (đồng)
|
Năm
2024 (đồng)
|
Năm
2025 (đồng)
|
Tổng
|
1
|
Phụ cấp trách nhiệm cho cán bộ đại
đội, trung đội, tiểu đội DQTT
|
20,736,000
|
20,736,000
|
20,736,000
|
20,736,000
|
20,736,000
|
103,680,000
|
a
|
Tiểu đội trưởng: 09đ/c x 0,12 hệ
số x 12 tháng x 1.600.000đ
|
20,736,000
|
20,736,000
|
20,736,000
|
20,736,000
|
20,736,000
|
103,680,000
|
2
|
Bảo đảm xăng dầu cơ động, bảo dưỡng
phương tiện
|
134,460,000
|
134,460,000
|
134,460,000
|
134,460,000
|
134,460,000
|
672,300,000
|
a
|
Phối hợp bảo vệ an ninh chính trị
trên địa bàn tỉnh trong các đợt cao điểm (dự kiến 06 lượt): 540 lít dầu x 22.000đ
|
11,880,000
|
11,880,000
|
11,880,000
|
11,880,000
|
11,880,000
|
59,400,000
|
b
|
Huấn luyện, kiểm tra bắn đạn thật:
500 lít dầu x 22.000đ
|
11,000,000
|
11,000,000
|
11,000,000
|
11,000,000
|
11,000,000
|
55,000,000
|
c
|
Phối hợp hoạt động phòng chống
thiên tai, dịch bệnh, cứu nạn, cứu hộ, PCCN, cháy rừng trên địa bàn tỉnh (dự
kiến 10 lượt): 2.160 lít dầu x 22.000đ
|
47,520,000
|
47,520,000
|
47,520,000
|
47,520,000
|
47,520,000
|
237,600,000
|
d
|
Huấn luyện dã ngoại trên địa bàn
tỉnh (dự kiến 3 lượt): 200 lít dầu x 22.000đ
|
4,400,000
|
4,400,000
|
4,400,000
|
4,400,000
|
4,400,000
|
22,000,000
|
đ
|
Tổng duyệt và dự lễ ra quân huấn
luyện: 130 lít dầu x 22.000đ
|
2,860,000
|
2,860,000
|
2,860,000
|
2,860,000
|
2,860,000
|
14,300,000
|
e
|
Cơ động huấn luyện nâng cao: 400 lít dầu x 22.000đ
|
8,800,000
|
8,800,000
|
8,800,000
|
8,800,000
|
8,800,000
|
44,000,000
|
g
|
Bảo dưỡng xe và thay nhớt máy: 03 xe x 14.000.000đ
|
48,000,000
|
48,000,000
|
48,000,000
|
48,000,000
|
48,000,000
|
240,000,000
|
3
|
Bảo đảm tiền ăn: Thông tư số 91/2019/TT-BQP, ngày 18/6/2019 của Bộ Quốc phòng
|
1,833,833,500
|
1,833,833,500
|
1,833,833,500
|
1,833,833,500
|
1,833,833,500
|
9,169,167,500
|
a
|
Tiền ăn cơ bản: 65.000đ x 276
ngày x 97 DQTT
|
1,740,180,000
|
1,740,180,000
|
1,740,180,000
|
1,740,180,000
|
1,740,180,000
|
8,700,900,000
|
b
|
Tiền ăn thêm ngày lễ: 65.000đ x 11
ngày x 97 DQTT
|
69,355,000
|
69,355,000
|
69,355,000
|
69,355,000
|
69,355,000
|
346,775,000
|
c
|
Tiền bánh chưng: 70.000đ x 3 cái
x 97 DQTT
|
20,370,000
|
20,370,000
|
20,370,000
|
20,370,000
|
20,370,000
|
101,850,000
|
d
|
Tiền ăn ốm trại: 4.500đ x 09th x 97 DQTT
|
3,928,500
|
3,928,500
|
3,928,500
|
3,928,500
|
3,928,500
|
19,642,500
|
4
|
Tiền điện, nước, dụng cụ sinh hoạt: Áp dụng Nghị định số 76/2016/NĐ-CP, ngày 01/7/2016 của Chính phủ
|
128,892,339
|
128,892,339
|
128,892,339
|
128,892,339
|
128,892,339
|
644,461,695
|
a
|
Tiền điện sinh hoạt, bảo vệ đơn
vị, bơm nước sinh hoạt, tăng gia, chăm sóc cảnh quan...: 22kw/tháng x 09th x
2.092đ x 97 DQTT
|
40,178,952
|
40,178,952
|
40,178,952
|
40,178,952
|
40,178,952
|
200,894,760
|
b
|
Nước sinh hoạt (140 lít/ngày/người
x 30 ngày: 1.000) x 14.400đ x 09th x 97 DQTT
|
52,799,040
|
52,799,040
|
52,799,040
|
52,799,040
|
52,799,040
|
263,995,200
|
c
|
Nước uống: (291DQTT x 96 ngày x
2,5 lít/người/ngày) x 8.000đ/bình/20lít
|
27,936,000
|
27,936,000
|
27,936,000
|
27,936,000
|
27,936,000
|
139,680,000
|
d
|
Dụng cụ sinh hoạt: 9.139đ
x 09th x 97 DQTT
|
7,978,347
|
7,978,347
|
7,978,347
|
7,978,347
|
7,978,347
|
39,891,735
|
5
|
Bảo đảm y tế: Áp dụng CV số 2221/QY-TC ngày 03/11/2015
|
17,823,750
|
17,823,750
|
17,823,750
|
17,823,750
|
17,823,750
|
89,118,750
|
a
|
Thuốc bông băng hóa chất: (100.000đ/năm: 12th) x 09th x 97 DQTT
|
7,275,000
|
7,275,000
|
7,275,000
|
7,275,000
|
7,275,000
|
36,375,000
|
b
|
Dụng cụ quân y và tạp chí vệ
sinh: (145.000đ/năm: 12th) x 09th x 97 DQTT
|
10,548,750
|
10,548,750
|
10,548,750
|
10,548,750
|
10,548,750
|
52,743,750
|
6
|
Bảo đảm trang cụ, đồng bộ vũ khí
huấn luyện
|
4,320,000
|
|
|
|
|
|
a
|
Mua sắm bộ trang cụ súng tiểu
liên AK: 09 bộ x 160.000đ
|
1,440,000
|
|
|
|
|
|
b
|
Mua sắm bộ trang cụ súng tiểu
liên AR15: 09 bộ x 160.000đ
|
1,440,000
|
|
|
|
|
|
c
|
Mua sắm bộ trang cụ súng trường
K63: 09 bộ x 160.000đ
|
1,440,000
|
|
|
|
|
|
7
|
Mua cuốc, xẻng bộ binh
|
13,500,000
|
|
|
|
|
|
a
|
Cuốc bộ binh: 45 cái x 160.000đ
|
7,200,000
|
|
|
|
|
|
b
|
Xẻng bộ binh: 45 cái x 140.000đ
|
6,300,000
|
|
|
|
|
|
8
|
Dụng cụ cấp dưỡng: Áp dụng Thông báo số 361/TB-QN ngày 22/3/2016: 35.890đ x 09th x 97
DQTT
|
31,331,970
|
|
|
|
|
|
9
|
Hoạt động VH (báo chí): Thông tư 77/2011/TT-BQP ngày 23/5/2011:
|
12,661,200
|
12,661,200
|
12,661,200
|
12,661,200
|
12,661,200
|
63,306,000
|
10
|
Ổ điện Lioa: 02 cái x 110.000đ
|
220,000
|
|
|
|
|
|
11
|
Dây điện đôi 2.5: 40m x 14.000đ
|
560,000
|
|
|
|
|
|
12
|
Rắc cắm: 04 cái x 70.000đ
|
280,000
|
|
|
|
|
|
13
|
Tủ sách pháp luật (cao 1,2m;
ngang 1,5m; rộng 35cm): 01 cái x 2.500.000đ
|
2,500,000
|
|
|
|
|
|
14
|
Tủ đựng tài liệu CTĐ, CTCT (cao
1,2m; ngang 90cm; rộng 35cm): 01 cái x 2.100.000đ
|
2,100,000
|
|
|
|
|
|
15
|
Cờ Tổ quốc (0,8m x 1,2m): 02 lá x 45.000đ
|
90,000
|
|
|
|
|
|
16
|
Cờ đoàn (0,8m x 1,2m): 02 lá x 120.000đ
|
240,000
|
|
|
|
|
|
17
|
Tăng âm tích hợp loa BoSSinon
8025
|
14,500,000
|
|
|
|
|
|
18
|
Cọc băng rôn, pa nô, hộp báo
thao trường
|
4,000,000
|
|
|
|
|
|
19
|
Máy trình chiếu và dây HD
|
18,800,000
|
|
|
|
|
|
20
|
Đàn ghi ta
|
5,100,000
|
|
5,100,000
|
|
5,100,000
|
|
21
|
Bộ khánh tiết hội trường
|
24,165,000
|
|
|
|
|
|
22
|
Văn phòng phẩm: 50.000đ x 291 DQTT
|
14,550,000
|
14,550,000
|
14,550,000
|
14,550,000
|
14,550,000
|
72,750,000
|
23
|
Sổ sách làm việc: 40 cuốn x 70.000đ
|
2,800,000
|
2,800,000
|
2,800,000
|
2,800,000
|
2,800,000
|
14,000,000
|
24
|
Tập viết cho DQTT học tập: 291 DQTT x 3 cuốn x 10.000đ
|
8,730,000
|
8,730,000
|
8,730,000
|
8,730,000
|
8,730,000
|
43,650,000
|
25
|
Bút bi Thiên Long: 300 cây x 5.000đ
|
1,500,000
|
1,500,000
|
1,500,000
|
1,500,000
|
1,500,000
|
7,500,000
|
26
|
Hoạt động TDTT, VHVN: 25.000đ x 09th x 97 DQTT
|
21,825,000
|
21,825,000
|
21,825,000
|
21,825,000
|
21,825,000
|
109,125,000
|
27
|
Khen thưởng thường xuyên: Áp dụng TT 160/2014/TT-BQP ngày 9/11/2014: 36.265đ x 09th x 97 DQTT
|
31,659,345
|
31,659,345
|
31,659,345
|
31,659,345
|
31,659,345
|
158,296,725
|
28
|
Tiêu chuẩn tết Nguyên Đán: 500.000đ x 291DQTT
|
145,500,000
|
145,500,000
|
145,500,000
|
145,500,000
|
145,500,000
|
727,500,000
|
29
|
Làm mới, sửa chữa, bổ sung vật
chất huấn luyện: 50.000đ x 291DQTT
|
14,550,000
|
14,550,000
|
14,550,000
|
14,550,000
|
14,550,000
|
72,750,000
|
30
|
Thảm tập võ (1m x 1m, dày
2,6cm): 100 tấm x 210.000đ
|
21,000,000
|
|
|
|
|
21,000,000
|
31
|
Hệ thống sào phơi đồ, dây phơi
khăn mặt: 50.000đ x 97 DQTT
|
4,850,000
|
|
|
|
|
4,850,000
|
32
|
Bồi dưỡng cán bộ, giáo viên huấn
luyện: 1.380 tiết x 3.000đồng
|
4,140,000
|
4,140,000
|
4,140,000
|
4,140,000
|
4,140,000
|
20,700,000
|
33
|
Bảo đảm một số sinh hoạt khác: 25.000đ x 09th x 97 DQTT
|
21,825,000
|
21,825,000
|
21,825,000
|
21,825,000
|
21,825,000
|
109,125,000
|
34
|
Xây dựng kho để cơ sở, vật chất,
trang thiết bị, công cụ hỗ trợ...
|
1,000,000,000
|
|
|
|
|
1,000,000,000
|
|
Tổng
cộng
|
3,563,043,104
|
2,415,486,134
|
2,420,586,134
|
2,415,486,134
|
2,420,586,134
|
13,103,280,670
|
PHỤ LỤC X
KINH PHÍ BẢO ĐẢM XÂY DỰNG ĐIỂM 11 TRUNG ĐỘI SMPK
112,7MM VÀ MUA SẮM TRANG THIẾT BỊ THÔNG BÁO, BÁO ĐỘNG PHÒNG KHÔNG TẠI 11 CHỐT
DÂN QUÂN BIÊN GIỚI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của
HĐND tỉnh Bình Phước)
I. Cấp huyện bảo đảm kinh phí xây
dựng điểm trung đội súng máy phòng không 12,7mm (mỗi huyện, thị xã, thành phố 01
trung đội)
TT
|
Cơ sở vật chất
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Đơn giá (đồng)
|
Thành
tiền và tiến độ thực hiện (đồng)
|
Cộng
|
Năm
2021
|
Năm
2022
|
Năm
2023
|
Năm
2024
|
1
|
Hệ thống học cụ
|
Bộ
|
11
huyện
|
160,000,000
|
|
160,000,000
|
800,000,000
|
800,000,000
|
1,760,000,000
|
2
|
Trận địa bê tông vững chắc
|
Cái
|
11
huyện
|
200,000,000
|
|
200,000,000
|
1,000,000,000
|
1,000,000,000
|
2,200,000,000
|
Cộng
|
|
|
|
|
360,000,000
|
1,800,000,000
|
1,800,000,000
|
3,960,000,000
|
* Ghi chú: Tổ chức xây dựng điểm
theo từng năm như sau:
Năm 2022: Thị xã Bình Long xây dựng
điểm và tổ chức rút kinh nghiệm, nhân rộng toàn tỉnh.
Năm 2023: Xây dựng tại thành phố Đồng
xoài, huyện Đồng Phú, Lộc Ninh, Bù Gia Mập và Chơn Thành.
Năm 2024: Xây dựng tại thị xã Phước
Long, huyện Bù Đốp, Hớn Quản, Bù Đăng và Phú Riềng.
Đến năm 2025: Hoàn thành 100%.
II. Tỉnh bảo đảm kinh phí mua sắm
trang thiết bị thông báo, báo động phòng không tại 11 chốt chiến đấu dân quân
thường trực biên giới
TT
|
Trang
thiết bị
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
Đơn giá (đồng)
|
Thành
tiền và tiến độ thực hiện (đồng)
|
Cộng
|
Năm
2021
|
Năm
2022
|
Năm
2023
|
Năm
2024
|
1
|
Ống nhòm ngày
|
Cái
|
11
|
4,600,000
|
|
50,600,000
|
|
|
50,600,000
|
2
|
Ống nhòm đêm
|
Cái
|
11
|
30,000,000
|
|
330,000,000
|
|
|
330,000,000
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
380,600,000
|
|
|
380,600,000
|
PHỤ LỤC XI
TỈNH BẢO ĐẢM KINH PHÍ ĐÀO TẠO TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP
NGÀNH QUÂN SỰ CƠ SỞ NĂM 2023 - 2024
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Bình Phước)
TT
|
Nội
dung chi
|
Thành
tiền (đồng)
|
1
|
Bảo đảm tiền ăn: (Áp dụng theo thông tư 78/2020/TT-BQP ngày 23/6/2020 của Bộ Quốc
Phòng)
|
2,064,600,000
|
a
|
Tiền ăn cơ bản: 62.000 đ x
540 ngày x 60 học viên
|
2,008,800,000
|
b
|
Tiền ăn thêm ngày lễ: 62.000 đ x
12 ngày x 60 học viên
|
44,640,000
|
c
|
Tiền bánh chưng: 45.000 đ x
03 cái x 60 học viên
|
11,160,000
|
3
|
Tiền điện, nước, dụng cụ sinh hoạt:
|
147,272,688
|
a
|
Tiền điện: 32 kw/tháng x
18 tháng x 2.092.2 đ x 60 học viên
|
72,306,432
|
b
|
Tiền nước: (140 lít/ngày/người x
30 ngày : 1000) m3/tháng x 14,351 đ/m3
x 18 tháng x 60 học viên
|
65,096,136
|
c
|
Dụng cụ sinh hoạt: 9.139 đ/tháng x
18 tháng x 60 học viên
|
9,870,120
|
4
|
Dụng cụ quân y và tạp chí vệ sinh:
(230.000 đ/năm : 12 tháng) đ/tháng x 18 tháng x 60 học
viên
|
20,699,280
|
5
|
Dụng cụ cấp dưỡng: (Áp dụng Thông báo giá 361/TB-QN ngày 22/03/2016): 35.890 đ/tháng x 18 tháng x 60 học viên
|
38,761,200
|
6
|
Hoạt động văn hóa (báo chí): (Thông tư 104/2014/TT-BQP ngày 13/8/2014): 3.480
đ/tháng x 18 tháng x 660 học viên
|
37,681,200
|
7
|
Khen thưởng: (Áp dụng TT số 160/2014/TT-BQP , ngày 09/11/2014): 36.265 đ x 18 tháng x 60 học viên.
|
39,156,480
|
8
|
Hoạt động TDTT: 15.000 đ/tháng x 18 tháng x 60 học viên
|
16,200,000
|
9
|
Bảo đảm một số phát sinh khác: 25.000 đ/tháng x 18 tháng x 60 học viên
|
38,761,200
|
10
|
Tiền bồi dưỡng giáo viên: 2.485 tiết x 20.000đ
|
49,700,000
|
11
|
Tiền xăng, xe đưa đón giáo viên:
18 tháng x 4 tuần/tháng x 500.000đ
|
36,000,000
|
TỔNG
CỘNG
|
2,488,832,048
|
PHỤ LỤC XII
KINH PHÍ TRUNG HẠN BẢO ĐẢM XÂY DỰNG, SỬA CHỮA, NÂNG CẤP
TRỤ SỞ LÀM VIỆC BAN CHQS CẤP XÃ, NHÀ Ở TIỂU ĐỘI DÂN QUÂN THƯỜNG TRỰC 11 CHỐT
CHIẾN ĐẤU DÂN QUÂN THƯỜNG TRỰC BIÊN GIỚI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của
HĐND tỉnh Bình Phước)
TT
|
Công trình
|
Định mức (đồng/chốt)
|
Số lượng
|
Năm 2021
|
Số lượng
|
Năm 2022
|
Số lượng
|
Năm 2023
|
Số lượng
|
Năm 2024
|
Số lượng
|
Năm 2025
|
Cộng
|
1
|
Xây dựng, sửa
chữa, nâng cấp nhà làm việc Ban CHQS cấp xã
|
100,000,000
|
22
|
2,200,000,000
|
23
|
2,300,000,000
|
22
|
2,200,000,000
|
23
|
2,300,000,000
|
21
|
2,100,000,000
|
11,100,000,000
|
2
|
Xây dựng, sửa
chữa, nâng cấp nhà ở cho tiểu đội dân quân thường trực
|
70,000,000
|
22
|
1,540,000,000
|
23
|
1,610,000,000
|
22
|
1,540,000,000
|
23
|
1,610,000,000
|
21
|
1,470,000,000
|
7,770,000,000
|
3
|
Sửa chữa nhà
ở cho 11 chốt dân quân biên giới
|
250,000,000
|
|
|
3
|
750,000,000
|
4
|
1,000,000,000
|
4
|
1,000,000,000
|
|
|
2,750,000,000
|
|
Tổng cộng
|
|
|
3,740,000,000
|
|
4,660,000,000
|
|
4,740,000,000
|
|
4,910,000,000
|
|
3,570,000,000
|
21,620,000,000
|
* Ghi chú: Phân cấp thực hiện như
sau:
1. Cấp tỉnh bảo đảm kinh phí sửa chữa
nhà ở cho 11 chốt chiến đấu dân quân thường trực biên giới.
2. Cấp huyện bảo đảm kinh phí và mỗi
năm xây dựng, sửa chữa, nâng cấp 20% so với tổng số trụ sở làm việc Ban CHQS cấp
xã, nhà ở tiểu đội dân quân thường trực.
Nghị quyết 34/2020/NQ-HĐND về Đề án tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bình Phước, giai đoạn 2021-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 34/2020/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 về Đề án tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bình Phước, giai đoạn 2021-2025
5.231
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|