|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
34/2010/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Bình
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tiến Thành
|
Ngày ban hành:
|
24/12/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
34/2010/NQ-HĐND
|
Ninh
Bình, ngày 24 tháng 12 năm 2010
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BỔ SUNG SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP NHỮNG NGƯỜI
HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ ĐỂ BỐ TRÍ THÊM MỘT PHÓ TRƯỞNG CÔNG AN XÃ,
THỊ TRẤN VÀ CÔNG AN VIÊN LÀM NHIỆM VỤ THƯỜNG TRỰC TẠI TRỤ SỞ HOẶC NƠI LÀM VIỆC
CỦA CÔNG AN XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Công an xã ngày 21/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07/9/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã; Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày
22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối
với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH của Bộ Nội vụ, Bộ
Tài chính, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số
92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế
độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người
hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình tại Tờ trình số 100/TTr-UBND ngày
07/12/2010 về việc Quy định bổ sung số lượng những người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã để bố trí làm Phó Trưởng Công an và Công an viên thường trực tại
Trụ sở hoặc nơi làm việc của Công an xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, báo cáo thẩm
tra của Ban Pháp chế và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều
1. Bổ sung chức danh, số lượng, mức phụ cấp
những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã để bố trí thêm một Phó Trưởng
Công an xã, thị trấn và Công an viên làm nhiệm vụ thường trực tại Trụ sở hoặc
nơi làm việc của Công an xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình như sau:
1. Bổ sung chức
danh Công an viên thường trực tại Trụ sở hoặc nơi làm việc của Công an xã.
2. Bổ sung số lượng
đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã để bố trí làm Phó Trưởng
Công an xã là 45 người cho 45 xã phức tạp về an ninh trật tự, xã có ít công an
viên (có số lượng từ 08 công an viên trở xuống); xã có khu công nghiệp, cụm
công nghiệp, khu du lịch đứng chân trên địa bàn. (Có danh sách kèm theo)
3. Bổ sung số lượng
Công an viên làm nhiệm vụ thường trực tại Trụ sở hoặc nơi làm việc của Công an
xã là 311 người, cụ thể như sau:
- 53 xã có tình
hình an ninh phức tạp được bố trí 03 Công an viên thường trực tại Trụ sở hoặc
nơi làm việc của Công an xã. (Có danh sách kèm theo)
- 76 xã được bố
trí 02 Công an viên thường trực tại Trụ sở làm việc của Công an xã. (Có danh
sách kèm theo)
4. Mức phụ cấp đối
với chức danh Phó Trưởng Công an xã và chức danh Công an viên làm nhiệm vụ thường
trực tại Trụ sở hoặc nơi làm việc của Công an xã như sau:
a. Đối với chức
danh Phó Trưởng Công an xã được hưởng mức phụ cấp theo quy định đối với Phó trưởng
Công an quy định tại điểm a khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 05/2010/NQ-HĐND ngày
27/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Quy định số lượng, chức danh, mức
phụ cấp và phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng đối với những người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
b. Đối với chức
danh Công an viên làm nhiệm vụ thường trực tại Trụ sở hoặc nơi làm việc của
Công an xã được hưởng mức phụ cấp hệ số: 0,8 mức lương tối thiểu hiện hành.
Điều
2. Kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp cho
những người và chức danh quy định tại khoản 1 của Nghị quyết này được thực hiện
theo quy định tại Điều 3 Nghị quyết số 05/2010/NQ-HĐND ngày 27/7/2010 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về việc Quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp và phụ cấp kiêm
nhiệm hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở
thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Điều
3. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau
10 ngày, kể từ ngày được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình thông qua.
Điều
4. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình tổ
chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều
5. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các
Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc
thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này
đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình khóa XII, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày
24/12/2010./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- VP Quốc hội;
- VP Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Tài chính;
- Cục KTVBQPPL, Bộ Tư pháp;
- BTV Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
-TT HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- TT HĐND huyện, TP, TX;
- UBND huyện, TP, TX;
- Website Chính phủ, Công báo tỉnh;
- Lưu VT.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Tiến Thành
|
DANH SÁCH
BỔ SUNG SỐ LƯỢNG PHÓ TRƯỞNG CÔNG AN VÀ CÔNG AN VIÊN LÀM
NHIỆM VỤ THƯỜNG TRỰC TẠI TRỤ SỞ HOẶC NƠI LÀM VIỆC CỦA CÔNG AN XÃ TẠI CÁC XÃ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 34/2010/NQ-HĐND ngày 24/12/2010 của HĐND tỉnh)
Số
TT
|
Tên
đơn vị hành chính
|
Xã
loại
|
Số
lượng Phó trưởng Công an được bổ sung
|
Số
lường Công an viên được bố trí làm nhiệm vụ thường trực tại Trụ sở hoặc nơi
làm việc của Công an xã
|
Ghi
chú
|
I
|
HUYỆN
NHO QUAN
|
|
06
|
62
|
|
1
|
Xã Cúc Phương
|
2
|
01
|
03
|
|
2
|
Xã Kỳ Phú
|
2
|
|
02
|
|
3
|
Xã Phú Long
|
2
|
|
03
|
|
4
|
Xã Đồng Phong
|
2
|
|
02
|
|
5
|
Xã Đức Long
|
2
|
|
02
|
|
6
|
Xã Sơn Lai
|
2
|
|
03
|
|
7
|
Xã Gia Thủy
|
2
|
|
02
|
|
8
|
Xã Gia Tường
|
2
|
|
02
|
|
9
|
Xã Lạc Vân
|
2
|
|
02
|
|
10
|
Xã Lạng Phong
|
2
|
|
02
|
|
11
|
Xã Gia Lâm
|
2
|
|
02
|
|
12
|
Xã Phú Lộc
|
2
|
01
|
03
|
|
13
|
Xã Phú Sơn
|
2
|
01
|
02
|
|
14
|
Xã Quảng Lạc
|
2
|
|
02
|
|
15
|
Xã Quỳnh Lưu
|
2
|
01
|
03
|
|
16
|
Xã Sơn Hà
|
2
|
|
02
|
|
17
|
Xã Thanh Lạc
|
3
|
|
02
|
|
18
|
Xã Thượng Hòa
|
2
|
01
|
03
|
|
19
|
Xã Văn Phú
|
2
|
|
02
|
|
20
|
Xã Văn Phương
|
3
|
|
02
|
|
21
|
Xã Xích Thổ
|
2
|
|
02
|
|
22
|
Xã Yên Quang
|
2
|
|
02
|
|
23
|
Xã Thạch Bình
|
1
|
|
03
|
|
24
|
Xã Sơn Thành
|
3
|
|
02
|
|
25
|
Xã Gia Sơn
|
3
|
|
02
|
|
26
|
Xã Văn Phong
|
3
|
|
02
|
|
27
|
Thị Trấn Nho Quan
|
2
|
01
|
03
|
|
II
|
THỊ XÃ TAM ĐIỆP
|
|
03
|
9
|
|
28
|
Xã Yên Sơn
|
2
|
01
|
02
|
|
29
|
Xã Quang Sơn
|
2
|
01
|
02
|
|
30
|
Xã Yên Bình
|
3
|
|
02
|
|
31
|
Xã Đông Sơn
|
2
|
01
|
03
|
|
III
|
HUYỆN GIA VIỄN
|
|
12
|
50
|
|
32
|
Xã Liên Sơn
|
2
|
|
02
|
|
33
|
Xã Gia Thanh
|
2
|
01
|
03
|
|
34
|
Xã Gia Hòa
|
2
|
01
|
02
|
|
35
|
Xã Gia Vân
|
2
|
01
|
03
|
|
36
|
Xã Gia Sinh
|
2
|
01
|
03
|
|
37
|
Xã Gia Hưng
|
2
|
01
|
02
|
|
38
|
Xã Gia Minh
|
3
|
|
02
|
|
39
|
Xã Gia Thịnh
|
2
|
|
03
|
|
40
|
Xã Gia Lạc
|
3
|
|
02
|
|
41
|
Xã Gia Lập
|
2
|
01
|
03
|
|
42
|
Xã Gia Phú
|
2
|
01
|
02
|
|
43
|
Xã Gia Xuân
|
2
|
01
|
03
|
|
44
|
Xã Gia Thắng
|
3
|
|
02
|
|
45
|
Xã Gia Tân
|
2
|
01
|
03
|
|
46
|
Xã Gia Tiến
|
2
|
01
|
02
|
|
47
|
Xã Gia Phong
|
3
|
|
02
|
|
48
|
Xã Gia Trấn
|
2
|
01
|
03
|
|
49
|
Xã Gia Vượng
|
3
|
|
02
|
|
50
|
Xã Gia Phương
|
3
|
|
02
|
|
51
|
Xã Gia Trung
|
2
|
01
|
02
|
|
52
|
Thị trấn Me
|
2
|
|
02
|
|
IV
|
HUYỆN HOA LƯ
|
|
05
|
27
|
|
53
|
Xã Trường Yên
|
2
|
|
03
|
|
54
|
Xã Ninh Hòa
|
2
|
01
|
03
|
|
55
|
Xã Ninh Xuân
|
3
|
|
02
|
|
56
|
Xã Ninh Hải
|
2
|
01
|
03
|
|
57
|
Xã Ninh Vân
|
2
|
01
|
03
|
|
58
|
Xã Ninh Thắng
|
3
|
|
02
|
|
59
|
Xã Ninh Giang
|
2
|
01
|
02
|
|
60
|
Xã Ninh Khang
|
2
|
01
|
02
|
|
61
|
Xã Ninh Mỹ
|
3
|
|
03
|
|
62
|
Xã Ninh An
|
3
|
|
02
|
|
63
|
Thị trấn Thiên Tôn
|
3
|
|
02
|
|
V
|
THÀNH PHỐ NINH BÌNH
|
|
02
|
7
|
|
64
|
Xã Ninh Phúc
|
2
|
01
|
03
|
|
65
|
Xã Ninh Tiến
|
3
|
|
02
|
|
66
|
Xã Ninh Nhất
|
2
|
01
|
02
|
|
VI
|
HUYỆN YÊN MÔ
|
|
06
|
40
|
|
67
|
Xã Yên Lâm
|
2
|
01
|
02
|
|
68
|
Xã Yên Đồng
|
2
|
01
|
02
|
|
69
|
Xã Mai Sơn
|
3
|
01
|
03
|
|
70
|
Xã Yên Thành
|
2
|
|
02
|
|
71
|
Xã Khánh Thượng
|
2
|
|
03
|
|
72
|
Xã Yên Thắng
|
2
|
|
02
|
|
73
|
Xã Yên Hòa
|
2
|
|
02
|
|
74
|
Xã Yên Mạc
|
2
|
01
|
03
|
|
75
|
Xã Yên Thái
|
2
|
|
02
|
|
76
|
Xã Khánh Thịnh
|
2
|
|
02
|
|
77
|
Xã Yên Từ
|
2
|
|
02
|
|
78
|
Xã Khánh Dương
|
3
|
|
02
|
|
79
|
Xã Yên Phong
|
2
|
01
|
02
|
|
80
|
Xã Yên Mỹ
|
3
|
01
|
03
|
|
81
|
Xã Yên Hưng
|
3
|
|
02
|
|
82
|
Xã Yên Phú
|
3
|
|
02
|
|
83
|
Xã Yên Nhân
|
2
|
|
02
|
|
84
|
Thị trấn Yên Thịnh
|
3
|
|
02
|
|
VII
|
HUYỆN YÊN KHÁNH
|
|
05
|
46
|
|
85
|
Xã Khánh Phú
|
2
|
01
|
03
|
|
86
|
Xã Khánh Hòa
|
2
|
|
03
|
|
87
|
Xã Khánh Lợi
|
2
|
|
02
|
|
88
|
Xã Khánh Thủy
|
2
|
|
02
|
|
89
|
Xã Khánh Trung
|
2
|
|
03
|
|
90
|
Xã Khánh Công
|
2
|
|
02
|
|
91
|
Xã Khánh Hải
|
2
|
|
02
|
|
92
|
Xã Khánh Hội
|
2
|
|
02
|
|
93
|
Xã Khánh Mậu
|
2
|
|
02
|
|
94
|
Xã Khánh Cường
|
2
|
|
02
|
|
95
|
Xã Khánh An
|
2
|
|
02
|
|
96
|
Xã Khánh Hồng
|
2
|
01
|
03
|
|
97
|
Xã Khánh Vân
|
2
|
|
02
|
|
98
|
Xã Khánh Thành
|
2
|
01
|
02
|
|
99
|
Xã Khánh Thiện
|
3
|
01
|
03
|
|
100
|
Xã Khánh Cư
|
2
|
01
|
03
|
|
101
|
Xã Khánh Tiên
|
3
|
|
02
|
|
102
|
Xã Khánh Nhạc
|
1
|
|
03
|
|
103
|
Thị trấn Yên Ninh
|
1
|
|
03
|
|
VIII
|
HUYỆN KIM SƠN
|
|
06
|
70
|
|
104
|
Xã Quang Thiện
|
3
|
|
03
|
|
105
|
Xã Kim Chính
|
3
|
|
03
|
|
106
|
Xã Chất Bình
|
3
|
|
03
|
|
107
|
Xã Hồi Ninh
|
3
|
|
03
|
|
108
|
Xã Kim Định
|
2
|
|
03
|
|
109
|
Xã Ân Hòa
|
2
|
01
|
03
|
|
110
|
Xã Hùng Tiến
|
2
|
01
|
03
|
|
111
|
Xã Thượng Kiệm
|
2
|
|
03
|
|
112
|
Xã Xuân Thiện
|
2
|
01
|
02
|
|
113
|
Xã Đồng Hướng
|
2
|
01
|
02
|
|
114
|
Xã Chính Tâm
|
2
|
|
02
|
|
115
|
Xã Yên Mật
|
3
|
|
02
|
|
116
|
Thị trấn Bình Minh
|
3
|
|
02
|
|
117
|
Xã Như Hòa
|
2
|
|
02
|
|
118
|
Xã Lưu Phương
|
2
|
|
03
|
|
119
|
Xã Tân Thành
|
3
|
|
02
|
|
120
|
Xã Kim Tân
|
2
|
|
02
|
|
121
|
Xã Lai Thành
|
1
|
|
03
|
|
122
|
Xã Định Hóa
|
2
|
|
03
|
|
123
|
Xã Văn Hải
|
2
|
|
03
|
|
124
|
Xã Yên Lộc
|
2
|
|
03
|
|
125
|
Xã Kim Mỹ
|
2
|
01
|
03
|
|
126
|
Xã Cồn Thoi
|
2
|
01
|
03
|
|
127
|
Xã Kim Hải
|
1
|
|
03
|
|
128
|
Xã Kim Trung
|
1
|
|
03
|
|
129
|
Xã Kim Đông
|
1
|
|
03
|
|
Phó Trưởng
Công an xã bổ sung 45 người tại 45 xã.
Công an viên
làm nhiệm vụ thường trực tại trụ sở làm việc của Công an xã: 311 người
- Xã, thị trấn
02 đồng chí: 76 xã, thị trấn x 02 người = 152 người
- Xã, thị trấn
03 đồng chí: 53 xã, thị trấn x 03 người = 159 người
Nghị quyết 34/2010/NQ-HĐND về bổ sung số lượng, chức danh, mức phụ cấp những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã để bố trí thêm một Phó trưởng Công an xã, thị trấn và công an viên làm nhiệm vụ thường trực tại trụ sở hoặc nơi làm việc của Công an xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình khóa XII, kỳ họp thứ 14 ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 34/2010/NQ-HĐND ngày 24/12/2010 về bổ sung số lượng, chức danh, mức phụ cấp những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã để bố trí thêm một Phó trưởng Công an xã, thị trấn và công an viên làm nhiệm vụ thường trực tại trụ sở hoặc nơi làm việc của Công an xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình khóa XII, kỳ họp thứ 14 ban hành
3.921
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|