HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
31/2017/NQ-HĐND
|
Vĩnh
Phúc, ngày 24 tháng 10 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC HỖ TRỢ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG THÔI
VIỆC THEO NGUYỆN VỌNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức
ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày
15/11/2010;
Căn cứ Bộ Luật lao động ngày
18/6/2012;
Căn cứ Luật Việc làm ngày
16/11/2013;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội
ngày 20/11/2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số
loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
46/2010/NĐ-CP ngày 27/4/2010 của Chính phủ quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ
hưu đối với công chức;
Căn cứ Nghị định số
29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
viên chức;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 285/TTr-UBND
ngày 12/10/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết Hội đồng
nhân dân tỉnh về việc hỗ trợ công chức, viên chức và lao động hợp đồng thôi việc
theo nguyện vọng; Báo cáo số 287/BC-UBND ngày 20/10/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm tra dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc hỗ trợ công chức, viên chức và lao động hợp đồng thôi việc theo nguyện
vọng; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định về việc hỗ trợ công chức, viên chức, lao động hợp đồng
trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý thôi việc theo nguyện
vọng, cụ thể như sau:
1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
a) Công chức trong các cơ quan, tổ chức của Đảng, Nhà nước, tổ chức
chính trị - xã hội từ cấp tỉnh đến cấp xã;
b) Viên chức
trong các đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã
hội từ cấp tỉnh đến cấp huyện;
c) Giáo viên
(bao gồm cả hiệu trưởng, phó hiệu trưởng), nhân viên làm việc theo chế độ hợp đồng
lao động trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền giao số lượng người làm việc;
d) Người làm
việc theo chế độ hợp đồng lao động không xác định thời hạn quy định tại Nghị định
số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một
số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp;
đ) Người làm
việc trong biên chế được cơ quan có thẩm quyền giao tại các hội, các quỹ.
2. Đối tượng
không áp dụng
Nghị quyết này
không áp dụng đối với các đối tượng sau:
a) Các đối tượng
thuộc diện tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014
của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
b) Công chức,
viên chức, người lao động còn dưới 12
tháng đến tuổi nghỉ hưu theo quy định của pháp luật;
c) Công chức,
viên chức chưa làm việc đủ thời gian cam kết với cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm
quyền khi được cử đi đào tạo, bồi dưỡng hoặc khi được hưởng chính sách ưu đãi,
thu hút của tỉnh;
d) Công chức, viên chức có
trình độ tiến sỹ; bác sĩ; dược sĩ đại học trở lên;
đ) Các đối tượng
đang trong thời gian luân chuyển, biệt phái; đang bị xem xét kỷ luật; đang
trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; chưa hoàn thành việc thanh toán các khoản tiền, tài sản thuộc trách nhiệm
của cá nhân đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị.
3. Điều kiện
áp dụng
Trong quá
trình các cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện sắp xếp tổ chức, bộ máy, tinh giản
biên chế, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, các đối tượng quy định
tại khoản 1 Điều này có nguyện vọng thôi việc và được cơ quan, tổ chức, đơn vị
có thẩm quyền đồng ý bằng văn bản.
4. Mức hỗ trợ
Đối tượng thôi
việc theo nguyện vọng quy định tại khoản 1 Điều này, ngoài được hưởng các chế độ
thôi việc theo quy định của pháp luật còn được tỉnh hỗ trợ một lần với mức
500.000 đồng/01 tháng làm việc có đóng bảo hiểm xã hội (kể cả thời gian làm việc
ngoài tỉnh). Mức hỗ trợ tối đa không quá 150 triệu đồng/người.
5. Kinh phí
thực hiện
Kinh phí thực
hiện Nghị quyết từ nguồn ngân sách địa phương.
6. Thời
gian thực hiện
Nghị quyết được thực hiện kể
từ ngày 06/11/2017 đến hết ngày 30/6/2019.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này
đã được HĐND tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 23 tháng 10 năm 2017 và
có hiệu lực từ ngày 06 tháng 11 năm 2017./.