|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
31/2012/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sóc Trăng
|
|
Người ký:
|
Mai Khương
|
Ngày ban hành:
|
07/12/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
31/2012/NQ-HĐND
|
Sóc Trăng, ngày
07 tháng 12 năm 2012
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH DẠY NGHỀ NĂM 2013 TỈNH SÓC TRĂNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng
11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 70/2009/NĐ-CP
ngày 21 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về
dạy nghề;
Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg
ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Đào tạo
nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020";
Căn cứ Thông tư liên tịch số
112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội về hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề
án "Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020" ban hành kèm
theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
128/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 09 tháng 8 năm 2012 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số
112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ;
Sau khi xem xét Tờ trình số
81/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Kế hoạch dạy
nghề năm 2013 tỉnh Sóc Trăng; báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội; ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân và giải trình của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Kế
hoạch dạy nghề năm 2013 tỉnh Sóc Trăng với những nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu
- Nâng cao chất lượng và hiệu quả đào
tạo nghề, nhằm tạo việc làm, tăng thu nhập cho lao động; góp phần chuyển dịch
cơ cấu lao động và cơ cấu kinh tế phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại
hóa nông nghiệp, nông thôn;
- Đào tạo, bồi dưỡng trang bị kỹ năng
nghề cho 25.000 lao động nhằm trang bị kiến thức, tay nghề theo yêu cầu công việc
và nhu cầu thị trường lao động, phấn đấu đến cuối năm 2013, tỷ lệ lao động qua
đào tạo nghề đạt 37%;
- Đào tạo, bồi dưỡng cho 1.090 lượt
cán bộ, công chức xã nhằm xây dựng đội ngũ cán bộ có bản lĩnh chính trị vững
vàng, có trình độ, năng lực, phẩm chất đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ quản lý hành
chính, quản lý, điều hành kinh tế - xã hội và thực thi công vụ tại địa phương.
2. Đối tượng được hỗ trợ kinh phí
- Lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh
trong độ tuổi lao động, có trình độ học vấn và sức khoẻ phù hợp với nghề cần học,
trong đó ưu tiên dạy nghề cho những đối tượng là người thuộc diện được hưởng
chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, người dân tộc thiểu số,
người tàn tật, người bị thu hồi đất canh tác, hộ nghèo, hộ cận nghèo (được
quy định tại Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 của Thủ tướng Chính
phủ).
- Cán bộ chuyên trách đảng, đoàn thể
chính trị - xã hội, chính quyền và công chức chuyên môn xã; cán bộ nguồn bổ
sung thay thế cho cán bộ, công chức xã đến tuổi nghỉ công tác hoặc do thiếu hụt,
có độ tuổi phù hợp với quy hoạch cán bộ đến năm 2015.
3. Kế hoạch, ngành nghề đào tạo, mức
hỗ trợ học nghề năm 2013
a) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng trang bị
kỹ năng nghề cho 25.000 người; bồi dưỡng cho 1.090 lượt cán bộ, công chức xã.
Phấn đấu hết năm 2013, tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề đạt 37%.
b) Ngành nghề đào tạo được xác định
căn cứ theo nhu cầu chuyển dịch lao động, việc làm và phát triển kinh tế - xã hội
của địa phương. Xuất phát từ nhu cầu thực tế, tổ chức đào tạo trình độ cao đẳng
nghề, trung cấp nghề, sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 03 tháng, cụ thể như sau:
- Đào tạo nghề trình độ cao đẳng nghề,
trung cấp nghề cho 800 người gồm các nghề như: lập trình máy tính; cắt gọt kim
loại; điện công nghiệp; công nghệ ô tô; kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không
khí; chế biến thực phẩm; nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước lợ; thú y; chăn
nuôi gia súc, gia cầm; kế toán doanh nghiệp, bảo vệ thực vật;
- Đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dạy
nghề dưới 03 tháng cho 24.200 người gồm các nghề như:
+ Nghề phi nông nghiệp: may dân dụng;
cắt gọt kim loại; hàn điện; sửa chữa xe gắn máy; may công nghiệp; điện gia dụng;
sửa chữa điện tử; sửa chữa máy nổ; sửa chữa điện thoại di động; kỹ thuật xây dựng;
cắt, uốn tóc - trang điểm; chế biến thực phẩm; thêu tay hàng xuất khẩu; đan đát
hàng thủ công mỹ nghệ;
+ Nghề nông nghiệp: trồng trọt; chăn
nuôi; nuôi trồng thủy sản; chăm sóc hoa kiểng, cây cảnh.
c) Mức hỗ trợ học nghề được thực hiện
theo quy định tại Quyết định số 1956/QĐ-TTg và Kế hoạch dạy nghề giai đoạn 2011
- 2015 của tỉnh Sóc Trăng.
4. Kinh phí thực hiện
Tổng kinh phí thực hiện hỗ trợ đào tạo
nghề năm 2013 là 14.092 triệu đồng. Trong đó:
- Kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề cho
9.590 lao động nông thôn (nghề nông nghiệp và phi nông nghiệp) là 12 tỷ 696 triệu
570 ngàn đồng (theo Phụ lục 1 đính kèm ).
- Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cho 1.090
lượt cán bộ công chức cấp xã, phường, thị trấn là 1 tỷ 395 triệu 500 ngàn đồng
(theo Phụ lục 2 đính kèm).
5. Nguồn kinh phí
a) Ngân sách Trung ương hỗ trợ
Trung ương hỗ trợ 6,55 tỷ đồng, trong
đó cụ thể như sau:
- Kinh phí dạy nghề cho lao động nông
thôn là 6 tỷ đồng;
- Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức xã là 0,55 tỷ đồng.
b) Ngân sách địa phương
Kinh phí hỗ trợ dạy nghề cho lao động
nông thôn từ nguồn ngân sách địa phương: 2,6 tỷ đồng.
c) Huy động từ các nguồn kinh phí
khác
Kinh phí còn lại 4,942 tỷ đồng, được lồng ghép với các Chương trình mục tiêu quốc
gia, các Chương trình, Dự án, Đề án khác đang triển khai tại địa phương; huy động từ các doanh nghiệp có
nhu cầu sử dụng lao động qua đào tạo nghề do địa phương cung ứng, giới thiệu và
các nguồn hợp pháp khác.
Điều 2.
1. Giao Ủy
ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng,
nhiệm vụ thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Sóc Trăng khóa VIII, kỳ họp thứ 6 thông qua và có hiệu lực sau 10 ngày
kể từ ngày thông qua.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Ban công tác đại biểu;
- VP.Quốc hội (bộ phận phía Nam);
- Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- VP.Chủ tịch nước;
- Các Bộ: TP, TC, KH&ĐT,
LĐTBXH;
- TT. TU, TT. HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Sóc Trăng;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND huyện, thị
xã, thành phố;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Mai Khương
|
PHỤ LỤC 1
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 31/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Sóc Trăng)
Đơn
vị tính: triệu đồng
Số TT
|
Đơn vị
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Số người học nghề
|
Tổng kinh phí hỗ
trợ
|
Nông nghiệp
|
Phi nông nghiệp
|
Số người học nghề
|
Kinh phí hỗ trợ
|
Số người học nghề
|
Kinh phí hỗ trợ
|
1
|
Huyện Châu Thành
|
795
|
1.050,2
|
180
|
197,7
|
615
|
852,5
|
2
|
Huyện Ngã Năm
|
750
|
1.000,05
|
270
|
281,7
|
480
|
718,35
|
3
|
Huyện Mỹ Xuyên
|
830
|
1.196
|
270
|
281,7
|
560
|
914,3
|
4
|
Huyện Trần Đề
|
840
|
1.219,575
|
420
|
461,3
|
420
|
758,275
|
5
|
TP. Sóc Trăng
|
770
|
1.115,12
|
140
|
135,1
|
630
|
980,02
|
6
|
Huyện Long Phú
|
1.190
|
1.265,09
|
875
|
795,3
|
315
|
469,79
|
7
|
Thị xã Vĩnh Châu
|
1.410
|
2.216,4
|
450
|
502,5
|
960
|
1.713,9
|
8
|
Huyện Thạnh Trị
|
595
|
780,4
|
420
|
446,3
|
175
|
334,1
|
9
|
Huyện Cù Lao Dung
|
695
|
790,5
|
380
|
387,51
|
315
|
402,99
|
10
|
Huyện Mỹ Tú
|
735
|
760,84
|
315
|
328,84
|
420
|
431,995
|
11
|
Huyện Kế Sách
|
980
|
1.302,4
|
385
|
385,1
|
595
|
917,3
|
Tổng cộng
|
9.590
|
12.696,57
|
4.105
|
4.203,05
|
5.485
|
8.493,52
|
PHỤ LỤC 2
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 31/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Sóc Trăng)
Số TT
|
Nội dung
|
Số lớp
|
Số học viên
(người)
|
Kinh phí
(triệu đồng)
|
01
|
Cán bộ chuyên trách đảng, đoàn thể
|
1
|
109
|
139,550
|
02
|
Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân
|
2
|
218
|
279,100
|
03
|
Công chức chuyên môn
|
7
|
763
|
976,850
|
Tổng cộng
|
10
|
1.090
|
1.395,500
|
Nghị quyết 31/2012/NQ-HĐND về Kế hoạch dạy nghề năm 2013 tỉnh Sóc Trăng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 31/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 về Kế hoạch dạy nghề năm 2013 tỉnh Sóc Trăng
3.372
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|