HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
30/2023/NQ-HĐND
|
Quảng Ngãi, ngày
08 tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP, MỨC HỖ TRỢ, VIỆC KIÊM NHIỆM
CHỨC DANH, PHỤ CẤP KIÊM NHIỆM ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP
XÃ, Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ, NGƯỜI TRỰC TIẾP THAM GIA HOẠT ĐỘNG Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ
VÀ MỨC KHOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI Ở CẤP XÃ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 20
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ Quy định về cán bộ, công
chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 200/TTr-UBND
ngày 22 tháng 11 năm 2023 và Tờ trình số 212/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2023
của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân
dân tỉnh Quy định chức danh, mức phụ cấp, mức hỗ trợ, việc kiêm nhiệm chức
danh, phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở
thôn, tổ dân phố, người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố và mức
khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định chức danh người hoạt động
không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã); mức phụ
cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; mức
hỗ trợ hàng tháng đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố;
việc kiêm nhiệm chức danh, phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố, người trực tiếp tham gia hoạt động ở
thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở
cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Đối tượng áp dụng
a) Người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn,
tổ dân phố; các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi;
b) Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố (gọi chung là cấp huyện); Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Chức
danh và bố trí người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
1. Các chức danh người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã, gồm:
a) Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam;
b) Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt
Nam;
c) Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến
binh Việt Nam;
d) Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp
Phụ nữ Việt Nam;
đ) Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng
sản Hồ Chí Minh;
e) Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ
huy quân sự;
g) Tổ chức - Văn phòng Đảng ủy
hoặc Văn phòng Đảng ủy (đối với xã, phường, thị trấn có Đảng bộ từ 300 đảng
viên trở lên);
h) Kiểm tra - Tuyên giáo - Dân
vận hoặc Tổ chức - Tuyên giáo - Dân vận (đối với xã, phường, thị trấn có Đảng
bộ từ 300 đảng viên trở lên);
i) Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm
tra Đảng ủy (đối với xã, phường, thị trấn có Đảng bộ từ 300 đảng viên trở
lên);
k) Văn hóa, thể dục, thể thao -
Công tác xã hội, dân số, bảo vệ trẻ em;
l) Đài truyền thanh - Quản lý
nhà văn hóa;
m) Xây dựng, đô thị, môi trường,
thương mại, dịch vụ, tiểu thủ công nghiệp;
n) Giao thông - Thủy lợi - Khuyến
nông - Thú y cơ sở;
o) Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ.
2. Bố trí người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã
a) Căn cứ các chức danh quy định
tại khoản 1 Điều này và Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về giao số lượng
người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
cụ thể số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã cho từng đơn vị
hành chính cấp xã phù hợp với tình hình thực tiễn và yêu cầu nhiệm vụ, bảo đảm
tinh gọn, hiệu quả và không vượt quá tổng số người hoạt động không chuyên trách
ở cấp xã được giao. Riêng chức danh Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp
xã được bố trí số lượng theo quy định pháp luật chuyên ngành;
b) Trường hợp xã, phường, thị
trấn được giao số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã nhiều hơn số
chức danh quy định tại khoản 1 Điều này thì một số chức danh người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã được bố trí thêm người đảm nhiệm cho phù hợp với
yêu cầu nhiệm vụ, nhưng không vượt quá tổng số người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã được giao;
c) Trường hợp số lượng người hoạt
động không chuyên trách ở cấp xã được giao ít hơn số chức danh quy định tại khoản
1 Điều này thì căn cứ vào nhu cầu, thực tiễn quản lý của địa phương để lựa chọn,
bố trí người đảm nhiệm các chức danh cho phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ và bảo đảm
không vượt quá tổng số người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được giao.
Điều 3. Mức
phụ cấp của từng chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn,
tổ dân phố
1. Mức phụ cấp của từng chức
danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
Người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã giữ chức danh quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này được hưởng
mức phụ cấp hằng tháng theo trình độ chuyên môn (bao gồm hỗ trợ đóng bảo hiểm
xã hội và bảo hiểm y tế), cụ thể như sau:
STT
|
Đối tượng
|
Trình độ chuyên môn
|
Mức phụ cấp
(lần mức lương cơ sở/người /tháng)
|
Trong đó
|
Mức phụ cấp theo mức khoán của Trung ương
|
Mức phụ cấp do tỉnh hỗ trợ
|
1
|
Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
|
Đại học trở lên
|
2,34
|
1,50
|
0,84
|
Cao đẳng
|
2,1
|
1,50
|
0,60
|
Trung cấp
|
1,86
|
1,50
|
0,36
|
Sơ cấp hoặc không có trình độ chuyên môn
|
1,5
|
1,50
|
|
2. Mức phụ cấp của từng chức danh
người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố
Người hoạt động không chuyên
trách ở thôn, tổ dân phố theo quy định tại khoản 6 Điều 33 Nghị định số
33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ thì được hưởng mức phụ cấp
hằng tháng theo trình độ chuyên môn, cụ thể như sau:
STT
|
Đối tượng
|
Trình độ chuyên môn
|
Mức phụ cấp
(lần mức lương cơ sở/người /tháng)
|
Trong đó
|
Mức phụ cấp theo mức khoán của Trung ương
|
Mức phụ cấp tỉnh hỗ trợ
|
1
|
Người hoạt động không chuyên trách
ở thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên; tổ dân phố có từ 500 hộ gia đình trở
lên; thôn, tổ dân phố thuộc đơn vị hành chính cấp xã trọng điểm, phức tạp về
an ninh, trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; thôn thuộc đơn vị
hành chính huyện đảo; thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên chuyển thành tổ dân
phố do thành lập đơn vị hành chính đô thị cấp xã.
|
Đại học trở lên
|
2,15
|
2,00
|
0,15
|
Cao đẳng
|
2,10
|
2,00
|
0,10
|
Trung cấp
|
2,05
|
2,00
|
0,05
|
Sơ cấp hoặc không có trình độ chuyên môn
|
2,00
|
2,00
|
|
2
|
Người hoạt động không chuyên
trách ở thôn, tổ dân phố còn lại.
|
Đại học trở lên
|
1,8
|
1,50
|
0,30
|
Cao đẳng
|
1,7
|
1,50
|
0,20
|
Trung cấp
|
1,6
|
1,50
|
0,10
|
Sơ cấp hoặc không có trình độ chuyên môn
|
1,5
|
1,50
|
|
Điều 4. Mức
hỗ trợ hàng tháng đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố
Người trực tiếp tham gia hoạt động
ở thôn, tổ dân phố gồm: Chi hội trưởng Hội Cựu chiến binh, Chi hội trưởng Hội
Liên hiệp Phụ nữ, Chi hội trưởng Hội Nông dân, Bí thư Chi đoàn thanh niên được
hỗ trợ hằng tháng 600.000 đồng/người/tháng từ nguồn ngân sách tỉnh.
Điều 5. Việc
kiêm nhiệm chức danh, phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố và người trực tiếp tham gia hoạt động ở
thôn, tổ dân phố
1. Việc kiêm nhiệm chức danh
a) Cán bộ, công chức cấp xã được
kiêm nhiệm người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; người
hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được kiêm nhiệm người hoạt động không
chuyên trách khác ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố và người trực tiếp tham gia hoạt
động ở thôn, tổ dân phố;
b) Người hoạt động không chuyên
trách ở thôn, tổ dân phố được kiêm nhiệm người hoạt động không chuyên trách
khác ở thôn, tổ dân phố; người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố
được kiêm nhiệm người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố;
c) Người trực tiếp tham gia hoạt
động ở thôn, tổ dân phố được kiêm nhiệm người trực tiếp tham gia hoạt động khác
ở thôn, tổ dân phố;
d) Ủy ban nhân dân cấp huyện bố
trí việc kiêm nhiệm chức danh cho phù hợp với tình hình thực tiễn quản lý ở địa
phương, nhưng một người kiêm nhiệm không quá 02 chức danh và bảo đảm hoàn thành
tốt nhiệm vụ ở các vị trí được giao.
2. Phụ cấp kiêm nhiệm
a) Việc bố trí kiêm nhiệm theo
quy định tại khoản 1 Điều này mà giảm được 01 người so với số lượng người được
giao thì được hưởng mức phụ cấp kiêm nhiệm bằng 100% mức phụ cấp, mức hỗ trợ của
chức danh kiêm nhiệm;
b) Trường hợp kiêm nhiệm nhiều
chức danh thì chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm cao nhất. Phụ cấp kiêm
nhiệm chức danh không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
y tế.
Điều 6. Mức
khoán kinh phí hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức
chính trị - xã hội ở cấp xã
1. Mức khoán kinh phí hoạt động
đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và mỗi tổ chức chính trị - xã hội ở cấp
xã (gồm: Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Nông dân, Hội Liên hiệp Phụ
nữ, Hội Cựu chiến binh) theo phân loại đơn vị hành chính cấp xã: Đối với xã,
phường, thị trấn loại 1 là 8 triệu đồng/tổ chức/năm; đối với xã, phường, thị trấn
loại 2 là 7,5 triệu đồng/tổ chức/năm; đối với xã, phường, thị trấn loại 3 là 7
triệu đồng/tổ chức/năm.
2. Ngoài mức khoán kinh phí hoạt
động quy định tại khoản 1 Điều này, tùy theo điều kiện khả năng cân đối ngân
sách, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã xem xét hỗ trợ bổ sung kinh phí hoạt động
cho phù hợp với nhiệm vụ thực tế.
Điều 7. Nguồn
kinh phí thực hiện
1. Ngân sách Trung ương.
2. Ngân sách tỉnh.
Điều 8. Tổ
chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 9. Hiệu
lực thi hành
1. Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XIII Kỳ họp thứ 20 thông qua ngày 07 tháng 12 năm
2023 và có hiệu lực từ ngày 18 tháng 12 năm 2023.
2. Nghị quyết này thay thế Nghị
quyết số 20/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Quy định chức danh, bố trí số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp
xã; mức phụ cấp của từng chức danh, mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với
người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh
phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và mức bồi dưỡng cho
người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi và Nghị quyết số 39/2021/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Quy định chính sách hỗ trợ hàng tháng đối với người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố và người trực tiếp tham gia
công việc của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ: Nội vụ, Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ;
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, hội đoàn thể tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Quảng Ngãi, Đài PTTH tỉnh;
- Trung tâm Công báo và Tin học tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh: C-PVP, các Phòng, CV;
- Lưu: VT, PC(2).T180.
|
CHỦ TỊCH
Bùi Thị Quỳnh Vân
|