|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 27/2019/NQ-HĐND chính sách thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy cơ quan đảng Yên Bái
Số hiệu:
|
27/2019/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Yên Bái
|
|
Người ký:
|
Phạm Thị Thanh Trà
|
Ngày ban hành:
|
31/07/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 27/2019/NQ-HĐND
|
Yên
Bái, ngày 31 tháng 7 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 09/2018/NQ-HĐND NGÀY 02
THÁNG 8 NĂM 2018 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH THỰC HIỆN
SẮP XẾP TỔ CHỨC BỘ MÁY CƠ QUAN ĐẢNG, CHÍNH QUYỀN, ĐOÀN THỂ CÁC CẤP; QUY ĐỊNH SỐ
LƯỢNG CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP CỦA TỪNG CHỨC DANH VÀ KHOÁN QUỸ PHỤ CẤP HẰNG THÁNG
ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ, Ở THÔN, BẢN, TỔ DÂN PHỐ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVIII - KỲ HỌP THỨ 14 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Công an nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường,
thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về
cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số
92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về
chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở
xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BCA ngày 11 tháng 4 năm 2019 của Bộ Công an quy định việc điều động sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân đảm nhiệm các chức danh
Công an xã.
Xét Tờ trình số 103/TTr-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Yên Bái về
việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 02 tháng 8 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Yên Bái ban hành một số chính sách thực hiện sắp xếp
tổ chức bộ máy cơ quan đảng, chính quyền, đoàn thể
các cấp; quy định số lượng chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh và khoán
Quỹ phụ cấp hằng tháng đối với người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái; Báo cáo thẩm tra
số 68/BC-HĐND ngày 30 tháng 7 năm 2019 của Ban Pháp
chế; ý kiến thảo luận của
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 02 tháng 8 năm 2018 của Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành một số chính sách thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy cơ
quan đảng, chính quyền, đoàn thể các cấp; quy định số lượng chức danh, mức phụ
cấp của từng chức danh và khoán Quỹ phụ cấp hằng tháng đối với người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái,
như sau:
1. Sửa đổi, bổ
sung điểm a khoản 2 Điều 1 như sau:
“a) Số lượng chức danh, số lượng người
được bố trí tối đa và mức phụ cấp hằng tháng của từng chức danh người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã.
- Đối với xã, thị
trấn đã điều động được công an chính
quy:
Số
TT
|
Chức danh/số người
|
Mức
phụ cấp hằng tháng
(bằng hệ số mức lương cơ sở)
|
Số
lượng/1 đơn vị hành chính
|
Xã,
thị trấn loại I
|
Xã,
thị trấn loại II
|
Xã,
thị trấn loại III
|
I
|
Số chức danh
|
|
13
|
12
|
11
|
1
|
Phó Chỉ huy Quân sự
|
1,0
|
1
|
1
|
1
|
2
|
Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam
|
1,0
|
1
|
1
|
1
|
3
|
Chủ tịch Hội
người cao tuổi
|
1,0
|
1
|
1
|
1
|
4
|
Phó Bí thư Đoàn thanh niên Cộng sản
Hồ Chí Minh
|
1,0
|
1
|
1
|
1
|
5
|
Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ
|
1,0
|
1
|
1
|
1
|
6
|
Phó Chủ tịch Hội nông dân
|
1,0
|
1
|
1
|
1
|
7
|
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh
|
1,0
|
1
|
1
|
1
|
8
|
Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ
|
1,0
|
1
|
1
|
1
|
9
|
Phụ trách kiểm tra Đảng, Thanh tra nhân dân
|
0,8
|
1
|
1
|
1
|
10
|
Văn phòng Đảng ủy
|
1,0
|
1
|
1
|
1
|
11
|
Văn thư - lưu
trữ, tạp vụ
|
0,8
|
1
|
1
|
1
|
12
|
Phụ trách công tác dân số, gia đình
và trẻ em
|
1,0
|
1
|
1
|
|
13
|
Phụ trách dân vận, tuyên giáo
|
0,8
|
1
|
|
|
II
|
Số lượng người được bố trí tối đa
|
|
8
|
7
|
6
|
- Đối với các xã, thị trấn chưa điều
động được công an chính quy theo Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 21/6/2019 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Yên Bái thông qua Đề án “Điều động công an chính quy đảm nhiệm
các chức danh Công an xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn
2019-2021”, thì số lượng người được bố trí tối đa đối với
xã, thị trấn loại 1 là 10 người; xã, thị trấn loại 2 là 9 người; xã, thị trấn
loại 3 là 8 người và Phó Trưởng công an xã, Công an viên thường trực tại xã vẫn
tiếp tục thực hiện nhiệm vụ và được hưởng chế độ phụ cấp hằng
tháng (Phó Trưởng công an xã bằng 1,0 mức lương cơ sở/người/tháng;
Công an viên thường trực tại xã bằng 0,8 mức lương cơ sở/người/tháng) cho đến
khi kết thúc nhiệm vụ theo lộ trình của Đề án.
- Đối với phường:
Số
TT
|
Chức danh/số người
|
Mức
phụ cấp hằng tháng
(bằng hệ số mức lương cơ sở)
|
Số
lượng/1 đơn vị hành chính
|
Xã,
thị trấn loại I
|
Xã,
thị trấn loại II
|
Xã,
thị trấn loại III
|
I
|
Số chức danh
|
|
15
|
14
|
13
|
1
|
Phó Chỉ huy Quân sự
|
1,0
|
1
|
1
|
1
|
2
|
Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam
|
1,0
|
1
|
1
|
1
|
3
|
Chủ tịch Hội người cao tuổi
|
1,0
|
1
|
1
|
1
|
4
|
Phó Bí thư Đoàn thanh niên Cộng sản
Hồ Chí Minh
|
1,0
|
1
|
1
|
1
|
5
|
Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ
|
1,0
|
1
|
1
|
1
|
6
|
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh
|
1,0
|
1
|
1
|
1
|
7
|
Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ
|
1,0
|
1
|
1
|
1
|
8
|
Phụ trách trật tự đô thị
|
1,0
|
1
|
1
|
1
|
9
|
Phụ trách kiểm
tra Đảng, Thanh tra nhân dân
|
0,8
|
1
|
1
|
1
|
10
|
Văn phòng Đảng ủy
|
1,0
|
1
|
1
|
1
|
11
|
Trưởng ban Bảo vệ dân phố
|
0,6
|
1
|
1
|
1
|
12
|
Phó ban Bảo vệ dân phố
|
0,5
|
1
|
1
|
1
|
13
|
Văn thư - lưu trữ, tạp vụ
|
0,8
|
1
|
1
|
1
|
14
|
Phụ trách công tác xã hội (văn hóa,
xã hội, thể thao, gia đình và trẻ em,..)
|
1,0
|
1
|
1
|
|
15
|
Phụ trách dân vận, tuyên giáo
|
0,8
|
1
|
|
|
II
|
Số lượng người được bố trí tối đa
|
|
10
|
9
|
8
|
2. Sửa đổi, bổ
sung điểm b khoản 2 Điều 1 như sau:
“b) Số lượng chức
danh, số lượng người được bố trí tối đa và mức phụ cấp, bồi dưỡng hằng tháng đối
với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, bản, tổ dân phố:
Số
TT
|
Chức
danh
|
Chế độ được hưởng
|
Mức hưởng
(bằng hệ số mức lương cơ sở)
|
Số lượng người
được bố trí tối đa
|
I
|
Đối với tổ dân phố thuộc phường
|
|
|
4
|
1
|
Bí thư chi bộ
|
Phụ
cấp
|
1,0
|
|
2
|
Tổ trưởng Tổ dân phố
|
Phụ
cấp
|
1,0
|
|
3
|
Trưởng ban công tác mặt trận
|
Phụ
cấp
|
1,0
|
|
4
|
Phó Bí thư chi bộ
|
Bồi
dưỡng
|
0,5
|
|
5
|
Tổ trưởng Tổ bảo vệ dân phố
|
Phụ
cấp
|
0,5
|
|
6
|
Thôn đội trưởng
|
Phụ
cấp
|
0,7
|
|
II
|
Đối với tổ dân phố thuộc thị trấn
|
|
|
4
|
1
|
Bí thư chi bộ
|
Phụ
cấp
|
1,0
|
|
2
|
Tổ trưởng Tổ dân phố
|
Phụ
cấp
|
1,0
|
|
3
|
Trưởng ban công tác mặt trận
|
Phụ
cấp
|
1,0
|
|
4
|
Phó Bí thư chi bộ
|
Bồi
dưỡng
|
0,5
|
|
5
|
Thôn đội trưởng
|
Phụ
cấp
|
0,7
|
|
6
|
Công an viên
|
Phụ
cấp
|
0,8
|
|
III
|
Đối với thôn, bản
|
|
|
5
|
1
|
Bí thư chi bộ
|
Phụ
cấp
|
1,0
|
|
2
|
Trưởng thôn, bản
|
Phụ
cấp
|
1,0
|
|
3
|
Trưởng ban
công tác mặt trận
|
Phụ
cấp
|
1,0
|
|
4
|
Phó Bí thư chi bộ
|
Bồi
dưỡng
|
0,5
|
|
5
|
Thôn đội trưởng
|
Phụ
cấp
|
0,7
|
|
6
|
Công an viên
|
Phụ
cấp
|
0,8
|
|
7
|
Nhân viên y tế thôn, bản kiêm cộng
tác viên dân số
|
Phụ
cấp
|
0,6
|
|
Đối với chức danh Phó Bí thư chi bộ
không thực hiện bố trí chuyên trách công tác Đảng mà thực hiện kiêm nhiệm (Trưởng
thôn, bản; Tổ trưởng tổ dân phố kiêm Phó Bí thư chi bộ hoặc Trưởng ban công tác Mặt trận kiêm Phó Bí thư chi bộ).”
3. Bổ sung điểm c
khoản 2 Điều 1 như sau:
“c) Số lượng người, mức chi bồi dưỡng
hằng tháng cho người trực tiếp tham gia công việc của thôn, bản, tổ dân phố như
sau:
- Số lượng người: Tối đa không quá 02
người/thôn, bản, tổ dân phố. Giao Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
căn cứ tình hình thực tế để bố trí người trực tiếp tham gia công việc của thôn,
bản, tổ dân phố cho phù hợp.
- Mức chi bồi dưỡng hằng tháng cho
người trực tiếp tham gia công việc của thôn, bản, tổ dân phố như sau:
+ Trường hợp bố
trí 01 người thì được hưởng mức chi bồi dưỡng bằng 0,4 mức
lương cơ sở/người/tháng;
+ Trường hợp bố
trí 02 người thì được hưởng mức chi bồi dưỡng bằng 0,2 mức lương cơ sở/người/tháng.”
4. Sửa đổi, bổ sung
điểm c khoản 3 Điều 1 như sau:
“c) Mức khoán Quỹ phụ cấp hằng tháng:
- Quỹ phụ cấp hằng tháng của người hoạt
động không chuyên trách ở cấp xã (đã bao gồm 14% bảo hiểm
xã hội, 3% bảo hiểm y tế) như sau:
+ Đối với xã, phường, thị trấn loại 1
bằng 16 lần mức lương cơ sở;
+ Đối với xã, phường, thị trấn loại 2
bằng 13,7 lần mức lương cơ sở;
+ Đối với xã, phường, thị trấn loại 3
bằng 11,4 lần mức lương cơ sở;
- Quỹ phụ cấp và kinh phí bồi dưỡng hằng
tháng của người hoạt động không chuyên trách và người trực tiếp tham gia công
việc ở thôn, bản, tổ dân phố như sau:
+ Đối với thôn, bản bằng 6,1 lần mức
lương cơ sở;
+ Đối với tổ dân
phố thuộc thị trấn bằng 5,5 lần mức lương cơ sở;
+ Đối với tổ dân phố thuộc phường bằng
5,2 lần mức lương cơ sở.”
5. Sửa đổi, bổ sung
điểm d khoản 3 Điều 1 như sau:
“d) Sử dụng Quỹ phụ cấp và kinh phí bồi
dưỡng được giao khoán:
- Chi trả phụ cấp hàng tháng cho người
hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, bản, tổ dân phố theo mức phụ cấp
quy định tại Nghị quyết này.
- Chi bồi dưỡng cho người trực tiếp
tham gia công việc của thôn, bản, tổ dân phố theo mức bồi dưỡng quy định tại
Nghị quyết này.
- Chi đóng bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã
hội hằng tháng cho người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo quy định của
Luật bảo hiểm y tế, Luật bảo hiểm xã hội.
- Chi trả phụ cấp kiêm nhiệm chức
danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở
thôn, bản, tổ dân phố hằng tháng như sau:
+ Đối với cấp xã: Nếu kiêm nhiệm 01
chức danh, thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức phụ cấp của chức danh
kiêm nhiệm; nếu kiêm nhiệm 02 chức danh (kể cả kiêm nhiệm chức danh không
chuyên trách ở thôn, bản, tổ dân phố), thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng
50% mức phụ cấp của từng chức danh kiêm nhiệm cộng lại.
+ Đối với thôn, bản, tổ dân phố: Nếu
kiêm nhiệm chức danh có mức phụ cấp hằng tháng bằng hệ số
1,0 lần mức lương cơ sở, thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 0,7 lần mức
lương cơ sở; nếu kiêm nhiệm chức danh có mức phụ cấp hằng tháng dưới hệ số 1,0
lần mức lương cơ sở (kể cả kiêm nhiệm hoặc đồng thời là Phó Bí thư chi bộ), thì
được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 0,5 lần mức lương cơ sở.
Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh không
dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
y tế.
- Hằng tháng, căn cứ mức kinh phí
khoán thực tế tiết kiệm được (sau khi chi trả đủ phụ cấp và chi bồi dưỡng cho
các đối tượng), Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định chi trả
bồi dưỡng thêm cho người hoạt động không chuyên trách cấp xã, người hoạt động
không chuyên trách và người trực tiếp tham gia công việc ở thôn, bản, tổ dân phố bảo đảm công khai, minh bạch.
Mức chi bồi dưỡng thêm hằng tháng được tính cụ thể như sau:
Mức
chi bồi dưỡng thêm của 01 người/tháng
|
=
|
Tổng
Quỹ phụ cấp và kinh phí bồi dưỡng Thực tế tiết kiệm được trong tháng
|
Số
lượng người hoạt động không chuyên trách và người trực tiếp tham gia công việc
ở thôn, bản, tổ dân phố thực tế được
bố trí theo quy định
|
Người được chi trả phụ cấp, chi bồi dưỡng hằng tháng từ Quỹ nào thì được hưởng mức chi bồi
dưỡng thêm từ nguồn kinh phí của Quỹ đó.”
6. Sửa đổi, bổ sung
khoản 4 Điều 1 như sau:
“4. Chính sách hỗ trợ khi nghỉ việc
do sắp xếp lại tổ chức
Người hoạt động không chuyên trách ở
cấp xã và ở thôn, bản, tổ dân phố nghỉ việc do sắp xếp lại tổ chức; do sắp xếp các đơn vị hành
chính cấp xã; thực hiện Đề án điều động Công an chính quy đảm
nhiệm các chức danh Công an xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn
2019 - 2021, nếu không đủ điều kiện hưởng lương hưu hoặc
hưởng chính sách trợ cấp một lần khi nghỉ việc theo quy định
của Nhà nước, thì được hỗ trợ một lần bằng 03 tháng phụ cấp hiện hưởng”.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức triển khai, hướng dẫn việc thực hiện Nghị quyết này theo quy định của
pháp luật.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và các đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Yên Bái khóa XVIII - Kỳ họp
thứ 14 (chuyên đề) thông qua ngày 31 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 10 tháng 8 năm 2019./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính; Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Sở Tư pháp (Cập nhật văn bản trên CSDLQGPL);
- Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh (đăng Công báo);
- TT. HĐND; UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, CVpc.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Thị Thanh Trà
|
Nghị quyết 27/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về chính sách thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy cơ quan đảng, chính quyền, đoàn thể các cấp; quy định số lượng chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh và khoán Quỹ phụ cấp hằng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 27/2019/NQ-HĐND ngày 31/07/2019 sửa đổi Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về chính sách thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy cơ quan đảng, chính quyền, đoàn thể các cấp; quy định số lượng chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh và khoán Quỹ phụ cấp hằng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái
8.356
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|