HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
26/2014/NQ-HĐND
|
Sóc
Trăng, ngày 10 tháng 12 năm 2014
|
NGHỊ
QUYẾT
VỀ
KẾ HOẠCH DẠY NGHỀ NĂM 2015 TỈNH SÓC TRĂNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC
TRĂNG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Dạy nghề
ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 70/2009/NĐ-CP
ngày 21 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ về việc quy định trách nhiệm quản lý nhà
nước về dạy nghề;
Căn cứ Quyết định số
1019/QĐ-TTg ngày 05 tháng 8 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Đề án “Trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012 - 2020”;
Căn cứ Quyết định số
1201/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm và Dạy nghề giai đoạn 2012-2015;
Căn cứ Quyết định số
1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
“Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”;
Căn cứ Thông tư liên
tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính, Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực
hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” ban hành theo Quyết
định số 1956/QĐ-TTg ; Thông tư liên tịch số 128/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 09
tháng 8 năm 2012 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ;
Sau khi xem xét Tờ
trình số 49/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc
Trăng về Kế hoạch dạy nghề năm 2015 tỉnh Sóc Trăng; báo cáo thẩm tra của Ban văn
hóa - xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân và giải trình của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Kế hoạch dạy nghề năm 2015 tỉnh Sóc Trăng
với những nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu
Tổ chức đào tạo, bồi
dưỡng nghề góp phần nâng cao chất lượng nguồn lao động, phấn đấu đến cuối năm
2015, tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề đạt 45%, trong đó đào tạo nghề cho lao
động nông thôn và bồi dưỡng cán bộ, công chức các xã, phường, thị trấn theo
Quyết định số 1956/QĐ-TTg và người khuyết tật theo Quyết định số 1019/QĐ-TTg
của Thủ tướng Chính phủ.
2. Phạm vi và đối
tượng áp dụng
a) Phạm vi áp dụng: Áp
dụng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
b) Đối tượng áp dụng:
Người trong độ tuổi lao động, có trình độ học vấn và sức khỏe phù hợp với nghề
cần học, trong đó ưu tiên nhóm đối tượng thuộc người có công với cách mạng, hộ
nghèo, dân tộc thiểu số, người khuyết tật, người bị thu hồi đất canh tác; cán
bộ, công chức xã, phường, thị trấn và lao động nông thôn theo quy định tại
Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Chỉ tiêu
a) Đối với dạy nghề
Đào tạo nghề cho 25.000 người, trong
đó: Dạy nghề trình độ cao đẳng, trung cấp nghề cho 1.000 người; dạy nghề trình
độ sơ cấp và dạy nghề thường xuyên dưới 3 tháng cho 8.370 người; dạy nghề theo
hình thức kèm cặp, truyền nghề tại các cơ sở sản xuất - kinh doanh - dịch vụ
cho 15.630 người.
b) Đối với đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức xã, phường, thị trấn
Tổ chức bồi dưỡng cho 654 lượt cán bộ,
công chức cấp xã.
4. Ngành nghề đào tạo
Ngành nghề đào tạo được xác định căn
cứ vào nhu cầu chuyển dịch lao động theo quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội
của địa phương và các văn bản có liên quan đến công tác dạy nghề.
5. Mức hỗ trợ kinh
phí:
Thực hiện Quyết định số
1956/QĐ-TTg đối với dạy nghề cho lao động nông thôn; Quyết định số 1019/QĐ-TTg ngày 05
tháng 8 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Trợ giúp người khuyết
tật giai đoạn 2012 - 2020” và những quy định có liên quan đến dạy nghề.
6. Kinh phí thực hiện
Tổng kinh phí
thực hiện là 34.035 triệu đồng, trong đó:
a) Kinh phí
thực hiện Đề án 1956: 10.886 triệu đồng, trong đó:
a.1) Ngân
sách Trung ương: 7.520 triệu đồng, gồm:
-
Kinh phí hỗ trợ dạy nghề cho lao động nông thôn: 5.600 triệu đồng;
-
Kinh phí hỗ trợ dạy nghề và tạo việc làm phù hợp cho người khuyết tật: 1.600
triệu đồng;
-
Kinh phí hỗ trợ bồi dưỡng cán bộ công chức cấp xã: 320 triệu đồng.
a.2) Kinh phí địa phương: 3.366
triệu đồng, gồm:
- Kinh phí hỗ trợ dạy nghề cho lao
động nông thôn: 2.600 triệu đồng;
- Kinh phí hỗ trợ bồi dưỡng cán bộ,
công chức cấp xã: 766 triệu đồng.
b) Kinh phí hỗ trợ Trường Cao đẳng
nghề thực hiện chỉ tiêu dạy nghề và thực hiện Dự án “Đổi mới phát triển nghề”:
6.700 triệu đồng, trong đó:
b.1) Ngân sách Trung ương hỗ
trợ thực hiện Dự án “Đổi mới phát triển nghề” (thuộc Chương trình mục tiêu quốc
gia Việc làm và Dạy nghề): 1.000 triệu đồng;
b.2) Ngân sách địa phương hỗ
trợ thực hiện chỉ tiêu dạy nghề được dự toán chung với dự toán kinh phí hoạt
động tự chủ của Trường năm 2015;
b.3) Kinh phí từ nguồn thu sự
nghiệp: 5.700 triệu đồng.
c) Nguồn kinh phí khác
Lồng ghép kinh phí trong việc thực
hiện dạy nghề với các Chương trình, dự án đang triển khai trên địa bàn tỉnh,
nhất là Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững, xây dựng nông thôn
mới, Đề án phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương, dự án nâng cao năng lực
của Chương trình, dự án khác và do người học nghề đóng góp theo quy định khoảng
16.449 triệu đồng.
(Đính kèm phụ lục).
Điều 2.
1. Giao
Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp
luật;
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng,
nhiệm vụ thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Sóc Trăng khóa VIII, kỳ họp lần thứ 12 thông qua và có hiệu lực sau 10
ngày kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Ban công tác đại biểu;
- VP.Quốc hội (bộ phận phía Nam);
- Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- VP. Chủ tịch nước;
- Các Bộ: Tư pháp, Tài chính, KH&ĐT, LĐ-TB&XH;
- TT. TU, TT. HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Sóc Trăng;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND huyện, thị xã, thành phố;
-
Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Mai Khương
|