HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 24/2024/NQ-HĐND
|
Quảng Nam, ngày
26 tháng 9 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THUỘC DIỆN DÔI DƯ KHI SẮP XẾP ĐƠN VỊ
HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHOÁ X, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà
nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15
ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn
vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: Số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước; số
111/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng
12 năm 2022 quy định về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan
hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập; số 29/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm
2023 quy định về tinh giản biên chế;
Xét Tờ trình số
7094/TTr-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị Hội
đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định chính sách hỗ trợ hợp đồng lao
động thuộc diện dôi dư khi sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa
bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2023 - 2025; Báo cáo thẩm tra số 150/BC-HĐND ngày
23 tháng 9 năm 2024 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định chính sách hỗ trợ hợp
đồng lao động thuộc diện dôi dư khi sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã
trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2023 - 2025.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người làm việc theo chế độ
hợp đồng lao động không xác định thời hạn thực hiện các công việc chuyên môn
nghiệp vụ thuộc danh mục vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành và
vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung trong đơn vị sự
nghiệp công lập theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2022 của
Chính phủ, dôi dư do sắp xếp lại tổ chức hoặc cơ cấu lại nhân lực của đơn vị
khi sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 đủ điều
kiện nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc ngay theo quy định tại Nghị định số 29/2023/NĐ-CP
ngày 03 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ, được cấp có thẩm quyền phê duyệt nghỉ
trong thời gian 03 tháng kể từ khi có quyết định sắp xếp đơn vị hành chính của
cấp có thẩm quyền.
2. Người làm việc theo chế độ
hợp đồng lao động hỗ trợ, phục vụ không xác định thời hạn theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ;
hợp đồng lao động hỗ trợ, phục vụ xác định thời hạn theo Nghị định số
111/2022/NĐ-CP mà trước thời điểm ký hợp đồng xác định thời hạn đã được ký hợp
đồng không xác định thời hạn theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11
năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong
cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp hoặc Nghị định số 161/2018/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về
tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và
thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà
nước, đơn vị sự nghiệp công lập, dôi dư khi sắp xếp đơn vị hành chính cấp
huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 nghỉ trong thời gian 03 tháng kể từ khi có
quyết định sắp xếp đơn vị hành chính của cấp có thẩm quyền.
3. Không thực hiện chính sách
hỗ trợ đối với các đối tượng quy định tại khoản 1, 2 Điều này trong các trường
hợp sau:
a) Việc ký kết hợp đồng lao
động không đảm bảo quy định pháp luật.
b) Đang bị khởi tố, tạm giữ,
tạm giam chờ kết luận của cơ quan có thẩm quyền điều tra, truy tố, xét xử về
hành vi vi phạm pháp luật và các trường hợp đang tranh chấp về hợp đồng lao
động giữa người lao động với người sử dụng lao động.
c) Đủ tuổi nghỉ hưu theo pháp
luật về lao động tại thời điểm sắp xếp đơn vị hành chính.
Điều 3. Chính sách hỗ trợ
1. Đối với nghỉ hưu trước tuổi
Đối tượng quy định tại khoản 1
Điều 2 Nghị quyết này được hỗ trợ thêm một lần bằng 70% tổng kinh phí được
hưởng theo chính sách tinh giản biên chế quy định tại Nghị định số
29/2023/NĐ-CP , nhưng không thấp hơn 50.000.000 đồng (Năm mươi triệu đồng)/01
trường hợp.
2. Đối với thôi việc ngay
a) Đối tượng quy định tại khoản
1 Điều 2 Nghị quyết này được hỗ trợ thêm một lần bằng 80% tổng kinh phí được hưởng
theo chính sách tinh giản biên chế quy định tại Nghị định số 29/2023/NĐ-CP ,
nhưng không thấp hơn 50.000.000 đồng (Năm mươi triệu đồng)/01 trường hợp.
b) Đối tượng quy định tại khoản
2 Điều 2 Nghị quyết này được hỗ trợ một lần theo thời gian công tác có đóng bảo
hiểm xã hội bắt buộc (trường hợp thời gian công tác không liên tục mà chưa nhận
trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn), cụ thể:
Thời gian công tác dưới 05 năm:
Hỗ trợ 30.000.000 đồng (Ba mươi triệu đồng)/01 trường hợp.
Thời gian công tác từ đủ 05 năm
đến dưới 10 năm: Hỗ trợ 40.000.000 đồng (Bốn mươi triệu đồng)/01 trường hợp.
Thời gian công tác từ đủ 10 năm
trở lên: Hỗ trợ 50.000.000 đồng (Năm mươi triệu đồng)/01 trường hợp.
3. Đối tượng đã hưởng chính
sách hỗ trợ tại khoản 1, điểm a khoản 2 Điều này nếu được bầu cử, tuyển dụng
lại vào các cơ quan, tổ chức, đơn vị hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong
thời gian 60 tháng kể từ ngày thực hiện chính sách quy định tại Nghị quyết này
thì phải hoàn trả lại số tiền hỗ trợ đã nhận cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đã
chi trả.
Điều 4. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện từ ngân sách
tỉnh theo quy định.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Triển khai thực hiện Nghị
quyết.
b) Chỉ đạo tuyên truyền, phổ
biến chính sách tạo sự đồng thuận khi triển khai thực hiện. Kịp thời hướng dẫn
triển khai thực hiện Nghị quyết; tổng hợp những vướng mắc, khó khăn (nếu có)
trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ hai mươi sáu thông qua ngày 26 tháng 9 năm
2024 và có hiệu lực thi hành từ ngày 07 tháng 10 năm 2024./.
Nơi nhận:
- UBTVQH;
- Chính phủ;
- VP: QH, CTN, CP;
- Ban CTĐB-UBTVQH;
- Các Bộ: Nội vụ, Tài chính;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế các Bộ: Tài chính, Nội vụ;
- BTV Tỉnh ủy, TT HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- TTXVN tại Quảng Nam;
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Dũng
|