HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
232/2019/NQ-HĐND
|
Kiên Giang,
ngày 26 tháng 7 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC HỖ TRỢ
NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN
GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Luật Người lao động Việt Nam đi làm
việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 126/2007/NĐ-CP ngày 01
tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của
Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
Căn cứ Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09
tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và
Quỹ quốc gia về việc làm;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
09/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều về hỗ trợ đưa người lao
động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Nghị định số
61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ
trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
Xét Tờ trình số 119/TTr-UBND ngày 28 tháng 6
năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết về việc hỗ trợ người lao
động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo
cáo thẩm tra số 39/BC-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2019 của Ban Văn hóa - Xã hội
Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều
chỉnh
Nghị quyết này
quy định một số chính sách hỗ trợ kinh phí cho người lao động đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
2. Đối tượng áp
dụng
a) Người lao động
là người dân tộc thiểu số; người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc người thuộc
hộ bị thu hồi đất nông nghiệp; thân nhân của người có công với cách mạng có nhu
cầu đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng lao động (gọi chung là đối tượng
chính sách).
b) Người trong độ
tuổi lao động không thuộc đối tượng chính sách quy định tại Điểm a, Khoản 2
Điều này.
Điều 2. Nội
dung chính sách
1. Chính sách hỗ
trợ chi phí không hoàn lại
a) Hỗ trợ 100%
chi phí không hoàn lại từ ngân sách tỉnh, bao gồm chi phí đào tạo nghề, đào tạo ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức
cần thiết; giáo dục định hướng; tiền ăn, ở trong thời gian đào tạo thực tế; chi
phí đi lại (01 lượt đi và về) cho người lao động từ nơi cư trú hợp pháp đến địa
điểm đào tạo; lệ phí làm hộ chiếu, lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp, lệ phí làm
thị thực (visa); chi phí khám sức khỏe nhưng tối đa không vượt quá 15.580.000 đồng/người.
b) Người lao động
chỉ được hỗ trợ một lần các khoản chi phí không hoàn lại nêu tại Điểm a, Khoản 1 Điều này.
2. Hỗ trợ vay tín
chấp chi phí xuất cảnh đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
a) Điều kiện vay
vốn: Người lao động có hộ khẩu thường trú trên địa bàn
tỉnh Kiên Giang từ đủ 03 năm trở lên; không có tiền án, tiền sự, không thuộc
diện cấm xuất cảnh tại Việt Nam và cấm nhập cảnh nơi đăng ký làm việc; có hợp đồng lao động ký với công ty xuất khẩu lao động; có lịch xuất cảnh của người lao động, được công ty xuất khẩu lao động
xác nhận.
b) Mức vay:
- Đối tượng chính
sách: Hỗ trợ cho vay phần chênh lệch để đảm bảo đủ 100% chi phí xuất cảnh ngoài
mức hỗ trợ cho vay theo quy định tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7
năm 2015 của Chính phủ.
- Người trong độ
tuổi lao động không thuộc đối tượng chính sách: Hỗ trợ cho vay 100% chi phí
xuất cảnh đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ký kết giữa người lao động và
doanh nghiệp dịch vụ, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng.
c) Mức vay chi
phí xuất cảnh đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng được xác
định theo từng thị trường cụ thể.
d) Thời hạn vay:
Thời hạn cho vay căn cứ vào thời hạn đi lao động ở nước ngoài
theo hợp đồng tuyển dụng và khả năng trả nợ của người vay
nhưng tối đa không quá 60 tháng (05 năm).
đ) Lãi suất cho
vay: Lãi suất vay vốn ưu đãi đối với người lao động đi làm
việc ở nước ngoài theo hợp đồng bằng lãi suất vay vốn đối với hộ nghèo theo
từng thời kỳ do Chính phủ quy định. Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất vay
vốn theo quy định.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí hỗ trợ cho người lao động đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng từ nguồn vốn ngân sách tỉnh và ngân sách tỉnh ủy thác qua Ngân hàng
Chính sách xã hội tỉnh Kiên Giang.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân
dân giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị
quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Thường trực
Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa IX, Kỳ họp thứ Mười ba thông
qua ngày 19 tháng 7 năm 2019 và có
hiệu lực từ ngày 05 tháng 8 năm 2019./.