HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
23/2020/NQ-HĐND
|
Hậu Giang,
ngày 04 tháng 12 năm
2020
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC
NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Ngân sách nhà nước ngày 25
tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật Người lao động
Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày
09 tháng 7 năm 2015
của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc
làm;
Căn cứ Nghị định số
74/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về
chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
Căn cứ Nghị định số
38/2020/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp
đồng;
Căn cứ Thông tư số
21/2007/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật Người lao động Việt Nam
đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và Nghị định số 126/2007/NĐ-CP ngày
01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của
Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
Căn cứ Thông tư liên tịch
số 09/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều về
hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại
Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy
định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
Xét Tờ trình số 1941/TTr-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định chính sách hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn
2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang; Báo cáo thẩm
tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định chính sách
hỗ trợ người lao động trên địa bàn tỉnh Hậu Giang đi làm việc ở nước ngoài theo
hợp đồng giai đoạn 2021 - 2025.
2. Đối tượng áp dụng
a) Nghị quyết này áp dụng đối với
người lao động có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, có nhu cầu đi
làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc
ở nước ngoài theo hợp đồng gồm các đối tượng sau:
- Người lao động
thuộc các đối tượng là người dân tộc thiểu số;
người thuộc hộ nghèo; hộ cận nghèo theo chuẩn được Thủ tướng Chính phủ quy định
theo từng thời kỳ; Người lao động là thân nhân của người có công với cách mạng
theo quy định của pháp luật hiện hành và hộ bị thu hồi đất nông nghiệp theo quy định tại Quyết
định số 63/2015/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về
chính sách hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho người lao động bị thu
hồi đất (gọi tắt là nhóm đối
tượng 1).
- Người lao động thuộc các đối
tượng còn lại (gọi tắt là nhóm đối tượng 2).
b) Các cơ quan, tổ
chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện chính sách hỗ trợ người lao
động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
Điều 2. Chính
sách hỗ trợ
1. Hỗ trợ không hoàn lại một phần
chi phí ban đầu làm hồ sơ (đào tạo nghề, ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết,
tiền ăn, chi phí đi lại; lệ phí làm hộ chiếu, lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp,
lệ phí làm thị thực (visa), chi phí khám sức khỏe) khi đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng, cụ thể:
a) Người
lao động thuộc nhóm đối tượng 1: Mức hỗ trợ tối đa không
quá 15 triệu đồng/lao động. Mức chi các khoản hỗ trợ được tính theo chi phí thực
tế và được thanh toán một lần sau khi xuất cảnh.
b) Người lao động thuộc nhóm đối
tượng 2: Mức hỗ trợ tối đa không quá 7,5 triệu đồng/lao động. Mức chi các khoản
hỗ trợ được tính theo chi phí thực tế và được thanh toán một lần sau khi xuất cảnh.
2. Hỗ trợ cho vay chi phí xuất cảnh
khi đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng:
a) Người lao động thuộc nhóm đối tượng 1 và nhóm đối
tượng 2 nếu có nhu cầu vay vốn làm chi phí đi
làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thì được vay tín chấp từ Chi nhánh
Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh Hậu Giang với mức vay tối đa 100% tổng chi phí
xuất cảnh được ghi trong hợp đồng ký kết giữa người lao động và doanh nghiệp
(sau khi đã loại trừ phần chi phí hỗ trợ không hoàn lại), trong đó:
- Đối với nhóm đối tượng 1: Cho vay từ nguồn vốn Trung ương (dưới 100 triệu đồng) và nguồn
vốn địa phương ủy
thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội
tỉnh (phần chênh lệch còn lại).
- Đối với nhóm
đối tượng 2: Cho vay từ nguốn vốn địa phương ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh.
b) Trường hợp người
lao động đi làm việc ở nước ngoài theo những chương trình đặc biệt, chương
trình hợp tác hữu nghị giữa tỉnh Hậu Giang với các nước thì Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định mức hỗ trợ chi phí ban đầu và cho vay tín chấp
tối đa đến 100% chi phí từ tổng nguồn vốn địa phương ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng
Chính sách xã hội tỉnh Hậu Giang theo từng năm.
c) Trường hợp số
lượng người lao động có nhu cầu được hỗ trợ chi phí đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng lớn hơn dự toán hàng năm, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và
các cơ quan có liên quan có trách nhiệm lập dự toán trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, quyết định bổ sung nguồn vốn hỗ trợ trong khả năng cân đối
ngân sách địa phương.
d) Lãi suất cho
vay được áp dụng theo quy định hiện hành của Ngân hàng Chính sách Xã hội.
Điều 3. Kinh
phí thực hiện
Tổng nhu cầu kinh phí thực hiện việc hỗ trợ trong giai đoạn 2021 - 2025 dự kiến 146.525 triệu đồng,
trong đó:
1. Ngân sách
Trung ương: 51.000 triệu đồng.
2. Ngân sách cấp
tỉnh: 95.525 triệu đồng, trong đó:
a) Nguồn vốn
thường xuyên: 22.650 triệu đồng.
b) Nguồn vốn đầu
tư phát triển trong nguồn cân đối đầu năm, nguồn thu vượt trong năm và các nguồn
hợp pháp khác (nếu có): 72.875 triệu đồng.
Điều 4. Điều
khoản chuyển tiếp
1.Trường hợp người
lao động thuộc nhóm đối tượng 2, đang thụ hưởng các chính sách hỗ trợ theo Nghị
quyết số 09/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu
Giang quy định chính sách hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp
đồng giai đoạn 2019 - 2020 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang nhưng thời gian xuất cảnh
sau ngày Nghị quyết này có hiệu lực, nếu
có nhu cầu vay đủ 100% chi phí xuất cảnh (sau khi đã loại trừ phần chi phí hỗ
trợ không hoàn lại) theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 2 của Nghị quyết này
thì được xem xét cho vay bổ sung theo quy định.
2. Nghị quyết này thay thế
Nghị quyết số 09/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Hậu Giang quy định chính sách hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng giai đoạn 2019 - 2020 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 5. Hội đồng nhân dân tỉnh
giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh giám sát quá trình thực
hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã
được Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang Khóa IX Kỳ họp thứ 19 thông qua
ngày 04 tháng 12 năm 2020 và có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, VPCP, VPCTN;
- Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra
VBQPPL);
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Ban Đảng Tỉnh ủy;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH, HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN và các đoàn thể tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- HĐND, UBND,
UBMTTQVN cấp huyện;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Trần Văn Huyến
|