HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 16/NQ-HĐND
|
Hải Phòng, ngày
12 tháng 07 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH VIỆC LÀM THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 18/6/2012;
Căn cứ Luật Việc làm ngày 16/11/2013;
Căn cứ Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng ngày 29/11/2006;
Căn cứ Nghị định số 03/2014/NĐ-CP ngày
16/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao
động về việc làm;
Căn cứ Thông tư số 23/2014/TT-BLĐTBXH ngày
29/8/2014 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 03/2014/NĐ-CP ngày 16/01/2014 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015
của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ Quốc gia về việc
làm;
Căn cứ Thông tư số 45/2015/TT-BLĐTBXH ngày
24/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều
về Quỹ Quốc gia về việc làm quy định tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày
09/7/2015 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
09/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 16/6/2016 của liên Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội - Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện một số điều về hỗ trợ đưa người
lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Nghị định số
61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 73/TTr-UBND ngày 18/6/2018 của Ủy
ban nhân dân thành phố về việc ban hành Chương trình việc làm thành phố Hải
Phòng giai đoạn 2018 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND
thành phố và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND thành phố tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Chương trình việc làm thành phố Hải Phòng giai đoạn
2018 - 2020 (có Chương trình và các Phụ lục kèm theo) với các nội dung chính
như sau:
I. Mục tiêu, chỉ tiêu
1. Mục tiêu chung
Tạo ra nhiều việc làm đáp ứng nhu cầu về việc làm
cho người lao động, từng bước nâng cao chất lượng lao động góp phần tạo việc
làm bền vững; chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng tích cực, tăng nhanh lao động
trong ngành dịch vụ, công nghệ cao, giảm dần lao động có trình độ thấp, lao động
phổ thông; nâng cao khả năng cạnh tranh của lao động thành phố trên thị trường
lao động trong nước, khu vực và quốc tế.
2. Chỉ tiêu cụ thể
- Bình quân mỗi năm giải quyết việc làm cho 52.000
lượt lao động;
- Tỷ lệ thất nghiệp khu vực thành thị duy trì ở mức
dưới 4%;
- Cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế dịch vụ -
công nghiệp, xây dựng - nông, lâm, ngư nghiệp đến năm 2020, tương ứng là: 47% -
32% - 21%.
II. Nhiệm vụ và giải pháp
1. Đẩy mạnh phát triển kinh tế tạo ra nhiều
việc làm mới cho người lao động, đặc biệt là lao động có tay nghề; nâng cao chất
lượng việc làm theo hướng tích cực.
- Tiếp tục cải tiến cơ chế chính sách, nâng cao hiệu
quả cải cách hành chính, tạo môi trường sản xuất kinh doanh thông thoáng, thuận
lợi để thu hút các nhà đầu tư và các doanh nghiệp phát triển sản xuất kinh
doanh. Ưu tiên thu hút các tập đoàn, doanh nghiệp lớn trong và ngoài nước đầu
tư vào các lĩnh vực dịch vụ có giá trị gia tăng cao, là thế mạnh, lợi thế của
thành phố như: dịch vụ cảng biển, dịch vụ logistics, du lịch, tài chính, ngân
hàng...; các lĩnh vực công nghiệp sử dụng công nghệ hiện đại, tiết kiệm năng lượng,
tài nguyên, có giá trị gia tăng cao để tạo ra những việc làm có thu nhập cao.
Bên cạnh đó, tiếp tục thu hút các dự án công nghiệp mang lại nhiều việc làm và
thu nhập ổn định cho người lao động.
- Huy động mọi nguồn vốn trong và ngoài nước (kể cả
nguồn vốn nhàn rỗi trong dân, tín dụng ngân hàng) cho đầu tư phát triển kinh tế
- xã hội, tạo cơ sở hạ tầng phát triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ tạo việc
làm; quan tâm nhóm lao động yếu thế, lao động khu vực chuyển đổi đất nông nghiệp.
- Ưu tiên thu hút những dự án đầu tư có nhu cầu sử
dụng lao động chất lượng cao, lao động kỹ thuật qua đào tạo.
2. Tạo việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm
thông qua Dự án vay vốn tự tạo việc làm cho 2.300 đến 2.500 lao động/năm.
- Hàng năm, bổ sung vốn từ ngân sách thành phố ủy
thác cho Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội Hải Phòng cho vay giải quyết việc
làm.
- Quan tâm cho vay các doanh nghiệp nhỏ, đối tượng
yếu thế, đối tượng bị thu hồi đất nông nghiệp, đối tượng chuyển đổi ngành nghề,
người chấp hành xong án phạt tù, người được đặc xá tha tù trước thời hạn, bộ đội
xuất ngũ. Ưu tiên những ngành nghề mà địa phương có thế mạnh và giải quyết được
nhiều việc làm cho người lao động.
- Khuyến khích các hình thức chủ động tạo việc làm,
phát hiện và nhân rộng mô hình tự tạo việc làm hiệu quả.
- Tạo điều kiện hỗ trợ người lao động được vay vốn
đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, đặc biệt là những đối tượng được ưu
tiên theo quy định tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ.
- Đẩy mạnh hoạt động giám sát, đánh giá công tác
cho vay giải quyết việc làm từ nguồn vốn Quỹ quốc gia về việc làm; quan tâm đến
mục tiêu của chương trình là giải quyết việc làm cho người lao động và tạo cơ hội
thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân tiếp cận nguồn vốn.
- Trao đổi, học tập kinh nghiệm để nâng cao hiệu quả
quản lý và triển khai cho vay hỗ trợ tạo việc làm cho người lao động.
3. Thực hiện tốt chính sách việc làm công,
phấn đấu 100% lao động thuộc đối tượng, tự nguyện và có trình độ chuyên môn hoặc
kinh nghiệm làm việc phù hợp được ưu tiên tham gia chính sách việc làm công.
- Tuyên truyền để các ngành, các cấp và người lao động
hiểu đầy đủ về chính sách việc làm công.
- Các dự án hoặc hoạt động sử dụng vốn nhà nước gắn
với các chương trình phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn cấp xã, khi triển
khai thực hiện phải sử dụng lao động đã đăng ký tham gia chính sách việc làm
công.
- Tăng cường kiểm tra, giám sát chính sách việc làm
công trong quá trình triển khai thực hiện.
4. Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng, bình quân mỗi năm đưa từ 1.300 đến 1.500 lao động đi làm
việc ở nước ngoài theo hợp đồng, tập trung vào những thị trường có tiềm năng hoặc
thị trường lao động người Hải Phòng có thế mạnh.
- Bảo đảm đủ kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề, ngoại ngữ,
bồi dưỡng kiến thức cần thiết; hỗ trợ chi phí làm thủ tục hộ chiếu, thị thực,
khám sức khỏe, lý lịch tư pháp; hỗ trợ giải quyết rủi ro trong thời gian làm việc
ở nước ngoài; hỗ trợ chi phí đào tạo, nâng cao trình độ tay nghề trong trường hợp
nước tiếp nhận yêu cầu cho người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, thân nhân người
có công với cách mạng, người bị thu hồi đất nông nghiệp theo quy định tại Thông
tư số 09/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 15/6/2016 của liên Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội - Bộ Tài chính.
- Tạo điều kiện cho 100% người lao động thuộc đối
tượng có nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài được vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc
làm hoặc từ Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định tại Nghị định số
61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ.
- Chuẩn bị tốt nguồn nhân lực có nguyện vọng đi làm
việc ở nước ngoài theo hợp đồng để cung cấp cho các doanh nghiệp có chức năng
xuất khẩu lao động tuyển dụng đưa đi làm việc ở nước ngoài.
- Hỗ trợ, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tuyển
dụng và người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; ưu tiên những thị
trường lao động có thu nhập cao, an toàn cho người lao động hoặc những lĩnh vực
lao động của Hải Phòng có thế mạnh; tăng cường quản lý, bảo vệ quyền lợi cho
người lao động làm việc ở nước ngoài, cùng với việc theo dõi, hỗ trợ và phát
huy vai trò của lực lượng lao động này khi về nước.
5. Hỗ trợ phát triển thông tin thị trường
lao động, từng bước xây dựng và hoàn thiện cơ sở dữ liệu thị trường lao động;
nâng cao năng lực hoạt động của Trung tâm Dịch vụ việc làm; tăng cường kết nối
cung - cầu lao động.
- Đầu tư hiện đại hóa Trung tâm Dịch vụ việc làm,
- Duy trì và từng bước tăng tần suất, nâng cao chất
lượng hoạt động của Sàn Giao dịch việc làm, phấn đấu giải quyết việc làm thông
qua hệ thống dịch vụ việc làm công, đạt từ 25 đến 30% tổng số lao động được giải
quyết việc làm.
- Hàng năm, ngân sách địa phương cân đối bố trí
kinh phí cho hoạt động điều tra thu thập thông tin thị trường lao động theo quy
định tại Thông tư số 27/2015/TT-BLDTBXH ngày 24/5/2015 của Bộ Lao động-Thương
binh và Xã hội.
- Nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các
trung tâm dịch vụ việc làm, đồng thời phát huy vai trò của các doanh nghiệp hoạt
động dịch vụ việc làm trong việc tư vấn, giới thiệu việc làm và kết nối cung -
cầu lao động,
- Tổ chức điều tra, cập nhật thông tin thị trường
lao động, từng bước hoàn thiện, chuẩn hóa hệ thống cơ sở dữ liệu thị trường lao
động của thành phố.
6. Thực hiện tốt chính sách bảo hiểm thất
nghiệp cho người lao động, phấn đấu đến năm 2020 có 35% lực lượng lao động tham
gia bảo hiểm thất nghiệp, 100% lao động thất nghiệp được tư vấn, giới thiệu việc
làm, 100% lao động thất nghiệp có nhu cầu học nghề được hỗ trợ dạy nghề miễn
phí.
- Tiếp tục tuyên truyền để người lao động biết và
thực hiện đúng pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp.
- Chủ động liên hệ, phối hợp với các doanh nghiệp để
tư vấn, giới thiệu việc làm cho đối tượng đang hưởng bảo hiểm thất nghiệp; thực
hiện các biện pháp hỗ trợ việc làm, học nghề để giúp lao động thất nghiệp nhanh
chóng trở lại thị trường lao động.
- Đa dạng hóa các hình thức và ngành nghề đào tạo
phù hợp với nhu cầu của lao động thất nghiệp; nâng cao chất lượng đào tạo nghề
nhằm khuyến khích lao động thất nghiệp tham gia học nghề để có việc làm.
- Tiếp tục cải cách hành chính, tạo điều kiện thuận
lợi cho lao động thất nghiệp đăng ký và thực hiện chế độ bảo hiểm thất nghiệp.
7. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực qua
đào tạo, nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo đến năm 2020 đạt 85%, trong đó tỷ lệ
lao động qua đào tạo có chứng chỉ trở lên đạt 35%.
- Tiếp tục thực hiện hiệu quả Chương trình đổi mới
căn bản, toàn diện lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp; xây dựng, triển khai quy hoạch
mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp thành phố đến năm 2025, định hướng đến năm
2030; tập trung phát triển các trường chất lượng cao; các trường có nghề đào tạo
nhân lực phục vụ các ngành kinh tế mũi nhọn của thành phố.
- Tăng cường gắn kết đào tạo nghề nghiệp với sử dụng
lao động, giữa cơ sở giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp; đẩy mạnh xã hội hóa
giáo dục nghề nghiệp.
- Phối hợp thực hiện có hiệu quả công tác giáo dục
hướng nghiệp bậc trung học cơ sở và trung học phổ thông.
- Mở rộng hợp tác, hội nhập quốc tế về đào tạo nhân
lực có tay nghề cao; tăng cường công tác quản lý nhà nước, tuyên truyền, nâng
cao nhận thức về giáo dục nghề nghiệp.
III. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện Chương trình giai đoạn 2018 -
2020 từ nguồn ngân sách thành phố (không bao gồm các nguồn vốn thuộc các chương
trình, đề án khác có liên quan như: Chương trình mục tiêu giáo dục nghề nghiệp,
việc làm và an toàn lao động; chương trình dạy nghề cho lao động nông thôn;
kinh phí hỗ trợ người lao động bị thu hồi đất nông nghiệp; Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo...) là: 116,8 tỷ đồng.
Trong đó:
- Nguồn vốn đầu tư công: 45,4 tỷ đồng (đầu tư hiện
đại hóa Trung tâm Dịch vụ việc làm);
- Nguồn vốn sự nghiệp: 71,4 tỷ đồng (riêng năm 2018
đã bố trí là 22,750 tỷ đồng).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố căn cứ các quy định
của pháp luật, tình hình phát triển kinh tế -xã hội của thành phố, hàng năm xây
dựng kế hoạch và dự toán kinh phí để thực hiện Nghị quyết và báo cáo HĐND thành
phố kết quả thực hiện.
2. Giao Thường trực HĐND thành phố, các Ban của
HĐND thành phố, các Tổ đại biểu HĐND thành phố và đại biểu HĐND thành phố giám
sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND thành phố khóa XV, kỳ họp
thứ 7 thông qua ngày 11/7/2018./.
Nơi nhận:
- Ủy ban TVQH; Chính phủ;
- VP: Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Các Bộ: LĐTBXH, KHĐT, TC;
- Ngân hàng CSXH Việt Nam;
- TT TU, TT HĐND, UBND TP;
- Đoàn đại biểu Quốc hội HP;
- Ủy ban MTTQVN TP;
- Các Ban HĐND TP;
- Các đại biểu HĐND TP khóa XV;
- Các VP: TU, Đoàn ĐBQH HP, UBND TP;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể TP;
- Các Quận ủy, Huyện ủy;
- TT HĐND, UBND các quận/huyện;
- CVP; các PCVP HĐND TP;
- Báo HP; Đài PT&TH HP;
- Công báo TP; Cổng TTĐTTP (để đăng);
- Các CV VP HĐND TP;
- Lưu: VT, Hồ sơ kỳ họp.
|
CHỦ TỊCH
Lê Văn Thành
|
PHỤ LỤC 1
TÌNH HÌNH DÂN SỐ, LAO ĐỘNG VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM GIAI
ĐOẠN 2011 - 2015, NĂM 2016, 2017
(Kèm theo Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng
nhân dân thành phố)
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
2016
|
2017
|
I
|
DÂN SỐ - LAO ĐỘNG -VIỆC LÀM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dân số
|
Người
|
1.878.500
|
1.904.136
|
1.922.154
|
1.944.798
|
1.963.315
|
1.981.983
|
2.000.960
|
|
Trong đó: - Thành thị
|
"
|
871.435
|
884.952
|
892.713
|
906.276
|
922.758
|
929.550
|
940.450
|
|
- Nông thôn
|
"
|
1.005.438
|
1.019.184
|
1.029.441
|
1.038.522
|
1.040.557
|
1.052.433
|
1.060.510
|
2
|
Dân số trong độ tuổi lao động
|
"
|
1.238.021
|
1.238.875
|
1.245.204
|
1.240.165
|
1.235.841
|
1.230.000
|
1.223.620
|
|
Trong đó : - Thành thị
|
"
|
569.490
|
576.181
|
582.170
|
582.878
|
593.204
|
590.400
|
593.450
|
|
- Nông thôn
|
"
|
668.531
|
662.694
|
663.034
|
657.287
|
642.637
|
639.600
|
630.170
|
3
|
Số lao động tham gia hoạt động kinh tế
|
"
|
1.089.000
|
1.105.861
|
1.118.694
|
1.126.365
|
1.134.796
|
1.143.000
|
1.150.000
|
|
- Chia theo khu vực
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Lao động khu vực thành thị"
|
II
|
471.000
|
471.724
|
491.984
|
506.864
|
533.354
|
571.500
|
575.000
|
|
+ Lao động khu vực nông thôn
|
"
|
618.000
|
634.137
|
626.710
|
619.501
|
601.442
|
571.500
|
575.000
|
|
- Chia theo nhóm ngành
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Công nghiệp và xây dựng
|
"
|
369.389
|
324.382
|
330.722
|
343.541
|
351.787
|
333.756
|
346.150
|
|
+ Nông, lâm, ngư nghiệp
|
"
|
326.047
|
318.171
|
322.514
|
309.751
|
295.047
|
274.320
|
264.500
|
|
+ Dịch vụ
|
"
|
393.564
|
463.308
|
465.458
|
473.073
|
487.962
|
534.924
|
539.350
|
4
|
Tỷ lệ thất nghiệp khu vực thành thị
|
%
|
5
|
4,85
|
4,80
|
4,5
|
4
|
4
|
3,98
|
5
|
Số lao động đi làm việc ở nước ngoài
|
người
|
620
|
597
|
633
|
2.100
|
1.500
|
1.593
|
1.900
|
6
|
Tổng số lao động được tạo việc làm trong nước
|
người
|
46.162
|
48.050
|
49.973
|
51.400
|
54.200
|
52.600
|
52.400
|
|
Chia theo: + Công nghiệp và xây dựng
|
"
|
14.822
|
15.614
|
16.552
|
17.312
|
19.586
|
19.100
|
19.600
|
|
+ Nông, lâm, ngư nghiệp
|
"
|
15.600
|
15.280
|
15.476
|
15.403
|
14.610
|
14.000
|
13.200
|
|
+ Dịch vụ
|
"
|
15.740
|
17.156
|
17.945
|
18.685
|
20.004
|
19.500
|
19.600
|
7
|
Bảo hiểm thất nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Số người lao động tham gia BHTN
|
Người
|
238.397
|
239.730
|
240.345
|
247.500
|
250.000
|
308.405
|
310.850
|
|
Tỷ lệ lao động tham gia BHTN
|
%
|
21,8
|
21,68
|
21,48
|
21,97
|
23,46
|
26,98
|
28,5
|
7.2
|
Số người thất nghiệp đăng ký hưởng chính sách
BHTN
|
Người
|
4.802
|
8.945
|
9.539
|
12.008
|
10.358
|
12.052
|
13.788
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số người được hưởng trợ cấp thất nghiệp
|
"
|
3.401
|
6.659
|
8.830
|
11.840
|
10.386
|
11.506
|
13.365
|
|
- Số người được tư vấn giới thiệu việc làm
|
"
|
4.802
|
8.945
|
9.539
|
12.008
|
10.358
|
12.052
|
13.788
|
|
- Số người được hỗ trợ học nghề tạo việc làm
|
"
|
0
|
0
|
569
|
140
|
200
|
176
|
200
|
8
|
Số lao động người nước ngoài đang làm việc tại
các doanh nghiệp
|
Người
|
1.890
|
3.249
|
2.283
|
1.475
|
3.692
|
4.305
|
4.310
|
8.1
|
Số lao động thuộc diện phải cấp phép
|
"
|
1.871
|
2.897
|
2.199
|
1.412
|
3.575
|
4.096
|
4.100
|
8.2
|
Số lao động đã được cấp phép
|
"
|
1.241
|
2.269
|
1.871
|
1.256
|
3.182
|
3.686
|
3.710
|
8.3
|
Tỷ lệ lao động đã được cấp phép
|
%
|
66,33
|
78,32
|
85,08
|
88,95
|
89
|
90
|
90,47
|
PHỤ LỤC 2
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN MỘT SỐ DỰ ÁN THUỘC
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ VIỆC LÀM ĐOẠN 2011-2015, VÀ CHƯƠNG TRÌNH VIỆC
LÀM NĂM 2016, 2017
(Kèm theo Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng
nhân dân thành phố)
ĐVT: người
|
Nội dung
|
Đơn vị
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
2016
|
2017
|
1
|
Vay vốn tạo việc làm từ Quỹ QG về Việc làm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn vốn cho vay năm (cả TW, ĐP)
|
Tr. đồng
|
58.393
|
67.931
|
71.371
|
80.000
|
80.000
|
85.000
|
71.000
|
|
Trong đó: + Vốn thu hồi
|
"
|
52.393
|
61.931
|
65.371
|
72.920
|
72.000
|
79.000
|
54.000
|
|
+ Vốn mới bổ sung
|
"
|
6.000
|
6.000
|
6.000
|
7.080
|
6.000
|
6.000
|
17.000
|
|
- Số dự án được duyệt vay vốn
|
Dự án
|
545
|
582
|
646
|
752
|
780
|
3.300
|
1.936
|
|
- Số tiền cho các dự án vay
|
Tr. đồng
|
58.393
|
67.931
|
71.371
|
80.000
|
80.000
|
85.000
|
71.000
|
|
- Số lao động được tạo việc làm, tự tạo việc làm
|
Người
|
2.920
|
3.396
|
3.568
|
4.000
|
4.000
|
4.250
|
1.936
|
2
|
Dự án Hỗ trợ phát triển thị trường lao động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Đầu tư Trung tâm Dịch vụ Việc làm
|
Tr. đồng
|
10.700
|
0
|
0
|
2.000
|
8.000
|
0
|
0
|
|
Trong đó: + Ngân sách Trung ương
|
"
|
5.000
|
0
|
0
|
2.000
|
5.000
|
0
|
0
|
|
+ Ngân sách địa phương
|
"
|
5.700
|
0
|
0
|
0
|
3.000
|
0
|
0
|
b
|
Hoạt động của Trung tâm Dịch vụ việc làm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số người được tư vấn giới thiệu việc làm
|
Người
|
21.430
|
71.328
|
79.026
|
85.000
|
85.000
|
76.349
|
65.000
|
|
Trong đó: số người tìm được việc làm
|
"
|
3.012
|
8.700
|
9.600
|
5.100
|
5.300
|
4.897
|
4.500
|
c
|
Tổ chức sàn giao dịch việc làm
|
Tr. đồng
|
7
|
22
|
22
|
22
|
22
|
37
|
36
|
|
Trong đó: + Ngân sách Trung ương
|
"
|
200
|
200
|
200
|
200
|
500
|
0
|
0
|
|
+ Ngân sách địa phương
|
"
|
1.000
|
1.500
|
1.200
|
1.200
|
1.500
|
1.000
|
1.500
|
|
- Số đơn vị tham gia
|
Đơn vị
|
207
|
539
|
943
|
780
|
800
|
1.493
|
1.500
|
|
- Số người đăng ký tìm việc làm
|
Người
|
4.644
|
9.622
|
10.326
|
9.000
|
10.500
|
15.968
|
15.000
|
|
Trong đó: số người được tuyển dụng thông qua
sàn giao dịch
|
"
|
2.188
|
5.028
|
4.656
|
5.000
|
5.200
|
4.897
|
4.500
|
|
- Số người đăng ký học nghề
|
"
|
1.319
|
255
|
724
|
588
|
724
|
227
|
300
|
|
Trong đó: số người được tuyển học nghề
|
"
|
1.319
|
255
|
724
|
588
|
724
|
227
|
300
|
3
|
Nâng cao năng lực, truyền thông, giám sát đánh
giá chương trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tập huấn cán bộ
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số cán bộ làm công tác việc làm được tập huấn
|
"
|
|
|
|
|
|
300
|
300
|
|
+ Kinh phí thực hiện
|
Tr. đồng
|
|
150
|
100
|
|
|
60
|
60
|
|
Ngân sách Trung ương
|
"
|
|
150
|
100
|
|
|
|
|
|
Ngân sách địa phương
|
"
|
|
0
|
0
|
|
|
60
|
100
|
|
- Truyền thông
|
Tr. đồng
|
|
|
|
70
|
120
|
25
|
145
|
|
- Giám sát, đánh giá
|
Tr. đồng
|
|
100
|
20
|
20
|
30
|
10
|
60
|
PHỤ LỤC 3
DỰ BÁO VÀ KẾ HOẠCH VIỆC LÀM GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng
nhân dân thành phố)
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
2018
|
2019
|
2020
|
1
|
Dân số
|
Người
|
2.020.426
|
2.040.571
|
2.056.473
|
|
Trong đó : - Thành thị
|
"
|
951.630
|
|
|
|
- Nông thôn
|
"
|
1.068.796
|
|
|
2
|
Dân số trong độ tuổi lao động
|
"
|
1.218.080
|
1.214.314
|
1.211.609
|
|
Trong đó : - Thành thị
|
"
|
593.210
|
|
|
|
- Nông thôn
|
"
|
624.870
|
|
|
3
|
Số lao động tham gia hoạt động kinh tế
|
"
|
1.156.500
|
1.162.500
|
1.168.000
|
|
- Chia theo khu vực
|
"
|
|
|
|
|
+ Lao động khu vực thành thị
|
"
|
580.563
|
697.500
|
759.200
|
|
+ Lao động khu vực nông thôn
|
"
|
575.937
|
465.000
|
408.800
|
|
- Chia theo nhóm ngành
|
"
|
|
|
|
|
+ Công nghiệp và xây dựng
|
"
|
358.515
|
255.750
|
245.280
|
|
+ Nông, lâm, ngư nghiệp
|
"
|
254.430
|
372.000
|
373.760
|
|
+ Dịch vụ
|
"
|
543.555
|
534.750
|
548.960
|
4
|
Tỷ lệ thất nghiệp khu vực thành thị
|
%
|
3,96
|
3,95
|
3,94
|
5
|
Số lao động đi làm việc ở nước ngoài
|
người
|
1.300
|
1.300
|
1.500
|
6
|
Tổng số lao động được tạo việc làm trong nước
|
người
|
53.200
|
52.250
|
52.750
|
7
|
Bảo hiểm thất nghiệp
|
|
|
|
|
|
Số người lao động tham gia BHTN
|
Người
|
345.400
|
360.375
|
408.800
|
|
Tỷ lệ lao động tham gia BHTN
|
%
|
29,87
|
33
|
35
|
PHỤ LỤC 4
KẾ HOẠCH KINH PHÍ CHO CÁC HOẠT ĐỘNG CHƯƠNG TRÌNH VIỆC
LÀM GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng
nhân dân thành phố)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
TT
|
Mục tiêu chi
|
Tổng số từ
2018-2020
|
2018
|
2019
|
2020
|
1
|
Hỗ trợ lao động đi làm việc ở nước ngoài theo
hợp đồng lao động
|
1.250
|
250
|
500
|
500
|
1.1
|
Ngân sách Trung ương hỗ trợ
|
400
|
0
|
200
|
200
|
1.2
|
Ngân sách thành phố
|
850
|
250
|
300
|
300
|
2
|
Vốn vay hỗ trợ tạo việc làm và xuất khẩu lao động
|
252.000
|
204.000
|
227.000
|
252.000
|
2.1
|
Vốn Trung ương do địa phương quản lý
|
87.000
|
87.000
|
87.000
|
87.000
|
2.1a
|
- Vốn bổ sung mới
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
- Vốn cuối kỳ trước chuyển sang
|
87.000
|
87.000
|
87.000
|
87.000
|
2.2
|
Ngân sách địa phương ủy thác qua NHCSXH
|
165.000
|
117.000
|
140.000
|
165.000
|
2.2a
|
- Ngân sách thành phố bổ sung mới
|
60.000
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
2.2b
|
- Ngân sách quận, huyện bổ sung mới
|
10.000
|
2.000
|
3.000
|
5.000
|
2.2c
|
- Vốn cuối kỳ trước chuyển sang
|
95.000
|
95.000
|
117.000
|
140.000
|
3
|
Nâng cao năng lực các Trung tâm Dịch vụ việc
làm
|
51.060
|
1.660
|
27.000
|
22.400
|
3.1
|
Đầu tư Trung tâm dịch vụ việc làm
|
45.400
|
0
|
25.000
|
20.400
|
|
- Ngân sách Trung ương hỗ trợ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
- Ngân sách thành phố
|
45.400
|
0
|
25.000
|
20.400
|
3.2
|
Hỗ trợ sàn giao dịch việc làm định kỳ hàng tháng
|
4.160
|
160
|
2.000
|
2.000
|
|
- Ngân sách Trung ương hỗ trợ
|
160
|
160
|
0
|
0
|
|
- Ngân sách thành phố
|
5.500
|
1.500
|
2.000
|
2.000
|
4
|
Phát triển hệ thống thông tin thị trường LĐ
|
8.256
|
1.356
|
3.100
|
3.800
|
|
Thu thập cung, cầu lao động hàng năm, dự báo thị
trường lao động
|
8.256
|
1.356
|
3.100
|
3.800
|
|
Ngân sách Trung ương hỗ trợ
|
3.806
|
356
|
1.550
|
1.900
|
|
Ngân sách thành phố
|
4.450
|
1.000
|
1.550
|
1.900
|
5
|
Nâng cao năng lực cán bộ việc làm và hoạt động
truyền thông, giám sát đánh giá
|
1.000
|
0
|
500
|
500
|
5.1
|
Nâng cao năng lực cán bộ việc làm
|
300
|
0
|
150
|
150
|
|
Ngân sách Trung ương hỗ trợ
|
100
|
0
|
50
|
50
|
|
Ngân sách thành phố
|
200
|
0
|
100
|
100
|
5.2
|
Hoạt động truyền thông, tuyên truyền, phổ biến
pháp luật thuộc chương trình
|
500
|
0
|
250
|
250
|
|
Ngân sách Trung ương hỗ trợ
|
200
|
0
|
100
|
100
|
|
Ngân sách thành phố
|
300
|
0
|
150
|
150
|
5.3
|
Hoạt động giám sát đánh giá chương trình
|
200
|
0
|
100
|
100
|
|
Ngân sách Trung ương hỗ trợ
|
100
|
0
|
50
|
50
|
|
Ngân sách thành phố
|
100
|
0
|
50
|
50
|
|
TỔNG CỘNG
(1+2.1 a+2.2a+2.2b+3+4+5)
|
131.566
|
25.266
|
54.100
|
52.200
|
|
Trong đó:
|
|
Ngân sách Trung ương hỗ trợ
|
4.766
|
516
|
1.950
|
2.300
|
|
Ngân sách Địa phương
|
126.800
|
24.750
|
52.150
|
49.900
|