NGHỊ QUYẾT
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 188/2020/NQ-HĐND NGÀY 15 THÁNG 7 NĂM
2020 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG, CHẾ ĐỘ ĐỐI
VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ VÀ Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định
số 72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ
về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị định
số 42/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định việc xây dựng
Công an xã, thị trấn chính quy;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10
năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế
độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người
hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số
34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp
xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số
13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một
số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở
cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 8962/TTr-UBND ngày 23 tháng 11
năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị quyết số 188/2020/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với người hoạt
động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của
đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số
188/2020/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
chức danh, số lượng, chế độ đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
1. Sửa đổi, bổ
sung khoản 1, khoản 2 Điều 1 như sau:
“1. Chức danh người hoạt động không
chuyên trách cấp xã, gồm 15 (mười lăm) chức danh sau đây:
a) Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam;
b) Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ;
c) Phó Chủ tịch Hội Nông dân;
d) Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản
Hồ Chí Minh;
đ) Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;
e) Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy
quân sự;
g) Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ;
h) Chủ tịch Hội Người cao tuổi;
i) Văn phòng Đảng ủy;
k) Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra;
l) Tham mưu, giúp việc công tác Tổ chức;
m) Tham mưu, giúp việc công tác Tuyên
giáo;
n) Tham mưu, giúp việc công tác Dân vận;
o) Phụ trách Đài truyền thanh - Quản
lý nhà văn hóa;
p) Văn thư - Lưu trữ - Thủ quỹ.
Mỗi chức danh người hoạt động không
chuyên trách cấp xã được hưởng phụ cấp không quá 01 người.
2. Số lượng người hoạt động không
chuyên trách
a) Cấp xã loại I: Được bố trí tối đa
14 người cho 14 chức danh; ít nhất 01 chức danh phải bố trí kiêm nhiệm;
b) Cấp xã loại II: Được bố trí tối đa
12 người cho 12 chức danh; ít nhất 03 chức danh phải bố trí kiêm nhiệm;
c) Cấp xã loại III: Được bố trí tối
đa 10 người cho 10 chức danh; ít nhất 05 chức danh phải bố trí kiêm nhiệm;
Việc bố trí chức danh và kiêm nhiệm
chức danh người hoạt động không chuyên trách do Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ
vào nhiệm vụ và tình hình cụ thể của từng địa phương để thực hiện trong số các
chức danh được quy định tại khoản 1 Điều này. Khuyến khích việc bố trí kiêm nhiệm
để làm giảm số lượng người và tăng thu nhập cho người hoạt động không chuyên
trách. Ưu tiên việc bố trí người hoạt động không chuyên trách cấp xã kiêm nhiệm
chức danh người hoạt động không chuyên trách cấp xã”.
2. Sửa đổi, bổ
sung khoản 1 Điều 2 như sau:
1. Phụ cấp hằng tháng: Người hoạt động
không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố (gồm 03 chức danh là: Bí thư chi bộ thôn,
Bí thư chi bộ tổ dân phố; Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố; Trưởng Ban công
tác Mặt trận thôn, Trưởng ban Công tác mặt trận tổ dân phố) được hưởng mức phụ
cấp hằng tháng như sau:
a) Đối với thôn có từ 350 hộ gia đình
trở lên, thôn thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định
của cơ quan có thẩm quyền: Bí thư chi bộ thôn; Trưởng thôn; Trưởng Ban công tác
Mặt trận thôn được hưởng phụ cấp hằng tháng bằng 1,66 lần mức lương cơ sở.
b) Đối với thôn, tổ dân phố còn lại:
Bí thư chi bộ thôn, Bí thư chi bộ tổ dân phố; Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố;
Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn, Trưởng ban Công tác mặt trận tổ dân phố được
hưởng phụ cấp hằng tháng bằng 1,0 lần mức lương cơ sở.
3. Sửa đổi, bổ
sung Điều 4 như sau:
“Điều 4. Về giải quyết chế độ đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ
dân phố dôi dư sau khi sắp xếp, sáp nhập đơn vị hành chính ở xã, phường, thị trấn
và thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
1. Những người
hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố
dôi dư do sắp xếp, sáp nhập đơn vị hành
chính ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng được
hưởng mức hỗ trợ như sau:
a) Những người hoạt động không chuyên
trách ở xã, phường, thị trấn thôi làm nhiệm vụ sau khi sắp xếp, sáp nhập:
Hỗ trợ 1,5 tháng phụ cấp hiện hưởng
cho mỗi năm công tác, thời gian công tác dưới 03 tháng không được hỗ trợ, thời
gian công tác từ 03 tháng đến dưới 06 tháng tính bằng 1/2
năm, từ 06 tháng đến dưới 12 tháng được
tính tròn 01 năm.
b) Những người hoạt động không chuyên
trách ở thôn, tổ dân phố thôi làm nhiệm vụ sau khi sắp xếp, sáp nhập:
Hỗ trợ 01 tháng
phụ cấp hiện hưởng cho mỗi năm công tác liên tục tại thôn, tổ dân phố (không
tính thời gian chuyển từ nơi khác đến); thời gian công tác dưới 03 tháng không được hỗ trợ,
thời gian công tác từ 03 tháng đến dưới 06 tháng tính bằng
1/2 năm, từ 06 tháng đến dưới 12 tháng được tính tròn 01
năm.
2. Đối với những trường hợp nghỉ việc khác không do
sắp xếp, sáp nhập thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện
Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi
hành từ ngày 19 tháng 12 năm 2022.
2. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Lâm Đồng Khóa X Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022./.