HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
14/2009/NQ-HĐND
|
Trà
Vinh, ngày 10 tháng 12 năm 2009
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG, CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT
ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ ẤP, KHÓM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHOÁ VII - KỲ HỌP THỨ 21
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức
danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường,
thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về phân loại
đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn;
Xét Tờ trình số 4076/TTr-UBND ngày 27/11/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh
về việc quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt
động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm; trên cơ sở thẩm tra
của Ban Pháp chế và thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chức
danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên
trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm, cụ thể như sau:
1. Chức danh những người hoạt động
không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm
1.1. Chức danh những người hoạt
động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn
a) Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm
tra Đảng ủy - Thanh tra nhân dân.
b) Phó Trưởng Ban Tổ chức
Đảng ủy - Chính quyền.
c) Phó Trưởng Ban Tuyên
giáo.
d) Phó Trưởng ban Dân vận
Đảng ủy.
e) Cán bộ Văn phòng Đảng ủy.
f) Phó
Trưởng Công an.
g) Phó Chỉ huy trưởng Quân
sự.
h) Cán bộ Dân số - Gia
đình - Trẻ em.
i) Cán bộ Văn phòng Ủy ban
nhân dân.
j) Thủ quỹ - Văn thư lưu
trữ.
k) Cán bộ phụ trách Đài
Truyền thanh - quản lý Nhà Văn hoá và Thể dục- thể thao.
m) Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam, Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Phó Chủ tịch Hội
Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Phó Chủ tịch Hội Nông dân, Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến
binh; Chủ tịch Hội Người cao tuổi, Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, Chủ tịch Hội Khuyến
học.
1.2. Chức danh những người hoạt
động không chuyên trách ở ấp, khóm
a) Bí thư Chi bộ kiêm Trưởng Ban
nhân dân.
b) Các chức danh khác.
2. Quy định số lượng những người
hoạt động không chuyên trách: (loại đơn vị hành chính áp dụng tại Quyết định số
518/QĐ-UBND ngày 08/4/2008 và Quyết định số 2089/QĐ-UBND ngày 12/11/2009 của
UBND tỉnh Trà Vinh về việc phân loại xã, phường, thị trấn theo Nghị định số
159/2005/NĐ-CP của Chính phủ).
2.1. Số lượng những người hoạt động
không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn
a) 43 xã, phường, thị trấn, đơn
vị hành chính loại 1, bố trí 22 người.
b) 52 xã, phường, thị trấn, đơn
vị hành chính loại 2, bố trí 20 người.
c) 09 xã, phường, thị trấn, đơn
vị hành chính loại 3, bố trí 19 người.
(Kèm theo phụ lục số lượng những
người hoạt động không chuyên trách )
2.2. Số lượng những người hoạt động
không chuyên trách ở ấp, khóm
Mỗi ấp, khóm bố trí khoán không
quá 03 người.
3. Quy định về chế độ phụ cấp đối
với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm
3.1. Những người hoạt động không
chuyên trách ở xã, phường, thị trấn
a) Phó Trưởng ban Tổ chức Đảng -
Chính quyền, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy - Thanh tra nhân dân, Phó
Trưởng ban Tuyên giáo, Phó Trưởng ban Dân vận Đảng ủy, Cán bộ Văn phòng Đảng ủy,
Phó Trưởng Công an, Phó Chỉ huy Trưởng
Quân sự có trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên hưởng phụ cấp bằng hệ số
1,0 mức lương tối thiểu hiện hành; có trình độ sơ cấp trở xuống hưởng phụ cấp bằng
hệ số 0,87 mức lương tối thiểu hiện hành.
b) Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam, Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Phó Chủ tịch Hội
Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Phó Chủ tịch Hội Nông dân, Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến
binh; Chủ tịch Hội người cao tuổi, Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, Chủ tịch Hội khuyến
học có trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên hưởng phụ cấp bằng hệ số 0,92 mức
lương tối thiểu hiện hành; có trình độ sơ cấp trở xuống hưởng phụ cấp bằng hệ số
0,80 mức lương tối thiểu hiện hành.
c) Các chức
danh còn lại có trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên hưởng phụ cấp bằng hệ
số 0,80 mức lương tối thiểu hiện hành; có trình độ sơ cấp trở xuống hưởng phụ cấp
bằng hệ số 0,67 mức lương tối thiểu hiện hành.
d) Chế độ kiêm nhiệm chức danh:
những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn khi bố trí kiêm
nhiệm chức danh mà giảm được 01 người trong số lượng quy định tối đa theo loại
đơn vị hành chính thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 20% mức phụ cấp hiện
hưởng; trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh cũng chỉ được hưởng mức kiêm nhiệm
bằng 20%.
3.2. Những người hoạt động không
chuyên trách ở ấp, khóm
Khoán kinh phí hoạt động ở ấp,
khóm tương đương hệ số 3,00/ấp, khóm so với mức lương tối thiểu hiện hành;
trong đó Bí thư kiêm Trưởng Ban nhân dân ấp, khóm hưởng phụ cấp bằng hệ số 0,80
mức lương tối thiểu hiện hành.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01/01/2010.
2. Nghị quyết này thay thế Nghị
quyết số 21/2004/NQ-HĐNDT ngày 06/12/2004, Nghị quyết số 64/2006/NQ-HĐND ngày
08/12/2006 và Nghị quyết số 66/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Trách nhiệm thi
hành
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện cụ thể; Ban Pháp chế và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII giám
sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh khoá VII - kỳ họp thứ 21 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2009./.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Thái Bình
|