HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
12/2021/NQ-HĐND
|
Kiên Giang, ngày
13 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC TIỀN CÔNG THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ THI Ở ĐỊA
PHƯƠNG; NỘI DUNG, MỨC CHI ĐỂ TỔ CHỨC CÁC KỲ THI, CUỘC THI, HỘI THI THUỘC LĨNH VỰC
GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm ngày 18 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số
69/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh
phí chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông;
Xét Tờ trình số 215/TTr-UBND
ngày 24 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết quy định
mức tiền công thực hiện các nhiệm vụ thi ở địa phương; nội dung, mức chi để tổ
chức các kỳ thi, cuộc thi, hội thi thuộc lĩnh vực giáo dục đào tạo trên địa bàn
tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 29/BC-BKTNS ngày 02 tháng 12 năm
2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội
đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quy định mức tiền công cho
các chức danh là thành viên thực hiện các nhiệm vụ thuộc công tác chuẩn bị, tổ chức
và tham dự các kỳ thi do địa phương chủ trì thực hiện (gọi tắt là các nhiệm vụ
thi ở địa phương) gồm: kỳ thi tuyển sinh đầu cấp; kỳ thi tốt nghiệp trung học
phổ thông và kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp huyện, cấp tỉnh các môn văn hóa, chọn
học sinh giỏi quốc gia.
b) Quy định mức tiền công tập
huấn các đội tuyển quốc gia; dự thi Olympic quốc tế và khu vực.
c) Quy định nội dung, mức chi để
tổ chức các kỳ thi, cuộc thi, hội thi thuộc lĩnh vực giáo dục đào tạo trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang, gồm:
- Thi chọn giáo viên dạy giỏi,
giáo viên chủ nhiệm giỏi, thi văn hay chữ tốt, thi vở sạch chữ đẹp, thi thiết kế
đồ dùng dạy học, thi khoa học kỹ thuật, thi vận dụng kiến thức liên môn để giải
quyết các vấn đề thực tiễn và dạy học theo chủ đề tích hợp, thi Olympic, thi trên
mạng Internet cấp tỉnh, cấp huyện, cấp trường.
- Thi chọn học sinh giỏi cấp
trường.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan quản lý nhà nước về
giáo dục và đào tạo cấp tỉnh và huyện, các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên
quan trên địa bàn tỉnh Kiên Giang được cơ quan có thẩm quyền giao tổ chức thực
hiện các nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 2. Mức
tiền công cho các chức danh là thành viên thực hiện các nhiệm vụ thi ở địa
phương
1. Đối với kỳ thi tốt nghiệp
trung học phổ thông, kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, kỳ thi chọn đội tuyển
Olympic khu vực và quốc tế: áp dụng theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị quyết này.
2. Đối với kỳ thi tuyển sinh đầu
vào lớp 10, kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh các môn văn hóa: áp dụng bằng
80% mức tiền công quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Đối với kỳ thi tuyển sinh đầu
vào lớp 6, kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp huyện các môn văn hóa: áp dụng bằng
60% mức tiền công quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 3. Mức
tiền công tập huấn các đội tuyển quốc gia; dự thi Olympic quốc tế và khu vực
1. Tiền công cho cán bộ phụ
trách lớp tập huấn: 200.000 đồng/người/ngày.
2. Tiền công biên soạn và giảng
dạy lý thuyết, biên soạn và giảng dạy thực hành: 240.000 đồng/người/tiết.
3. Tiền công trợ lý thí nghiệm,
thực hành: 150.000 đồng/người/tiết.
Điều 4. Nội
dung chi, mức chi để tổ chức các kỳ thi, cuộc thi, hội thi thuộc lĩnh vực
giáo dục đào tạo trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
1. Chi tổ chức các cuộc họp, hội
thảo, hội nghị; chi đi công tác để thanh tra, kiểm tra trước, trong và sau khi
thi: mức chi theo quy định tại Nghị quyết số 90/2017/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7
năm 2017 của Hội đồng nhân dân dân tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ
chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
2. Chi tiền công cho các chức
danh là thành viên của Hội đồng/Ban; tiền công ra đề thi, xây dựng ngân hàng
câu hỏi thi, chấm thi:
a) Đối với kỳ thi, cuộc thi, hội
thi cấp tỉnh: áp dụng bằng 80% mức tiền công quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị
quyết này.
b) Đối với kỳ thi, cuộc thi, hội
thi cấp huyện: áp dụng bằng 60% mức tiền công quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị
quyết này.
c) Đối với kỳ thi, cuộc thi, hội
thi cấp trường (bao gồm cuộc thi học sinh giỏi cấp trường): áp dụng bằng 50% mức
tiền công quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này.
3. Chi tiền ăn, tiền giải khát
giữa giờ cho thành viên Hội đồng/Ban ra đề thi, Hội đồng/Ban in sao đề thi, những
người làm phách tập trung trong những ngày làm việc tập trung cách ly.
a) Tiền ăn, tiền giải khát giữa
giờ trong thời gian thực tế ra đề thi, in sao đề thi, làm phách.
b) Tiền ăn, tiền giải khát giữa
giờ trong thời gian cách ly còn lại (cách ly để chờ hết thời gian tổ chức kỳ
thi mà không phải trực tiếp làm nhiệm vụ ra đề thi, in sao đề thi, làm phách).
c) Chi tiền ăn, ở, đi lại, tiền
giải khát giữa giờ cho các thành viên tham gia công tác tổ chức thi và chấm thi
(nếu có), giáo viên (nếu có) và học sinh các đội dự tuyển quốc gia trong quá
trình tập huấn để tham dự các kỳ thi Olympic khu vực và quốc tế.
Mức chi theo quy định tại Nghị quyết
số 90/2017/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
4. Chi tiền công tập huấn
a) Các đội tuyển dự thi chọn học
sinh giỏi cấp tỉnh: bằng 80% mức tiền công quy định tại Điều 3 Nghị quyết này.
b) Các đội tuyển dự thi chọn học
sinh giỏi cấp huyện: bằng 60% mức tiền công quy định tại Điều 3 Nghị quyết này.
5. Mức chi quy định tại Điều 2,
Điều 3, khoản 1, 2, 3, 4 Điều này được thực hiện cho những ngày thực tế làm việc
trong thời gian chính thức tổ chức các nhiệm vụ. Trường hợp một người làm nhiều
nhiệm vụ khác nhau trong một ngày thì chỉ được hưởng một mức thù lao cao nhất.
6. Các nội dung thuộc phạm vi
áp dụng tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 1 không được quy định tại Nghị quyết
này thì thực hiện theo Thông tư số 69/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 8 năm 2021 của
Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi
áp dụng đối với giáo dục phổ thông và các quy định hướng dẫn hiện hành.
Điều 5. Nguồn
kinh phí thực hiện
1. Nguồn ngân sách nhà nước chi
sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề theo quy định của Luật Ngân sách nhà
nước.
2. Nguồn tài trợ, hỗ trợ của
các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; các nguồn vốn xã hội hóa, nguồn vốn
huy động hợp pháp, nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Tổ
chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân giao Ủy
ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Trường hợp các văn bản dẫn
chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo
văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
4. Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa X, Kỳ họp thứ Tư thông qua ngày 08 tháng 12 năm
2021 và có hiệu lực từ ngày 23 tháng 12 năm 2021./.
PHỤ LỤC
MỨC TIỀN CÔNG THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ THI Ở ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Kiên Giang)
ĐVT:
1.000 đồng
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức chi đề xuất
|
Ghi chú
|
I
|
Công tác ra đề thi
|
|
|
|
1
|
Tiền công xây dựng và phê duyệt
ma trận đề thi và bản đặc tả đề thi
|
|
|
|
a
|
Chủ trì
|
Người/ngày
|
530
|
|
b
|
Các thành viên
|
Người/ngày
|
450
|
|
2
|
Tiền công ra đề đề xuất đối với
đề tự luận (chỉ áp dụng cho các môn thi không có ngân hàng câu hỏi thi)
|
đồng/đề
|
700
|
|
3
|
Tiền công ra đề thi chính thức
và dự bị (soạn thảo, thẩm định, phản biện) kèm đáp án, biểu điểm
|
đồng/đề
|
530
|
|
4
|
Tiền công ra đề thi thực hành
|
đồng/đề
|
450
|
|
5
|
Tiền công cho thành viên Hội
đồng/Ban ra đề thi
|
Người/ngày
|
|
|
a
|
Chủ tịch
|
Người/ngày
|
450
|
|
b
|
Phó Chủ tịch
|
Người/ngày
|
380
|
|
c
|
Ủy viên, Thư ký, bảo vệ vòng
trong 24h/24h
|
Người/ngày
|
300
|
|
d
|
Ủy viên, Thư ký, bảo vệ vòng
ngoài
|
Người/ngày
|
240
|
|
II
|
Công tác xây dựng ngân
hàng câu hỏi thi
|
|
|
|
1
|
Tiền công xây dựng và phê duyệt
ma trận đề thi và bản đặc tả đề thi
|
|
|
|
a
|
Chủ trì
|
Người/ngày
|
530
|
|
b
|
Các thành viên
|
Người/ngày
|
450
|
|
2
|
Tiền công soạn thảo câu hỏi
thô
|
Đồng/câu
|
50
|
|
3
|
Tiền công rà soát, chọn lọc,
thẩm định và biên tập câu hỏi
|
Đồng/câu
|
45
|
|
4
|
Tiền công chỉnh sửa câu hỏi
sau thử nghiệm
|
Đồng/câu
|
35
|
|
5
|
Tiền công chỉnh sửa lại các
câu hỏi sau khi thử nghiệm đề thi
|
Đồng/câu
|
25
|
|
6
|
Tiền công rà soát, lựa chọn
và nhập các câu hỏi vào ngân hàng câu hỏi thi theo hướng chuẩn hóa
|
Đồng/câu
|
7
|
|
7
|
Tiền công thuê chuyên gia định
cỡ câu trắc nghiệm
|
|
|
|
a
|
Chủ trì
|
Người/ngày
|
530
|
|
b
|
Thành viên
|
Người/ngày
|
450
|
|
III
|
Công tác in, sao đề thi
(Tiền công cho Hội đồng/Ban in sao đề thi)
|
|
|
|
1
|
Trưởng ban
|
Người/ngày
|
450
|
|
2
|
Phó Trưởng ban
|
Người/ngày
|
380
|
|
3
|
Ủy viên, thư ký, nhân viên phục
vụ, công an, bảo vệ làm việc cách ly
|
Người/ngày
|
300
|
|
4
|
Nhân viên phục vụ, công an, bảo
vệ vòng ngoài
|
Người/ngày
|
220
|
|
5
|
Thành viên bộ phận vận chuyển
đề thi
|
Người/ngày
|
250
|
|
IV
|
Công tác tổ chức thi và chấm
thi (làm phách, chấm thi, phúc khảo, chấm thẩm định)
|
|
|
|
1
|
Tiền công cho các thành viên của
Ban Chỉ đạo thi
|
|
|
|
a
|
Trưởng ban
|
Người/ngày
|
450
|
|
b
|
Phó Trưởng ban
|
Người/ngày
|
380
|
|
c
|
Ủy viên, thư ký
|
Người/ngày
|
300
|
|
d
|
Nhân viên phục vụ
|
Người/ngày
|
220
|
|
2
|
Tiền công cho các thành viên
của Hội đồng thi
|
|
|
|
a
|
Chủ tịch
|
Người/ngày
|
450
|
|
b
|
Phó Chủ tịch
|
Người/ngày
|
380
|
|
c
|
Ủy viên
|
Người/ngày
|
300
|
|
3
|
Tiền công cho các thành viên
của Ban thư ký Hội đồng thi
|
|
|
|
a
|
Trưởng ban
|
Người/ngày
|
450
|
|
b
|
Phó Trưởng ban
|
Người/ngày
|
380
|
|
c
|
Ủy viên
|
Người/ngày
|
300
|
|
4
|
Tiền công cho các thành viên của
Hội đồng/Ban coi thi
|
|
|
|
a
|
Trưởng ban
|
Người/ngày
|
450
|
|
b
|
Phó Trưởng ban
|
Người/ngày
|
380
|
|
c
|
Ủy viên, thư ký, giám thị
|
Người/ngày
|
300
|
|
d
|
Công an, bảo vệ
|
Người/ngày
|
220
|
|
5
|
Tiền công cho các thành viên
của Ban/Tổ làm phách
|
|
|
|
a
|
Trưởng ban
|
Người/ngày
|
450
|
|
b
|
Phó Trưởng ban
|
Người/ngày
|
380
|
|
c
|
Ủy viên, thư ký, nhân viên phục
vụ, bảo vệ làm việc cách ly
|
Người/ngày
|
300
|
|
d
|
Nhân viên phục vụ, bảo vệ
vòng ngoài
|
Người/ngày
|
220
|
|
6
|
Tiền công cho các thành viên của
Hội đồng/Ban chấm thi tự luận, Hội đồng/Ban phúc khảo tự luận, Hội đồng/Ban
chấm thẩm định bài thi
|
|
|
|
a
|
Trưởng ban
|
Người/ngày
|
450
|
|
b
|
Phó Trưởng ban
|
Người/ngày
|
380
|
|
c
|
Ủy viên, thư ký, kỹ thuật
viên
|
Người/ngày
|
300
|
|
d
|
Nhân viên phục vụ, công an, bảo
vệ
|
Người/ngày
|
220
|
|
7
|
Tiền công cho các thành viên
chấm bài thi tự luận, bài thi nói và bài thi thực hành, bài thi tin học
|
Người/ngày
|
450
|
|
8
|
Tiền công chấm thi, chấm phúc
khảo bài thi trắc nghiệm; chấm phúc khảo bài thi tự luận; chấm thẩm định bài thi
tự luận
|
Người/ngày
|
450
|
|