HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/2018/NQ-HĐND
|
Quảng Ngãi, ngày
13 tháng 7 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐÀO TẠO NGHỀ, GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG NGÃI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XII - KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề
nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà
nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 69/TTr-UBND
ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị
quyết quy định chính sách hỗ trợ đào tạo nghề, giải quyết việc làm trên địa bàn
tỉnh Quảng Ngãi; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội; ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh,
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định chính
sách hỗ trợ đào tạo nghề, giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các doanh nghiệp được thành
lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp; cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh có nhu cầu tuyển dụng lao động qua đào tạo các
cấp trình độ cao đẳng, trung cấp vào làm việc tại đơn vị (gọi chung là các
doanh nghiệp);
b) Các trường cao đẳng, trung
cấp, cơ sở giáo dục đại học có đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ
cao đẳng trên địa bàn tỉnh (gọi chung là các cơ sở giáo dục nghề nghiệp);
c) Người học trong độ tuổi lao
động có hộ khẩu thường trú tại Quảng Ngãi (kể cả người đã tốt nghiệp đại học,
cao đẳng có nhu cầu đào tạo lại) tham gia các khóa đào tạo trình độ cao đẳng,
trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh;
d) Các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan đến việc thực hiện chính sách hỗ trợ theo quy định tại Nghị
quyết này.
Điều 2. Hỗ trợ đào tạo nghề
1. Đối tượng hỗ trợ
Các doanh nghiệp trên địa bàn
tỉnh Quảng Ngãi.
2. Điều kiện hỗ trợ
Doanh nghiệp phải đảm bảo các
điều kiện sau:
a) Có nhu cầu đặt hàng đào tạo
nghề đối với các cấp trình độ cao đẳng, trung cấp với các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp trên địa bàn tỉnh để đào tạo người lao động có hộ khẩu thường trú tại
Quảng Ngãi vào làm việc tại doanh nghiệp;
b) Có văn bản cam kết sử dụng
lao động qua đào tạo vào làm việc liên tục tại doanh nghiệp thông qua hợp đồng
lao động từ 12 tháng trở lên;
c) Doanh nghiệp lựa chọn và
tham gia phối hợp với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh trong đào
tạo nghề (giảng dạy lý thuyết, giảng dạy thực hành và đảm bảo các điều kiện
thực hiện đào tạo gồm cơ sở vật chất, thiết bị, nhà xưởng), được thụ hưởng phần
kinh phí đào tạo tương ứng với việc tham gia đào tạo.
3. Mức hỗ trợ đào tạo nghề
Ngân sách nhà nước hỗ trợ được
tính trên số học sinh, sinh viên ở cấp trình độ đào tạo cao đẳng, trung cấp
theo từng năm học như sau:
Đơn
vị tính: đồng/năm học/học sinh, sinh viên
Năm học
|
Mức hỗ trợ đào tạo nghề theo cấp trình độ đào tạo
|
Trung cấp
|
Cao đẳng
|
2018 - 2019
|
5.600.000
|
7.300.000
|
2019 - 2020
|
5.400.000
|
6.900.000
|
2020 - 2021
|
5.200.000
|
6.700.000
|
2021 - 2022
|
4.900.000
|
6.400.000
|
2022 - 2023
|
0
|
5.800.000
|
4. Kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề
chỉ thanh toán cho số lượng học sinh, sinh viên tham gia đào tạo hoàn thành
khóa học và được tuyển dụng theo cam kết của doanh nghiệp.
5. Thời gian hỗ trợ: Tính cho
số học sinh, sinh viên được tuyển sinh trong thời gian từ tháng 8 năm 2018 đến
năm 2020 cho đến khi hoàn thành khóa học.
Điều 3. Hỗ trợ doanh nghiệp
hoàn thiện kỹ năng nghề nghiệp cho người lao động khi tuyển dụng lao động qua
đào tạo nghề
1. Đối tượng hỗ trợ
Các doanh nghiệp trên địa bàn
tỉnh Quảng Ngãi.
2. Điều kiện hỗ trợ
Doanh nghiệp phải đảm bảo các
điều kiện sau:
a) Tuyển dụng lao động qua đào
tạo nghề có trình độ cao đẳng, trung cấp, có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Quảng Ngãi,
bố trí việc làm phù hợp với trình độ đào tạo, tổ chức hoàn thiện kỹ năng nghề
cho người lao động; ký kết hợp đồng lao động ít nhất là 36 tháng;
b) Chấp hành và thực hiện chế
độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động
đúng quy định hiện hành.
3. Nguyên tắc hỗ trợ
a) Các doanh nghiệp chỉ được hỗ
trợ mỗi lao động/một lần;
b) Doanh nghiệp đã được hưởng
chính sách hỗ trợ đối với số lao động đặt hàng đào tạo nghề tại Điều 2 thì
không được tính hỗ trợ tuyển dụng lao động qua đào tạo nghề theo quy định tại
Điều này.
4. Mức hỗ trợ: 3.000.000
đồng/01 lao động.
5. Thời gian hỗ trợ: Từ ngày 01/8/2018
đến ngày 31/12/2020.
Điều 4. Nguồn kinh phí thực
hiện: Từ ngân sách tỉnh.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh quy
định cụ thể quy trình, thủ tục, phương thức thanh toán kinh phí hỗ trợ giữa nhà
nước và doanh nghiệp đúng quy định của pháp luật và triển khai thực hiện Nghị
quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XII, Kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 13 tháng 7 năm
2018 và có hiệu lực thi hành từ ngày 23 tháng 7 năm 2018./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH;
- Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các cơ quan tham mưu giúp việc Tỉnh ủy;
- Đại biểu ĐBQH bầu ở tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, hội đoàn thể tỉnh;
- Các cơ quan ngành dọc Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh, Văn phòng Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng HĐND tỉnh: C-PVP, các Phòng, CV;
- Trung tâm Công báo và Tin học tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Quảng Ngãi;
- Lưu: VT, BVHXH (1). tqth 180.
|
CHỦ TỊCH
Bùi Thị Quỳnh Vân
|