HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2014/NQ-HĐND
|
Quảng Ngãi, ngày
29 tháng 4 năm 2014
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
CHÍNH SÁCH ĐÃI NGỘ ĐỐI VỚI BÁC SĨ, DƯỢC SĨ ĐẠI HỌC VÀ NHỮNG NGƯỜI CÓ TRÌNH ĐỘ SAU
ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH Y, DƯỢC ĐANG CÔNG TÁC TẠI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH VÀ ĐƠN VỊ
SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC TỈNH QUẢNG NGÃI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XI - KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày
15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP
ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Luật Ngân sách Nhà nước;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình
số 39/TTr-UBND ngày 23 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về
việc Quy định Chính sách đãi ngộ đối với bác sĩ, dược sĩ đại học và những người
có trình độ sau đại học chuyên ngành y, dược đang công tác tại các cơ quan, đơn
vị y tế công lập thuộc tỉnh Quảng Ngãi; báo cáo thẩm tra của Ban pháp chế Hội
đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Chính
sách đãi ngộ đối với bác sĩ, dược sĩ đại học và những người có trình độ sau đại
học chuyên ngành y, dược đang công tác tại các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc tỉnh Quảng Ngãi, với các nội dung chính như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng
áp dụng:
Bác sĩ, dược sĩ đại học và
những người có trình độ trên đại học chuyên ngành y, dược đang công tác tại cơ
quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Quảng Ngãi, gồm: Sở Y
tế; Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình; Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm; Phòng
Y tế các huyện, thành phố; các đơn vị sự nghiệp y tế tuyến xã, tuyến huyện và
tuyến tỉnh trực thuộc Sở Y tế; Ban bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh;
Trường Cao đẳng Y tế Đặng Thùy Trâm; các đơn vị trực thuộc ngành Lao động –
Thương binh và Xã hội của tỉnh, các trường đại học, cao đẳng và các cơ quan, đơn
vị công lập khác thuộc tỉnh có sử dụng bác sĩ, dược sĩ đại học theo quy định của
pháp luật.
2. Phân nhóm cơ quan, đơn vị
nơi đối tượng áp dụng đang công tác:
a) Nhóm I:
- Trạm y tế ở các xã có hệ số
phụ cấp khu vực 0, 4 và 0, 5 theo Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT
ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Liên bộ Bộ Nội vụ, Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội, Bộ Tài chính, Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu
vực;
- Trung tâm Y tế, Trung tâm Dân
số - Kế hoạch hóa gia đình các huyện Sơn Tây, Tây Trà, Lý Sơn;
- Phòng Giám định pháp y (Bệnh
viện đa khoa tỉnh), Trung tâm phòng chống HIV/AIDS tỉnh.
b) Nhóm II:
- Trạm y tế ở các xã có hệ số
phụ cấp khu vực 0, 2 và 0, 3 theo Thông tư liên tịch số
11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT;
- Trung tâm Y tế, Trung tâm Dân
số - Kế hoạch hóa gia đình các huyện Sơn Hà, Trà Bồng, Minh Long, Ba Tơ;
- Bệnh viện Lao và bệnh phổi
tỉnh, Bệnh viện Tâm thần tỉnh.
c) Nhóm III:
- Bệnh viện đa khoa, Trung tâm
Dân số - Kế hoạch hóa gia đình các huyện Đức Phổ, Mộ Đức, Tư Nghĩa, Nghĩa Hành,
Sơn Tịnh, Bình Sơn;
- Trung tâm Y tế dự phòng các
huyện Đức Phổ, Mộ Đức, Tư Nghĩa, Nghĩa Hành, Sơn Tịnh, Bình Sơn và thành phố
Quảng Ngãi;
- Trạm y tế ở các xã, phường, thị
trấn còn lại;
- Các đơn vị trực thuộc ngành
Lao động - Thương binh và Xã hội của tỉnh.
d) Nhóm IV: Bệnh viện đa khoa,
Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình thành phố Quảng Ngãi; Bệnh viện đa khoa
tỉnh (trừ Phòng giám định pháp y); Bệnh viện Y học cổ truyền; Bệnh viện chuyên
khoa sản - nhi; Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh; Trung tâm phòng, chống Sốt rét;
Trung tâm phòng, chống Phong - Da liễu; Trung tâm Nội tiết; Trung tâm Mắt; Trung
tâm Kiểm nghiệm thuốc - mỹ phẩm - thực phẩm; Trung tâm Truyền thông - Giáo dục
sức khỏe; Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản; Trung tâm Giám định Y khoa; Ban
bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh; Phòng Y tế các huyện Sơn Hà, Sơn Tây,
Trà Bồng, Tây Trà, Minh Long, Ba Tơ, Lý Sơn.
đ) Nhóm V: Sở Y tế; Chi cục Dân
số - Kế hoạch hóa gia đình; Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm; Phòng Y tế các
huyện Đức Phổ, Mộ Đức, Tư Nghĩa, Nghĩa Hành, Sơn Tịnh, Bình Sơn và thành phố
Quảng Ngãi.
e) Nhóm VI: Trường Cao đẳng Y
tế Đặng Thùy Trâm, các trường đại học, cao đẳng và các cơ quan, đơn vị công lập
khác thuộc tỉnh có sử dụng bác sĩ, dược sĩ đại học theo quy định của pháp luật.
3. Chính sách đãi ngộ:
- Các đối tượng được đãi ngộ
quy định tại khoản 1 Điều này ngoài việc hưởng lương, phụ cấp và các chế độ, chính
sách theo quy định hiện hành của Nhà nước, còn được hưởng chính sách đãi ngộ
hằng tháng, cụ thể:
TT
|
Nhóm đãi ngộ
|
Mức đãi ngộ
|
1
|
Nhóm I
|
2, 0 lần mức lương cơ sở/tháng
|
2
|
Nhóm II
|
1, 7 lần mức lương cơ sở/tháng
|
3
|
Nhóm III
|
1, 4 lần mức lương cơ sở/tháng
|
4
|
Nhóm IV
|
1, 2 lần mức lương cơ sở/tháng
|
5
|
Nhóm V
|
1, 0 lần mức lương cơ sở/tháng
|
6
|
Nhóm VI
|
0, 7 lần mức lương cơ sở/tháng
|
- Riêng bác sĩ, dược sĩ đại học
và những người có trình độ sau đại học được hưởng chính sách thu hút, khuyến khích
theo Nghị quyết số 04/2013/NQ-HĐND ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Hội đồng nhân
dân tỉnh về Quy định chính sách thu hút, khuyến khích nguồn nhân lực chất lượng
cao và sinh viên tốt nghiệp đại học chính quy đến công tác, làm việc tại tỉnh
Quảng Ngãi: sau khi hết thời gian cam kết theo quy định nếu tiếp tục công tác
tại các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Quảng Ngãi
thì sẽ được hưởng chính sách đãi ngộ này.
- Các đối tượng được hưởng
chính sách đãi ngộ này phải nêu cao tinh thần trách nhiệm, hoàn thành tốt chức
trách, nhiệm vụ được giao, nâng cao y đức, chất lượng khám, chữa bệnh phục vụ
nhân dân; nếu bị kỷ luật thì sẽ không được hưởng chính sách đãi ngộ trong thời
gian thi hành kỷ luật.
4. Thời gian thực hiện chính
sách đãi ngộ: Từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2020.
5. Nguồn kinh phí thực hiện:
Kinh phí thực hiện được trích trong tổng kinh phí thực hiện Đề án đẩy mạnh phát
triển nguồn nhân lực tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến
năm 2020.
Điều 2. Ủy ban nhân dân
tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này có hiệu lực thi
hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân
dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XI thông qua ngày 25 tháng 4 năm 2014, tại kỳ họp thứ
11./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Thị Xuân Hồng
|