CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 32/2013/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 16
tháng 04 năm 2013
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT CƠ YẾU VỀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH
SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI LÀM CÔNG TÁC CƠ YẾU
Căn cứ Luật tổ chức
Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật cơ yếu
ngày 26 tháng 11 năm 2011;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật cơ yếu
về chế độ, chính sách đối với người làm công tác cơ yếu,
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về một số chế độ, chính sách
đối với người làm công tác cơ yếu gồm: tiêu chuẩn vật chất hậu cần; chế độ chăm
sóc y tế và chế độ nghỉ; chế độ, chính sách đối với người làm công tác cơ yếu
nghỉ hưu, chuyển ngành, thôi việc, hy sinh, từ trần hoặc chuyển sang làm công
tác khác trong tổ chức cơ yếu; chế độ phụ cấp đặc thù cơ yếu và các chế độ,
chính sách khác.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người làm công tác cơ yếu không phải là quân
nhân, Công an nhân dân được hưởng các chế độ, chính sách quy định tại Nghị định
này.
2. Người làm công tác cơ yếu là quân nhân, Công an nhân
dân được hưởng các chế độ, chính sách quy định tại Khoản 2 Điều
4, Điều 22, Mục IV Danh mục số 01 và các Bảng 13, 14, 15 và 16 Danh mục số
04 ban hành kèm theo Nghị định này.
Chương 2.
TIÊU CHUẨN VẬT CHẤT HẬU
CẦN
Điều 3. Tiêu chuẩn ăn của người
làm công tác cơ yếu
1. Tiêu chuẩn ăn của người làm công tác cơ yếu đảm
nhiệm công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc nặng nhọc, độc hại,
nguy hiểm, thực hiện như sau:
a) Nhiệt lượng khẩu phần ăn, cơ cấu định lượng, tỷ
lệ các chất sinh nhiệt được quy định phù hợp với nhiệm vụ của từng đối tượng;
b) Mức tiền ăn được tính cao hơn
so với tiêu chuẩn ăn của hạ sĩ quan, chiến sĩ bộ binh thuộc Quân đội nhân dân từ
1,3 đến 3,5 lần.
2. Người làm công tác cơ yếu bị
thương, ốm đau điều trị tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quân y ăn theo tiêu
chuẩn của quân nhân có cùng mức lương ở cùng thời điểm trên địa bàn.
3. Người làm công tác cơ yếu được
hưởng mức ăn bồi dưỡng khi tham gia huấn luyện, ứng trực chiến đấu, diễn tập,
phòng chống lụt bão, thiên tai, hỏa hoạn, tìm kiếm cứu nạn và một số nhiệm vụ
khác.
Điều 4. Tiêu chuẩn trang phục của
người làm công tác cơ yếu
1. Tiêu chuẩn trang phục của người làm công tác cơ
yếu được quy định tại Danh mục số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Trang phục nghiệp vụ được trang bị cho người làm
công tác cơ yếu trực tiếp thực hiện nhiệm vụ huấn luyện, phục vụ chiến đấu và
làm công tác chuyên môn.
Điều 5. Tiêu chuẩn vật chất y tế
1. Tiêu chuẩn vật chất y tế của
người làm công tác cơ yếu được quy định tại Danh mục số 02 ban hành kèm theo
Nghị định này.
2. Tiêu chuẩn thuốc, bông băng, hóa chất được bảo đảm
như tiêu chuẩn của quân nhân tại ngũ có cùng mức lương ở cùng thời điểm.
3. Tiêu chuẩn trang bị, dụng cụ y tế bao gồm:
a) Tiêu chuẩn trang bị, dụng cụ y tế được trang cấp
lần đầu và tiêu chuẩn trang bị, dụng cụ y tế được thay thế hàng năm;
b) Tiêu chuẩn trang bị, dụng cụ y tế được trang cấp
theo từng loại hình cơ sở y tế trong lực lượng cơ yếu;
c) Trang phục nghiệp
vụ y tế.
4. Tiêu chuẩn tạp chí vệ sinh
được bảo đảm theo tính chất nhiệm vụ, công việc của người làm công tác cơ yếu ở từng khu vực, địa bàn công tác khác
nhau.
Điều 6. Tiêu chuẩn diện tích ở
tập thể, làm việc, nhà ở công vụ, sinh hoạt công cộng và một số công trình phụ
trợ khác trong doanh trại
1. Tiêu chuẩn diện tích ở tập
thể, làm việc, sinh hoạt công cộng và một số công trình phụ trợ khác trong
doanh trại được quy định tại Danh mục số 03 ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Tiêu chuẩn diện tích nhà ở công vụ cho người làm lãnh đạo trong lực lượng cơ yếu từ cấp
Cục, Vụ trở lên do thực hiện chính sách điều động và luân chuyển
từ nơi này đến nơi khác chưa có nhà ở, đất
ở riêng và có nhu cầu nhà để ở thì được
thuê một căn hộ nhà ở công vụ với diện tích theo quy định
của Luật nhà ở và các văn bản quy định chi tiết
thi hành.
Điều 7. Định mức tiêu chuẩn
doanh cụ
1. Định mức tiêu chuẩn doanh cụ
của người làm công tác cơ yếu được quy định tại Danh mục số
04 ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy
định cụ thể về kích thước, mẫu các loại doanh cụ quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều 8. Tiêu chuẩn trang bị nhà
ăn, nhà bếp và dụng cụ cấp dưỡng
Tiêu chuẩn trang bị nhà ăn, nhà bếp và dụng cụ cấp
dưỡng đối với các đơn vị, tổ chức trong lực lượng cơ yếu được thực hiện theo
quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Điều 9. Định mức sử dụng điện
năng
1. Định mức sử dụng điện năng
của người làm công tác cơ yếu được quy định tại Danh mục số 05 ban hành kèm
theo Nghị định này.
2. Các đơn vị,
tổ chức thuộc lực lượng cơ yếu đóng trên biển, đảo, đồn biên phòng hoặc trên địa
bàn khác mà chưa có nguồn điện từ lưới điện quốc gia thì được trang bị máy phát
điện để bảo đảm định mức sử dụng điện năng theo quy định tại
Khoản 1 Điều này.
3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy
định cụ thể:
a) Định mức sử dụng điện năng cho
việc xuất, nhập, bảo quản, bảo dưỡng, sửa chữa niêm cất trang thiết bị, tài liệu
kỹ thuật nghiệp vụ mật mã, phương tiện và phụ tùng phương tiện giao thông tại
các kho, khu kỹ thuật;
b) Tiêu chuẩn,
trang bị máy phát điện cho các đơn vị, tổ chức thuộc lực lượng cơ yếu quy định
tại Khoản 2 Điều này.
Điều 10. Định mức sử dụng nước
sạch trong sinh hoạt
1. Định mức sử dụng nước sạch
trong sinh hoạt bảo đảm đủ tiêu chuẩn là 130 lít đến 150 lít nước sinh hoạt cho
mỗi người/ngày.
2. Các đơn vị, tổ chức thuộc lực
lượng cơ yếu đóng trên địa bàn chưa có nước sạch bảo đảm đủ tiêu chuẩn được
trang bị máy móc, thiết bị hoặc đầu tư xây dựng công trình để bảo đảm định mức
theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều 11. Nguyên tắc xác định
tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với người làm công tác cơ yếu
1. Tiêu chuẩn vật chất hậu cần
đối với người làm công tác cơ yếu được quy định như sau:
a) Lấy tiêu chuẩn về định lượng
làm cơ sở chính;
b) Về giá trị, theo tiêu chuẩn
kỹ thuật của từng loại vật chất và
giá từng thời điểm (giá trung bình hàng năm) để tính ngân
sách bảo đảm. Những trang thiết bị phải mua bằng ngoại tệ thì tính theo tỷ giá
quy đổi ngoại tệ từng thời điểm. Những loại không tính được tiêu chuẩn về lượng
thì lấy giá thời điểm ban hành Nghị định này để điều chỉnh theo chỉ số trượt
giá hàng năm theo thông báo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng điều chỉnh chỉ số trượt giá các định mức, tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối
với người làm công tác cơ yếu cho phù hợp.
2. Đối với định mức tiêu chuẩn vật chất y tế bảo đảm
cho người làm công tác cơ yếu được tính tương đương mức bảo hiểm y tế chi trả
cùng thời điểm cộng với yếu tố đặc thù trong lĩnh vực hoạt động của cơ yếu.
3. Căn cứ vào tình hình thực tế, Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng trình Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục số 01, Danh mục số
02, Danh mục số 03, Danh mục số 04, Danh mục số 05 ban hành kèm theo Nghị định
này.
Chương 3.
CHẾ ĐỘ CHĂM SÓC Y TẾ VÀ
CHẾ ĐỘ NGHỈ
Điều 12. Chế độ chăm sóc y tế
Người làm công tác cơ yếu được chăm sóc y tế; khám
bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quân y; khi ốm đau mà ở xa
các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quân y hoặc mắc những bệnh mà cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh quân y không có khả năng điều trị thì được khám bệnh, chữa bệnh tại
các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế thuận tiện và được hưởng quyền lợi
như quân nhân có cùng mức lương ở cùng thời điểm trên địa bàn.
Điều 13. Chế độ nghỉ của người
làm công tác cơ yếu
1. Người làm công tác cơ yếu được nghỉ phép hàng
năm, nghỉ phép đặc biệt, nghỉ các ngày lễ, tết trong năm như đối với quân nhân.
2. Người làm công tác cơ yếu được nghỉ không hưởng
lương theo quy định của pháp luật về lao động.
Chương 4.
CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI
NGƯỜI LÀM CÔNG TÁC CƠ YẾU NGHỈ HƯU, CHUYỂN NGÀNH, THÔI VIỆC, HY SINH, TỪ TRẦN
HOẶC CHUYỂN SANG LÀM CÔNG TÁC KHÁC TRONG TỔ CHỨC CƠ YẾU
Điều 14. Chế độ, chính sách đối
với người làm công tác cơ yếu nghỉ hưu
1. Người làm công tác cơ yếu nghỉ
hưu được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm
xã hội.
2. Chế độ trợ cấp một lần đối với
người làm công tác cơ yếu nghỉ hưu trước hạn tuổi theo quy định tại Điều 27 Luật cơ yếu, như sau:
a) Đối tượng được hưởng trợ cấp
một lần là người làm công tác cơ yếu thuộc điện dôi dư do thay đổi tổ chức, biên
chế theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
b) Chế độ trợ cấp một lần được
hưởng, gồm:
- Được trợ cấp 03 tháng tiền lương cho mỗi năm nghỉ
hưu trước hạn tuổi;
- Được trợ cấp bằng 05 tháng tiền lương cho 20 năm
đầu công tác; từ năm thứ 21 trở đi, cứ mỗi năm công tác được trợ cấp bằng 1/2
(một nửa) tháng tiền lương.
Điều 15. Chế độ, chính sách đối
với người làm công tác cơ yếu chuyển ngành
1. Người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, được tuyển
dụng vào làm việc tại cơ quan, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, tổ chức
chính trị - xã hội (sau đây gọi chung là cơ quan, đơn vị của Nhà nước) được hưởng
quyền lợi như sau:
a) Được ưu tiên bố trí việc làm phù hợp với ngành
nghề chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ; đào tạo, bồi đưỡng về chuyên môn, nghiệp
vụ cần thiết phù hợp với công việc đảm nhiệm;
b) Được miễn thi tuyển, nếu chuyển
ngành về cơ quan, đơn vị cũ hoặc chuyển ngành theo yêu cầu của cơ quan có thẩm
quyền;
c) Được ưu tiên cộng thêm điểm vào kết quả tuyển dụng
khi thi tuyển hoặc xét tuyển công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về
tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức trong các cơ quan, đơn vị của
Nhà nước;
d) Được xếp lương phù hợp với công việc mới đảm nhiệm.
Trường hợp hệ số lương mới thấp hơn hệ số lương của người làm công tác cơ yếu
đã được hưởng tại thời điểm chuyển ngành thì được bảo lưu hệ số chênh lệch giữa
hệ số lương tại thời điểm chuyển ngành so với hệ số lương mới trong thời gian tối
thiểu là 18 tháng, do người đứng đầu cơ quan quản lý cán bộ, công chức, viên chức
xem xét, quyết định cho phù hợp với tương quan tiền lương nội bộ. Trong thời
gian bảo lưu, nếu hệ số lương mới được xếp bằng hoặc cao hơn hệ số lương đã được
hưởng trước khi chuyển ngành thì hưởng hệ số lương mới;
đ) Khi nghỉ hưu được thực hiện
cách tính lương hưu theo quy định tại Khoản 7 Điều 34 Nghị định
số 68/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2007 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về
bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với quân nhân, công an nhân dân và người làm công
tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân (sau đây gọi tắt
là Nghị định số 68/2007/NĐ-CP).
2. Người làm công tác cơ yếu
chuyển ngành sang các cơ quan, đơn vị hưởng lương từ ngân sách nhà nước sau đó
chuyển sang cơ quan, đơn vị hưởng lương theo chế độ tiền lương do người sử dụng
lao động quyết định, khi nghỉ hưu tính lương hưu được cộng thêm khoản phụ cấp
thâm niên nghề theo thời gian làm việc của mức lương người làm công tác cơ yếu
tại thời điểm chuyển ngành và được chuyển đổi theo chế độ tiền lương quy định
tai thời điểm nghỉ hưu.
3. Người làm công tác cơ yếu đã
chuyển ngành, do nhu cầu của lực lượng cơ yếu và được cấp có thẩm quyền điều động
trở lại làm việc trong tổ chức cơ yếu thì thời gian chuyển ngành được tính vào
thời gian công tác liên tục để xét nâng lương, thâm niên công tác theo quy định
của pháp luật.
Điều 16. Chế độ, chính sách đối
với người làm công tác cơ yếu chuyển sang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức,
đơn vị không hưởng lương từ ngân sách nhà nước
Người làm công tác cơ yếu chuyển sang làm việc tại
doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được hưởng
trợ cấp thôi việc một lần theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều
17 Nghị định này và chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo
hiểm xã hội; khi nghỉ hưu không được tính lương hưu theo quy định tại Khoản 7 Điều 34 Nghị định số 68/2007/NĐ-CP.
Điều 17. Chế độ, chính sách đối
với người làm công tác cơ yếu thôi việc
1. Người làm công tác cơ yếu
thôi làm việc trong tổ chức cơ yếu không đủ điều kiện để nghỉ hưu hoặc không
chuyển ngành thì được giải quyết thôi việc và được hưởng các quyền lợi như sau:
a) Được hưởng trợ cấp tạo việc
làm bằng 06 tháng tiền lương tối thiểu chung theo quy định của Chính phủ; được
ưu tiên học nghề hoặc giới thiệu việc làm;
b) Được hưởng trợ cấp thôi việc
một lần, cứ mỗi năm công tác được trợ cấp bằng 01 tháng tiền lương;
c) Được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội và các chế độ
khác theo quy định của pháp luật.
2. Người làm công tác cơ yếu đã
thôi việc trong thời gian không quá 01 năm, kể từ ngày quyết định thôi việc có
hiệu lực, nếu được tuyển dụng vào cơ quan, đơn vị của Nhà nước quy định tại
Khoản 1 Điều 15 Nghị định này thì được
thực hiện chế độ chuyển ngành. Khi thực hiện chế độ chuyển ngành phải hoàn trả
khoản trợ cấp thôi việc một lần quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này và hoàn trả
quỹ bảo hiểm xã hội khoản trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần đã nhận. Cơ quan, đơn
vị của Nhà nước ra quyết định chuyển ngành có trách nhiệm thu lại số tiền trợ cấp
thôi việc.
3. Người làm công tác cơ yếu đã
thôi việc trong thời gian không quá một năm, kể từ ngày quyết định thôi việc có
hiệu lực, nếu được tuyển dụng vào làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị
không hưởng lương từ ngân sách nhà nước, nếu muốn tính nối thời gian đóng bảo hiểm
xã hội thì phải hoàn trả quỹ bảo hiểm xã hội khoản trợ cấp bảo hiểm xã hội đã
nhận.
Điều 18. Chế độ, chính sách đối
với người làm công tác cơ yếu hy sinh, từ trần
1. Người làm công tác cơ yếu hy
sinh thì thân nhân của người làm công tác cơ yếu được hưởng các chế độ theo quy
định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng, pháp luật về bảo hiểm
xã hội và được hưởng trợ cấp một lần, cứ mỗi năm công tác được trợ cấp bằng
01 tháng tiền lương của người làm công tác cơ yếu trước khi hy sinh.
2. Người làm công tác cơ yếu từ
trần thì thân nhân của người làm công tác cơ yếu được hưởng chế độ theo quy định
của pháp luật về bảo hiểm xã hội và được hưởng trợ cấp một lần, cứ mỗi năm công
tác được trợ cấp bằng 01 tháng tiền lương của người làm công tác cơ yếu trước
khi từ trần.
Điều 19. Chế độ, chính sách đối
với người làm công tác cơ yếu chuyển sang làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu
1. Người làm công tác cơ yếu khi
chuyển sang làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu được xếp lương theo diện bố
trí mới, phù hợp với nhóm, ngành được sắp xếp, trình độ đào tạo và thời gian xếp
hệ số lương của người làm công tác cơ yếu. Trường hợp hệ số lương mới được xếp
thấp hơn hệ số lương cũ tại thời điểm chuyển diện bố trí thì được bảo lưu hệ số
chênh lệch giữa hệ số lương cũ so với hệ số lương mới cho đến khi được nâng
lương bằng hoặc cao hơn.
2. Người làm công tác cơ yếu
chuyển sang làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu được quy đổi thời gian để
tính hưởng chế độ trợ cấp một lần quy định tại Điều 20 Nghị
định này; khi nghỉ hưu được thực hiện cách tính
lương hưu theo quy định tại Khoản 7 Điều 34 Nghị định số 68/2007/NĐ-CP.
Điều 20. Quy đổi thời gian để
tính hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với người làm công tác cơ yếu khi thôi
làm việc trong tổ chức cơ yếu
1. Người làm công tác cơ yếu có
thời gian chiến đấu, trực tiếp phục vụ chiến đấu hoặc công tác ở địa bàn khó
khăn, ngành, nghề có tính chất đặc thù thì được quy đổi thời gian để tính hưởng
chế độ trợ cấp một lần khi thôi làm việc trong tổ chức cơ yếu theo quy định như
sau:
a) Người làm công tác cơ yếu có
thời gian chiến đấu, trực tiếp phục vụ chiến đấu thì thời gian đó được quy đổi
01 năm bằng 01 năm 06 tháng;
b) Người làm công tác cơ yếu có thời gian công tác ở
địa bàn có phụ cấp đặc biệt mức 100%; ngành,
nghề đặc thù được xếp loại lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thì
thời gian đó được quy đổi 01 năm bằng 01 năm 04 tháng;
c) Người làm công tác cơ yếu có thời gian công tác ở
địa bàn có phụ cấp khu vực từ hệ số 0,7 trở lên; ngành, nghề đặc thù được xếp loại lao động nặng nhọc, độc hại,
nguy hiểm thì thời gian đó được quy đổi 01 năm bằng 01 năm 02 tháng.
Trường hợp trong cùng một thời gian công tác, người
làm công tác cơ yếu đủ 2 hoặc 3 điều kiện nêu trên thì được hưởng theo mức quy
đổi cao nhất.
Trường hợp có thời gian công tác đứt quãng thì được
cộng dồn để xác định tổng thời gian được hưởng chế độ trợ cấp một lần.
2. Thời gian tăng thêm do quy đổi
tại Khoản 1 Điều này được tính hưởng trợ cấp một lần với mức cứ 01 năm được trợ
cấp bằng 01 tháng tiền lương.
Điều 21. Tiền lương và thời
gian làm việc được tính hưởng chế độ
1. Tiền lương tháng để tính trợ cấp quy định tại
Nghị định này bao gồm: tiền lương; các khoản phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp
thâm niên nghề, phụ cấp thâm niên vượt khung và hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu
có).
2. Tiền lương tháng để tính các chế độ trợ cấp quy
định tại Khoản 2 Điều 14 Nghị định này là tiền lương tháng
bình quân của 05 năm cuối trước khi nghỉ hưu; tiền lương tháng để tính các chế
độ trợ cấp theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 17, Điều 18,
Khoản 2 Điều 19 và Khoản 2 Điều 20 Nghị định này là tiền
lương tháng hiện hưởng.
3. Thời gian để tính hưởng chế độ trợ cấp một lần
là tổng thời gian làm việc trong tổ chức cơ yếu và thời gian làm việc tại cơ
quan, đơn vị hưởng lương từ ngân sách nhà nước có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
trước khi vào làm việc trong tổ chức cơ yếu.
Khi tính hưởng chế độ, nếu có tháng lẻ thì được
tính như sau: dưới 03 tháng không tính; từ đủ 03 tháng đến đủ 06 tháng tính bằng
1/2 (một nửa) mức hưởng của 01 năm; từ trên 06 tháng đến đủ 12 tháng tính bằng
mức hưởng của 01 năm.
Chương 5.
CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐẶC THÙ
CƠ YẾU VÀ CÁC CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH KHÁC
Điều 22. Chế độ phụ cấp đặc
thù cơ yếu
1. Người làm công tác cơ yếu được hưởng chế độ phụ
cấp đặc thù cơ yếu mức: 10%, 15% và 25% so với mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp
chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) được quy định tại
Danh mục số 06 ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Căn cứ vào tình hình thực tế, Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng trình Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung chế độ quy định tại Khoản 1 Điều
này.
Điều 23. Chế độ, chính sách
khác
1. Người làm công tác cơ yếu được bảo đảm nhà ở,
đăng ký hộ khẩu theo quy định như đối với quân nhân; trường hợp chưa được hưởng
chính sách nhà ở, đất ở của Nhà nước thì được ưu tiên hưởng chế độ, chính sách
về nhà ở, đất ở theo quy định của pháp luật về nhà ở, đất ở.
2. Người được tuyển dụng vào làm công tác cơ yếu
chưa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, có học vị Thạc sĩ được xếp
lương lần đầu là bậc 2 của bảng lương đối với người làm công tác cơ yếu; có học
vị Tiến sĩ, học hàm Giáo sư, Phó Giáo sư được xếp lương lần đầu là bậc 3 của bảng
lương đối với người làm công tác cơ yếu.
Các trường hợp khác được tuyển dụng vào làm công
tác cơ yếu đã có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, chưa nhận trợ cấp bảo
hiểm xã hội một lần, được bố trí làm việc theo đúng ngành, nghề đào tạo hoặc
theo đúng chuyên môn, nghiệp vụ trước đây đã đảm nhiệm thì thời gian đã đóng bảo
hiểm xã hội bắt buộc được tính làm căn cứ xếp lương cho phù hợp với vị trí việc
làm được tuyển dụng, thời gian công tác có đóng bảo hiểm bắt buộc đứt quãng thì
được cộng đồn.
3. Người làm công tác cơ yếu được hưởng chế độ an
dưỡng, điều dưỡng hàng năm như đối với quân nhân theo quy định của Bộ trưởng Bộ
Quốc phòng.
Chương 6.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 24. Kinh phí bảo đảm
Kinh phí thực hiện các chế độ, chính sách tại Nghị
định này do ngân sách nhà nước bảo đảm theo quy định của pháp luật về ngân sách
nhà nước.
Điều 25. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 6 năm 2013.
2. Bãi bỏ Nghị định số 211/2004/NĐ-CP
ngày 22 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Pháp lệnh Cơ yếu về tiêu chuẩn trang phục; chế độ nghỉ và thực hiện nghĩa vụ
lao động công ích hàng năm đối với người đang làm công tác cơ yếu; Nghị định số
153/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2006 của
Chính phủ quy định về khám bệnh, chữa bệnh và tiêu chuẩn vật chất y tế đối với
người đang làm công tác cơ yếu; thực hiện bảo hiểm y tế bắt buộc đối với thân
nhân người đang làm công tác cơ yếu; Nghị định số 01/2009/NĐ-CP
ngày 02 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối
với người đang làm công tác cơ yếu; Nghị định số 41/2011/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với người
làm công tác cơ yếu nghỉ hưu, chuyển ngành, thôi việc, hy sinh, từ trần hoặc
chuyển sang làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu.
Điều 26. Hướng dẫn thi hành
1. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thi hành các
điều, khoản được giao trong Nghị định này.
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Tài chính,
Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện Điều 3, Điều 4, Điều 5 và
Điều 12 Nghị định này.
3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ
trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện Chương IV Nghị định này.
4. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Điều 22 Nghị định này.
Điều 27. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hợp đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc,
Công báo;
- Lưu: Văn thư, KGVX (3b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
DANH MỤC SỐ 01
TIÊU CHUẨN TRANG PHỤC
(Ban hành kèm theo Nghị định số 32/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2013 của
Chính phủ)
STT
|
Tên trang phục
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Niên hạn
|
I
|
Trang phục thường xuyên
|
|
|
|
1
|
Trang phục đông hoặc hè
|
xuất
|
1
|
1 năm
|
2
|
Áo xuân thu
|
cái
|
1
|
1 năm
|
3
|
Áo lót
|
cái
|
2
|
1 năm
|
4
|
Quần lót
|
cái
|
2
|
1 năm
|
5
|
Bít tất
|
đôi
|
2
|
1 năm
|
6
|
Khăn mặt
|
cái
|
2
|
1 năm
|
7
|
Giầy da
|
đôi
|
1
|
1 năm
|
8
|
Dép nhựa
|
đôi
|
1
|
1 năm
|
9
|
Chiếu cá nhân
|
cái
|
1
|
1 năm
|
II
|
Trang phục niên hạn
|
|
|
|
1
|
Dây lưng nhỏ
|
cái
|
1
|
3 năm
|
2
|
Áo mưa
|
cái
|
1
|
3 năm
|
3
|
Màn cá nhân
|
cái
|
1
|
4 năm
|
4
|
Áo ấm
|
cái
|
1
|
3 năm
|
5
|
Vỏ chăn cá nhân
|
cái
|
1
|
4 năm
|
6
|
Gối cá nhân
|
cái
|
1
|
3 năm
|
7
|
Ba lô + túi lót
|
cái
|
1
|
4 năm
|
8
|
Áo mặc giao thời
|
cái
|
1
|
2 năm
|
9
|
Áo khoác
|
cái
|
1
|
5 năm
|
III
|
Trang phục chống rét
|
|
|
|
1
|
Vùng rét 1
|
|
|
|
a
|
Quần áo thu đông
|
bộ
|
1
|
2 năm
|
b
|
Áo ấm
|
cái
|
1
|
3 năm
|
c
|
Ruột chăn bông
|
cái
|
1
|
4 năm
|
d
|
Mũ bông
|
cái
|
1
|
3 năm
|
đ
|
Đệm nằm
|
cái
|
1
|
4 năm
|
2
|
Vùng rét 2
|
|
|
|
a
|
Quần áo thu đông
|
bộ
|
1
|
2 năm
|
b
|
Áo ấm
|
cái
|
1
|
3 năm
|
c
|
Ruột chăn bông
|
cái
|
1
|
4 năm
|
d
|
Đệm nằm
|
cái
|
1
|
4 năm
|
IV
|
Trang phục nghiệp vụ
|
|
|
|
1
|
Áo blu
|
cái
|
2
|
1 năm
|
2
|
Cặp nghiệp vụ
|
cái
|
1
|
3 năm
|
3
|
Quần áo dã ngoại, huấn luyện
|
bộ
|
1
|
1 năm
|
4
|
Giầy da cao cổ
|
đôi
|
1
|
2 năm
|
Ghi chú:
1. Một xuất trang phục đông gồm: 01 bộ quần áo đông
+ 01 áo dài tay.
2. Một suất trang phục hè gồm: 02 quần dài + 01 áo
ngắn tay hoặc 01 quần dài + 02 áo ngắn tay.
3. Áo khoác: cấp cho người làm công tác cơ yếu có mức
lương bằng mức lương cấp bậc quân hàm Thiếu tá trở lên.
DANH MỤC SỐ 02
TIÊU CHUẨN VẬT CHẤT Y TẾ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 32/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2013 của
Chính phủ)
STT
|
Loại tiêu chuẩn
và đối tượng bảo đảm
|
Đơn vị tính
|
Tiêu chuẩn định
mức
|
1
|
Thuốc, bông băng dùng tại đơn vị
|
|
|
a
|
Cán bộ cao cấp
|
đồng/người/năm
|
500.000
|
b
|
Cán bộ trung cấp
|
đồng/người/năm
|
400.000
|
c
|
Cán bộ sơ cấp
|
đồng/người/năm
|
300.000
|
2
|
Thuốc, bông băng dùng cho giường bệnh
|
|
|
a
|
Giường bệnh xá
|
đồng/người/năm
|
8.000.000
|
b
|
Giường an dưỡng
|
đồng/giường/năm
|
450.000
|
3
|
Thuốc khám bệnh
|
|
|
a
|
Khám bệnh xá
|
đồng/người/Iần
khám
|
30.000
|
b
|
Chi phí khám sức khoẻ thực hiện tuyển sinh, đào tạo
tại Học viện Kỹ thuật Mật mã
|
đồng/người/năm
|
65.000
|
c
|
Chi phí khám sức khỏe định kỳ cho cán bộ
|
|
|
|
- Cán bộ cao cấp
|
đồng/người/năm
|
500.000
|
|
- Cán bộ trung cấp; người làm nghề, công việc đặc
biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
|
đồng/người/năm
|
200.000
|
|
- Cán bộ sơ cấp
|
đồng/người/năm
|
100.000
|
4
|
Thuốc và hóa chất phòng, chống dịch
|
đồng/người/năm
|
10.000
|
5
|
Trang bị lần đầu (trong đó có cả doanh cụ)
|
|
|
Bệnh xá Ban Cơ yếu Chính phủ
|
đồng/đơn vị/năm
|
3.000.000.000
|
6
|
Dụng cụ, vật tư tiêu hao
|
|
|
|
Bệnh xá Ban Cơ yếu Chính phủ
|
đồng/giường/năm
|
1.000.000
|
7
|
Sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng
|
|
|
|
Bệnh xá Ban Cơ yếu Chính phủ
|
đồng/giường/năm
|
2.000.000
|
8
|
Tiêu chuẩn kiểm định trang bị
|
|
|
|
Bệnh xá Ban Cơ yếu Chính phủ
|
đồng/đơn vị/năm
|
5.000.000
|
9
|
Loại tiêu chuẩn đồ vải nghiệp vụ
|
|
|
a
|
Nhân viên y tế đơn vị, Bệnh xá Ban Cơ yếu Chính
phủ
|
đồng/người/năm
|
150.000
|
b
|
Bệnh nhân
|
đồng/giường/năm
|
350.000
|
10
|
Tiêu chuẩn tạp chí vệ sinh
|
|
|
a
|
Bệnh xá Ban Cơ yếu Chính phủ
|
đồng/giường/năm
|
450.000
|
b
|
Người làm công tác cơ yếu ở đất liền, hải đảo
|
đồng/giường/năm
|
50.000
|
c
|
Người làm công tác cơ yếu ở Trường Sa
|
đồng/người/năm
|
200.000
|
11
|
Xử lý chất thải, rác thải
|
|
|
a
|
Đơn vị tại thành phố, thị xã
|
đồng/người/năm
|
48.000
|
b
|
Địa bàn còn lại
|
đồng/người/năm
|
24.000
|
c
|
Bệnh xá Ban Cơ yếu Chính phủ
|
đồng/giường/năm
|
300.000
|
d
|
Đoàn an dưỡng
|
đồng/giường/năm
|
700.000
|
DANH MỤC SỐ 03
TIÊU CHUẨN DIỆN TÍCH Ở TẬP THỂ, LÀM VIỆC, SINH HOẠT
CÔNG CỘNG VÀ MỘT SỐ CÔNG TRÌNH PHỤ TRỢ KHÁC TRONG DOANH TRẠI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 32/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2013 của
Chính phủ)
Bảng 1: Tiêu chuẩn
diện tích ở tập thể doanh trại
STT
|
Đối tượng danh
mục
|
Tiêu chuẩn (m2/người)
|
1
|
Người làm công tác cơ yếu có mức lương bằng mức
lương cấp bậc quân hàm cấp ủy và tương đương
|
6
|
2
|
Người làm công tác cơ yếu có mức lương bằng mức
lương cấp bậc quân hàm Thiếu tá, Trung tá và tương đương
|
8
|
3
|
Người làm công tác cơ yếu có mức lương bằng mức
lương cấp bậc quân hàm Thượng tá, Đại tá và tương đương
|
9
|
4
|
Người làm công tác cơ yếu có mức lương bằng mức
lương cấp bậc quân hàm cấp tướng và tương đương
|
18
|
Bảng 2: Tiêu chuẩn
diện tích làm việc
STT
|
Đối tượng danh
mục
|
Tiêu chuẩn (m2/người)
|
I
|
Người làm công tác lãnh đạo
|
|
1
|
Lãnh đạo Ban (Đội) Cơ yếu đơn vị và tương đương
|
9
|
2
|
Lãnh đạo cấp Phòng Cơ yếu thuộc Bộ, ngành, Cục, Vụ,
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tương đương
|
12
|
3
|
Lãnh đạo cấp Phòng thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ và
tương đương
|
18 ÷ 24
|
4
|
Lãnh đạo cấp Cục, Vụ và tương đương
|
30 ÷ 40
|
5
|
Lãnh đạo Ban Cơ yếu Chính phủ
|
40 ÷ 50
|
II
|
Người làm chuyên môn nghiệp vụ cơ yếu
|
|
1
|
Trợ lý tham mưu nghiệp vụ thuộc Bộ, ngành, tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương và tương đương
|
8
|
2
|
Trợ lý tham mưu ngành thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ
và tương đương
|
12
|
Ghi chú:
Những bộ phận có máy móc, thiết bị kỹ thuật: diện
tích lắp đặt máy móc, thiết bị kỹ thuật được tính riêng; nơi làm việc cho người
điều khiển, vận hành máy móc, thiết bị bố trí phù hợp với yêu cầu kỹ thuật.
Bảng 3: Tiêu chuẩn
diện tích một số công trình công cộng và phụ trợ khác trong doanh trại
STT
|
Đối tượng danh
mục
|
Tiêu chuẩn
m2 sử dụng
|
I
|
Cơ yếu cấp huyện, cơ yếu Đại sứ quán hoặc cơ
quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
|
|
1
|
Phòng Mã dịch điện mật
|
12
|
2
|
Phòng Điện báo
|
9
|
II
|
Cơ yếu cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương
|
|
1
|
Phòng Mã dịch điện mật
|
18
|
2
|
Phòng Điện báo
|
18
|
3
|
Phòng Huấn luyện kỹ thuật mật mã
|
18
|
4
|
Kho để tài liệu, trang thiết bị kỹ thuật mật mã
|
18
|
III
|
Cơ yếu các Bộ, ngành và tương đương
|
|
1
|
Phòng Mã dịch điện mật
|
18 ÷ 36
|
2
|
Phòng Điện báo
|
18
|
3
|
Phòng Huấn luyện kỹ thuật mật mã
|
18 ÷ 36
|
4
|
Kho để tài liệu, trang thiết bị kỹ thuật mật mã
|
18
|
5
|
Phòng Giao ban + Phòng họp
|
18
|
IV
|
Cơ quan cấp Cục, Vụ và tương đương thuộc Ban
Cơ yếu Chính phủ
|
|
1
|
Phòng Thường trực
|
18
|
2
|
Phòng Tiếp dân
|
18 ÷ 36
|
3
|
Phòng Giao ban + Phòng họp
|
18 ÷ 36
|
4
|
Phòng khách
|
18
|
5
|
Phòng Văn thư - Bảo mật
|
18 ÷ 36
|
6
|
Phòng Lưu trữ hồ sơ, tài liệu
|
18 ÷ 36
|
7
|
Kho tài liệu, trang thiết bị kỹ thuật mật mã
|
18 ÷ 36
|
8
|
Phòng Truyền thống
|
36 ÷ 54
|
9
|
Phòng Thông tin
|
18
|
10
|
Phòng Trực ban
|
18
|
Ghi chú:
1. Các cơ quan, đơn vị làm việc ở 2 cơ sở được vận
dụng theo quy định nhưng không được vượt quá tiêu chuẩn nêu trên ở mỗi nơi.
2. Đối với Phòng Thường trực: chỉ áp dụng đối với
các cơ quan, đơn vị có trụ sở làm việc độc lập.
3. Đối với Phòng Tiếp dân: chỉ áp dụng đối với các
cơ quan, đơn vi có chức năng tiếp dân.
4. Đối với Kho tài liệu, trang thiết bị kỹ thuật mật
mã: chỉ áp dụng đối với các Cục.
5. Đối với Phòng Truyền thống: chỉ áp dụng đối với
các cơ quan, đơn vị có trụ sở làm việc độc lập.
Bảng 4: Tiêu chuẩn
diện tích trong nhà ăn tập thể doanh trại
STT
|
Đối tượng danh
mục
|
Tiêu chuẩn (m2/người)
|
1
|
Người làm công tác cơ yếu có mức lương bằng mức
lương cấp bậc quân hàm cấp úy, cấp tá và tương đương
|
2,0
|
a
|
Khu vực ăn
|
1,2
|
b
|
Khu vực chế biến và kho
|
0,5
|
c
|
Khu vực phục vụ
|
0,3
|
2
|
Người làm công tác cơ yếu có mức lương bằng mức
lương cấp bậc quân hàm từ Thiếu tướng và tương đương trở lên
|
2,2
|
a
|
Khu vực ăn
|
1,4
|
b
|
Khu vực chế biến và kho
|
0,5
|
c
|
Khu vực phục vụ
|
0,3
|
Bảng 5: Thiết bị
vệ sinh
a) Thiết bị vệ sinh nhà ở tập thể
STT
|
Đối tượng danh
mục
|
Quy mô quân số
(người)
|
Trang bị
|
Tắm
|
Xí bệt
|
Tiểu treo
|
Chậu rửa sứ
|
1
|
Người làm công tác cơ yếu có mức lương bằng mức
lương cấp bậc quân hàm cấp ủy và tương đương
|
6
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2
|
Người làm công tác cơ yếu có mức lương bằng mức
lương cấp bậc quân hàm cấp tá và tương đương
|
4
|
1
|
1
|
1
|
1
|
3
|
Người làm công tác cơ yếu có mức lương bằng mức
lương cấp bậc quân hàm cấp tướng và tương đương
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
Ghi chú: Đơn vị có cả nam và nữ phải bố
trí cho nam riêng, nữ riêng.
b) Thiết bị vệ sinh nhà làm việc
STT
|
Quy mô quân số
(người)
|
Số lượng người
tính cho 1 bộ thiết bị vệ sinh
|
Thiết bị vệ
sinh
|
Xí bệt
|
Tiểu treo
|
Chậu rửa sứ
|
1
|
Dưới 50
|
25
|
1
|
1
|
1
|
2
|
Từ 50 đến 100
|
50
|
2
|
3
|
2
|
3
|
Trên 100
|
100
|
3
|
4
|
3
|
Ghi chú: Đơn vị có cả nam và nữ phải
bố trí cho nam riêng, nữ riêng.
DANH MỤC SỐ 04
ĐỊNH MỨC TIÊU CHUẨN DOANH CỤ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 32/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2013 của
Chính phủ)
Bảng 1: Tiêu chuẩn
doanh cụ trong nhà làm việc
STT
|
Đối tượng danh
mục
|
Tiêu chuẩn/người
|
Bàn làm việc
|
Ghế tựa
|
Tủ tài liệu
|
Bàn họp
|
Bàn ghế tiếp
khách
|
Mắc áo treo
|
Đèn bàn
|
1
|
Trợ lý Cơ yếu
|
1
|
2
|
1
|
|
|
1
|
|
2
|
Trưởng ban (Đội) Cơ yếu đơn vị và tương đương
|
1
|
2
|
1
|
|
|
1
|
|
3
|
Lãnh đạo cấp Phòng Cơ yếu thuộc Bộ, ngành, Ban Cơ
yếu Chính phủ và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
1
|
5
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
4
|
Lãnh đạo cấp Cục, Vụ và tương đương thuộc Ban Cơ
yếu Chính phủ
|
1
|
7
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
5
|
Lãnh đạo Ban Cơ yếu Chính phủ
|
1
|
10
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
Ghi chú:
1. Quạt trần được bố trí theo định mức 18 m2/1
chiếc (hoặc 9 m2 sử dụng/1 quạt treo tường).
2. Phòng làm việc của lãnh đạo Cục, Vụ và tương
đương trở lên được lắp máy điều hòa không khí theo tiêu chuẩn Việt Nam.
3. Đối tượng 3, bàn họp chỉ bố trí cho cấp trưởng.
4. Những đối tượng sử dụng chỗ ở và chỗ làm việc
trong cùng một phòng, thì được hưởng cả 2 loại tiêu chuẩn doanh cụ trong nhà ở
và nhà làm việc. Riêng tiêu chuẩn về quạt điện, bàn uống nước hoặc tiếp khách,
đèn bàn chỉ được hưởng một loại tiêu chuẩn.
Bảng 2: Tiêu chuẩn
doanh cụ trong nhà ở tập thể doanh trại
STT
|
Đối tượng danh
mục
|
Tiêu chuẩn/người
|
Giường cá nhân
|
Tủ cá nhân
|
Tủ tài liệu
|
Bộ bàn ghế uống
nước
|
Bàn đọc sách
|
Ghế tựa
|
Tủ áo
|
Mắc áo
|
1
|
Người làm công tác cơ yếu có mức lương bằng mức
lương cấp bậc quân hàm cấp úy và tương đương
|
1
|
1
|
|
1 bộ/3 người
|
|
|
|
1
|
2
|
Người làm công tác cơ yếu có mức lương bằng mức
lương cấp bậc quân hàm Thiếu tá, Trung tá và tương đương
|
1
|
1
|
|
1 bộ/3 người
|
|
|
|
1
|
3
|
Người làm công tác cơ yếu có mức lương bằng mức
lương cấp bậc quân hàm Thượng tá, Đại tá và tương đương
|
1
|
|
|
1 bộ/2 người
|
|
|
1
|
|
4
|
Người làm công tác cơ yếu có mức lương bằng mức
lương cấp bậc quân hàm cấp tướng và tương đương
|
1
|
1
|
1
|
1 bộ
|
1
|
1
|
1
|
1
|
Ghi chú:
1. Có thể thay thế tủ cá nhân bằng tủ áo 2 hoặc 3
buồng, bảo đảm cho mỗi người một ngăn riêng biệt.
2. Đối với lãnh đạo cấp Cục, Vụ và tương đương trở
lên nếu bố trí mỗi người sử dụng phòng ở riêng biệt thì đảm bảo cho mỗi người 1
bàn đọc sách, 1 ghế tựa, 1 đèn bàn và bộ bàn ghế uống nước. Riêng người làm
công tác cơ yếu có mức bằng lương cấp bậc quân hàm Thiếu tướng và tương đương,
bộ bàn ghế uống nước được trang bị theo kiểu dáng salon.
3. Mỗi phòng ở hoặc điện tích ở tương đương 18 m2
được lắp 1 quạt trần. Riêng lãnh đạo có mức lương bằng mức lương của cấp bậc
quân hàm từ cấp Thượng tá và tương đương trở lên được bảo đảm mỗi người 1 quạt
cây thay thế quạt trần.
4. Phòng ở của lãnh đạo Ban Cơ yếu Chính phủ được lắp
máy điều hòa không khí theo tiêu chuẩn Việt Nam.
5. Người làm công tác cơ yếu có mức tương tương
đương từ Thiếu úy trở lên đi học, đào tạo trong các nhà trường trong lực lượng
cơ yếu được hưởng tiêu chuẩn doanh cụ trong phòng ở như sĩ quan cấp úy. Lãnh đạo
cấp Cục, Vụ và tương đương trở lên đi học, đào tạo được hưởng tiêu chuẩn doanh
cụ như sĩ quan cấp Thiếu tá, Trung tá.
Bảng 3: Tiêu chuẩn
doanh cụ trong nhà ở công vụ
STT
|
Đối tượng danh
mục
|
Tiêu chuẩn/người
|
Giường cá nhân
|
Bàn làm việc
|
Tủ tài liệu
|
Ghế tựa
|
Tủ áo
|
Bộ bàn ghế uống
nước
|
Đèn bàn
|
1
|
Lãnh đạo cấp Cục, Vụ và tương đương
|
1
|
1
|
1
|
4
|
1
|
1
|
1
|
2
|
Lãnh đạo Ban Cơ yếu Chính phủ
|
1
|
1
|
1
|
10
|
1
|
1
|
1
|
Ghi chú: Bộ bàn ghế uống nước được
trang bị theo kiểu dáng salon.
Bảng 4: Tiêu chuẩn
doanh cụ trong Phòng Trực ban
Đối tượng danh
mục
|
Bàn làm việc
|
Bộ bàn nước
|
Tủ tài liệu
|
Ghế tựa
|
Ghế tựa dài
|
Giường cá nhân
|
Quạt trần
|
Mắc áo đứng
|
Cấp Cục, Vụ và tương đương
|
1
|
1
|
1
|
2
|
1
|
2
|
1
|
1
|
Bảng 5: Tiêu chuẩn
doanh cụ trong Phòng Thường trực
Đối tượng danh
mục
|
Bàn làm việc
|
Tủ tài liệu
|
Ghế tựa
|
Quạt trần
|
Mặc áo đứng
|
Bàn nước
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ có
trụ sở làm việc độc lập
|
1
|
1
|
2
|
1
|
1
|
1
|
Bảng 6: Tiêu chuẩn
doanh cụ trong Phòng Tiếp dân
Đối tượng danh
mục
|
Bàn làm việc
|
Bộ bàn nước
|
Ghế tựa
|
Quạt trần
|
Mắc áo đứng
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ có
chức năng tiếp dân
|
1
|
1
|
6
|
1
|
1
|
Bảng 7: Tiêu chuẩn
doanh cụ trong Phòng Giao ban
STT
|
Đối tượng danh
mục
|
Bàn họp
|
Ghế tựa
|
Bàn nước
|
Quạt trần
|
Máy điều hòa
|
Mắc áo đứng
|
1
|
Phòng Cơ yếu các Bộ, ngành và tương đương
|
10
|
30
|
2
|
3
|
|
2
|
2
|
Cấp Cục, Vụ và tương đương
|
16
|
40
|
2
|
3
|
2
|
3
|
Ghi chú:
1. Phòng Cơ yếu các Bộ, ngành và tương đương: Phòng
Giao ban và Phòng họp sử dụng chung.
2. Có thể thay thế 1 quạt trần bằng 2 quạt cây hoặc
2 quạt treo tường.
3. Cấp Phòng trang bị bàn họp kích thước 1,2 m x
0,6 m x 0,75 m.
4. Cấp Cục, Vụ và tương đương được trang bị bàn họp
kích thước 1,2 m x 0,6 m x 0,75 m. Có thể sử dụng bộ bàn quầy (vuông, chữ nhật,
tròn) có tổng chiều dài tương đương với số lượng bàn theo tiêu chuẩn.
5. Máy điều hòa không khí theo tiêu chuẩn Việt Nam.
Bảng 8: Tiêu chuẩn
doanh cụ trong Phòng khách
Đối tượng danh
mục
|
Bàn sa lon
|
Ghế sa lon
|
Bàn nhỏ (đôn)
|
Tủ đựng ấm chén
|
Quạt cây
|
Điều hòa
|
Mắc áo đứng
|
Cấp Cục, Vụ và tương đương
|
3
|
16
|
8
|
1
|
6
|
2
|
2
|
Ghi chú:
1. Bàn ghế trong phòng khách được trang bị theo kiểu
dáng bàn ghế salon bằng gỗ hoặc salon đệm mút. Bàn nhỏ (đôn) có kích thước 0,4
m x 0,4 m x 0,45 m được bảo đảm bình quân mỗi đôn 2 ghế ngồi.
2. Có thể thay thế 3 ghế salon bằng 1 đi văng 3 chỗ
ngồi. Đối với Phòng khách có diện tích nhỏ, có thể thay thế số lượng ghế salon
bằng ghế tựa có đệm để sử dụng cho phù hợp với diện tích phòng khách.
3. Máy điều hòa không khí theo tiêu chuẩn Việt Nam.
Bảng 9: Tiêu chuẩn
doanh cụ trong Phòng Truyền thống
Đối tượng danh
mục
|
Giá để sách báo
|
Tủ bày hiện vật
|
Bục tượng Bác
|
Quạt trần
|
Cấp Cục, Vụ và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính
phủ
|
2
|
3
|
1
|
12÷15m2/cái
|
Ghi chú: Đối với các đơn vị cơ yếu
còn lại, được trang bị 1 tủ bày hiện vật và giá để sách báo vào Phòng họp.
Bảng 10: Tiêu chuẩn
doanh cụ trong Phòng Văn thư - Bảo mật
Đối tượng danh
mục
|
Bàn máy vi tính
|
Bàn làm việc
|
Ghế tựa
|
Giá để VPP
|
Tủ tài liệu
|
Bàn máy photo
|
Quạt trần
|
Cấp Cục, Vụ và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính
phủ
|
2
|
2
|
4
|
1
|
2
|
1
|
1
|
Ghi chú:
1. Mỗi phòng làm việc của nhân viên văn thư - bảo mật
được trang bị 1 bàn uống nước và 1 mắc áo;
2. Có thể thay thế 1 quạt trần bằng 2 quạt cây hoặc
2 quạt treo tường.
Bảng 11: Tiêu chuẩn
doanh cụ trong Phòng Lưu trữ hồ sơ, tài liệu
Đối tượng danh
mục
|
Bàn máy vi tính
|
Bàn khai thác
tài liệu
|
Ghế tựa
|
Tủ tài liệu
|
Giá tài liệu
|
Điều hòa
|
Quạt bàn
|
Cấp Cục, Vụ và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính
phủ
|
1
|
2
|
5
|
2
|
4
|
1
|
1
|
Ghi chú:
1. Bàn làm việc dùng để khai thác tài liệu 1,2 m x
2,4 m x 0,75 m.
2. Giá để tài liệu được trang bị theo khối lượng
tài liệu thực tế.
3. Máy điều hòa không khí theo tiêu chuẩn Việt Nam.
Bảng 12: Tiêu chuẩn
doanh cụ trong Phòng Thông tin
Đối tượng danh
mục
|
Bàn làm việc
|
Ghế tựa
|
Điều hòa
|
Quạt trần
|
Mắc áo
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ có
trụ sở làm việc độc lập
|
1
|
2
|
1
|
1
|
1
|
Ghi chú: Máy điều hòa không khí theo
tiêu chuẩn Việt Nam.
Bảng 13: Tiêu chuẩn
doanh cụ trong Phòng Mã dịch điện mật
STT
|
Đối tượng danh
mục
|
Bàn làm việc
|
Ghế tựa
|
Giá để VPP
|
Tủ tài liệu
|
Quạt trần
|
Điều hòa
|
1
|
Phòng Mã dịch điện mật cấp huyện và tương đương
|
1 bàn/ người
|
1 ghế/ người
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2
|
Phòng Mã dịch điện mật cấp tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương và tương đương
|
1 bàn/ người
|
1ghế/ người
|
1
|
1
|
1
|
1
|
3
|
Phòng Mã dịch điện mật thuộc Bộ, ngành và tương
đương
|
1 bàn/ người
|
1ghế/ người
|
1
|
2
|
1
|
1
|
Ghi chú:
1. Có thể thay thế 1 quạt trần bằng 2 quạt bàn.
2. Máy điều hòa không khí theo tiêu chuẩn Việt Nam.
Bảng 14: Tiêu chuẩn
doanh cụ trong Phòng Điện báo
STT
|
Đối tượng danh
mục
|
Tủ bảo mật
|
Bàn làm việc
|
Ghế tựa
|
Quạt trần
|
Giường cá nhân
|
Điều hòa
|
1
|
Cơ yếu cấp huyện và tương đương
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2
|
Cơ yếu cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
và tương đương
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
3
|
Cơ yếu các Bộ, ngành và tương đương
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1÷2
|
1
|
Ghi chú:
1. Có thể thay thế 1 quạt trần bằng 2 quạt bàn.
2. Máy điều hòa không khí theo tiêu chuẩn Việt Nam.
Bảng 15: Tiêu chuẩn
doanh cụ trong Phòng Huấn luyện
STT
|
Đối tượng danh
mục
|
Bàn làm việc
|
Ghế tựa
|
Quạt trần
|
Bảng
|
Tủ tài liệu
|
Điều hòa
|
1
|
Phòng Cơ yếu tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương và tương đương
|
1 bàn/ người
|
1 ghế/ người
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2
|
Phòng Cơ yếu thuộc Bộ, ngành và tương đương
|
1 bàn/ người
|
1 ghế/ người
|
2
|
1
|
2
|
1
|
Ghi chú:
1. 18 m2 có 1 quạt trần hoặc 1 quạt trần
bằng 2 quạt bàn.
2. Máy điều hòa không khí theo tiêu chuẩn Việt Nam.
Bảng 16: Tiêu chuẩn
doanh cụ trong kho để tài liệu và trang thiết bị kỹ thuật mật mã
STT
|
Đối tượng danh
mục
|
Bàn làm việc
|
Ghế tựa
|
Giá để tài liệu
|
Quạt trần
|
Điều hòa
|
1
|
Cơ yếu Cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
và tương đương
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2
|
Cơ yếu trực thuộc các Bộ, ngành và tương đương
|
1
|
1
|
2
|
1
|
1
|
Ghi chú:
1. Có thể thay thế 1 quạt trần bằng 2 quạt bàn.
2. Máy điều hòa không khí theo tiêu chuẩn Việt Nam.
Bảng 17: Tiêu chuẩn
doanh cụ trong nhà ăn
Đối tượng danh
mục
|
Bàn ăn
|
Bàn chế biến
|
Bàn chia
|
Giá để dụng cụ
|
Hòm (tủ)
|
Ghế ngồi
|
Quạt trần
|
Điều hòa
|
Nhà ăn các cơ quan, đơn vị trong lực lượng cơ yếu
|
1 cái /6 người
|
1÷3
|
1÷4
|
3÷9
|
4 hòm và 1 tủ
|
1cái/ người
|
12÷15 m2/cái
|
|
Bảng 18: Tiêu chuẩn
doanh cụ trong Phòng học
Đối tượng danh
mục
|
Bảng đen (hoặc
phooc)
|
Bục giảng (hoặc
bàn giảng viên)
|
Ghế tựa
|
Bàn ghế học
viên
|
Quạt trần
|
Phòng học
|
1
|
1
|
1
|
2 học viên/ bộ
|
12 ÷15 m2/1
cái
|
Ghi chú: Các phòng học chuyên dùng
khác theo tiêu chuẩn riêng.
DANH MỤC SỐ 05
ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐIỆN NĂNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 32/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2013 của
Chính phủ)
Bảng 1: Định mức
sử dụng điện năng cho sinh hoạt, làm việc
STT
|
Đối tượng
|
Định mức (KWh/người/tháng)
|
1
|
Người làm công tác cơ yếu có mức lương bằng mức
lương cấp bậc quân hàm cấp úy và tương đương
|
25
|
2
|
Người làm công tác cơ yếu có mức lương bằng mức
lương cấp bậc quân hàm Thiếu tá, Trung tá và tương đương
|
35
|
3
|
Người làm công tác cơ yếu có mức lương bằng mức
lương cấp bậc quân hàm Thượng tá, Đại tá và tương đương
|
105
|
4
|
Người làm công tác cơ yếu có mức lương bằng mức
lương cấp bậc quân hàm Thiếu tướng, Trung tướng và tương đương
|
225
|
Ghi chú:
Định mức sử dụng điện năng cho sinh hoạt, làm việc là
mức điện năng (số KWh) quy định sử dụng trong một tháng cho một người làm công
tác cơ yếu bao gồm:
1. Sử dụng cho chiếu sáng, làm mát tại các phòng
làm việc, phòng ở, các công trình công cộng và một số công trình phụ trợ khác
trong nhà ở tập thể doanh trại:
2. Sử dụng cho hoạt động của các thiết bị nghe,
nhìn để phục vụ sinh hoạt chính trị, văn hóa, tinh thần của người làm công tác
cơ yếu.
3. Sử dụng cho hoạt động của các thiết bị văn phòng
được trang bị theo quy định.
Bảng 2: Định mức
sử dụng điện năng cho công tác kho tàng
STT
|
Đối tượng danh
mục
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Kho dự trữ quốc gia chuyên ngành cơ yếu
|
KWh/tấn/tháng
|
13
|
2
|
Kho y tế
|
KWh/tấn/tháng
|
13
|
3
|
Kho lưu trữ tài liệu kỹ thuật mật mã
|
|
13
|
4
|
Kho lưu trữ hồ sơ cán bộ, nhân viên
|
|
13
|
Ghi chú:
Định mức sử dụng điện năng cho công tác kho tàng là
mức điện năng (số KWh) quy định sử dụng trong một tháng cho một đơn vị khối lượng
hàng hóa trong kho hoặc trạm để thực hiện các công tác theo nhiệm vụ được giao
tại các cơ sở kho tàng bao gồm:
1. Điện năng sử dụng cho các thiết bị tiêu thụ điện
để thực hiện các công tác xuất, nhập, vận chuyển, kiểm tra, bảo đảm, bảo dưỡng
các loại vật tư, thiết bị, hàng hóa, sản phẩm mật mã trong các kho tàng của các
đơn vị cơ yếu.
2. Sử dụng cho chiếu sáng phục vụ làm việc trong
kho, chiếu sáng bảo vệ khu vực kho.
Bảng 3: Định mức
sử dụng điện năng cho đào tạo
Đối tượng
|
Định mức KWh/tháng
|
Hệ số điều chỉnh
Kdc
|
Học viên đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, chuyên
ngành cơ yếu
|
30
|
Học viên là cán bộ chỉ huy từ cấp phòng và tương đương
trở lên; học viên quốc tế; học viên đào tạo trên đại học: Kdc = 1,5
|
Ghi chú:
Định mức sử dụng điện năng cho đào lạo là mức điện
năng (số KWh) quy định sử dụng trong một tháng trên một học viên phân theo bậc
học để thực hiện những nội dung công việc bao gồm:
1. Bảo đảm cho hoạt động của các trang thiết bị phục
vụ đào tạo, nghiên cứu và huấn luyện trong phòng học, giảng đường, phòng thí
nghiệm, thư viện, xưởng thực tập tại các trường đào tạo trong lực lượng cơ yếu.
2. Bảo quản, bảo dưỡng trang thiết bị phục vụ cho
giảng dạy, học tập, nghiên cứu, luyện tập.
Bảng 4: Định mức
sử dụng điện năng cho phòng bệnh và khám bệnh, chữa bệnh
Đối tượng danh
mục
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
Giường bệnh xá
|
KWh/1 giường bệnh/tháng
|
30
|
Ghi chú:
Định mức sử dụng điện năng cho phòng bệnh và khám bệnh,
chữa bệnh là mức điện năng (số KWh) quy định sử dụng trong một tháng quy về cho
một giường bệnh và loại hình tổ chức phòng dịch để thực hiện các nội dung công
việc bao gồm:
1. Sử dụng cho các thiết bị hoạt động để thực hiện
việc chuẩn đoán, điều trị.
2. Sử dụng cho các thiết bị bảo đảm vô trùng, triệt
khuẩn hoạt động.
3. Sử dụng cho các thiết bị hoạt động phục vụ nuôi
dưỡng bệnh nhân và sinh hoạt của bệnh nhân đang điều trị tại cơ sở y tế trong lực
lượng cơ yếu và Bệnh xá Ban Cơ yếu Chính phủ.
4. Các thiết bị hoạt động phục vụ cho công tác
phòng bệnh và khám bệnh, chữa bệnh theo nhiệm vụ, chương trình, nội dung được
giao.
4. Bảo đảm cho nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu và các
nhiệm vụ đột xuất khác.
DANH MỤC SỐ 06
ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG PHỤ CẤP ĐẶC THÙ CƠ YẾU
(Ban hành kèm theo Nghị định số 32/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2013 của
Chính phủ)
1. Mức phụ cấp 25% áp dụng đối với người làm công
tác cơ yếu trực tiếp đảm nhiệm các công việc:
a) Nghiên cứu khoa học công nghệ kỹ thuật mật mã;
b) Mã dịch mật mã;
c) Tác chiến mạng, giám sát an ninh mạng;
d) Chứng thực số.
2. Mức phụ cấp 15% áp dụng đối với người làm công
tác cơ yếu trực tiếp đảm nhiệm các công việc:
a) Quản lý, chỉ huy, chỉ đạo sử dụng kỹ thuật mật
mã;
b) Tham mưu, kế hoạch, huấn luyện, đào tạo, tổ chức
xây dựng lực lượng cơ yếu;
c) Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật mật mã;
d) Giáo viên tại các nhà trường trong lực lượng cơ
yếu;
đ) Sản xuất, lắp ráp, sửa chữa, triển khai, cung cấp
sản phẩm mật mã;
e) Thanh tra, pháp chế, hợp tác quốc tế về cơ yếu.
3. Mức phụ cấp 10% áp dụng đối với người làm công
tác cơ yếu trực tiếp đảm nhiệm các công việc bảo đảm, phục vụ cho các hoạt động
trong lực lượng cơ yếu (không thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Danh
mục này)./.