ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 8348/KH-UBND
|
Quảng Nam, ngày
01 tháng 12 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TẠM GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC NĂM
2024 CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG (KHỐI CHÍNH QUYỀN) THUỘC TỈNH QUẢNG
NAM
Thực hiện Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019; Kết luận
số 40-KL/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản
lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022 - 2026, Quy định số 70-QĐ/TW
ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị quy định về quản lý biên chế của hệ thống chính
trị; Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về giao biên chế
các cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương và
các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022 - 2026; Quyết
định số 58-QĐ/BTCTW ngày 28/9/2022 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh
Quảng Nam giai đoạn 2022 - 2026; Quyết định số 1932-QĐ/BTCTW ngày 21/6/2023 của
Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh Quảng Nam năm 2023; Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản
lý hội; Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc
làm và biên chế công chức; Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính
phủ quy định về vị trí việc làm và số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp
công lập; Công văn số 4966/BNV-TCBC ngày 03/9/2023 của Bộ Nội vụ về trình tự
phê duyệt, giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính, số lượng
người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập của địa phương; Nghị quyết
59/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quyết định biên chế
công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính; số người làm việc hưởng lương
từ ngân sách nhà nước của các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc tỉnh Quảng Nam
năm 2023 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 59/NQ-HĐND); Kế hoạch số
218-KH/TU ngày 18/11/2022 của Tỉnh ủy Quảng Nam về tinh giản biên chế và sử dụng
biên chế giai đoạn 2022 - 2026; Tờ trình số 76-TTr/TU ngày 31/10/2023 của Ban Thường
vụ Tỉnh ủy về giao biên chế năm 2024; Thông báo kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh
ủy về tạm giao biên chế của Khối chính quyền năm 2024 tại Công văn số
2800-CV/BTCTU ngày 01/12/2023 của Ban Tổ chức Tỉnh ủy và các quy định hiện
hành.
Trên cơ sở tình hình thực tế địa
phương, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch tạm giao biên chế công chức, số
lượng người làm việc năm 2024 của các cơ quan, đơn vị, địa phương (khối chính
quyền) thuộc tỉnh, trình Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 18, với các
nội dung chính như sau:
Phần I
BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH
I. BIÊN CHẾ
GIAO NĂM 2023
1. Ban Tổ chức Trung
ương giao cho tỉnh Quảng Nam năm 2023 (tại Quyết định số 1932-QĐ/BTCTW ngày
21/6/2023): khối chính quyền địa phương (gồm Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân) cấp tỉnh, cấp huyện là 3.141 cán bộ, công chức.
2. Triển khai Nghị quyết
số 59/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh, UBND tỉnh đã quyết định
giao biên chế công chức năm 2023 đối với các cơ quan, tổ chức hành chính là 3.141
biên chế công chức.
3. Biên chế công chức đã
tuyển dụng (tính đến ngày 30/9/2023) là: 2.932 biên chế; biên chế công chức còn
lại chưa tuyển dụng: 209 biên chế.
II. KẾ HOẠCH
TẠM GIAO BIÊN CHẾ NĂM 2024
Ngày 18/7/2022, Bộ Chính trị ban
hành Kết luận số 40-KL/TW (về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của
hệ thống chính trị giai đoạn 2022 - 2026), theo đó quy định giai đoạn 2021
- 2026 tinh giản ít nhất 5% biên chế cán bộ, công chức. Bộ Chính trị đã
ban hành Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18/7/2022 giao biên chế cho tỉnh Quảng Nam
giai đoạn 2022 - 2026 là 2.998 công chức, giảm 158 biên chế, tương đương giảm
5% so với số Trung ương giao cho tỉnh năm 2021. Ban Tổ chức Trung ương cũng
đã ban hành Quyết định số 58-QĐ/TW ngày 28/9/2022 giao biên chế cho tỉnh Quảng
Nam giai đoạn 2022 - 2026 (khối Chính quyền địa phương, gồm Hội đồng nhân
dân và Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện) là 2.998 cán bộ, công chức.
Tỉnh ủy Quảng Nam đã ban hành Kế
hoạch số 218-KH/TU ngày 18/11/2022 về tinh giản biên chế và sử dụng biên chế
giai đoạn 2022 - 2026; Tờ trình số 76-TTr/TU, ngày 31/10/2023 trình Ban Tổ chức
Trung ương về giao biên chế năm 2024 cho tỉnh Quảng Nam; theo đó, Ban Thường vụ
Tỉnh ủy đề nghị Ban Tổ chức Trung ương giao biên chế công chức của khối chính
quyền thuộc tỉnh năm 2024 là: 3.126 biên chế (giảm 15 biên chế so với
năm 2023).
Trên cơ sở này, UBND tỉnh kính
đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định tạm giao biên chế công chức năm 2024
đối với các cơ quan, tổ chức hành chính (khối chính quyền) thuộc tỉnh là 3.126
biên chế.
(Có Phụ lục I - Biên
chế công chức tạm giao năm 2024 đối với các đơn vị, địa phương kèm theo).
Phần II
BIÊN CHẾ VIÊN CHỨC TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP CHƯA
ĐƯỢC GIAO QUYỀN TỰ CHỦ
I. BIÊN CHẾ
VIÊN CHỨC GIAO NĂM 2023
1. Ban Tổ chức Trung
ương giao biên chế cho tỉnh Quảng Nam (tại Quyết định số 1932-QĐ/BTCTW ngày
21/6/2023): Đơn vị sự nghiệp công lập, hội quần chúng được Đảng, Nhà nước
giao nhiệm vụ là 27.725 viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước. Bộ Chính
trị, Ban Tổ chức Trung ương giao bổ sung năm học 2022 - 2023 đối với tỉnh là
142 biên chế sự nghiệp giáo dục mầm non và phổ thông công lập (tại Quyết định
số 72-QĐ/TW của Bộ Chính trị, Quyết định số 58-QĐ/BTCTW của Ban Tổ chức Trung
ương).
2. Hội đồng nhân dân tỉnh
giao (tại Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 09/12/2022): Biên chế viên chức
hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập: 27.725
biên chế; Bổ sung biên chế viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong
đơn vị sự nghiệp công lập giáo dục - đào tạo năm học 2022 - 2023: 142
biên chế.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh
giao (tại Quyết định số 35/QĐ-UBND ngày 05/01/2023): Biên chế viên chức
hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập: 27.725
biên chế; Biên chế viên chức hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp trong đơn vị sự
nghiệp công lập: 2.090 biên chế; Bổ sung biên chế viên chức hưởng lương
từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập giáo dục - đào tạo năm học
2022 - 2023: 142 biên chế.
4. Biên chế viên chức đã
tuyển dụng (tính đến ngày 30/9/2023) là: 26.751 biên chế; Biên chế viên chức
còn lại chưa tuyển dụng: 1.116 biên chế.
II. KẾ HOẠCH
TẠM GIAO BIÊN CHẾ VIÊN CHỨC NĂM 2024 ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP CHƯA
ĐƯỢC QUYỀN TỰ CHỦ
1. Biên chế viên chức hưởng lương
từ ngân sách nhà nước
a) Biên chế viên chức hưởng
lương từ ngân sách nhà nước theo Kế hoạch số 218-KH/TU, ngày 18/11/2022 của Ban
Thường vụ Tỉnh ủy về tinh giản biên chế giai đoạn 2023 - 2026, Tờ trình số
76-TTr/TU ngày 31/10/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy đề nghị Ban Tổ chức Trung
ương giao biên chế năm 2024; theo đó, Ban Thường vụ Tỉnh ủy đề nghị giao biên
chế viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước của khối chính quyền thuộc tỉnh
năm 2024 là: 27.698 biên chế (giảm 27 biên chế so với năm 2023).
b) Để đảm bảo số lượng biên chế
viên chức tinh giản giai đoạn 2024 - 2026 theo số liệu của Ban Tổ chức Trung
ương, Ban Thường vụ Tỉnh ủy; Ban cán sự đảng UBND tỉnh đề nghị tạm giao biên chế
viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước đối với các cơ quan, đơn vị, địa
phương (khối chính quyền) thuộc tỉnh năm 2024 là 27.698 biên chế.
2. Biên chế viên chức hưởng
lương từ nguồn thu sự nghiệp của đơn vị
Ủy ban nhân dân tỉnh đã tổ chức
thẩm định, phê duyệt Đề án vị trí việc làm các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh;
trong đó, xác định biên chế viên chức hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp giai
đoạn 2022 - 2025 đối với các đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao quyền tự
chủ thuộc tỉnh (trừ đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo thuộc UBND cấp huyện,
Sở Giáo dục và Đào tạo); đồng thời, theo quy định tại Thông tư số
03/2023/TT-BYT ngày 17/02/2023 của Bộ Y tế về hướng dẫn vị trí việc làm, định mức
số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn
vị sự nghiệp y tế công lập; Uỷ ban nhân dân tỉnh kính báo cáo Hội đồng nhân dân
tỉnh biên chế viên chức hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp đối với các đơn vị sự
nghiệp tự đảm bảo một phần chi thường xuyên thuộc tỉnh năm 2024 là 2.427
biên chế, tăng 337 biên chế so với số giao năm 2023.
(Có Phụ lục II - Biên
chế viên chức tạm giao năm 2023 đối với các đơn vị, địa phương kèm theo).
3. Bổ sung biên chế sự nghiệp
giáo dục - đào tạo
(Biên chế sự nghiệp giáo dục
- đào tạo bổ sung tại khoản này, không bao gồm biên chế viên chức giao tại khoản
1, 2 nêu trên, theo quy định tại Quyết định số 141-QĐ/BTCTW ngày 28/9/2022 của
Ban Tổ chức Trung ương).
Ủy ban nhân dân tỉnh kính đề
nghị Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định giữ nguyên biên chế sự nghiệp
giáo dục - đào tạo được Bộ Chính trị giao bổ sung năm học 2022 - 2023 đã giao
cho Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp huyện năm 2023: 142 biên chế (tại
Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh).
(Có Phụ lục III -
Biên chế giáo dục - đào tạo bổ sung năm học 2022 - 2023, đã giao năm 2023 đối với
các đơn vị, địa phương kèm theo).
Năm học 2023 - 2024, Ủy ban
nhân dân tỉnh đã tham mưu Ban cán sự đảng UBND tỉnh trình Ban Thường vụ Tỉnh ủy
báo cáo các cấp có thẩm quyền (Ban Tổ chức Trung ương, Bộ Nội vụ, Bộ Giáo dục
và Đào tạo) đề nghị bổ sung cho tỉnh Quảng Nam trong năm học 2023-2024 là 866
biên chế viên chức sự nghiệp giáo dục - đào tạo. Sau khi Ban Tổ chức Trung ương
giao bổ sung biên chế sự nghiệp giáo dục - đào tạo, UBND tỉnh trình Hội đồng
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định giao bổ sung cho Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
Phần III
ĐỊNH MỨC HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC HỘI QUẦN
CHÚNG ĐƯỢC ĐẢNG, NHÀ NƯỚC GIAO NHIỆM VỤ
I. ĐỊNH MỨC
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG ĐÃ GIAO
Căn cứ Nghị quyết số 59/NQ-HĐND
ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh đã quyết định
giao định mức lao động đối với tổ chức Hội quần chúng cấp tỉnh được Đảng, Nhà
nước giao nhiệm vụ là 35 định mức.
II. KẾ HOẠCH
GIAO ĐỊNH MỨC HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG NĂM 2024
Ủy ban nhân dân tỉnh kính đề
nghị Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định giao định mức hợp đồng lao động
đối với các tổ chức Hội quần chúng cấp tỉnh được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ
năm 2024 là 35 định mức.
(Có Phụ lục IV - Tổng
hợp định mức lao động giao năm 2024 đối với các tổ chức Hội kèm theo).
Phần VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định tạm giao biên chế công chức đối với các cơ quan, tổ chức hành chính;
giao, điều chỉnh số lượng người làm việc (biên chế viên chức) hưởng lương từ
ngân sách nhà nước đối với đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao quyền tự chủ
thuộc phạm vi quản lý trong tổng biên chế công chức, số lượng người làm việc được
Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
2. Trên cơ sở Quyết định
tạm giao biên chế công chức, số lượng người làm việc năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh; Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra công tác quản lý, sử dụng biên chế, số lượng
người làm việc ở từng cơ quan, đơn vị, địa phương (khối chính quyền) và triển
khai phê duyệt Đề án vị trí việc làm của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
công lập.
3. Các cơ quan, đơn vị,
địa phương triển khai thực hiện hiệu quả Kết luận số 40-KL/TW ngày 18/7/2022 của
Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính
trị giai đoạn 2022 - 2026; Công điện số 209/CĐ-TTg ngày 28/02/2022 của Thủ tướng
Chính phủ về việc sắp xếp tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập của
các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương và Kế hoạch số 218-KH/TU ngày 18/11/2022 của Tỉnh
ủy về tinh giản biên chế và sử dụng biên chế giai đoạn 2022 - 2026.
4. Các đơn vị sự nghiệp
công lập được giao quyền tự chủ đẩy mạnh thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách
nhiệm toàn diện về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự, tài chính của
đơn vị. Các đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao quyền tự chủ nhưng có nguồn
thu sự nghiệp, khuyến khích đẩy mạnh sang cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm và
xã hội hóa, thay thế nguồn trả lương từ ngân sách nhà nước bằng việc trả lương
từ nguồn thu sự nghiệp.
Trên đây là Kế hoạch tạm giao
biên chế công chức, số lượng người làm việc năm 2024 của các cơ quan, đơn vị, địa
phương (khối chính quyền) thuộc tỉnh; UBND tỉnh kính trình Hội đồng nhân dân tỉnh
khóa X, kỳ họp thứ 18 xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Thường trực TU, HĐND, UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Sở Nội vụ;
- CPVP;
- Lưu: VT, TH, NCKS (A).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Trí Thanh
|
PHỤ LỤC I
BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TẠM GIAO NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 8348/KH-UBND 01/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Nam)
TT
|
Đơn vị
|
Biên chế tạm giao năm 2024
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
I
|
Cấp tỉnh
|
1396
|
|
1
|
Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh
|
64
|
|
2
|
Sở Nội vụ
|
69
|
|
3
|
Ban Dân tộc
|
20
|
|
4
|
Thanh tra tỉnh
|
37
|
|
5
|
Sở Tư pháp
|
31
|
|
6
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
54
|
|
7
|
Sở Tài chính
|
63
|
|
8
|
Sở Giao thông vận tải
|
56
|
|
9
|
Sở Công Thương
|
52
|
|
10
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
440
|
|
11
|
Sở Xây dựng
|
37
|
|
12
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
69
|
|
13
|
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
|
67
|
|
14
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
26
|
|
15
|
Sở Ngoại vụ
|
17
|
|
16
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
33
|
|
17
|
Sở Y tế
|
60
|
|
18
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
63
|
|
19
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
49
|
|
20
|
Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh và các Ban thuộc HĐND tỉnh
|
10
|
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh
|
31
|
|
21
|
BQL các Khu kinh tế và khu
công nghiệp tỉnh
|
45
|
|
22
|
Văn phòng Ban An toàn giao
thông tỉnh
|
3
|
|
II
|
UBND cấp huyện
|
1724
|
|
1
|
Tam Kỳ
|
113
|
|
2
|
Hội An
|
112
|
|
3
|
Điện Bàn
|
114
|
|
4
|
Thăng Bình
|
105
|
|
5
|
Núi Thành
|
107
|
|
6
|
Đại Lộc
|
100
|
|
7
|
Duy Xuyên
|
100
|
|
8
|
Quế Sơn
|
91
|
|
9
|
Phú Ninh
|
90
|
|
10
|
Tiên Phước
|
91
|
|
11
|
Hiệp Đức
|
89
|
|
12
|
Bắc Trà My
|
90
|
|
13
|
Nam Trà My
|
90
|
|
14
|
Phước Sơn
|
90
|
|
15
|
Nam Giang
|
90
|
|
16
|
Đông Giang
|
90
|
|
17
|
Tây Giang
|
90
|
|
18
|
Nông Sơn
|
72
|
|
III
|
Dự phòng
|
6
|
|
TỔNG CỘNG
|
3126
|
|
PHỤ LỤC II
BIÊN CHẾ VIÊN CHỨC HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠM
GIAO NĂM 2024 ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP CHƯA ĐƯỢC GIAO QUYỀN TỰ CHỦ
(Kèm theo Kế hoạch số 8348/KH-UBND 01/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Nam)
TT
|
Tên cơ quan, đơn vị
|
Biên chế viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước
|
Chia ra, lĩnh vực sự nghiệp
|
Giáo dục- đào tạo
|
Y tế
|
Văn hoá- Thông tin- Thể thao
|
SN khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
I.
|
UBND cấp huyện
|
21,168
|
20,364
|
-
|
326
|
478
|
1
|
Tam Kỳ
|
1,383
|
1,329
|
|
26
|
28
|
2
|
Hội An
|
1,103
|
1,080
|
|
|
23
|
3
|
Điện Bàn
|
2,470
|
2,419
|
|
16
|
35
|
4
|
Thăng Bình
|
2,197
|
2,138
|
|
22
|
37
|
5
|
Núi Thành
|
1,784
|
1,751
|
|
18
|
15
|
6
|
Đại Lộc
|
1,867
|
1,822
|
|
18
|
27
|
7
|
Duy Xuyên
|
1,541
|
1,502
|
|
19
|
20
|
8
|
Quế Sơn
|
1,093
|
1,052
|
|
15
|
26
|
9
|
Phú Ninh
|
957
|
909
|
|
17
|
31
|
10
|
Tiên Phước
|
1,114
|
1,075
|
|
18
|
21
|
11
|
Hiệp Đức
|
711
|
683
|
|
16
|
12
|
12
|
Bắc Trà My
|
1,046
|
983
|
|
25
|
38
|
13
|
Nam Trà My
|
859
|
808
|
|
22
|
29
|
14
|
Phước Sơn
|
660
|
613
|
|
22
|
25
|
15
|
Nam Giang
|
708
|
665
|
|
17
|
26
|
16
|
Đông Giang
|
643
|
596
|
|
17
|
30
|
17
|
Tây Giang
|
581
|
527
|
|
23
|
31
|
18
|
Nông Sơn
|
451
|
412
|
|
15
|
24
|
II.
|
Cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh
|
6,251
|
3,224
|
2,539
|
140
|
348
|
1
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
12
|
|
|
|
12
|
2
|
Sở Nội vụ
|
13
|
|
|
|
13
|
3
|
Sở Tư pháp
|
35
|
|
|
|
35
|
4
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
19
|
|
|
|
19
|
5
|
Sở Giao thông vận tải
|
6
|
|
|
|
6
|
6
|
Sở Công Thương
|
17
|
|
|
|
17
|
7
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
90
|
|
|
|
90
|
8
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
21
|
|
|
|
21
|
9
|
Sở Văn hoá, TT và Du lịch
|
164
|
24
|
|
140
|
|
10
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
13
|
|
|
|
13
|
11
|
Sở Y tế
|
2,532
|
|
2,532
|
|
|
12
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
3,200
|
3,200
|
|
|
|
13
|
Sở Lao động-Thương binh và Xã
hội
|
129
|
|
7
|
|
122
|
III.
|
Đơn vị trực thuộc tỉnh
|
204
|
62
|
-
|
84
|
58
|
1
|
BQL các Khu kinh tế và khu
công nghiệp tỉnh
|
15
|
|
|
|
15
|
2
|
BQL Vườn QG Sông Thanh
|
28
|
|
|
|
28
|
3
|
Đài Phát thanh - Truyền hình
|
84
|
|
|
84
|
|
4
|
Trường Cao đẳng Y tế
|
62
|
62
|
|
|
|
5
|
Tỉnh đoàn Quảng Nam (đơn vị
sự nghiệp công lập thuộc Tỉnh đoàn)
|
15
|
|
|
|
15
|
IV
|
Hội được Đảng, Nhà nước
giao nhiệm vụ
|
55
|
-
|
-
|
-
|
55
|
1
|
Liên hiệp các hội Khoa học -
Kỹ thuật
|
5
|
|
|
|
5
|
2
|
Liên hiệp các tổ chức hữu nghị
|
4
|
|
|
|
4
|
3
|
Hội Văn học - Nghệ thuật
|
7
|
|
|
|
7
|
4
|
Hội Nhà báo
|
1
|
|
|
|
1
|
5
|
Hội Luật gia
|
4
|
|
|
|
4
|
6
|
Liên minh Hợp tác xã
|
14
|
|
|
|
14
|
7
|
Hội Khuyến học
|
2
|
|
|
|
2
|
8
|
Hội Người mù
|
4
|
|
|
|
4
|
9
|
Hội Chữ thập đỏ
|
10
|
|
|
|
10
|
10
|
Hội Đông y
|
4
|
|
|
|
4
|
V
|
Dự phòng
|
20
|
|
|
|
20
|
TỔNG CỘNG
|
27,698
|
23,650
|
2,539
|
550
|
959
|
PHỤ LỤC III
BIÊN CHẾ VIÊN CHỨC SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỔ
SUNG NĂM HỌC 2022 - 2023 (ĐÃ GIAO NĂM 2023)
(Không nằm trong biên chế viên chức giao tại Phụ
lục II)
(Kèm theo Kế hoạch số 8348/KH-UBND 01/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Nam)
TT
|
Đơn vị, địa phương
|
Biên chế bổ sung năm học 2022 - 2023 (đã giao năm 2023)
|
1
|
2
|
4
|
TỔNG CỘNG
|
142
|
I
|
UBND cấp huyện
|
126
|
1
|
Bắc Trà My
|
28
|
2
|
Duy Xuyên
|
0
|
3
|
Đại Lộc
|
9
|
4
|
Đông Giang
|
12
|
5
|
Điện Bàn
|
4
|
6
|
Hiệp Đức
|
16
|
7
|
Hội An
|
0
|
8
|
Nam Giang
|
2
|
9
|
Nam Trà My
|
18
|
10
|
Nông Sơn
|
0
|
11
|
Núi Thành
|
0
|
12
|
Phú Ninh
|
0
|
13
|
Phước Sơn
|
0
|
14
|
Quế Sơn
|
2
|
15
|
Tam Kỳ
|
8
|
16
|
Tây Giang
|
0
|
17
|
Thăng Bình
|
17
|
18
|
Tiên Phước
|
10
|
II
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
16
|
PHỤ LỤC IV
ĐỊNH MỨC HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG GIAO NĂM 2024 ĐỐI VỚI CÁC
TỔ CHỨC HỘI
(Kèm theo Kế hoạch số 8348/KH-UBND 01/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Nam)
TT
|
Tên tổ chức Hội quần chúng cấp tỉnh được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ
|
Định mức hợp đồng lao động giao năm 2023
|
1
|
2
|
3
|
TỔNG CỘNG
|
35
|
1
|
Liên hiệp các hội Khoa học -
Kỹ thuật
|
2
|
2
|
Liên hiệp các tổ chức hữu nghị
|
2
|
3
|
Hội Nhà báo
|
3
|
4
|
Hội Khuyến học
|
2
|
5
|
Hội Chữ thập đỏ
|
2
|
6
|
Hội Cựu thanh niên xung phong
|
4
|
7
|
Ban Đại diện hội Người cao tuổi
|
4
|
8
|
Hội Nạn nhân chất độc da
cam/điôxin
|
4
|
9
|
Hội Bảo trợ Người tàn tật -
Quyền trẻ em và Bệnh nhân nghèo
|
4
|
10
|
Hội Từ thiện
|
4
|
11
|
Hội Tù yêu nước
|
4
|