ỦY
BAN NHÂN DÂN
QUẬN PHÚ NHUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 731/KH-UBND
|
Phú
Nhuận, ngày 27 tháng 6 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TUYỂN
DỤNG VIÊN CHỨC CÔNG TÁC TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC CÔNG LẬP THUỘC ỦY BAN
NHÂN DÂN QUẬN PHÚ NHUẬN NĂM 2022
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng
11 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật
Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục số 43/2019/QH14
ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP
ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm
việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT
ngày 24 tháng 1 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại
ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT
ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ
năng sử dụng công nghệ thông tin;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 3 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ
Nội vụ quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người
làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
02/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV ngày 19 tháng 5 năm 2015 của Bộ Văn hóa, thể thao và
Du lịch - Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức
chuyên ngành thư viện;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27 tháng 5 năm 2015 của Bộ Y tế - Bộ Nội vụ quy định
mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học
dự phòng, y sĩ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
26/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07 tháng 10 năm 2015 của Bộ Y tế - Bộ Nội vụ quy định
mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ
sinh, kỹ thuật y;
Căn cứ Thông tư số 16/2017/TT-BGĐDT ngày
12 tháng 7 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn danh mục khung vị trí
việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ
sở giáo dục phổ thông công lập;
Căn cứ Thông tư số 77/2019/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên
môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế,
hải quan, dự trữ;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV
ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế thi tuyển, xét tuyển
công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công
chức, viên chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT
ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định về mã số, tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong
các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT
ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định về mã số, tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong
các trường tiểu học công lập;
Căn cứ Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT
ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định về mã số, tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong
các trường trung học cơ sở công lập;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BNV
ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ Nội vụ quy định mã số,
tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức
chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
Căn cứ Thông tư số 03/2022/TT-BYT
ngày 26 tháng 4 năm 2022 của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế;
Căn cứ Quyết định số 2776/QĐ-UBND
ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh phê
duyệt danh mục vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân
quận - huyện tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 42/2021/QĐ-UBND
ngày 01 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
quy định phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức thuộc thẩm quyền quản
lý của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Công văn 3837/UBND-VX ngày 18
tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc tuyển dụng
viên chức và bố trí nhân viên làm công tác y tế, kế toán trong các cơ sở giáo dục
mầm non, phổ thông công lập;
Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận ban
hành kế hoạch tuyển dụng viên chức năm học 2022 - 2023 đối với các đơn vị sự
nghiệp giáo dục công lập trực thuộc như sau:
I. NHU CẦU
Tổng số biên chế sự nghiệp giáo dục:
1.434
Nhằm bổ sung nhu cầu về giáo viên, nhân
viên tại các trường công lập thuộc quận năm 2022, Ủy ban nhân dân quận dự kiến
tuyển dụng gồm: 111 Giáo viên; 45 Nhân viên (Bảng phụ lục đính kèm).
II. NGUYÊN TẮC
1. Việc tuyển dụng viên chức phải căn
cứ vào nhu cầu công việc, vị trí việc làm gắn với chức danh nghề nghiệp và số
lượng người làm việc đã được duyệt.
2. Việc tổ chức tuyển dụng phải đảm bảo
công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật; đảm bảo tính cạnh tranh.
3. Những người được tuyển chọn phải đảm
bảo đúng tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ gắn với chức danh nghề nghiệp, hạng
chức danh nghề nghiệp cần tuyển.
4. Người đăng ký dự tuyển phải chịu
hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của những giấy tờ trong
hồ sơ dự tuyển. Các trường hợp khai man, giả mạo hồ sơ sẽ bị hủy kết quả tuyển
dụng và xử lý theo quy định của pháp luật.
5. Người đăng ký dự tuyển chỉ được
đăng ký dự tuyển vào 01 vị trí việc làm, nếu đăng ký dự tuyển từ 02 vị trí việc
làm trở lên sẽ bị xóa tên trong danh sách dự tuyển hoặc hủy kết quả tuyển dụng.
Hồ sơ và lệ phí đăng ký dự tuyển không hoàn trả lại.
6. Không thực hiện bảo lưu kết quả
cho kỳ tuyển dụng lần sau.
7. Không tiếp nhận các giấy tờ xác nhận
chế độ ưu tiên sau khi đã công bố kết quả tuyển dụng.
8. Cơ quan tham mưu có trách nhiệm tiếp
nhận hồ sơ của những người đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định và chịu trách
nhiệm về việc từ chối tiếp nhận hồ sơ.
III. TIÊU CHUẨN,
ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Người có đủ các
điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng,
tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại
Việt Nam;
b) Từ đủ 18 tuổi trở lên. Đối với một
số lĩnh vực hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao, tuổi dự tuyển có
thể thấp hơn theo quy định của pháp luật; đồng thời, phải
có sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật;
c) Có đơn đăng
ký dự tuyển;
d) Có lý lịch rõ ràng;
đ) Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng
chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm;
e) Đủ sức khỏe để
thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
g) Đáp ứng các điều kiện khác theo
yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng không
được trái với quy định của pháp luật.
2. Người dự tuyển
các chức danh phải đạt trình độ chuẩn theo quy định hiện hành tương ứng với chức
danh nghề nghiệp đăng ký dự tuyển, cụ thể:
2.1 Vị trí việc làm giáo viên:
2.1.1 Vị trí Giáo viên mầm non
hạng III - Mã số: V.07.02.26
Bằng tốt nghiệp Cao đẳng giáo dục mầm
non trở lên.
2.1.2 Vị trí Giáo viên tiểu học hạng III - Mã số: V.07.03.29
- Bằng Cử nhân trở lên thuộc ngành
đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học;
- Trường hợp môn học chưa đủ giáo
viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư
phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ giáo dục và
Đào tạo ban hành.
2.1.3 Vị trí Giáo viên THCS hạng
III - Mã số: V.07.04.32
- Bằng Cử nhân trở lên thuộc ngành
đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở;
- Trường hợp môn học chưa đủ giáo
viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân
chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ
sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ giáo dục
và Đào tạo ban hành.
2.2 Vị trí việc làm nhân viên:
2.2.1 Vị trí Thư viện viên hạng IV - Mã số: V.10.02.07
a) Bằng tốt nghiệp Trung cấp trở lên
chuyên ngành thư viện, nếu tốt nghiệp chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ
bồi dưỡng bổ sung kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thư
viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp;
b) Trình độ ngoại ngữ bậc 1 đối với bằng
tốt nghiệp Trung cấp và Cao đẳng, bậc 2 đối với bằng tốt nghiệp Đại học theo
quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
c) Trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng
sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
2.2.2 Vị trí Kế toán
* Kế toán viên trung cấp - Mã số:
06.032
a) Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên
thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính;
b) Chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo
quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng
chỉ bồi dưỡng tiếng dân tộc do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có
thẩm quyền cấp đối với công chức đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số;
c) Chứng chỉ tin học với trình độ đạt
chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn
kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương
đương.
* Kế toán viên - Mã số: 06.031
a) Bằng tốt nghiệp đại học trở lên
thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính;
b) Chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ
tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư
số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung
năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng
chỉ bồi dưỡng tiếng dân tộc do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có thẩm quyền cấp đối với
công chức đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số;
c) Chứng chỉ tin học với trình độ đạt
chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn
kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương
đương.
2.2.3 Đối với vị trí Y tế
* Y sĩ hạng IV - Mã số: V.08.03.07
a) Tốt nghiệp y sĩ trình độ trung cấp;
b) Trình độ ngoại ngữ bậc 1 (A1) trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng
01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc
dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với vị trí việc làm có
yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
c) Trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng
sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
* Điều dưỡng hạng IV - Mã số:
V.08.05.13
Tốt nghiệp Cao đẳng Điều dưỡng.
* Điều dưỡng hạng III - Mã số:
V.08.05.12
Tốt nghiệp Đại học ngành Điều dưỡng.
2.3 Tiêu chuẩn về trình độ ngoại
ngữ, tin học:
Người đăng ký dự tuyển đảm bảo yêu cầu
về trình độ ngoại ngữ, tin học theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 17 Nghị định
số 115/2020/NĐ-CP: “Trường hợp người trúng tuyển có bằng tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ, tin học theo quy định
mà tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển thì được sử dụng thay thế
chứng chỉ ngoại ngữ, tin học”.
Chứng chỉ tiếng Anh theo khung năng lực
ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, căn cứ Công văn số 538/QLCL-QLVBCC ngày 20
tháng 5 năm 2019 của Cục Quản lý chất lượng thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo thông
báo danh sách các đơn vị đủ điều kiện tổ chức thi, cấp chứng chỉ ngoại ngữ
theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, tính đến
ngày 20 tháng 5 năm 2019 chỉ công nhận Chứng chỉ được cấp từ các đơn vị sau:
STT
|
TÊN
ĐƠN VỊ
|
1
|
Trường Đại học sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
|
2
|
Trường Đại học ngoại ngữ - Đại học
Huế
|
3
|
Trường Đại học ngoại ngữ - Đại học
Quốc gia Hà Nội
|
4
|
Trường Đại học ngoại ngữ - Đại học
Đà Nẵng
|
5
|
Trường Đại học Cần Thơ
|
6
|
Trường Đại học Hà Nội
|
7
|
Trường Đại học sư phạm Hà Nội
|
8
|
Trường Đại học Thái Nguyên
|
9
|
Trường Đại học Vinh
|
10
|
Học viện An ninh nhân dân
|
11
|
Trường Đại học Sài Gòn
|
12
|
Trường Đại học Ngân hàng Thành phố
Hồ Chí Minh
|
13
|
Trường Đại học Trà Vinh
|
14
|
Trường Đại học Văn Lang
|
15
|
Trường Đại học Quy Nhơn
|
16
|
Trường Đại học Tây Nguyên
|
17
|
Trường Đại học Công nghiệp Thành phố
Hồ Chí Minh
|
18
|
Học viện Báo chí và Tuyên truyền
|
19
|
Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm
Thành phố Hồ Chí Minh
|
20
|
Học viện Khoa học quân sự
|
21
|
Trường Đại học Thương mại
|
Chứng chỉ tin học căn cứ theo Thông
tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo và Bộ Thông tin và Truyền thông có hiệu lực thi hành kể từ ngày
10/8/2016 quy định tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin
quy định: “Các chứng chỉ tin học ứng dụng
A, B, C đã cấp có giá trị sử dụng tương đương với chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ bản” và Công văn số 6078/BGDĐT-GDTX ngày 13 tháng 12 năm 2016 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo về việc tăng cường quản lý trong việc tổ chức thi, cấp chứng chỉ ứng
dụng CNTT theo Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT quy định: “Bộ
Giáo dục và Đào tạo sẽ dừng việc cấp phôi chứng chỉ tin học ứng dụng A, B, C từ
ngày 15 tháng 12 năm 2016 và các khóa đào tạo được tổ chức trước ngày 10/8/2016
(thời điểm Thông tư 17 có hiệu lực thi hành) cần nhanh chóng kết thúc chương
trình đào tạo, tổ chức thi, cấp chứng chỉ cho học viên, đảm bảo quyền lợi của
người học”. Vì vậy, chứng chỉ tin học ứng
dụng A, B, C được cấp sau ngày 15 tháng 12 năm 2016 thì không được công nhận.
3. Những người sau
đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
- Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị
hạn chế năng lực hành vi dân sự;
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện
pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
IV. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ
DỰ TUYỂN
Người đăng ký dự tuyển chuẩn bị Phiếu
đăng ký dự tuyển theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định
số 115/2020/NĐ-CP và nộp tại điểm tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển: Phòng Giáo
dục và Đào tạo quận Phú Nhuận, số 15 Nguyễn Thị Huỳnh, phường
8, quận Phú Nhuận vào ngày đăng ký nhận mã số dự tuyển.
V. NỘI DUNG VÀ
HÌNH THỨC TUYỂN DỤNG; CÁCH TÍNH ĐIỂM VÀ XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
1. Nội dung và
hình thức tuyển dụng:
Quy định tại Điều 11 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP thực hiện thông qua hình thức xét tuyển theo 2 vòng như sau:
Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại
phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng
đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên
ngành
a) Hình thức thi: Phỏng vấn, thực
hành để kiểm tra năng lực về chuyên môn và nghiệp vụ giảng dạy đối với vị trí dự
tuyển giáo viên hoặc nghiệp vụ công tác đối với vị trí dự tuyển nhân viên.
b) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ
năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí
việc làm cần tuyển. Thời gian phỏng vấn, thực hành: 45 phút
2. Cách tính điểm:
Điểm phỏng vấn, thực hành được tính theo
thang điểm 100.
3. Xác định người
trúng tuyển:
a) Người trúng tuyển viên chức các
đơn vị sự nghiệp thuộc quận phải đảm bảo điều kiện:
- Điểm phỏng vấn, thực hành đạt từ 50
điểm trở lên;
- Điểm ưu tiên (nếu có) quy định tại
Điều 6 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP cộng với số điểm phỏng vấn hoặc thực hành.
- Có kết quả xét tuyển cao hơn lấy
theo thứ tự từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí
việc làm.
b) Trường hợp có từ 02 người trở lên
có kết quả điểm phỏng vấn hoặc thực hành cộng với điểm ưu tiên quy (nếu có) bằng
nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm phỏng vấn
hoặc thực hành vòng 2 cao hơn là người trúng
tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển.
c) Trường hợp người dự xét tuyển viên
chức thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm thi tại
vòng 2.
d) Người không trúng tuyển trong kỳ
xét tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần
sau.
VI. HỘI ĐỒNG TUYỂN
DỤNG VIÊN CHỨC
Theo khoản 2 Điều 8 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý viên chức, Ủy ban nhân dân quận thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức
đúng thành phần theo quy định.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng tuyển
dụng viên chức thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP .
VIII. QUY TRÌNH,
THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TUYỂN DỤNG
1. Người đăng ký dự tuyển nhận Mã
số đăng ký dự tuyển trong giờ hành chính từ ngày 01/7/2022 đến ngày
31/7/2022 (giờ hành chính) tại phòng Giáo dục và Đào tạo quận Phú Nhuận;
khi đến đăng ký đem theo căn cước công dân.
2. Người đăng ký dự tuyển sử dụng
Mã số đăng ký dự tuyển và số chứng minh nhân dân để điền đầy đủ thông tin
và hoàn toàn chịu trách nhiệm về những thông tin đăng ký dự tuyển tại địa chỉ http://bit.ly/tdpn2022 đến hết ngày 31/7/2022.
3. Người đăng ký dự tuyển thực hiện
các mẫu và theo dõi lịch tổ chức kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự
tuyển tại địa chỉ http://pgdphunhuan.hcm.edu.vn.
4. Thời gian tổ chức kiểm tra điều kiện,
tiêu chuẩn của người đăng ký dự tuyển (Vòng 1): dự kiến ngày 02/8/2022.
5. Thời gian tổ chức kiểm tra, sát hạch
(Vòng 2): dự kiến ngày 09/8/2022.
6. Địa điểm tổ chức:
- Vòng 1: Hội trường phòng Giáo dục
và Đào tạo quận Phú Nhuận, số 15 Nguyễn Thị Huỳnh, phường 8, quận Phú Nhuận.
- Vòng 2: Trường Bồi dưỡng Giáo dục, số 485 Nguyễn Kiệm, phường 9, quận Phú Nhuận.
7. Thời gian thông báo kết quả tuyển
dụng: dự kiến ngày 31/8/2022.
9. Thời gian hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng:
Thí sinh trúng tuyển nộp hai (02) bộ
hồ sơ, thời gian theo thông báo trúng tuyển. Tất cả các loại hồ sơ phải được sao
y và cơ quan có thẩm quyền chứng thực trên khổ giấy loại A4, sắp xếp theo thứ tự
quy định:
a) Sơ yếu lý lịch tự thuật (theo mẫu)
có dán ảnh cỡ 4 x 6 cm, có xác nhận của cơ quan có thẩm
quyền trong thời hạn 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
b) Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan
thẩm quyền cấp;
c) Bản sao giấy khai sinh; căn cước
công dân (chứng minh nhân dân);
d) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và
kết quả học tập toàn khóa (gồm điểm học tập và điểm tốt nghiệp) theo yêu cầu của
vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực. Trường hợp có văn bằng
do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng dịch thuật sang tiếng Việt,
được Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng Giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo
công nhận tính pháp lý của văn bằng;
đ). Giấy chứng nhận sức khỏe có kết
luận đủ sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư số
14/2013/TT-BYT ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Bộ Y tế hướng dẫn khám sức khỏe;
e) Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu
tiên trong tuyển dụng viên chức (nếu có) được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng
thực.
* Đối với ứng viên có quá trình công tác phù hợp với chức danh nghề nghiệp đăng ký dự tuyển, có
tham gia đóng BHXH và chưa lãnh trợ cấp BHXH một lần, bổ sung:
- Quyết định nghỉ việc hoặc chấm
dứt hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động;
- Sổ Bảo
hiểm xã hội, tờ rời in rõ quá trình đóng BHXH có
xác nhận của cơ quan Bảo hiểm xã hội;
- Quyết định lương hiện hưởng khi
nghỉ việc;
- Giấy công nhận là chiến sĩ thi
đua cấp cơ sở hoặc giáo viên dạy giỏi hoặc tổng
phụ trách đội giỏi cấp trường, quận, huyện trở lên;
- Chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp theo hạng, chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ theo quy định.
Người đăng ký dự tuyển phải chịu hoàn
toàn trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của những
giấy tờ trong hồ sơ dự tuyển và không được bổ sung các giấy tờ xác nhận chế độ
ưu tiên sau khi đã công bố kết quả tuyển dụng. Trường
hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo
quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc
sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định
để tham gia dự tuyển thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng
viên chức ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển.
Trên đây là kế hoạch tuyển dụng viên
chức công tác tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập thuộc Ủy ban nhân dân
quận Phú Nhuận năm 2022./.
Nơi nhận:
- TT/QU;
- UBND quận (CT, các PCT);
- VP.UBND quận;
- Phòng Nội vụ;
- Phòng GD&ĐT;
- Phòng TC-KH;
- Các trường công lập thuộc quận;
- Cổng thông tin điện tử quận;
- Lưu: VT./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đông Tùng
|
NHU
CẦU TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC CÔNG TÁC TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC CÔNG LẬP
THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN PHÚ NHUẬN NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch
số: 731/KH-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân quận Phú Nhuận)
STT
|
Bậc
học
|
Vị
trí việc làm cần tuyển
|
Mã
số
|
Trình
độ
|
Chuyên
ngành
|
Số
lượng tuyển dụng
|
Ghi
chú
|
1
|
Mầm
non
|
Giáo viên mầm non hạng III
|
V.07.02.26
|
Cao đẳng
|
Giáo
dục mầm non
|
19
|
|
Kế toán viên trung cấp
|
06.032
|
Cao
đẳng
|
Kế
toán, kiểm toán, tài chính
|
5
|
|
Kế toán viên
|
06.031
|
Đại
học
|
Kế
toán, kiểm toán, tài chính
|
4
|
|
Nhân viên y tế
|
V.08.03.07
|
Trung
cấp
|
Y sĩ
|
10
|
|
Nhân viên y tế
|
V.08.05.13
|
Cao
đẳng
|
Điều
dưỡng
|
1
|
|
Nhân viên y tế
|
V.08.05.12
|
Đại
học
|
Điều
dưỡng
|
3
|
|
Cộng
|
42
|
|
2
|
Tiểu
học
|
Giáo viên tiểu học hạng III (Dạy
nhiều môn)
|
V.07.03.29
|
Đại
học
|
Giáo
dục tiểu học
|
41
|
|
Giáo viên tiểu học hạng III (Âm nhạc)
|
V.07.03.29
|
Đại
học
|
Sư
phạm Âm nhạc
|
3
|
|
Giáo viên tiểu học hạng III (Mỹ thuật)
|
V.07.03.29
|
Đại
học
|
Sư
phạm Mỹ thuật
|
2
|
|
Giáo viên tiểu học hạng III (Thể dục)
|
V.07.03.29
|
Đại
học
|
Giáo
dục Thể chất
|
4
|
|
Giáo viên tiểu học hạng III (Tin học)
|
V.07.03.29
|
Đại
học
|
Sư
phạm Tin học
|
6
|
|
Giáo viên tiểu học hạng III (Tiếng
Anh)
|
V.07.03.29
|
Đại
học
|
Sư
phạm tiếng Anh
|
7
|
|
Giáo viên tiểu học hạng III (Tổng
phụ trách)
|
V.07.03.29
|
Đại
học
|
Giáo
dục tiểu học
|
2
|
|
Thư viện viên hạng IV
|
V.10.02.07
|
Trung
cấp
|
Chuyên
ngành Thư viện
|
1
|
|
Nhân viên y tế
|
V.08.03.07
|
Trung
cấp
|
Y sĩ
|
6
|
|
Kế toán viên trung cấp
|
06.032
|
Cao
đẳng
|
Kế
toán, kiểm toán, tài chính
|
3
|
|
Kế toán viên
|
06.031
|
Đại
học
|
Kế
toán, kiểm toán, tài chính
|
3
|
|
Cộng
|
78
|
|
3
|
Trung
học cơ sở
|
Giáo viên THCS hạng III (Ngữ Văn)
|
V.07.04.32
|
Đại
học
|
Sư
phạm Ngữ văn
|
1
|
|
Giáo viên THCS hạng III (Lịch sử)
|
V.07.04.32
|
Đại
học
|
Sư
phạm Lịch sử
|
2
|
|
Giáo viên THCS hạng III (Tiếng Anh)
|
V.07.04.32
|
Đại
học
|
Sư
phạm tiếng Anh
|
5
|
|
Giáo viên THCS hạng III (Thiết bị -
Lý)
|
V.07.04.32
|
Đại
học
|
Sư
phạm Vật lý
|
1
|
|
Giáo viên THCS hạng III (Sinh học)
|
V.07.04.32
|
Đại
học
|
Sư
phạm Sinh học
|
4
|
|
Giáo viên THCS hạng III (Thể dục)
|
V.07.04.32
|
Đại
học
|
Giáo
dục thể chất
|
2
|
|
Giáo viên THCS hạng III (Mỹ thuật)
|
V.07.04.32
|
Đại
học
|
Sư
phạm Mỹ thuật
|
2
|
|
Giáo viên THCS hạng III (Kỹ thuật
nông nghiệp)
|
V.07.04.32
|
Đại
học
|
Sư
phạm Kỹ thuật nông nghiệp
|
2
|
|
Giáo viên THCS hạng III (Kỹ thuật
công nghiệp)
|
V.07.04.32
|
Đại
học
|
Sư
phạm Kỹ thuật công nghiệp
|
2
|
|
Giáo viên THCS hạng III (Kỹ thuật nữ
công)
|
V.07.04.32
|
Đại
học
|
Sư
phạm Kỹ thuật nữ công
|
1
|
|
Giáo viên THCS hạng III (Tin học)
|
V.07.04.32
|
Đại
học
|
Sư
phạm Tin học
|
1
|
|
Thư viện viên hạng IV
|
V.10.02.07
|
Trung
cấp
|
Chuyên
ngành Thư viện
|
1
|
|
Nhân viên y tế
|
V.08.03.07
|
Trung
cấp
|
Y sĩ
|
5
|
|
Kế toán viên trung cấp
|
06.032
|
Cao
đẳng
|
Kế
toán, kiểm toán, tài chính
|
2
|
|
Kế toán viên
|
06.031
|
Đại
học
|
Kế
toán, kiểm toán, tài chính
|
1
|
|
Cộng
|
32
|
|
3
|
Chuyên
biệt Niềm Tin
|
Giáo viên tiểu học hạng III (Giáo dục
đặc biệt)
|
V.07.03.29
|
Đại
học
|
Giáo
dục đặc biệt
|
4
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
156
|
|