Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Kế hoạch 709/KH-UBND 2021 đào tạo nhân lực Cách mạng công nghiệp lần thứ tư Bắc Kạn

Số hiệu: 709/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn Người ký: Phạm Duy Hưng
Ngày ban hành: 23/11/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 709/KH-UBND

Bắc Kạn, ngày 23 tháng 11 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÀO TẠO, ĐÀO TẠO LẠI NÂNG CAO KỸ NĂNG NGUỒN NHÂN LỰC ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CỦA CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LẦN THỨ TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN, GIAI ĐOẠN 2021-2025

Thực hiện Chỉ thị số 24/CT-TTg ngày 28/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh phát triển nhân lực có kỹ năng nghề, góp phần nâng cao năng suất lao động và tăng năng lực cạnh tranh quốc gia trong tình hình mới; Quyết định số 1446/QĐ-TTg ngày 30/8/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình “Đào tạo, đào tạo lại nâng cao kỹ năng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư”, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch tổ chức thực hiện đào tạo, đào tạo lại nâng cao kỹ năng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2021-2025, cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Xây dựng mô hình đào tạo, đào tạo lại nguồn nhân lực ở các trình độ giáo dục nghề nghiệp để có kiến thức, kỹ năng phù hợp, có thể tiếp thu, làm chủ, khai thác, vận hành hiệu quả những tiến bộ công nghệ của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư; gắn kết, đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp về nhân lực; góp phần nâng cao năng suất lao động và tăng năng lực cạnh tranh quốc gia.

2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025

- Đào tạo các ngành nghề mới và các kỹ năng nghề mới cho ít nhất 03 ngành, nghề (Cao đẳng Điện công nghiệp; Trung cấp Chăn nuôi thú y; Trung cấp Nghiệp vụ nhà hàng, khách sạn); số lượng người học được đào tạo ít nhất mỗi ngành, nghề là 20 người.

- Đào tạo lại nâng cao kiến thức, kỹ năng gắn với chuyển đổi việc làm cho ít nhất 300 lượt người lao động bị tác động của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư với thời gian đào tạo, bồi dưỡng dưới 1 năm.

II. ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN

1. Đối tượng đào tạo

Học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp (tham gia các chương trình đào tạo ngành, nghề mới, các chương trình đào tạo bổ sung kỹ năng mới) đáp ứng thị trường lao động trong nước, ngoài nước và cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.

2. Đối tượng; đào tạo lại

Người lao động trong các doanh nghiệp, tổ hợp tác xã để chuyển đổi nghề nghiệp do chịu tác động của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.

III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP

1. Đánh giá, xác định nhu cầu đào tạo, đào tạo lại

a) Xác định nhu cầu đào tạo để cập nhật, nâng cao kiến thức, kỹ năng nguồn nhân lực ở 03 ngành nghề (Cao đẳng Điện công nghiệp; Trung cấp Chăn nuôi thú y; Trung cấp Nghiệp vụ nhà hàng, khách sạn).

b) Xác định nhu cầu đào tạo lại để chuyển đổi nghề nghiệp cho người lao động (nhất là lao động phổ thông) đang làm việc trong những ngành nghề bị tác động của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư tại các doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động, có ngành nghề lao động giản đơn (ngành nghề có năng suất lao động thấp, lao động có kỹ năng thấp; lao động có nguy cơ thất nghiệp...).

2. Xây dựng, các chương trình đào tạo, đào tạo lại

a) Xác định danh mục các ngành, nghề cần đào tạo, đào tạo lại; phân tích nghề, phân tích công việc, xác định các vị trí việc làm, xác định năng lực yêu cầu đối với người học sau khi được đào tạo để đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư cho từng ngành, nghề cần đào tạo, đào tạo lại.

b) Rà soát, biên soạn các chương trình đào tạo, đào tạo lại theo hướng bổ sung các kiến thức, kỹ năng thiếu hụt cho nguồn nhân lực; kết hợp các kiến thức về công nghệ thông tin với các kiến thức về công nghệ mới.

c) Rà soát, xây dựng định mức, kinh tế kỹ thuật đối với ngành, nghề đào tạo.

d) Khuyến khích các cơ sở giáo dục nghề nghiệp thực hiện chuyển đổi số, đào tạo trực tuyến, xây dựng phòng học đa phương tiện.

3. Nâng cao năng lực đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục nghề nghiệp và người dạy trong doanh nghiệp

Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn và các kỹ năng cần thiết phục vụ đào tạo, đào tạo lại nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư cho đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục nghề nghiệp và người dạy trong doanh nghiệp.

4. Lựa chọn các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, doanh nghiệp để đặt hàng đào tạo, đào tạo lại

a) Khảo sát, đánh giá năng lực, điều kiện của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp tham gia đào tạo, đào tạo lại.

b) Lựa chọn các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, doanh nghiệp đủ điều kiện để tham gia đào tạo, đào tạo lại.

5. Tổ chức đào tạo, đào tạo lại

a) Tổ chức đào tạo, đào tạo lại tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc tại doanh nghiệp hoặc kết hợp cả hai phương thức theo hình thức vừa học vừa làm, thời gian đào tạo phù hợp theo tính chất của kỹ năng và mức độ thiếu hụt kiến thức, kỹ năng; tăng cường việc gắn kết giữa cơ sở giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp nhằm sử dụng có hiệu quả trang thiết bị và công nghệ của doanh nghiệp phục vụ cho công tác đào tạo, hình thành năng lực nghề nghiệp cho người học trong quá trình đào tạo và thực tập tại doanh nghiệp.

b) Tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả đào tạo, đào tạo lại theo quy định.

6. Tổng kết, đánh giá kết quả đào tạo, đào tạo lại

a) Tổ chức đánh giá, tổng kết kết quả triển khai đào tạo, đào tạo lại.

b) Xác định ngành, nghề đào tạo, kỹ năng mới nhằm thích ứng với yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư góp phần đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp theo hướng mở, đa dạng, linh hoạt để đáp ứng nhu cầu học tập suốt đời của người dân.

IV. KINH PHÍ

- Nguồn ngân sách nhà nước.

- Nguồn xã hội hóa và nguồn kinh phí hợp pháp khác.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch.

b) Tổ chức lựa chọn các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, doanh nghiệp có đủ điều kiện để tham gia đào tạo, đào tạo lại.

c) Tổ chức tập huấn, tuyên truyền, hướng dẫn cho các cơ quan quản lý nhà nước, doanh nghiệp và cơ sở giáo dục nghề nghiệp tham gia đào tạo, đào tạo lại.

d) Tổng hợp nội dung và nhu cầu kinh phí hằng năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh.

đ) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương và các cơ quan, đơn vị có liên quan khác để tổ chức thực hiện, kiểm tra, đánh giá, tổng kết việc thực hiện Kế hoạch báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Sở Giáo dục và Đào tạo

a) Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong việc triển khai Kế hoạch này.

b) Chủ trì, triển khai thực hiện có hiệu quả công tác phân luồng học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở, tốt nghiệp trung học phổ thông tiếp tục học tập tại các Cơ sở Giáo dục nghề nghiệp.

c) Đẩy mạnh công tác hướng nghiệp trong các trường phổ thông nhằm định hướng cho học sinh về việc chọn nghề; nâng cao hiệu quả hoạt động giáo dục hướng nghiệp trong các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư

a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh đẩy mạnh thu hút các dự án đầu tư của doanh nghiệp trong nước và nước ngoài vào lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, phát triển nguồn nhân lực và các dự án đầu tư sử dụng nhiều lao động kỹ thuật.

b) Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh giao chỉ tiêu kế hoạch tuyển sinh, đào tạo hằng năm cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.

c) Tham mưu, phân bổ nguồn lực đầu tư cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp thực hiện đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị đào tạo từ các chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn ODA, các chương trình dự án sử dụng nguồn vốn hợp pháp khác để trình cấp thẩm quyền phê duyệt.

4. Sở Tài chính

a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí từ các Chương trình, dự án do Trung ương hỗ trợ; kinh phí từ các nguồn hợp pháp khác và căn cứ khả năng ngân sách địa phương tham mưu bố trí vốn sự nghiệp thuộc ngân sách tỉnh theo các quy định của pháp luật hiện hành. Đảm bảo kinh phí cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp triển khai thực hiện hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch tuyển sinh, đào tạo được giao hằng năm.

b) Hướng dẫn sử dụng kinh phí thực hiện nhiệm vụ giáo dục nghề nghiệp đúng với các quy định về tài chính; Phối hợp kiểm tra, giám sát tình hình tổ chức thực hiện Kế hoạch này.

5. Các sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan

Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức tuyên truyền, thực hiện Kế hoạch.

6. UBND các huyện, thành phố

a) Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tăng cường tuyên truyền về giáo dục nghề nghiệp, về đào tạo, đào tạo lại, nâng cao kỹ năng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư và tham gia thực hiện Kế hoạch.

b) Tham gia thực hiện đánh giá, xác định, đề xuất nhu cầu đào tạo, đào tạo lại; xây dựng các chương trình đào tạo, đào tạo lại; nâng cao năng lực đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục nghề nghiệp, người dạy trong doanh nghiệp tham gia tổ chức đào tạo, đào tạo lại và lồng ghép các chương trình, dự án thuộc trách nhiệm quản lý bảo đảm sử dụng vốn ngân sách nhà nước hiệu quả.

c) Huy động các nguồn lực hợp pháp và bố trí kinh phí thực hiện nhiệm vụ giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn.

d) Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát và thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn.

7. Các doanh nghiệp, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp

a) Các doanh nghiệp, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tham gia đào tạo, đào tạo lại phải bảo đảm các tiêu chí theo quy định.

b) Trường Cao đẳng Bắc Kạn: Chủ động nghiên cứu xây dựng phương án, chương trình đào tạo và tổ chức đào tạo, đào tạo lại theo đặt hàng của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

Trên đây là Kế hoạch tổ chức đào tạo, đào tạo lại nâng cao kỹ năng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2021-2025. Yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động phối hợp triển khai thực hiện đảm bảo hiệu quả; định kỳ trước ngày 15/12 (hằng năm) gửi báo cáo đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) để tổng hợp, báo cáo theo quy định./.

 


Nơi nhận:
Gửi điện tử:
- Bộ LĐTBXH (báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- CT, PCT UBND tỉnh (ông Hưng);
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các cơ sở GDNN trên địa bàn tỉnh;
- PCVP (ông Nguyên);
- Lưu: VT, VNNV.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Duy Hưng

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 709/KH-UBND ngày 23/11/2021 về tổ chức thực hiện đào tạo, đào tạo lại nâng cao kỹ năng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2021-2025

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.773

DMCA.com Protection Status
IP: 3.139.93.168
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!