Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Kế hoạch 64/KH-UBND 2021 đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn tỉnh Gia Lai

Số hiệu: 64/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai Người ký: Kpă Thuyên
Ngày ban hành: 19/01/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 64/KH-UBND

Gia Lai, ngày 19 tháng 01 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

ĐÀO TẠO NGHỀ NÔNG NGHIỆP CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN NĂM 2021 VÀ GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI

Thực hiện Công văn số 42/BNN-KTHT ngày 05/01/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND tỉnh Gia Lai xây dựng kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn năm 2021 và giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh, như sau:

I. KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO NGHỀ NÔNG NGHIỆP CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN ĐẾN NĂM 2021 VÀ GIAI ĐOẠN 2021-2025.

1. Xác định mục tiêu

- Chuyển mạnh đào tạo nghề cho lao động nông thôn từ theo năng lực sẵn có của cơ sở đào tạo sang đào tạo theo nhu cu học nghề của lao động nông thôn và yêu cầu của thị trường lao động; gắn đào tạo nghề với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, từng vùng, từng ngành, từng địa phương. Đổi mới và phát triển đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả đào tạo và tạo điều kiện thuận lợi để lao động nông thôn tham gia học nghề phù hợp với trình độ học vấn, điều kiện kinh tế và nhu cu học ngh.

- Đổi mới phương thức đào tạo gắn lý thuyết với thực hành, đào tạo tại các cơ sở sản xuất; ứng dụng công nghệ thông tin đào tạo từ xa, áp dụng giáo cụ trực quan sinh động. Tập trung cho đào tạo cấp chứng chỉ đảm bo chất lượng và hiệu quả, đạt tối thiểu khoảng 70% số lượng lao động qua đào tạo; sau khi học xong ít nhất có 80% lao động có việc làm ổn định và tăng thu nhập.

- Đẩy mạnh xã hội hóa theo hướng huy động tham gia của các doanh nghiệp, Hợp tác xã, trang trại, các tổ chức khác tham gia đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn

2. Xây dựng kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn năm 2021 và giai đoạn 2021-2025.

2.1. Nhu cầu đào tạo

Tổng số lao động có nhu cầu đào tạo nghề nông nghiệp giai đoạn 2021-2025 là 12.000 người; snghề được đào tạo khoảng 28 nghề nông nghiệp; mỗi lớp khoảng 25-35 người và thời gian đào tạo dưới 3 tháng/khóa học. Cụ thể từng năm như sau:

- Năm 2021: tổng số lao động có nhu cầu đào tạo nghề là 2.400 người.

- Năm 2022: tổng số lao động có nhu cầu đào tạo nghề là 2.400 người.

- Năm 2023: tổng số lao động có nhu cầu đào tạo nghề là 2.400 người.

- Năm 2024: tổng số lao động có nhu cầu đào tạo nghề là 2.400 người.

- Năm 2025: tổng số lao động có nhu cầu đào tạo nghề là 2.400 người.

2.2. Kinh phí thực hiện

Tổng kinh phí thực hiện hỗ trợ đào tạo nghề nông nghiệp giai đoạn 2021-2025 là 161,950 triệu đồng, trong đó:

- Năm 2021: 32.390 triệu đồng, trong đó:

+ Tuyên truyền, tư vấn học nghề nông nghiệp và việc làm đối với LĐNT: 1.400 triệu đồng.

+ Nhu cầu đào tạo nghề: 680 triệu đồng.

+ Xây dựng chương trình, giáo trình học liệu và xây dựng danh mục nghề: 100 triệu đồng.

+ Hỗ trợ đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn: 8.640 triệu đồng.

+ Giám sát đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ ĐTN nông nghiệp: 570 triệu đồng.

- Giai đoạn 2021-2025: 161.950 triệu đồng, trong đó:

+ Tuyên truyền, tư vấn học nghề nông nghiệp và việc làm đối với LĐNT: 7.000 triệu đồng.

+ Nhu cầu đào tạo nghề: 3.400 triệu đồng.

+ Xây dựng chương trình, giáo trình học liệu và xây dựng danh mục nghề: 500 triệu đồng.

+ Hỗ trợ đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn: 43.200 triệu đồng.

+ Giám sát đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ ĐTN nông nghiệp: 2.850 triệu đồng.

(Chi tiết có phụ lục kèm theo)

III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ

1. Về chính sách

Tiếp tục thực hiện chính sách hỗ trợ lao động nông thôn tham gia học nghề, tập trung đào tạo nghề theo vị trí làm việc trong doanh nghiệp, các khu công nghiệp, làng nghề, thu hút doanh nghiệp đầu tư về nông thôn, nông nghiệp; đào tạo nghề phát triển hợp tác xã, doanh nghiệp nhỏ và vừa, gn với thực hiện Chương trình mỗi xã một sn phẩm - Chương trình OCOP. Trong đó tập trung Đào tạo nghề, tạo việc làm cho lao động nông thôn, vùng dân tộc thiu svà các đối tượng chính sách thực hiện giảm nghèo bền vững.

2. Giải pháp triển khai thực hiện

- Đẩy mạnh hơn nữa công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức đối với các cấp, các ngành và toàn xã hội, đồng thời tăng cường sự lãnh đạo của các cấp y đảng, tập trung chỉ đạo các địa phương vùng nông thôn vùng sâu, vùng xa. Tiếp tục tổ chức các hoạt động tuyên truyền các chính sách của Đề án bằng nhiều hình thức phù hợp đến người lao động, nhất là đội ngũ thanh niên trong độ tuổi lao động nhm giúp cho họ hiểu được lợi ích từ việc học nghề, qua đó s đăng ký tham gia ngày càng hiệu quả.

- Có chiến lược khảo sát, điều tra nhu cầu học nghề để từ đó thực hiện công tác đào tạo nghề mỗi năm đạt được hiệu quả cao hơn.

- Tăng cường công tác chỉ đạo, phân công gắn trách nhiệm của các cấp, các ngành, đoàn thể, nhất là chính quyền cấp huyện, cấp xã. Đẩy mạnh công tác kiểm tra, giám sát đánh giá tình hình thực hiện Đề án.

- Nâng cao chất lượng hoạt động của các cơ sở dạy nghề lao động nông thôn, gn đào tạo nghề với nhu cầu thực tế của doanh nghiệp và đào tạo theo nhu cầu của người lao động học nghề xong phải có việc làm (phấn đấu đạt từ 80% trlên).

- Quan tâm đầu tư tập trung nguồn lực tài chính đối với các cơ sở đào tạo nghề, đảm bảo đủ điều kiện về cơ sở vật chất và thiết bị dạy nghề đáp ứng theo nhu cầu dạy nghề và học nghề của lao động nông thôn.

- Thường xuyên bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý dạy nghề để nâng cao kỹ năng tay nghề, chất lượng đào tạo đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp.

- Liên kết chặt chẽ với doanh nghiệp gắn đào tạo nghề với giải quyết việc làm tại doanh nghiệp nhm thu hút lao động tham gia học nghề, dạy nghề gắn liền với việc làm.

- Phát huy mạnh mẽ vai trò, trách nhiệm của Ban chỉ đạo (BCĐ) các cấp, phân công và giao nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong BCĐ, đi đôi với tăng cường kiểm tra, giám sát thực hiện Đề án với sự tham gia đầy đủ của các cấp ủy đng, chính quyền địa phương, các hội đoàn thvà các doanh nghiệp, nhất là công tác vận động và tạo điều kiện thuận lợi để người lao động tham gia học nghề và tìm được việc làm phù hợp sau khi học nghề.

UBND tỉnh xây dựng kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn năm 2021 và giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh để Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, tổng hợp./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Văn phòng Điều phối NTMTƯ;
- Thường trực: T
nh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Lao động-TB và XH;
- Hội Nông d
ân tnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- CVP; C
ác phó CVP UBND tnh;
- Lưu VT, KGVX, KTTH, NL.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Kpă Thuyên

 

PHỤ LỤC

KẾ HOẠCH CHỈ TIÊU, KINH PHÍ CHO HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO NGHỀ NÔNG NGHIỆP CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo K
ế hoạch số 64/KH-UBND ngày 19/01/2021 của UBND tỉnh Gia Lai)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Năm thực hiện

Tổng kinh phí thực hiện

Tuyên truyền tư vấn học nghề nông nghiệp và việc làm đối với LĐNT

Kho sát nhu cầu đào tạo nghề

Xây dựng chương trình, giáo trình học liệu và xây dựng danh mục nghề

Hỗ trợ đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn

Giám sát đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ đào tạo nghề nông nghiệp

Tăng cường cơ s vt chất, trang thiết bị dạy nghề đối với CSDN công lập

Tổng số

Trung ương

Địa phương

Trung ương

Địa phương

Trung ương

Địa phương

Trung ương

Địa phương

Kinh phí

Tổng số học viên (ngưi)

Trung ương

Địa phương

Trung ương

Địa phương

Trung ương

Địa phương

1

Năm 2021

32.390

32.390

 

1.400

 

680

 

100

 

8.640

 

2.400

570

 

21.000

 

2

Năm 2022

32.390

32.390

 

1.400

 

680

 

100

 

8.640

 

2.400

570

 

21.000

 

3

Năm 2023

32.390

32.390

 

1.400

 

680

 

100

 

8.640

 

2.400

570

 

21.000

 

4

Năm 2024

32.390

32.390

 

1.400

 

680

 

100

 

8.640

 

2.400

570

 

21.000

 

5

Năm 2025

32.390

32.390

 

1.400

 

680

 

100

 

8.640

 

2.400

570

 

21.000

 

Tng cộng

161.950

161.950

 

7.000

 

3.400

 

500

 

43.200

-

12.000

2.850

 

105.000

 

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 64/KH-UBND về đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn ngày 19/01/2021 và giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


691

DMCA.com Protection Status
IP: 18.117.107.90
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!