UBND THÀNH PHỐ HÀ
NỘI
BAN CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1956/QĐ-TTg
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 52/KH-BCĐ
|
Hà
Nội, ngày 07 tháng 03
năm 2016
|
KẾ HOẠCH
KIỂM
TRA, GIÁM SÁT TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1956/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ PHÊ DUYỆT “ĐỀ ÁN ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN ĐẾN NĂM 2020” TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2016
Thực hiện Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày
27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án đào tạo
nghề cho lao động nông thôn đến 2020” (sau đây gọi tắt là Quyết định số 1956); Quyết định số 971/QĐ-TTg ngày
01/7/2015 về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1956/QĐ-TTg. Để tăng cường công tác quản lý, giám sát nâng cao hiệu quả và chất lượng
đào tạo nghề cho lao động thôn, Ban Chỉ đạo 1956 Thành phố xây dựng Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện Quyết định số 1956 trên địa bàn các huyện, quận Hà
Đông, quận Bắc Từ Liêm và thị xã Sơn Tây (sau đây gọi tắt
là cấp huyện) như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Nhằm đánh giá kết quả triển khai và
thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến
năm 2020” theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg, Quyết định số 971/QĐ-TTg ngày
01/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số
1956/QĐ-TTg và các văn bản hướng dẫn triển khai của các Bộ, ngành, địa phương đối với công tác đào tạo nghề cho
lao động nông thôn của cấp huyện để chỉ ra được mặt mạnh,
những thiếu sót, khuyết điểm cần khắc phục trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo thực
hiện, từ đó đưa ra những giải pháp phù hợp, nâng cao chất lượng đào tạo nghề góp phần nâng cao hiệu quả của Quyết
định số 1956.
2. Yêu cầu
- Hoạt động kiểm tra bám sát mục
tiêu, các chính sách của Quyết định số 1956/QĐ-TTg; Quyết
định số 971/QĐ-TTg, phản ánh trung thực kết quả đạt được, phát hiện và chấn chỉnh
kịp thời sai phạm;
- Giữ vững ổn định chính trị xã hội;
tăng cường chất lượng đào tạo, nâng cao hiệu quả thực hiện Quyết định số
1956/QĐ-TTg và Quyết định số 971/QĐ-TTg.
II. NỘI DUNG KIỂM
TRA, GIÁM SÁT
1. Kết quả triển khai thực hiện
Quyết định số 1956/QĐ-TTg và Quyết định số 971/QĐ-TTg năm 2015 trên địa bàn cấp
huyện
1.1. Công tác chỉ đạo, triển khai thực
hiện Quyết định số 1956/QĐ-TTg; Quyết định 971/QĐ-TTg, của Ban Chỉ đạo 1956 cấp
huyện. Sự phối hợp giữa các ngành, đoàn thể trong việc triển khai thực hiện Quyết
định số 1956 trên địa bàn cấp huyện.
1.2. Công tác thông tin, tuyên truyền;
điều tra, khảo sát nhu cầu học nghề và tư vấn học nghề cho
lao động nông thôn.
1.3. Công tác tổ chức lớp học và triển
khai các mô hình điểm có hiệu quả về dạy nghề lao động
nông thôn.
1.4. Các điều kiện đảm bảo tốt công
tác dạy nghề theo quy định: cơ sở vật chất tổ chức dạy nghề (phòng học lý thuyết,
xưởng/phòng thực hành nghề), trang thiết bị, chương trình, giáo trình, đội ngũ
giáo viên, cán bộ quản lý tham gia công tác dạy nghề lao động nông thôn.
1.5. Kết quả, hiệu quả công tác đào tạo
nghề cho lao động nông thôn (thực tế công tác giải quyết việc làm; thực tế thu
nhập ổn định của người lao động sau học nghề) đối với phát triển kinh tế - xã hội
và công tác xây dựng nông thôn mới tại địa phương.
1.6. Công tác kiểm tra, giám sát cấp
xã, phường, cấp huyện
1.7. Việc sử dụng kinh phí (đánh giá
tính hiệu quả, đúng mục đích, đúng đối tượng, đúng chế độ tài chính).
1.8. Đánh giá cụ thể ưu điểm, hạn chế,
nguyên nhân
1.9. Việc thực hiện chế độ báo cáo
theo quy định
2. Nhiệm vụ trọng tâm năm 2016
2.1. Mục tiêu, chỉ tiêu.
2.2. Nhiệm vụ.
2.3. Giải pháp.
III. PHẠM VI, THỜI
GIAN, ĐỊA ĐIỂM KIỂM TRA, GIÁM SÁT
1. Đối tượng kiểm tra, giám sát
- Ban Chỉ đạo 1956 cấp huyện trên địa
bàn thành phố Hà Nội;
- Phòng Lao động Thương binh và Xã hội,
phòng Kinh tế các quận, huyện, thị xã có dạy nghề lao động nông thôn theo Quyết
định 1956/QĐ-TTg;
- Các cơ sở dạy nghề tham gia dạy nghề
cho lao động nông thôn;
- Các đơn vị, doanh nghiệp sử dụng
lao động nông thôn sau đào tạo nghề;
- Một số lao động nông thôn sau học
nghề.
2. Phạm vi kiểm tra, giám sát
- Công tác dạy nghề lao động nông
thôn trong cả năm 2015;
- Các lớp đang tổ chức đào tạo nghề
năm 2016.
3. Phương án triển khai
- Đoàn kiểm tra làm việc với Ban Chỉ
đạo 1956 cấp huyện để nghe báo cáo đánh giá kết quả triển khai thực hiện Đề
án đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định số 1956 tại
địa phương.
- Nội dung kiểm tra theo đề cương chi
tiết đính kèm và theo quy định tại Phần II Kế hoạch này.
- Tổ chức kiểm chứng kết quả đào tạo
(người lao động sau học nghề, các lớp học đang đào tạo nghề)
tại các xã, thị trấn, các cơ sở dạy nghề tham gia đào tạo nghề cho lao động
nông thôn;
- Tổ chức kiểm tra, đánh giá thực tế
các mô hình dạy nghề có hiệu quả; các hộ gia đình áp dụng hiệu quả kiến thức học
nghề vào phát triển sản xuất, tăng thu nhập ổn định đời sống;
- Kiểm tra các doanh nghiệp, cơ sở sản
xuất kinh doanh tuyển dụng lao động sau khi học nghề theo Quyết định số 1956
vào làm việc.
4. Thời
gian kiểm tra: Dự kiến 20 ngày làm việc (01 ngày/01
đơn vị), từ ngày 10/5/2016
5. Địa điểm: Tại UBND các huyện, quận Bắc Từ Liêm, quận Hà Đông và thị xã Sơn Tây.
(Chi tiết lịch kiểm tra theo biểu số
07 kèm theo)
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Đoàn kiểm tra, giám sát
1.1. Ban Chỉ đạo thực hiện Quyết định
số 1956/QĐ-TTg Thành phố quyết định thành lập Đoàn kiểm tra, giám sát do đồng
chí Trưởng Ban Chỉ đạo 1956 Thành phố làm trưởng đoàn, phó trưởng đoàn là lãnh
đạo Sở Lao động Thương binh và Xã hội, lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thành viên là các đồng chí ủy viên Ban Chỉ đạo 1956 Thành
phố, cán bộ Sở Lao động Thương binh và Xã hội, cán bộ Sở Tài chính, cán bộ Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Trường hợp do yêu cầu công tác các đồng
chí lãnh đạo trong Ban Chỉ đạo 1956 Thành phố không thể tham gia có thể bố trí
chuyên viên giúp việc tham gia đoàn kiểm tra theo đúng thành phần, có trách nhiệm
để công tác kiểm tra, giám sát đạt hiệu quả và đúng theo quy định.
1.2. Nhiệm vụ của đoàn kiểm tra, giám
sát
- Lãnh đạo đoàn kiểm tra, giám sát chỉ
đạo các quận, huyện, thị xã chuẩn bị báo cáo theo đề
cương, mẫu biểu số 01, 02, 03, 04, 05, 06 phục vụ công tác kiểm tra gửi về Sở
Lao động Thương binh và Xã hội (cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo 1956 Thành phố);
- Tiến hành kiểm tra, giám sát theo
đúng nội dung, lịch trình và tiến độ kiểm tra của Kế hoạch.
- Tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố kết quả công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quyết
định số 1956 tại các địa phương theo Kế hoạch.
2. Các Sở, Ban, ngành
Thủ trưởng các Sở, ban, ngành là thành
viên đoàn kiểm tra, giám sát có trách nhiệm bố trí lãnh đạo, cán bộ theo thành
phần tham gia đoàn kiểm tra đầy đủ, đúng thời gian và thực hiện nghiêm túc sự
phân công của trưởng đoàn kiểm tra, giám sát trong suốt thời
gian kiểm tra.
3. Ban Chỉ đạo 1956 cấp huyện
- Chuẩn bị đầy đủ báo cáo theo mẫu biểu
quy định tại Kế hoạch; bố trí thời gian, địa điểm, thành
phần (lãnh đạo, cán bộ) làm việc với đoàn kiểm tra, giám sát 1956 Thành phố theo đúng lịch. Báo cáo gửi về Sở Lao động Thương binh và Xã hội các Biểu 01, 02, 03, 04, 06 trước
ngày 30/3/2016; Biểu 05 nộp trước lịch kiểm tra 03 ngày;
- Chỉ đạo các phòng chuyên môn, nghiệp
vụ cấp huyện theo nhiệm vụ liên quan chuẩn bị toàn bộ báo cáo, hồ sơ thực hiện
công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn và giải trình khi Đoàn kiểm tra,
giám sát yêu cầu;
- Chỉ đạo UBND các xã, thị trấn trực
thuộc báo cáo, giải trình, cung cấp các thông tin, tài liệu có liên quan đến
công tác tổ chức đào tạo, giải quyết
việc làm cho người lao động sau học nghề khi được yêu cầu của Đoàn kiểm tra,
giám sát;
- Yêu cầu các cơ sở tham gia dạy nghề
cho lao động nông thôn trên địa bàn cấp huyện chuẩn bị hồ sơ, tài liệu liên
quan đến công tác tổ chức đào tạo nghề cho lao động nông thôn để cung cấp cho
đoàn kiểm tra, giám sát và giải trình khi có yêu cầu Đoàn.
4. Kinh phí tổ chức kiểm tra, giám
sát
- Nguồn kinh phí: Đoàn kiểm tra, giám
sát được sử dụng kinh phí từ nguồn kinh phí giám sát, đánh giá tình hình thực
hiện Đề án theo Quyết định số 1956 và kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo thực hiện Quyết định số
1956/QĐ-TTg Thành phố đã giao Sở Lao động Thương binh và Xã hội thực hiện:
+ Mức chi công tác phí: 150.000 đồng/ngày/người;
+ Kinh phí thuê xe ô tô đưa đón Đoàn
kiểm tra, giám sát Thành phố theo Kế hoạch.
Trên đây là Kế hoạch kiểm tra, giám
sát tình hình thực hiện Quyết định số 1956/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt “Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” trên địa bàn
thành phố Hà Nội năm 2016, đề nghị
Ban Chỉ đạo 1956 cấp huyện, cấp xã, các cơ sở dạy nghề và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Đ/c Chủ tịch UBND TP; (để
b/c)
- Đ/c PCT Nguyễn Văn Sửu;
- Các thành viên BCĐ 1956 TP;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- VPUBTP: Đ/c CVP, PCVP P.V.Chiến, Phòng VX, TH;
- Lưu: VT, VX(Tuc).
|
TM.
BAN CHỈ ĐẠO
TRƯỞNG BAN
PHÓ CHỦ TỊCH UBND THÀNH PHỐ
Nguyễn Văn Sửu
|
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1956/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN ĐẾN NĂM 2020”
(Kèm theo Kế hoạch số 52/KH-BCĐ ngày 07 tháng 3 năm 2016 của Ban Chỉ đạo 1956 Thành phố)
I. KẾT QUẢ THỰC
HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1956 TRONG NĂM 2015:
1. Công tác chỉ đạo
- Phổ biến, quán triệt và ban hành các
văn bản chỉ đạo, các văn bản tổ chức thực hiện Quyết định số 1956/QĐ-TTg trên địa
bàn quận, huyện, thị xã;
- Kết quả điều tra, khảo sát, dự báo nhu cầu học nghề của lao động nông thôn;
- Công tác phối hợp tổ chức thực hiện
Quyết định số 1956/QĐ-TTg.
2. Công tác tuyên truyền, tư vấn học
nghề
- Hình thức tổ chức tuyên truyền, nội
dung tuyên truyền;
- Tư vấn học nghề, việc làm; Lồng
ghép giữa dạy nghề với thông tin tuyên truyền tư vấn việc làm.
3. Tình hình thực hiện các chỉ
tiêu giám sát, đánh giá Đề án
Thống kê kết quả đào tạo nghề cho lao
động nông thôn năm 2015 (hết ngày 31/12/2015) đối với từng
chỉ tiêu giám sát, đánh giá Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm
2020” ban hành theo Quyết định số 1582/QĐ-LĐTBXH ngày 02/12/2011 của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội.
Chi tiết theo Biểu
số 01 đính kèm
4. Kết quả đào tạo
4.1. Kết quả đào tạo nghề cho lao động
nông thôn:
- Số lớp dạy nghề, số lao động được học
nghề (Chia theo các nhóm đối tượng nhóm 1: Người nghèo, dân tộc thiểu số, lao động
bị thu hồi đất canh tác, diện được hưởng chính sách ưu đãi
người có công với cách mạng, người tàn tật; Nhóm 2: Hộ cận
nghèo; Nhóm 3: Lao động nông thôn khác);
- Số lao động được tạo việc làm sau
khi học nghề: Doanh nghiệp tuyển dụng, tự tạo việc làm, được bao tiêu sản phẩm (nêu rõ từng nghề:
sau học nghề người lao động tạo nghề mới hay áp dụng kiến thức vào nghề cũ)...
+ Nghề nông nghiệp: Số lao động sau khi học nghề phát triển sản xuất chăn nuôi, trồng trọt của
hộ gia đình có hiệu quả; Số hộ mở rộng sản xuất, chăn nuôi theo hướng hàng hóa
với quy mô, năng suất, thu nhập ...
+ Nghề phi nông nghiệp: Số lao động được tạo việc làm sau đào tạo; Hình thức: Được doanh nghiệp
sử dụng, tự tạo việc làm….(trên địa bàn huyện, trên địa bàn Thành phố, ngoài Thành
phố).
- Tỷ lệ lao động nông thôn có việc
làm sau đào tạo nghề (số liệu có khảo sát đảm bảo tính thực tế).
Chi tiết theo Biểu
số 02, 03, 06 đính kèm
4.2. Số cán bộ công chức xã được đào
tạo, bồi dưỡng.
4.3. Tình hình cho vay vốn tạo việc
làm, phát triển sản xuất của người lao động sau khi học nghề (tiếp cận vốn vay
từ ngân hàng chính sách xã hội):
- Công tác phổ biến chính sách vay vốn;
- Số hộ sau học nghề được vay, số
tiền được vay;
- Hạn chế, vướng mắc
5. Việc bố trí cán bộ chuyên trách
dạy nghề:
- Số lượng cán bộ biên chế chuyên
trách dạy nghề; số hợp đồng phụ trách công tác dạy nghề, cán bộ biên chế nhưng kiêm nhiệm công tác dạy nghề
... của phòng chuyên môn cấp huyện (phòng Lao động - Thương binh Xã hội, phòng
Kinh tế);
- Kế hoạch bổ
sung cán bộ biên chế chuyên phụ trách công tác dạy nghề;
- Số giáo viên cơ hữu hiện có, kế hoạch
bổ sung giáo viên cơ hữu tại trung tâm dạy nghề công lập
trực thuộc huyện.
6. Tình hình xây dựng và thực hiện
các mô hình điểm đào tạo nghề cho lao động nông thôn:
- Tổng kết các mô hình thực hiện các
mô hình dạy nghề cho lao động nông thôn có hiệu quả trên địa bàn theo các nhóm:
nghề nông nghiệp (Trồng trọt, Chăn nuôi...); nghề phi nông
nghiệp (May công nghiệp, Tin học văn phòng...), cụ thể:
+ Tên nghề, địa điểm đào tạo, thời
gian đào tạo, đối tượng và số lượng tham gia học nghề, kinh phí;
+ Hiệu quả: Số
người có việc làm và thu nhập của lao động nông thôn sau học nghề ...
- Lựa chọn và đề xuất các mô hình đào
tạo điểm có hiệu quả gắn với quy hoạch phát triển kinh tế
- xã hội và chương trình xây dựng nông thôn mới tại địa phương.
7. Tình hình sử dụng kinh phí:
- Tổng số kinh phí được sử dụng:
+ Kinh phí chuyển nguồn (năm trước
chuyển sang năm 2015)
+ Kinh phí NS Thành phố giao năm
2015:
+ Kinh phí NS cấp huyện;
+ Nguồn khác (theo quy định).
- Tổng kinh phí đã thực hiện trong
năm 2015:
+ Kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề;
+ Hỗ trợ tiền ăn cho học viên;
+ Hỗ trợ tiền đi lại cho học viên
theo quy định;
+ Kinh phí tuyên truyền;
+ Kinh phí giám sát;
+ Kinh phí hoạt động Ban chỉ đạo 1956
cấp huyện.
Chi tiết theo Biểu số 04 đính kèm
- Kinh phí dư đề nghị chuyển nguồn
sang năm 2016 (có văn bản xác nhận của cơ quan tài chính đồng cấp và kho bạc
theo quy định)
- Kinh phí đào tạo cán bộ công chức cấp
xã.
8. Công tác quản lý, kiểm tra,
nghiệm thu kết quả đào tạo nghề:
.........................................................................................................................................
9. Những khó khăn vướng mắc trong
quá trình thực hiện:
.........................................................................................................................................
II. ĐÁNH GIÁ
CHUNG:
- Mặt được:
- Mặt chưa được:
- Nguyên nhân:
III. KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGHỀ CHO NÔNG THÔN NĂM 2016:
1. Mục tiêu: Số
lao động được dạy nghề, tỷ lệ lao động được tạo việc làm sau khi học nghề; Số
cán bộ công chức xã được đào tạo, bồi dưỡng.
2. Nhiệm vụ:
3. Giải pháp:
4. Kết quả đào tạo
(đến thời điểm kiểm tra):
Chi tiết theo Biểu số 05 đính kèm
IV. KIẾN NGHỊ ĐỀ
XUẤT:
1. Đối với Chính phủ, các Bộ, ngành
Trung ương:
2. Đối với Ủy
ban nhân dân Thành phố:
3. Đối với Sở, Ban, ngành Thành phố.
Biểu số
01
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU GIÁM SÁT ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐÀO
TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN (quận, huyện, thị xã)………
năm 2015
(Kèm theo Kế hoạch số
52/KH-BCĐ ngày 07 tháng 3 năm 2016)
Chỉ
tiêu
|
Hướng dẫn chỉ tiêu
|
Số
lượng
|
I.
CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH
|
1. Số địa phương (1) đã xây dựng quy
chế hoạt động của BCĐ
|
|
2. Số đoàn công tác: Hướng dẫn, kiểm
tra các địa phương (xã) về triển khai và thực hiện Đề án
|
|
3. Danh mục nghề đào tạo cho LĐNT
đã được ban hành (cấp Thành phố)
|
|
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
|
1. Tổng số lớp dạy nghề đã được tổ
chức, phân theo 4 nhóm (Nông nghiệp, làng nghề, công
nghiệp, dịch vụ)
|
|
2. Số LĐNT được học nghề trong năm,
phân theo:
- Học nghề thường xuyên dưới 3
tháng: (Nông nghiệp, làng nghề, công nghiệp, dịch vụ);
- Học nghề ở trình độ sơ cấp nghề:
(Nông nghiệp, làng nghề, công nghiệp, dịch vụ);
- Nhóm đối tượng được hỗ trợ (3 nhóm đối tượng)
|
|
3. Tỷ lệ LĐNT được học nghề:
|
|
|
Số
LĐNT được học nghề
|
|
|
Tổng
số người có nhu cầu học nghề
|
|
4. Số nghề đã được tổ chức đào tạo
|
|
5. Số nghề đã được biên soạn mới
chương trình, giáo trình, phân
theo:
- Trình độ đào tạo (Sơ cấp nghề, dạy
nghề dưới 3 tháng);
- Nhóm nghề đào tạo (Nông nghiệp,
phi nông nghiệp)
|
|
6. Số giáo viên/người dạy nghề được
bồi dưỡng
7. Số cán bộ, công chức xã được đào
tạo bồi dưỡng;
8. Số hộ được vay vốn (Phân theo
các nguồn: Ngân hàng Chính sách - Xã hội, Quỹ QG GQVL... học nghề)
|
|
9. Kinh phí đã sử dụng phân theo
nguồn:
- Ngân sách thành phố:
- Ngân sách quận, huyện:...
- Ngân sách xã, nguồn khác:
|
|
10. Số doanh nghiệp/đơn vị tham gia
ký hợp đồng 3 bên, phân theo:
- Loại hình doanh nghiệp:
- Ngành nghề sản xuất - kinh doanh:
- Hình thức hỗ trợ (Tuyển dụng, bao
tiêu sản phẩm, hỗ trợ khác...)
|
|
III. HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ CHO LĐNT
|
1. Số LĐNT sau khi học nghề làm
đúng với nghề được đào tạo, phân theo:
- Số LĐNT (Sau học nghề 01 năm) được
thành lập tổ hợp tác, hợp tác xã, doanh nghiệp...
- Số lao động nông thôn tự tạo việc
làm:
- Số LĐNT được doanh nghiệp tuyển dụng:
|
|
2. Tỷ lệ LĐNT làm đúng với nghề được
đào tạo, phân theo 3 nhóm: Ngành nông nghiệp, Công nghiệp, dịch vụ:
|
|
Tỷ lệ được tính bằng:
|
Số LĐNT
sau khi học nghề làm đúng với nghề được đào tạo
|
Số
LĐNT tham gia học nghề và đã tốt nghiệp
|
3. Số hộ gia đình có người tham gia
học nghề được thoát nghèo sau 1 năm.
|
|
4. Số hộ gia đình có người tham gia
học nghề trở thành hộ khá (2) (Thống kê sau 1 năm học nghề)
|
|
5. Số doanh nghiệp/ đơn vị thực hiện
theo đúng cam kết đã ký
|
|
6. Số xã có hộ sau học nghề trở
thành khá (tỷ lệ từ 10% trở lên (Thống kê sau 1 năm học nghề)
|
|
7. Tỷ lệ lao động trong xã chuyển từ
lao động nông nghiệp sang phi nông nghiệp sau khi học nghề.
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Đối với huyện được thống kê theo
số xã;
(2) Hộ khá: Là hộ có mức thu nhập bình
quân đầu người/năm cao hơn mức tiêu chí về thu nhập (Tiêu chí số 10) theo Quyết
định 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.