ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5030/KH-UBND
|
Bình Dương, ngày
10 tháng 9 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI ĐỀ ÁN “ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG MỀM CHO THANH NIÊN VÀ HỌC SINH, SINH
VIÊN GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ Quyết định số 1331/QĐ-TTg ngày 24/7/2021 của
Thủ tướng Chính phủ về ban hành “Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai
đoạn 2021 - 2030”;
Căn cứ Quyết định số 2239/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của
Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược phát triển giáo dục nghề nghiệp
giai đoạn 2021 - 2030, định hướng đến năm 2045;
Căn cứ Thông tư số 32/2021/TT-BLĐTBXH ngày
28/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về lồng
ghép giáo dục kiến thức, kỹ năng bổ trợ cho học sinh, sinh viên trong các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp;
Thực hiện Quyết định số 123/QĐ-BLĐTBXH ngày
31/01/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt Đề án
“Đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên giáo dục
nghề nghiệp”;
Thực hiện Thông báo số 296/TB-UBND ngày 22/8/2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc kết luận của đồng chí Võ Văn Minh - Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh tại phiên họp Ủy ban nhân dân tỉnh lần thứ 69 - khóa X;
Xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tại Tờ trình số 87/TTr-UBND ngày 02/8/2024; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
triển khai Đề án “Đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh,
sinh viên giáo dục nghề nghiệp” trên địa bàn tỉnh Bình Dương như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Mục đích:
- Nhằm trang bị những kiến thức, kỹ năng cần thiết
giúp cán bộ, nhà giáo và học sinh, sinh viên giáo dục nghề nghiệp (GDNN) trên địa
bàn tỉnh có khả năng giải quyết tốt hơn các vấn đề trong quá trình làm việc,
nghiên cứu, học tập, góp phần nâng cao chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp, tạo
tiền đề cho việc xây dựng và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, nhân lực
có kỹ năng nghề, từng bước đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp, thị trường lao động
trên địa bàn tỉnh Bình Dương, trong nước và quốc tế.
- Nâng cao năng lực cho cán bộ, nhà giáo và các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp về đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học
sinh, sinh viên; tạo điều kiện thuận lợi để thanh niên và học sinh, sinh viên
có cơ hội được phát triển kỹ năng mềm và tự tạo việc làm sau khi tốt nghiệp.
- Tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả các nội
dung của Chỉ thị số 21-CT/TW ngày 4/5/2023 của Ban Bí thư về tiếp tục đổi mới,
phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2045; Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030; Chiến
lược phát triển giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2045.
2. Yêu cầu:
- Xác định rõ mục tiêu, giải pháp và trách nhiệm của
các đơn vị liên quan trong công tác phối hợp triển khai thực hiện nhiệm vụ; kịp
thời hướng dẫn, đôn đốc, tháo gỡ vướng mắc cho các đơn vị, đồng bộ các nhóm nhiệm
vụ, giải pháp trên địa bàn.
- Các nội dung của Kế hoạch được thực hiện nghiêm
túc, chất lượng, gắn với trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương,
phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và điều kiện thực tế của mỗi cơ sở giáo dục nghề
nghiệp.
II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, THỜI
GIAN THỰC HIỆN
1. Đối tượng:
Thanh niên, học sinh, sinh viên đang học chương
trình đào tạo trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp trong các
cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
- Cán bộ quản lý, nhà giáo đang làm việc và giảng dạy
trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
2. Phạm vi: Trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
3. Thời gian thực hiện: Đến năm 2030.
III. Mục tiêu:
1. 100% các cơ sở giáo dục nghề nghiệp được tuyên truyền
nâng cao nhận thức về đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học
sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
2. Tham gia các lớp bồi dưỡng, tập huấn về kỹ năng
mềm dành cho đội ngũ cán bộ quản lý, nhà giáo, thanh niên, học sinh, sinh viên
do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp tổ chức.
3. Tham gia bồi dưỡng, tập huấn các kiến thức, kỹ
năng mềm cho 900 lượt cán bộ quản lý, nhà giáo trong các cơ sở GDNN nhằm nâng
cao năng lực và hình thành đội ngũ nhà giáo, chuyên gia đào tạo và phát triển kỹ
năng mềm.
4. Hằng năm, phối hợp tổ chức đào tạo phát triển kỹ
năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp.
5. Phấn đấu đến hết năm 2030, 100% các trường cao đẳng,
80% các trường trung cấp, 50% các trung tâm giáo dục nghề nghiệp tổ chức đào tạo,
lồng ghép đào tạo, phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên
giáo dục nghề nghiệp.
6. Hình thành mạng lưới, liên kết giữa doanh nghiệp,
cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong việc đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho
thanh niên và học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
IV. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Đẩy mạnh tuyên truyền nâng
cao nhận thức của thanh niên, học sinh, sinh viên, đội ngũ cán bộ, nhà giáo và
các cơ quan, tổ chức về đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên, học
sinh, sinh viên.
a) Xây dựng, in ấn phát hành các tài liệu, ấn phẩm
tuyên truyền nâng cao nhận thức về kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh
viên các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong bối cảnh hội nhập quốc tế và thời kỳ
công nghệ 4.0 (sổ tay, cẩm nang, tờ rơi, tờ gấp, pano, áp phích, bảng điện tử
...)
b) Tổ chức tuyên truyền trên các phương tiện thông
tin đại chúng: xây dựng các tin bài, phóng sự tuyên truyền về phát triển kỹ
năng mềm trên các báo in, báo điện tử và truyền hình; tổ chức các buổi giao
lưu, tọa đàm, diễn đàn trực tuyến trên các báo điện tử, truyền hình.
c) Tổ chức truyền thông trên mạng xã hội: xây dựng
và vận hành fanpage, kênh youtube truyền thông về phát triển kỹ năng mềm trong
hệ thống giáo dục nghề nghiệp.
d) Tổ chức các hội nghị, hội thảo, tọa đàm, diễn
đàn về đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên, học sinh, sinh viên
giáo dục nghề nghiệp.
2. Xây dựng, biên soạn chương
trình và tài liệu đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về kỹ năng mềm dành cho đội ngũ
cán bộ quản lý, nhà giáo, thanh niên, học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo
dục nghề nghiệp
a) Biên dịch một số tài liệu nước ngoài làm tài liệu
đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn và làm cơ sở để xây dựng, biên soạn chương trình,
tài liệu đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho đội ngũ cán bộ quản lý, nhà
giáo, thanh niên và học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
b) Xây dựng, biên soạn chương trình, tài liệu đào tạo
và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên trong các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp theo nhóm ngành, nghề đào tạo hoặc lĩnh vực đào tạo.
c) Xây dựng, biên soạn chương trình, tài liệu đào tạo,
bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ về kỹ năng mềm cho cán bộ quản lý, nhà giáo
trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
d) Định kỳ hằng năm rà soát, cập nhật, chỉnh sửa, bổ
sung nội dung chương trình, giáo trình, tài liệu đào tạo và phát triển kỹ năng
mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên và chương trình, giáo trình, tài liệu
đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ về kỹ năng mềm cho cán bộ, nhà giáo
trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
3. Nâng cao năng lực đội ngũ
cán bộ, nhà giáo làm công tác đào tạo và phát triển kỹ năng mềm
a) Khuyến khích, huy động, lựa chọn đội ngũ cán bộ quản
lý, nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, các chuyên gia, cán bộ khoa học kỹ thuật của
doanh nghiệp có kinh nghiệm về ngành, nghề, lĩnh vực đào tạo tham gia giảng dạy
cho thanh niên và học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
b) Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, nhà
giáo làm công tác đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho học sinh, sinh viên
trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Tập trung đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn ngắn
hạn cho cán bộ quản lý, nhà giáo về phương pháp giảng dạy, xây dựng bài giảng,
tài liệu tham khảo, ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong đào tạo
và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên trong các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp.
c) Thường xuyên tổ chức các buổi tham quan, học tập
thực tế tại doanh nghiệp nhằm nâng cao kiến thức, nghiệp vụ, kỹ năng gắn với thực
tiễn tại doanh nghiệp cho đội ngũ cán bộ quản lý, nhà giáo làm công tác đào tạo
và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên trong các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp.
d) Hình thành, phát triển mạng lưới đội ngũ làm
công tác đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh
viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
4. Nghiên cứu mô hình, thí điểm
đào tạo và phát triển kỹ năng mềm
a) Khảo sát, xây dựng nội dung, hình thức triển
khai và nghiên cứu thí điểm đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và
học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
b) Đa dạng hóa các hình thức đào tạo, phương thức
đào tạo; kết hợp lồng ghép đào tạo kỹ năng mềm trong các hoạt động chính khóa,
ngoại khóa và các hoạt động tham quan thực tế tại doanh nghiệp.
c) Tham gia thí điểm mô hình đào tạo và phát triển
kỹ năng mềm cho học sinh sinh viên để đưa ra các môn học kỹ năng mềm thành môn
học chính thức (nếu được Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp lựa chọn).
5. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế
trong đào tạo và phát triển kỹ năng mềm
a) Tăng cường hợp tác quốc tế trong công tác đào tạo
và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên trong các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp.
b) Thường xuyên tổ chức các buổi tọa đàm, diễn đàn,
hội thảo quốc tế để chia sẻ, học tập kinh nghiệm trong công tác đào tạo và phát
triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp, từ đó vận dụng một cách linh hoạt, phù hợp với thực tiễn tại Việt
Nam.
c) Xây dựng cơ chế, chính sách, hợp tác để thu hút
các chuyên gia quốc tế tham gia giảng dạy kỹ năng mềm cho cán bộ quản lý, đội
ngũ nhà giáo, thanh niên và học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
d) Khuyến khích các cá nhân, tổ chức quốc tế hỗ trợ,
đầu tư cho đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh
viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
6. Ứng dụng công nghệ thông
tin, chuyển đổi số trong đào tạo và phát triển kỹ năng mềm
a) Số hóa chương trình đào tạo, bồi dưỡng và tập huấn
về kỹ năng mềm cho học sinh, sinh viên và bài giảng điện tử dùng chung cho cán
bộ quản lý, nhà giáo trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
b) Xây dựng thư viện điện tử về đào tạo và phát triển
kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp.
c) Ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số
trong quản lý đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp.
d) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, sử dụng
các phần mềm chuyên dụng, các ứng dụng của mạng xã hội vào công tác đào tạo và
phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên trong các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp.
7. Tăng cường vai trò của doanh
nghiệp trong các hoạt động đào tạo và phát triển kỹ năng mềm
a) Khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp tham gia vào
quá trình xây dựng khung chương trình, giáo trình, tài liệu và tổ chức đào tạo
và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên trong các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp.
b) Xây dựng, hình thành cơ chế phối hợp củng cố,
tăng cường các hoạt động gắn kết giữa nhà trường và doanh nghiệp trong việc đào
tạo và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên trong các
cơ sở giáo dục nghề nghiệp thông qua các hoạt động như: tham gia xây dựng, thẩm
định chương trình đào tạo, giáo trình đào tạo, tài liệu giảng dạy kỹ năng mềm
các trình độ trong giáo dục nghề nghiệp; tham gia đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn
kỹ năng mềm cho cán bộ quản lý, đội ngũ nhà giáo, học sinh, sinh viên các trình
độ trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp; tham gia hội thảo, hội nghị, diễn đàn
và các hội thi kỹ năng mềm...
8. Tăng cường công tác kiểm
tra, giám sát thực hiện Đề án.
a) Tổ chức kiểm tra, giám sát định kỳ và đột xuất
việc triển khai Đề án nhằm thống kê dữ liệu, bảo đảm chất lượng và hiệu quả
công tác đào tạo và phát triển kỹ năng mềm trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
b) Hướng dẫn các cơ sở giáo dục nghề nghiệp thực hiện
việc tự kiểm tra hoạt động đào tạo và phát triển kỹ năng mềm.
c) Tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả triển
khai thực hiện
(Phụ lục danh mục thực hiện nhiệm vụ gửi kèm)
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Căn cứ khả năng cân đối ngân sách bố trí kinh
phí trong dự toán hàng năm của các sở, ngành, địa phương theo phân cấp ngân
sách hiện hành.
2. Kinh phí thực hiện tại Quyết định số 90/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định số 1719/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 và các nguồn kinh phí từ các
chương trình mục tiêu quốc gia khác (nếu có).
3. Nguồn thu hợp pháp của các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp, nguồn tài trợ, hỗ trợ của các cá nhân, tổ chức trong nước, ngoài nước
và các nguồn hợp pháp khác.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên
quan tham mưu trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Kế hoạch triển khai Đề án tại địa
phương.
- Chỉ đạo, đôn đốc, theo dõi việc thực hiện Đề án tại
địa phương, định kỳ hằng năm báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Tổng
cục Giáo dục nghề nghiệp).
- Định kỳ hằng năm hoặc đột xuất kiểm tra, giám sát
công tác đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh
viên tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn.
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát công tác đào tạo
và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên tại các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo:
Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
trong việc cung cấp kiến thức, kỹ năng mềm cho học sinh, sinh viên; thường
xuyên quan tâm bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, nhà giáo làm công
tác đào tạo và phát triển kỹ năng mềm tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
3. Sở Tài chính
Trên cơ sở dự toán của các cơ quan, đơn vị và khả
năng cân đối ngân sách, Sở Tài chính tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí
thực hiện theo phân cấp ngân sách hiện hành.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp bồi dưỡng các kỹ năng, tư vấn cho các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn các nội dung liên quan đến công nghệ thông
tin, chuyển đổi số phục vụ công tác dạy và học.
5. Ban Thường vụ Tỉnh đoàn
Tổ chức các hoạt động tuyên truyền về việc đào tạo
và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên giáo dục nghề
nghiệp; lồng ghép trong các Chương trình, Đề án hoạt động của đơn vị để hỗ trợ
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, học sinh, sinh viên trên địa bàn tỉnh triển
khai các hoạt động đào tạo và phát triển kỹ năng mềm.
Tăng cường chỉ đạo Trung tâm Hoạt động Thanh niên tỉnh,
Đoàn Thanh niên cấp huyện, Đoàn Thanh niên trong các cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
nghiên cứu, triển khai các hoạt động nhằm gắn kết nhà trường với doanh nghiệp địa
phương cũng như các nguồn lực xã hội trong việc đào tạo và phát triển kỹ năng mềm
cho thanh niên và học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
6. Báo Bình Dương; Đài Phát thanh và Truyền hình
Bình Dương
Tăng cường đưa tin, bài, phóng sự về các hoạt động
đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên giáo dục
nghề nghiệp lồng ghép trong các hoạt động truyền thông về giáo dục nghề nghiệp
trên địa bàn tỉnh.
7. Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
a) Chủ động phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng
Kế hoạch triển khai Đề án theo giai đoạn và từng năm của đơn vị.
b) Tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả công tác
đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên tại đơn
vị mình theo hướng dẫn của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp và Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Hằng năm hoặc đột xuất, báo cáo kết quả thực hiện
về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp.
VII. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Hàng năm, các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đánh giá, báo cáo kết quả việc triển khai, thực
hiện các nội dung, nhiệm vụ tại Kế hoạch về UBND tỉnh (thông qua Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội) trước ngày 05/12 để tổng hợp, báo cáo Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
Trên đây là Kế hoạch triển khai Đề án “Đào tạo và
phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên giáo dục nghề nghiệp”
trên địa bàn tỉnh Bình Dương đến năm 2030; Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị các cơ
quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ LĐTBXH;
- Tổng cục GDNN-Bộ LĐTBXH;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Sở: LĐTBXH; GD-ĐT; TC; TTTT;
- Tỉnh Đoàn;
- Báo Bình Dương; Đài PT-TH;
- UBND các huyện, tp;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Các cơ sở Giáo dục nghề nghiệp;
- LĐVP, TH, KGVX;
- Lưu: VT, Tấn.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Lộc Hà
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ ÁN
(Kèm theo Kế hoạch số: 5030/KH-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bình Dương)
TT
|
NHIỆM VỤ
|
Sản phẩm dự kiến
|
Thời gian thực
hiện đến năm 2030
|
Đơn vị chủ trì/
Phối hợp
|
1
|
Tuyên truyền nâng cao nhận thức về công tác
đào tạo và phát triển kỹ năng mềm
|
|
|
|
|
Triển khai tuyên truyền các tài liệu, ấn phẩm do
Tổng cục GDNN ban hành dưới nhiều hình thức.
|
Sổ tay, tờ rơi, tờ gấp, pano, áp phích, bảng điện
tử, ấn phẩm, cẩm nang, sách và các loại khác.
Tổng cục GDNN.
|
Hằng năm
|
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ sở GDNN.
- Các đơn vị liên quan.
|
|
Tổ chức tuyên truyền trên các phương tiện thông
tin đại chúng, trên mạng xã hội dưới nhiều hình thức.
|
Video clip, fanpage, youtube.
Xây dựng tuyến bài, phóng sự tuyên truyền, báo
in, báo điện tử, truyền hình; giao lưu, tọa đàm, diễn đàn, hội nghị, hội thảo.
|
Hằng năm
|
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ sở GDNN.
- Các đơn vị liên quan.
|
2
|
Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, nhà giáo làm
công tác đào tạo và phát triển kỹ năng mềm
|
|
|
|
|
Tham gia bồi dưỡng tập huấn cho đội ngũ cán bộ,
nhà giáo trong các cơ sở GDNN.
|
Cán bộ, nhà giáo.
|
Hằng năm các cơ sở
GDNN tham gia theo Kế hoạch của Tổng cục GDNN tổ chức.
|
Tổng cục GDNN chủ trì phối hợp với các đơn vị
liên quan.
|
|
Tổ chức các hoạt động: tham quan, học tập thực tế
tại doanh nghiệp, hội thảo, diễn đàn, đối thoại, tọa đàm và hoạt động phù hợp
nhằm chia sẻ kinh nghiệm đào tạo và phát triển kỹ năng mềm.
|
Hội thảo, diễn đàn, đối thoại, tọa đàm, tham
quan, học tập thực tế...
|
Hằng năm
|
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Các cơ sở GDNN.
- Các đơn vị liên quan.
|
3
|
Nghiên cứu thí điểm đào tạo và phát triển kỹ
năng mềm
|
|
|
|
|
Phối hợp thí điểm đào tạo và phát triển kỹ năng mềm
cho học sinh sinh viên.
|
Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp được chọn thí điểm
đào tạo học sinh sinh viên Được đào tạo và phát triển kỹ năng mềm.
|
Từ năm 2025 đến
năm 2030
|
- Cơ sở GDNN.
|
4
|
Đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong đào tạo và phát
triển kỹ năng mềm
|
|
|
|
|
Tham gia các hoạt động: hội thảo, diễn đàn, đối thoại,
tọa đàm, giao lưu học tập kinh nghiệm quốc tế.
|
Hội thảo, diễn đàn, đối thoại, tọa đàm.
Các đoàn công tác, học tập kinh nghiệm quốc tế.
|
Hằng năm
|
- Các cơ sở GDNN.
- Các đơn vị liên quan.
|
5
|
Ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số
trong đào tạo và phát triển kỹ năng mềm
|
|
|
|
|
Cập nhật, Số hóa chương trình đào tạo, bồi dưỡng,
tập huấn do Tổng cục GDNN triển khai.
|
Các phần mềm chương trình, đào tạo, bồi dưỡng và
tập huấn.
|
Đến năm 2030
|
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Các cơ sở GDNN.
- Các đơn vị liên quan.
|
|
Ứng dụng công nghệ thông tin trong đào tạo và
phát triển kỹ năng mềm.
|
Bài giảng điện tử, bài giảng trên các ứng dụng mạng
xã hội, hệ thống phần mềm đào tạo trực tuyến.
|
Hằng năm
|
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Các cơ sở GDNN.
- Các đơn vị liên quan.
|
6
|
Tăng cường vai trò của doanh nghiệp trong các
hoạt động đào tạo và phát triển kỹ năng mềm
|
|
|
|
|
Phối hợp với doanh nghiệp trong các hoạt động đào
tạo và phát triển kỹ năng mềm như: xây dựng chương trình đào tạo, thẩm định
chương trình, giáo trình đào tạo, hội thảo, hội nghị, diễn đàn, hội thi....
|
Các doanh nghiệp phối hợp thực hiện.
|
Hằng năm
|
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Các cơ sở GDNN.
- Các đơn vị liên quan.
|
7
|
Kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Đề
án tại các cơ sở GDNN và các địa phương.
|
Báo cáo công tác kiểm tra, giám sát thực hiện Đề
án.
|
Đến năm 2030
|
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Các cơ sở GDNN.
- Các đơn vị liên quan.
|