|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
431/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Phương
|
Ngày ban hành:
|
28/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 431/KH-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 28 tháng 12 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC,
NHẤT LÀ NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƯỢNG CAO TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2024
Căn cứ Nghị quyết số
17-NQ/TU ngày 13 tháng 5 năm 2022 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Đảng bộ
tỉnh (khoá XVI) về phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng
cao tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số
34/2023/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024;
Căn cứ Chương trình hành động
số 432/CTr-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực
hiện Nghị quyết số 17-NQ/TU ngày 13/5/2022 của Hội nghị lần thứ bảy Ban
Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khoá XVI) về phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn
nhân lực chất lượng cao tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025, định hướng đến năm
2030;
Căn cứ Quyết định số
1071/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án
“Phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Thừa Thiên
Huế giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Kế hoạch số
311/KH-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực
hiện Đề án “Phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030”;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế
hoạch thực hiện Chương trình phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực
chất lượng cao năm 2024, như sau:
I. MỤC TIÊU,
CHỈ TIÊU
1. Mục tiêu
Phát triển nguồn nhân lực tỉnh
đảm bảo không ngừng nâng cao về chất lượng và số lượng, chú trọng phát triển
nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề cao, tạo động lực
thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Các chỉ tiêu
a) Phấn đấu trên 30% học sinh tốt
nghiệp trung học cơ sở tiếp tục học tập tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đào
tạo trình độ sơ cấp, trung cấp; 40% học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông tiếp
tục học tập tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ cao đẳng.
b) Phấn đấu trên 85% học sinh,
sinh viên tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng nghề nghiệp và đại học đạt trình độ
chuyên môn, tay nghề đáp ứng yêu cầu thực tế của nhà tuyển dụng.
c) Phấn đấu các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh tuyển sinh, đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp,
sơ cấp và dưới 3 tháng trên 17 ngàn người. Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt
72,5%.
II. NHIỆM VỤ
THỰC HIỆN
1. Truyền
thông nâng cao nhận thức đối với công tác phát triển nguồn nhân lực
a) Tiếp tục đẩy mạnh thông tin,
tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, người lao động, người
dân, doanh nghiệp và xã hội về ý nghĩa, tầm quan trọng của việc phát triển nguồn
nhân lực, từ đó, tạo chuyển biến về công tác phát triển nguồn nhân lực.
b) Triển khai thực hiện công
tác truyền thông về giáo dục nghề nghiệp; phối hợp các cơ quan thông tấn báo
chí tuyên truyền, vận động nhằm thay đổi nhận thức của xã hội về lợi ích của việc
học nghề, định hướng nghề nghiệp nhằm chọn đúng ngành nghề phù hợp với năng lực,
có khả năng lập nghiệp và tạo ra giá trị vật chất cho xã hội.
c) Huy động sự tham gia của các
tổ chức chính trị - xã hội trong việc tuyên truyền, vận động, giám sát việc thực
hiện các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về phát triển
nguồn nhân lực.
2. Triển
khai thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm về phát triển nguồn nhân lực, nguồn nhân
lực chất lượng cao
a) Triển khai thực hiện Nghị
quyết của Tỉnh ủy; Chương trình, Đề án của UBND tỉnh về phát triển nguồn nhân lực.
- Triển khai thực hiện Nghị quyết
số 17-NQ/TU ngày 13/5/2022 của Tỉnh ủy về phát triển nguồn nhân lực, nhất là
nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030.
- Triển khai thực hiện Chương
trình hành động số 432/CTr-UBND ngày 16/11/2022 của UBND tỉnh thực hiện Nghị
quyết của Tỉnh ủy về phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng
cao tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Triển khai thực hiện Quyết định
số 1071/QĐ-UBND ngày 11/5/2023 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án về phát triển nguồn
nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn
2021-2025, định hướng đến năm 2030.
- Triển khai thực hiện Quyết định
số 1909/QĐ-UBND ngày 18/11/2023 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án “Sắp xếp các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025, định
hướng đến năm 2030”.
- Triển khai thực hiện Kế hoạch
số 311/KH-UBND ngày 14/9/2023 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Đề án “Phát
triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Thừa Thiên Huế
giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030”.
- Triển khai thực hiện các Đề
án, Kế hoạch, Chương trình về phát triển, thu hút nguồn nhân lực của các ngành,
các địa phương trong định hướng của Đề án Phát triển nguồn nhân lực, nhất là
nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021- 2025, định hướng
đến năm 2030 (trong đó, chú trọng các ngành: Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Văn hóa
và Thể thao, Du lịch, Khoa học và Công nghệ, Công nghệ thông tin, Nội vụ).
b) Xây dựng cơ chế, chính sách
nhằm thu hút, phát triển nguồn nhân lực, nguồn nhân lực chất lượng cao
- Tập trung xây dựng cơ chế,
chính sách thu hút, phát triển nguồn nhân lực ở các ngành, lĩnh vực, vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi, hình thành đội ngũ lao động có kỹ năng, lành
nghề, tạo sự chuyển dịch cơ cấu lao động, giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập,
giảm nghèo bền vững, đảm bảo an sinh xã hội.
- Nâng cao chất lượng đào tạo
nghề của các trường phù hợp với chuẩn nghề khu vực ASEAN, tập trung đầu tư phát
triển các ngành nghề trọng điểm. Tập trung nguồn lực đầu tư các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp chất lượng cao, ngành nghề trọng điểm đã được quy hoạch theo các cấp
độ (quốc tế, khu vực ASEAN và quốc gia). Khuyến khích thành lập mới cơ sở giáo
dục nghề nghiệp ngoài công lập.
- Tăng cường công tác phân luồng
và định hướng nghề nghiệp cho học sinh sau trung học cơ sở. Triển khai đồng bộ,
hiệu quả mô hình đào tạo 9+ nhằm tạo ra lực lượng lao động có tay nghề tốt, đáp
ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Chú trọng xây dựng, đào tạo
và phát triển đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý giỏi, đội ngũ công chức quản lý
hành chính chuyên nghiệp. Rà soát, sắp xếp hợp lý đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục
các cấp. Tập trung xây dựng đội ngũ giáo viên bảo đảm chuẩn hóa, đủ số lượng, hợp
lý về cơ cấu theo vị trí việc làm.
- Xây dựng cơ chế, chính sách
đào tạo, phát triển nguồn nhân lực theo nhu cầu xã hội, có trọng tâm, trọng điểm,
nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã
hội trong bối cảnh mới.
3. Phát triển
thị trường lao động, tăng cường kết nối cung - cầu lao động và giải quyết việc
làm
a) Tiếp tục thực hiện đồng bộ,
hiệu quả các chính sách về giải quyết việc làm và đưa người lao động đi làm việc
ở nước ngoài theo hợp đồng; chính sách việc làm công, chính sách hỗ trợ tạo việc
làm cho thanh niên lập nghiệp, khởi sự doanh nghiệp, tự tạo việc làm.
b) Tiếp tục đẩy mạnh ký kết thỏa
thuận hợp tác liên kết, phối hợp ba bên giữa nhà đầu tư, doanh nghiệp và các cơ
sở đào tạo nghề để triển khai mô hình liên kết đào tạo theo đơn đặt hàng giúp học
viên vừa học nghề vừa tham gia thực hành, thực tế tại cơ sở nhằm đào tạo nguồn
nhân lực có kỹ năng thực tế, chất lượng đáp ứng nhu cầu tuyển dụng của doanh
nghiệp.
c) Hỗ trợ các doanh nghiệp xây
dựng chiến lược, kế hoạch nhân lực phù hợp với chiến lược, kế hoạch sản xuất,
kinh doanh của doanh nghiệp, công khai nhu cầu tuyển dụng các vị trí việc làm,
phối hợp với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các cơ quan quản lý nhà nước để
tìm kiếm nguồn nhân lực, tuyển dụng và bồi dưỡng để nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực.
d) Phát huy hiệu quả hoạt động
của Trung tâm dịch vụ việc làm, nâng cao tần suất tổ chức và chất lượng của Sàn
giao dịch việc làm. Tư vấn, đưa người lao động đi làm việc ở các trung tâm kinh
tế trong cả nước; đẩy mạnh các hoạt động hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng, tập trung các thị trường có thu nhập cao.
4. Đẩy mạnh
ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong quản lý, khai thác, chia sẻ dữ
liệu nguồn nhân lực
a) Thực hiện chuyển đổi số
trong công tác quản lý nguồn nhân lực, ưu tiên đầu tư hoàn thiện cơ sở hạ tầng,
phương tiện, thiết bị tiên tiến phục vụ công tác quản lý, đào tạo và phát triển
nguồn nhân lực. Xây dựng cơ sở dữ liệu nguồn nhân lực tỉnh Thừa Thiên Huế để quản
lý, chia sẻ dữ liệu nguồn nhân lực và tích hợp, liên thông với các dịch vụ khác
như tư vấn học nghề, giới thiệu việc làm, giao dịch việc làm trực tuyến trên
môi trường mạng.
b) Xây dựng và đưa vào vận hành
Sàn giao dịch việc làm điện tử (Việc tìm người - Người tìm việc) giúp người lao
động và người sử dụng lao động có nhu cầu dễ dàng trao đổi thông tin về việc
làm, tuyển dụng nhằm hình thành thị trường lao động trên môi trường mạng.
c) Xây dựng hệ thống thông tin
Quản lý giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế theo Kế hoạch số
312/KH-UBND ngày 14/9/2023 của UBND tỉnh phục vụ chuyển đổi số, trong công tác
quản lý giáo dục nghề nghiệp và kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông
tin khác góp phần thúc đẩy công tác phát triển nguồn nhân lực của tỉnh.
d) Tiếp tục thực hiện chuẩn
hóa, hoàn thiện cơ sở dữ liệu cung - cầu lao động phục vụ công tác quản lý nhà
nước và hỗ trợ thông tin cho các doanh nghiệp, người lao động, làm cơ sở quan
trọng để đánh giá, theo dõi biến động về nguồn nhân lực cũng như các vấn đề
liên quan để có quyết sách đúng đắn phù hợp với định hướng phát triển kinh tế -
xã hội.
(Đính kèm Phụ lục các nhiệm
vụ thực hiện trong năm 2024)
III. NGUỒN
KINH PHÍ
1. Kinh phí từ nguồn ngân sách
nhà nước.
2. Kinh phí từ nguồn thu hợp
pháp của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
3. Các nguồn kinh phí hợp pháp
khác (tài trợ, viện trợ,...).
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các Sở: Nội vụ, Giáo dục và
Đào tạo, Y tế, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Khoa học và Công nghệ, Thông tin
và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư, Ban Dân tộc; Các sở, ban, ngành liên quan,
UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế căn cứ nội dung Kế hoạch này, chủ động
xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện trước ngày 31/01/2024.
2. Sở Tài chính: Chủ trì, phối
hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan, đơn vị liên quan
tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo đúng quy định.
3. Đề nghị Đại học Huế, Bệnh viện
Trung ương Huế, Học viện Âm nhạc Huế, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn
tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương liên quan tranh thủ nguồn
lực từ Bộ, ngành chủ quản và căn cứ Kế hoạch của UBND tỉnh để xây dựng kế hoạch,
tổ chức triển khai thực hiện các nội dung về phát triển nguồn nhân lực, nguồn
nhân lực chất lượng cao của đơn vị gắn với phát triển kinh tế xã hội của tỉnh
và vùng.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên tiếp tục phát huy vai trò chủ đạo
trong việc tuyên truyền, vận động, nâng cao nhận thức của cán bộ, đảng viên,
đoàn viên, hội viên và Nhân dân đối với các chính sách về phát triển, đào tạo
nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao; tham gia giám sát, kiểm
tra đánh giá việc thực hiện các chính sách, chương trình, dự án về công tác
phát triển nguồn nhân lực trên địa bàn tỉnh.
V. CHẾ ĐỘ
BÁO CÁO
1. Các Sở, ban, ngành, địa
phương; Đại học Huế, Bệnh viện Trung ương Huế, Học viện Âm nhạc Huế định kỳ báo
cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, báo
cáo 6 tháng trước ngày 15/6/2024, báo cáo năm trước ngày 15/11/2024).
2. Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội chịu trách tổng hợp tình hình triển khai thực hiện của các ngành sở,
ban, ngành, địa phương, các đơn vị; định kỳ báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện
(báo cáo 6 tháng trước ngày 30/6/2024, báo cáo năm trước ngày 30/11/2024).
3. Trong quá trình triển khai
thực hiện, các khó khăn, vướng mắc yêu cầu các đơn vị báo cáo UBND tỉnh thông
qua Sở Lao động - Thương binh và xã hội để tổng hợp./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT và các PCT. UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, TX, TP Huế;
- Đại học Huế, Bệnh viện TW Huế,
- Học viện Âm nhạc Huế;
- Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- VP: CVP, các PCVP;
- Lưu: VT, XH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phương
|
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN TRONG
NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 431/KH-UBND ngày 28/12/2023 của UBND tỉnh)
TT
|
Đề án, kế hoạch, nội dung
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Sản phẩm
|
Kinh phí (tr/đồng)
|
Thời gian hoàn thành
|
1.
|
Đề án phát triển nguồn nhân lực
công vụ đến năm 2025
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; các đơn vị, địa phương liên quan
|
Đề án
|
Xác định khi lập Đề án/Dự án/Kế hoạch
|
2024
|
2.
|
Xây dựng cơ chế, chính sách thu
hút, ưu đãi, phát triển nguồn nhân lực đặc biệt là nhân lực chất lượng cao
|
Sở Nội vụ
|
Sở Tài chính, Sở Tư pháp, Sở LĐTBXH, Sở VHTT, Sở Du lịch, Sở Y tế, Sở
GDĐT, Sở KHCN
|
|
Xác định khi lập Đề án/Dự án/Kế hoạch
|
2024
|
3.
|
Đề án/Triển khai Đề án phát
triển ngành du lịch thành ngành kinh tế mũi nhọn
|
Sở Du lịch
|
Các sở, ban, ngành; các đơn vị, địa phương liên quan
|
Đề án/Kế hoạch
|
Xác định khi lập Đề án/Dự án/Kế hoạch
|
2023-2025
|
4.
|
Kế hoạch đào tạo nâng cao
năng lực về nghiệp vụ du lịch tại các điểm du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế
|
Sở Du lịch
|
Các sở, ban, ngành; các cơ sở GDNN; các đơn vị, địa phương liên quan
|
Kế hoạch
|
Xác định khi lập Đề án/Dự án/Kế hoạch
|
Hàng năm
|
5.
|
Đào tạo phát triển nguồn nhân
lực du lịch tỉnh (tích hợp vào Kế hoạch đào tạo phát triển nguồn nhân lực chất
lượng cao của tỉnh)
|
Sở Du lịch
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; các cơ sở đào tạo du lịch
|
|
Xác định khi lập Đề án/Dự án/Kế hoạch
|
2022-2023
|
6.
|
Xây dựng Kế hoạch tuyển dụng
thu hút nguồn nhân lực bác sĩ cho ngành y tế tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn
2023-2025
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban, ngành; các đơn vị, địa phương liên quan
|
Kế hoạch
|
45.500.000
|
2023-2025
|
7.
|
Kế hoạch Đào tạo phát triển
nguồn nhân lực ngành Y tế năm 2024
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban, ngành; các đơn vị, địa phương liên quan
|
Kế hoạch
|
Xác định khi lập Kế hoạch
|
2024
|
8.
|
Đào tạo điều dưỡng tiên tiến
theo chuẩn khu vực, phù hợp và đáp ứng xu thế chuyển dịch lao động điều dưỡng
toàn cầu
|
Trường: Đại học Y- Dược, Cao đẳng Y tế Huế
|
Sở Y tế; Sở LĐTBXH; BVTW Huế
|
|
Xác định khi lập Đề án/Dự án/Kế hoạch
|
2022-2023
|
9.
|
Đào tạo nhân lực điều dưỡng
và chăm sóc người cao tuổi
|
Trường: Đại học Y Dược, Cao đẳng Y tế Huế
|
Sở Y tế; Sở LĐTBXH; BVTW Huế
|
|
Xác định khi lập Đề án/Dự án/Kế hoạch
|
2022-2023
|
10.
|
Đề án phát triển giáo dục Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2020-2030, tầm nhìn đến năm 2045
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở KHĐT, Sở Tài chính, UBND huyện/thị xã/TP Huế
|
|
Xác định khi lập Đề án/Dự án/Kế hoạch
|
2022-2023
|
11.
|
Đề án xây dựng và phát triển đội
ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-
2025 và đến 2030
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các sở, ban, ngành; các đơn vị, địa phương liên quan
|
Đề án
|
Xác định khi lập Đề án/Dự án/Kế hoạch
|
2023-2025
|
12.
|
Ươm mầm nhân lực CNTT cho học
sinh chuyên tin trường Quốc Học, học sinh THPT
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các phòng Giáo dục, Các cơ sở đào tạo
|
|
Xác định khi lập Đề án/Dự án/Kế hoạch
|
Hàng năm
|
13.
|
Kế hoạch phát triển nguồn
nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao ngành Văn hóa và Thể thao giai đoạn
2022- 2025, tầm nhìn đến năm 2030
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
Sở Nội vụ, Sở KH&ĐT, các cơ sở đào tạo trung ương và địa phương,
các đơn vị, địa phương liên quan
|
Kế hoạch
|
Xác định khi lập Đề án/Dự án/Kế hoạch
|
2023-2025
|
14.
|
Xây dựng cơ chế, chính sách
cho văn nghệ sĩ Huế
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
Sở Tư pháp, Liên hiệp các Hội Văn học Nghệ thuật
|
|
Xác định khi lập Đề án/Dự án/Kế hoạch
|
Quý II/2024
|
15.
|
Tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ
cho đội ngũ nhân lực ngành văn hóa
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
|
Xác định khi lập Đề án/Dự án/Kế hoạch
|
Hằng năm
|
16.
|
Dự án hệ sinh thái kết nối
nguồn nhân lực CNTT của tỉnh (Nghiên cứu, xây dựng Cổng dữ liệu nguồn nhân
lực và việc làm CNTT, dự báo nhu cầu nguồn nhân lực CNTT tỉnh Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2025-2030)
|
Sở Thông tin và Truyền thông /Hội Công nghệ thông tin và Điện tử viễn
thông tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; các đơn vị, địa phương liên quan
|
Dự án
|
Xác định khi lập Đề án/Dự án/Kế hoạch
|
2023-2025
|
17.
|
Dự án đào tạo, nâng cao năng
lực công nghệ thông tin theo yêu cầu doanh nghiệp (chương trình chuyên sâu ngắn
hạn) phục vụ phát triển lĩnh vực công nghệ thông tin
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ sở đào tạo; Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan; Các doanh
nghiệp CNTT
|
|
Xác định khi lập Đề án/Dự án/Kế hoạch
|
2022-2025
|
18.
|
Đào tạo ngắn hạn chuyển đổi
nghề nghiệp và ứng dụng CNTT trong các ngành kinh tế
|
Trung tâm CNTT tỉnh
|
Khoa HTTT Kinh tế (Trường ĐH Kinh tế Huế), Khoa Mỹ thuật ứng dụng (Trường
ĐH Nghệ thuật Huế) và Viện Đào tạo mở và CNTT (ĐH Huế)
|
|
Xác định khi lập Đề án/Dự án/Kế hoạch
|
Hàng năm
|
19.
|
Đào tạo bán thời gian cho các
sinh viên, tổ chức các nhóm dự án làm việc tại Huế
|
HueDITA
|
Các doanh nghiệp, các cơ sở đào tạo
|
|
Xác định khi lập Đề án/Dự án/Kế hoạch
|
Hàng năm
|
20.
|
Đề án bồi dưỡng nghiệp vụ đối
ngoại và ngoại ngữ, biên phiên dịch cho công chức, viên chức ngoại vụ tỉnh Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2021-2025
|
Sở Ngoại vụ
|
Bộ Ngoại giao và các cơ quan ngoại vụ địa phương liên quan
|
Đề án
|
Xác định khi lập Đề án/Dự án/Kế hoạch
|
2021-2025
|
21.
|
Dự án nâng cao năng lực đào tạo
tại các cơ sở đào tạo trên địa bàn của tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Viện Nghiên cứu phát triển tỉnh TT Huế
|
Trung tâm CNTT tỉnh, Sở TT&TT, Đại học Huế
|
Dự án
|
Xác định khi lập Đề án/Dự án/Kế hoạch
|
2022-2024
|
22.
|
Kế hoạch xây dựng và phát triển
hệ sinh thái lao động thông minh (chuyển đổi số ngành LĐTBXH)
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành; các cơ sở GDNN; các địa phương liên quan
|
Kế hoạch
|
Xác định khi lập Đề án/Dự án/Kế hoạch
|
2022-2025
|
23.
|
Đề án Xây dựng Cơ sở dữ liệu
nguồn nhân lực tỉnh làm đầu mối, liên thông tích hợp cơ sở dữ liệu nguồn nhân
lực các ngành, lĩnh vực (bao gồm nguồn nhân lực khu vực công và nguồn nhân lực
khu vực tư nhân)
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành; các đơn vị, địa phương liên quan
|
Đề án
|
GĐ1:50.000 GĐ2:165.000
|
GĐ1: 2024-2025 GĐ2: 2026-2030
|
24.
|
Đề án nâng cao năng lực hệ thống
giáo dục nghề nghiệp
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành; các cơ sở GDNN; các địa phương liên quan
|
Đề án
|
550.000
|
2023-2030
|
24.1
|
a) Thành lập Hội đồng Giáo
dục nghề nghiệp cấp tỉnh
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành; các cơ sở GDNN; các địa phương liên quan
|
Quyết định
|
Xác định khi lập Đề án/Dự án/Kế hoạch/ Quyết định
|
2024
|
24.2
|
b) Xây dựng quy hoạch mạng
lưới cơ sở GDNN theo hướng tinh gọn, hiệu quả, giảm đầu mối và số lượng
nhưng không giảm năng lực đào tạo, trong đó đầu tư Trung tâm quốc gia đào tạo
và thực hành nghề chất lượng cao tại khu vực miền Trung (Hình thành
Trường Cao đẳng Huế)
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành; các cơ sở GDNN; các địa phương liên quan
|
Quyết định
|
Xác định khi lập Đề án/Dự án/Kế hoạch/ Quyết định
|
2023-2025
|
24.3
|
c) Hoạt động tăng cường cơ
sở vật chất, trang thiết bị dạy nghề đối với các cơ sở dạy nghề
công lập (Tiếp tục đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị)
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành; các cơ sở GDNN; các địa phương liên quan
|
Quyết định/ Kế hoạch
|
Xác định khi lập Đề án/Dự án/Kế hoạch/ Quyết định
|
2023-2030
|
24.4
|
d) Hoạt động phát triển
chương trình, giáo trình dạy nghề và đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành; các cơ sở GDNN; các địa phương liên quan
|
Quyết định/ Chương trình/ Kế hoạch
|
Xác định khi lập Đề án/Dự án/Kế hoạch/ Quyết định
|
2023-2030
|
25.
|
Hoạt động truyền thông, tư vấn
đào tạo và thông tin việc làm cho người lao động
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành; các cơ sở GDNN; các địa phương liên quan
|
Kế hoạch
|
Xác định khi lập Đề án/Dự án/Kế hoạch/ Quyết định
|
2022-2025
|
26.
|
Hoạt động giám sát, đánh giá
tình hình thực hiện Đề án
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành; các cơ sở GDNN; các địa phương liên quan
|
Kế hoạch/ Chương trình
|
Xác định khi lập Đề án/Dự án/Kế hoạch
|
Hằng năm
|
27.
|
Triển khai Kế hoạch điều tra
rà soát, chuẩn hóa, hoàn thiện cơ sở dữ liệu cung - cầu lao động
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành; các cơ sở GDNN; các địa phương liên quan
|
Triển khai thực hiện
|
|
2024
|
28.
|
Triển khai xây dựng Sàn giao
dịch việc làm điện tử (Việc làm bền vững)
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành; các cơ sở GDNN; các địa phương liên quan
|
Triển khai thực hiện
|
|
2024
|
29.
|
Triển khai xây dựng cơ sở dữ
liệu quản lý Giáo dục nghề nghiệp (xây dựng hệ thống thông tin Quản lý giáo dục
nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế theo Kế hoạch số 312/KH- UBND
ngày 14/9/2023 của UBND tỉnh)
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành; các cơ sở GDNN; các địa phương liên quan
|
Triển khai thực hiện
|
|
2024
|
30.
|
Triển khai Kế hoạch số 155
/KH- UBND ngày 25/4/2023 của UBND tỉnh về chuyển đổi số trong giáo dục nghề
nghiệp đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành; các cơ sở GDNN; các địa phương liên quan
|
Triển khai thực hiện
|
|
2024
|
31.
|
Triển khai Kế hoạch số 64/KH-UBND
ngày 28/2/2023 của UBND tỉnh truyền thông về giáo dục nghề nghiệp đến năm
2025 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành; các cơ sở GDNN; các địa phương liên quan
|
Triển khai thực hiện
|
|
2024
|
Kế hoạch 431/KH-UBND năm 2023 triển khai Chương trình Phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2024
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 431/KH-UBND ngày 28/12/2023 triển khai Chương trình Phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2024
422
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|