|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 21/KH-UBND 2021 chăm sóc sức khỏe phòng chống bệnh nghề nghiệp tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu:
|
21/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
|
Người ký:
|
Đoàn Tấn Bửu
|
Ngày ban hành:
|
20/01/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 21/KH-UBND
|
Đồng Tháp, ngày
20 tháng 01 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
CHĂM SÓC VÀ NÂNG CAO SỨC KHỎE NGƯỜI LAO ĐỘNG, PHÒNG, CHỐNG BỆNH
NGHỀ NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
Thực hiện Quyết định số
659/QĐ-TTg ngày 20 tháng 5 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình chăm sóc và nâng cao sức khỏe người lao động, phòng, chống bệnh nghề nghiệp
giai đoạn 2020 - 2030, Ủy ban nhân dân Tỉnh xây dựng Kế hoạch Chăm sóc và nâng
cao sức khỏe người lao động, phòng, chống bệnh nghề nghiệp giai đoạn 2021 -
2030 với những nội dung như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức
khỏe cho người lao động, khuyến khích lối sống, dinh dưỡng lành mạnh tại nơi
làm việc, phòng, chống bệnh tật và bệnh nghề nghiệp cho người lao động, bảo đảm
chất lượng nguồn nhân lực, góp phần vào sự phát triển bền vững của đất nước
trên địa bàn Tỉnh.
2. Mục tiêu và chỉ tiêu cụ
thể
- Hoàn thành việc xây dựng cơ sở
dữ liệu quan trắc môi trường lao động, bệnh nghề nghiệp tại địa phương vào năm
2025 và kết nối với hệ thống dữ liệu quốc gia vào năm 2030.
- Quản lý 50% cơ sở lao động có
yếu tố có hại gây bệnh nghề nghiệp tại địa phương vào năm 2025 và đạt 80% vào
năm 2030.
- Kiểm tra 30% cơ sở lao động
có yếu tố có hại gây bệnh nghề nghiệp vào năm 2025 và 50% vào năm 2030
- 100% cơ sở lao động có sử dụng
amiăng được giám sát, quan trắc môi trường lao động theo quy định vào năm 2025.
- 100% Trung tâm Y tế tuyến huyện
tổ chức thực hiện lồng ghép chăm sóc sức khỏe cho người lao động không có hợp đồng
lao động vào hoạt động chăm sóc sức khỏe ban đầu tại y tế cơ sở.
- 100% các cơ sở lao động được
tư vấn về các bệnh không lây nhiễm, thực hiện các biện pháp nâng cao sức khỏe,
dinh dưỡng hợp vệ sinh, phù hợp với điều kiện lao động, tăng cường vận động tại
nơi làm việc.
- Trên 50% người lao động làm
việc tại các cơ sở có yếu tố có hại, có nguy cơ mắc các bệnh nghề nghiệp phổ biến
được khám, phát hiện bệnh nghề nghiệp vào năm 2025 và đạt 100% vào năm 2030.
- 100% người bị tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp được sơ cấp cứu tại nơi làm việc, khám, điều trị và phục hồi
chức năng.
- 100% người lao động tại các
khu công nghiệp được tư vấn, cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản, phòng
chống HIV/AIDS và nuôi con bằng sữa mẹ (lao động nữ) vào năm 2030.
- Đến năm 2025 giảm 15% các vụ
ngộ độc thực phẩm tập thể tại các cơ sở lao động và đến năm 2030 giảm 25% so với
giai đoạn 2010-2018.
II. NỘI DUNG
THỰC HIỆN
1. Đẩy mạnh
công tác truyền thông, giáo dục nâng cao nhận thức, ý thức thực hiện công tác vệ
sinh lao động, chăm sóc sức khỏe người lao động, phòng, chống bệnh nghề nghiệp
- Xây dựng và biên soạn, in ấn
các nội dung truyền thông về chăm sóc sức khoẻ người lao động, phòng, chống bệnh
nghề nghiệp phù hợp cho từng nhóm ngành nghề và từng quy mô lao động.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
giáo dục nâng cao nhận thức, ý thức chủ động đảm bảo công tác vệ sinh lao động,
chăm sóc sức khỏe người lao động, phòng, chống bệnh nghề nghiệp trên địa bàn Tỉnh.
- Đăng các tin, bài, văn bản có
liên quan đến công tác chăm sóc, nâng cao sức khỏe người lao động, phòng, chống
bệnh nghề nghiệp; phổ biến kinh nghiệm, phương pháp, kỹ năng phòng ngừa tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp cho các cơ sở lao động và người lao động nhằm khắc
phục tình trạng người sử dụng lao động không đảm bảo công tác chăm sóc, nâng
cao sức khỏe người lao động và người lao động chỉ quan tâm đến thu nhập mà xem
nhẹ việc chăm sóc, nâng cao sức khỏe, phòng, chống bệnh nghề nghiệp cho chính
mình.
- Hằng năm, phát động phong
trào hưởng ứng Tháng hành động về an toàn, vệ sinh lao động và Tháng hành động
vì an toàn thực phẩm tại các cơ sở lao động để người lao động và người sử dụng
lao động hiểu được vai trò, ý nghĩa trong việc chăm sóc, nâng cao sức khỏe người
lao động.
- Tổ chức các buổi tư vấn cho
người lao động về chăm sóc, nâng cao sức khỏe người lao động, trong đó tập trung
tư vấn về phòng, chống các bệnh không lây nhiễm, dinh dưỡng hợp vệ sinh, nâng
cao sức khỏe, tăng cường vận động. Riêng đối với người lao động làm việc trong
các khu công nghiệp sẽ được tư vấn dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản, phòng chống
HIV/AIDS và nuôi con bằng sữa mẹ (lao động nữ).
2. Nâng cao
hiệu quả công tác quản lý nhà nước
- Triển khai các văn bản quy phạm
pháp luật về chăm sóc, nâng cao sức khỏe người lao động, phòng, chống bệnh nghề
nghiệp phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
- Đẩy mạnh công tác thanh tra,
kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định của pháp luật về vệ sinh lao động,
chăm sóc sức khoẻ người lao động và phòng, chống bệnh nghề nghiệp tại các cơ sở
lao động.
- Khuyến khích các cơ sở lao động,
tổ chức, người sử dụng lao động thực hiện tốt các quy định của pháp luật trong
công tác chăm sóc, nâng cao sức khỏe người lao động, phòng, chống bệnh nghề
nghiệp. Khen thưởng kịp thời đối với tổ chức, cá nhân làm tốt và xử phạt nghiêm
đối với các hành vi vi phạm pháp luật.
3. Nâng cao
năng lực người thực hiện chăm sóc, nâng cao sức khỏe người lao động, phòng, chống
bệnh nghề nghiệp
- Đào tạo nâng cao năng lực cho
người thực hiện chăm sóc, nâng cao sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh
nghề nghiệp như: quản lý vệ sinh lao động, quan trắc môi trường lao động; khám
phát hiện bệnh nghề nghiệp cho người lao động, kỹ năng sơ cứu cấp cứu và huấn
luyện an toàn vệ sinh lao động cho người lao động.
- Đầu tư hệ thống phần mềm và
đào tạo nhân lực trong việc xây dựng cơ sở dữ liệu quan trắc môi trường lao động,
bệnh nghề nghiệp trên địa bàn Tỉnh và thực hiện kết nối dữ liệu quốc gia.
- Mua sắm trang thiết bị để
nâng cao năng lực thực hiện công tác chuyên môn chăm sóc, nâng cao sức khỏe người
lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp từ tuyến Tỉnh đến tuyến cơ sở
4. Triển
khai chăm sóc sức khỏe cho người lao động không có hợp đồng lao động lồng ghép
vào hoạt động chăm sóc sức khỏe ban đầu tại y tế cơ sở
- Cũng cố tổ chức y tế cơ sở
đáp ứng nhu cầu thực hiện dịch vụ chăm sóc sức khỏe người người lao động và kiểm
soát các yếu tố có hại tại nơi làm việc.
- Xây dựng và hướng dẫn thực hiện
dịch vụ chăm sóc người lao động, quản lý yếu tố có hại cho các doanh nghiệp nhỏ
và người lao động không có hợp đồng lao động.
5. Tổ chức
thực hiện cơ chế, chính sách, đa dạng hóa nguồn lực xã hội
- Tổ chức thực hiện cơ chế,
chính sách theo định hướng ưu tiên cho các hoạt động phòng ngừa, quản lý các yếu
tố có hại, làm rõ trách nhiệm của người sử dụng lao động trong việc đầu tư cho
công tác chăm sóc, nâng cao sức khỏe người lao động, phòng, chống bệnh nghề
nghiệp tại đơn vị mình.
- Củng cố và hoàn hiện các cơ sở
khám, điều trị bệnh nghề nghiệp, cơ sở điều dưỡng, phục hồi chức năng cho người
lao động.
- Huy động các nguồn lực xã hội
tham gia vào công tác chăm sóc, nâng cao sức khỏe người lao động, phòng, chống
bệnh nghề nghiệp. Chú trọng đầu tư trang thiết bị giám sát, quan trắc môi trường
lao động, khám, phát hiện bệnh nghề nghiệp cho người lao động cho cơ sở y tế
các tuyến theo chức năng nhiệm vụ.
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
- Tổng kinh phí thực hiện Kế hoạch
giai đoạn 2021 - 2030 với số tiền dự toán là 1.746.230.000 đồng, trong đó:
+ Giai đoạn 2021 - 2025:
924.660.000 đồng (Phụ lục 1 đính kèm).
+ Giai đoạn 2026 - 2030:
821.570.000 đồng (Phụ lục 2 đính kèm).
- Nguồn kinh phí thực hiện:
+ Nguồn kinh phí hoạt động của
đơn vị hằng năm (kinh phí tự chủ, kinh phí không thực hiện tự chủ) lồng ghép
vào các chương trình, kế hoạch của ngành hằng năm để thực hiện.
+ Nguồn vốn vay, vốn viện trợ của
các tổ chức phi Chính phủ và các nguồn huy động hợp pháp khác;
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Y tế
- Chịu trách nhiệm điều phối,
quản lý việc tổ chức thực hiện Kế hoạch. Tổ chức hướng dẫn các đơn vị ngành y tế
và các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện Kế hoạch.
- Thực hiện công tác đào tạo và
mua sắm trang thiết bị để nâng cao năng lực thực hiện công tác chuyên môn chăm
sóc, nâng cao sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp từ tuyến Tỉnh
đến tuyến cơ sở.
- Tham gia xây dựng cơ sở dữ liệu
quan trắc môi trường lao động tại địa phương và thực hiện kết nối dữ liệu quốc
gia; thực hiện quan trắc môi trường lao động và khám phát hiện bệnh nghề nghiệp
cho người lao động trong ngành y tế và các cơ sở sản xuất kinh doanh.
- Xây dựng, in ấn tài liệu
tuyên truyền về chăm sóc sức khoẻ người lao động, phòng, chống bệnh nghề nghiệp
phù hợp cho từng nhóm ngành/nghề và lao động phi kết cấu.
- Phối hợp với các cơ quan
thông tin đại chúng thực hiện tuyên truyền, phổ biến các văn bản quy phạm pháp
luật về chăm sóc sức khoẻ người lao động, phòng, chống bệnh nghề nghiệp.
- Tổ chức tư vấn cho các cơ sở
lao động để hướng dẫn phòng chống các bệnh không lây nhiễm, thực hiện các biện
pháp nâng cao sức khỏe, dinh dưỡng hợp vệ sinh, phù hợp với điều kiện lao động,
tăng cường vận động tại nơi làm việc.
- Kiểm tra, giám sát, đôn đốc
các nội dung: tổ chức bộ phận y tế cơ sở, lập hồ sơ vệ sinh môi trường lao động,
quan trắc môi trường lao động, tổ chức lực lượng sơ cứu cấp cứu nơi làm việc,
khám phát hiện bệnh nghề nghiệp. Khi phát hiện bệnh bệnh nghề nghiệp hướng dẫn
lập hồ sơ bệnh nghề nghiệp, đề nghị giám định, tổ chức chăm sóc, điều trị phục
hồi chức năng cho người lao động mắc bệnh nghề nghiệp.
- Huấn luyện sơ cứu, cấp cứu
cho lực lượng sơ cấp cứu nơi làm việc và huấn luyện an toàn vệ sinh lao động
cho người lao động.
- Phối hợp liên ngành tổ chức
thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật về chăm sóc sức khoẻ
người lao động, phòng, chống bệnh nghề nghiệp.
2. Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội
- Hướng dẫn các doanh nghiệp thực
hiện Bộ luật Lao động, Luật An toàn, vệ sinh lao động và các văn bản hướng dẫn.
- Hướng dẫn, triển khai các nội
dung Kế hoạch đến người lao động và người sử dụng lao động.
- Phối hợp với Sở Y tế triển
khai các nội dung của Kế hoạch.
3. Sở Tài chính: phối hợp
với Sở Y tế tham mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch
theo quy định.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
vận động, huy động các nguồn tài trợ trong và ngoài nước để thực hiện Kế hoạch.
5. Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố: xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch trên địa bàn theo hướng
dẫn của Sở Y tế.
6. Người sử dụng lao động
trên địa bàn Tỉnh: phối hợp với Sở Y tế và các các sở, ngành và đơn vị có
liên quan thực hiện các quy định của pháp luật và các nội dung trong mục tiêu của
Kế hoạch.
7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam, Liên đoàn Lao động, Hội Nông dân, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Liên
minh Hợp tác xã Tỉnh: tham gia tổ chức triển khai Kế hoạch, đẩy mạnh công
tác truyền thông, giáo dục, nâng cao nhận thức; theo dõi, giám sát, kiểm tra
công tác tăng cường, chăm sóc, nâng cao sức khỏe người lao động, phòng, chống bệnh
nghề nghiệp./.
Nơi nhận:
- Bộ Y tế;
- CT và các PCT/UBND Tỉnh;
- UBMTTQVN Tỉnh và các tổ chức thành viên;
- Các sở: Y tế, LĐ-TB&XH, TC, KH&ĐT;
- UBND huyện, thành phố;
- Lãnh đạo VP/UBND Tỉnh;
- Lưu: VT, THVX (Trung).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đoàn Tấn Bửu
|
PHỤ
LỤC 1
(Kèm theo Kế hoạch
số: 21/KH-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
ĐVT: nghìn đồng
TT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Tổng cộng
|
Ghi chú
|
1
|
Hoàn
thành việc xây dựng cơ sở dữ liệu quan trắc môi trường lao động, bệnh nghề
nghiệp vào năm 2025 và kết nối với hệ thống dữ liệu quốc gia vào năm 2030
|
|
|
|
200,000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
200,000
|
|
|
Đầu tư hệ thống phần mềm và
triển khai thực hiện
|
|
|
|
200,000
|
|
|
|
|
200,000
|
|
2
|
Quản
lý được 50% cơ sở lao động có yếu tố có hại gây bệnh nghề nghiệp vào năm 2025
và đạt 80% vào năm 2030
|
|
|
|
38,400
|
38,400
|
38,400
|
38,400
|
38,400
|
192,000
|
Phối hợp cùng thực hiện
|
|
Giám sát cơ sở lao động
trong năm 2021 khoảng 100 cơ sở
|
|
|
|
|
Xăng xe
|
xe
|
100
|
120
|
|
Lưu trú
|
người
|
200
|
100
|
3
|
Kiểm
tra công tác quan trắc môi trường lao động: kiểm tra 30% cơ sở lao động
có yếu tố có hại gây bệnh nghề nghiệp vào năm 2025 và 50% vào năm 2030
|
|
|
|
|
Kiểm tra công tác quan trắc
môi trường lao động khoảng 60 cơ sở năm 2021
|
|
|
|
|
Xăng xe
|
xe
|
120
|
120
|
|
Lưu trú
|
người
|
240
|
100
|
4
|
100%
Trung tâm Y tế tuyến huyện tổ chức thực hiện lồng ghép dịch vụ chăm sóc sức
khỏe cho người lao động không có hợp đồng lao động vào hoạt động chăm sóc sức
khỏe ban đầu tại y tế cơ sở
|
|
|
|
14,440
|
14,440
|
0
|
0
|
0
|
28,880
|
|
|
Tập huấn cho Trung tâm
Y tế huyện
|
|
|
|
14,440
|
14,440
|
0
|
0
|
0
|
28,880
|
Tập huấn 1 lần/huyện cho giai đoạn 2021-2025, mỗi năm thực hiện 6 huyện
|
|
- Trang trí, khẩu hiệu
|
cái
|
1
|
300
|
300
|
300
|
|
|
|
600
|
|
- Hội trường
|
HT
|
6
|
600
|
3,600
|
3,600
|
|
|
|
7,200
|
|
- Nước uống
|
phần
|
180
|
20
|
3,600
|
3,600
|
|
|
|
7,200
|
|
- VPP, tài liệu
|
cuốn
|
167
|
25
|
3,340
|
3,340
|
|
|
|
6,680
|
20.000 đ/bộ
|
|
- Báo cáo viên
|
lớp
|
6
|
600
|
3,600
|
3,600
|
|
|
|
7,200
|
|
5
|
100%
các cơ sở lao động được tư vấn về các bệnh không lây nhiễm, thực hiện các biện
pháp nâng cao sức khỏe, dinh dưỡng hợp vệ sinh, phù hợp với điều kiện lao động,
tăng cường vận động tại nơi làm việc
|
|
|
|
144,440
|
0
|
144,440
|
0
|
0
|
288,880
|
Thực hiện 02 lần trong giai đoạn, đề nghị SYT tự sắp xếp thời gian thực
hiện cho phù hợp
|
|
Trung tâm Kiểm soát bệnh
tật tổ chức 02 buổi tư vấn cho khoảng 100 cơ sở lao động
|
|
|
|
11,500
|
0
|
11,500
|
0
|
0
|
23,000
|
|
- Trang trí, khẩu hiệu
|
cái
|
1
|
300
|
300
|
|
300
|
|
|
600
|
|
|
- Hội trường
|
HT
|
2
|
600
|
1,200
|
|
1,200
|
|
|
2,400
|
|
|
- Nước uống
|
phần
|
240
|
20
|
4,800
|
|
4,800
|
|
|
9,600
|
|
|
- VPP, tài liệu, tờ rơi tuyên
truyền
|
cuốn
|
200
|
25
|
4,000
|
|
4,000
|
|
|
8,000
|
20.000 đ/bộ
|
|
- Báo cáo viên
|
lớp
|
2
|
600
|
1,200
|
|
1,200
|
|
|
2,400
|
|
|
Tập huấn hướng dẫn TTYT
huyện thực hiện tư vấn cho CSLĐ trên địa bàn theo phân cấp quản
lý
|
|
|
|
2,540
|
|
2,540
|
|
0
|
5,080
|
Giai đoạn thực hiện 2 lần
|
|
- Trang trí, khẩu hiệu
|
cái
|
1
|
300
|
300
|
|
300
|
|
|
600
|
|
|
- Hội trường
|
HT
|
1
|
600
|
600
|
|
600
|
|
|
1,200
|
|
|
- Nước uống
|
phần
|
28
|
20
|
560
|
|
560
|
|
|
1,120
|
|
|
- VPP, tài liệu, tờ rơi tuyên
truyền
|
cuốn
|
24
|
25
|
480
|
|
480
|
|
|
960
|
|
|
- Báo cáo viên
|
lớp
|
1
|
600
|
600
|
|
600
|
|
|
1,200
|
|
|
Trung tâm Y tế tuyến
huyện tổ chức 24 buổi tư vấn cho khoảng 1200 cơ sở lao động
|
|
|
|
130,400
|
|
130,400
|
|
|
260,800
|
Giai đoạn thực hiện 2 lần
|
|
- Trang trí, khẩu hiệu
|
cái
|
12
|
300
|
3,600
|
|
3,600
|
|
|
7,200
|
|
|
- Hội trường
|
HT
|
24
|
600
|
14,400
|
|
14,400
|
|
|
28,800
|
|
|
- Nước uống
|
phần
|
2,500
|
20
|
50,000
|
|
50,000
|
|
|
100,000
|
|
|
- VPP, tài liệu
|
cuốn
|
2,400
|
25
|
48,000
|
|
48,000
|
|
|
96,000
|
|
|
- Báo cáo viên
|
lớp
|
24
|
600
|
14,400
|
|
14,400
|
|
|
28,800
|
|
6
|
Trên
50% người lao động làm việc tại các cơ sở có yếu tố có hại, có nguy cơ bị các
bệnh nghề nghiệp phổ biến được khám, phát hiện bệnh nghề nghiệp vào năm 2025
và đạt 100% vào năm 2030
|
|
|
|
20,900
|
20,900
|
20,900
|
20,900
|
20,900
|
104,500
|
|
|
Thực hiện tuyên truyền
cho người sử dụng lao động và người lao động hiểu vai trò, ý nghĩa khám phát
hiện BNN
|
|
|
|
12,500
|
12,500
|
12,500
|
12,500
|
12,500
|
62,500
|
|
|
Phát thanh tuyên truyền trong
Tháng An toàn vệ sinh lao động
|
lần
|
130
|
50
|
6,500
|
6,500
|
6,500
|
6,500
|
6,500
|
32,500
|
|
|
Thực hiện phóng sự tuyên truyền
Tháng An toàn vệ sinh lao động
|
phóng sự
|
2
|
3,000
|
6,000
|
6,000
|
6,000
|
6,000
|
6,000
|
30,000
|
|
|
Tổ chức họp giao ban với
cơ sở lao động trong và ngoài ngành y tế
|
|
|
|
8,400
|
8,400
|
8,400
|
8,400
|
8,400
|
42,000
|
|
|
- Nước uống
|
phần
|
220
|
20
|
4,400
|
4,400
|
4,400
|
4,400
|
4,400
|
22,000
|
|
|
- VPP, tài liệu
|
cuốn
|
200
|
25
|
4,000
|
4,000
|
4,000
|
4,000
|
4,000
|
20,000
|
|
7
|
100%
người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được sơ cấp cứu tại nơi làm việc,
khám, điều trị và phục hồi chức năng
|
|
|
|
55,200
|
0
|
55,200
|
0
|
0
|
110,400
|
|
|
Tổ chức huấn luyện sơ cấp
cứu cho lực lượng sơ cứu, cấp cứu nơi làm việc
|
|
|
|
55,200
|
|
55,200
|
|
0
|
110,400
|
Giai đoạn thực hiện 2 lần
|
|
- Trang trí, khẩu hiệu
|
cái
|
12
|
300
|
3,600
|
|
3,600
|
|
|
7,200
|
mỗi lớp 50 người
|
|
- Hội trường
|
HT
|
12
|
600
|
7,200
|
|
7,200
|
|
|
14,400
|
|
|
- Nước uống
|
phần
|
660
|
20
|
13,200
|
|
13,200
|
|
|
26,400
|
|
|
- VPP, tài liệu
|
cuốn
|
600
|
25
|
12,000
|
|
12,000
|
|
|
24,000
|
|
|
- Báo cáo viên
|
lớp
|
12
|
600
|
7,200
|
|
7,200
|
|
|
14,400
|
|
|
- Trang thiết bị phục vụ huấn
luyện
|
lớp
|
12
|
1,000
|
12,000
|
|
12,000
|
|
|
24,000
|
|
TỔNG CỘNG
|
473,380
|
73,740
|
258,940
|
59,300
|
59,300
|
924,660
|
|
PHỤ LỤC 2
(Kèm
theo Kế hoạch số: 21/KH-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Đồng Tháp)
ĐVT:
nghìn đồng
TT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Tổng cộng
|
Ghi chú
|
1
|
Quản
lý được 50% cơ sở lao động có yếu tố có hại gây bệnh nghề nghiệp vào năm 2025
và đạt 80% vào năm 2030
|
|
|
|
45,600
|
45,600
|
45,600
|
45,600
|
45,600
|
228,000
|
Phối hợp cùng thực hiện
|
|
Giám sát cơ sở lao động
trong năm 2021 khoảng 100 cơ sở
|
|
|
|
|
Xăng xe
|
xe
|
100
|
180
|
|
Lưu trú
|
người
|
200
|
150
|
2
|
Kiểm
tra công tác quan trắc môi trường lao động: kiểm tra 30% cơ sở lao động
có yếu tố có hại gây bệnh nghề nghiệp vào năm 2025 và 50% vào năm 2030
|
|
|
|
|
Kiểm tra công tác quan
trắc môi trường lao động khoảng 60 cơ sở năm 2021
|
|
|
|
|
Xăng xe
|
xe
|
120
|
180
|
|
Lưu trú
|
người
|
240
|
150
|
3
|
100%
Trung tâm Y tế tuyến huyện tổ chức thực hiện lồng ghép dịch vụ chăm sóc sức
khỏe cho người lao động không có hợp đồng lao động vào hoạt động chăm sóc sức
khỏe ban đầu tại y tế cơ sở
|
|
|
|
15,275
|
15,275
|
0
|
0
|
0
|
30,550
|
Tập huấn 01 lần/huyện cho giai đoạn 2026- 2030, mỗi năm thực hiện 6 huyện
|
|
Tập huấn cho Trung tâm
Y tế huyện
|
|
|
|
15,275
|
15,275
|
0
|
0
|
0
|
30,550
|
|
- Trang trí, khẩu hiệu
|
cái
|
1
|
450
|
300
|
300
|
|
|
|
600
|
|
- Hội trường
|
HT
|
6
|
900
|
3,600
|
3,600
|
|
|
|
7,200
|
600.000 đ/HT
|
|
- Nước uống
|
phần
|
180
|
30
|
3,600
|
3,600
|
|
|
|
7,200
|
20.000 đ/người/buổi
|
|
- VPP, tài liệu
|
cuốn
|
167
|
37.50
|
4,175
|
4,175
|
|
|
|
8,350
|
25.000 đ/bộ
|
|
- Báo cáo viên
|
lớp
|
6
|
900
|
3,600
|
3,600
|
|
|
|
7,200
|
600.000 đ/buổi
|
4
|
100%
các cơ sở lao động được tư vấn về các bệnh không lây nhiễm, thực hiện các biện
pháp nâng cao sức khỏe, dinh dưỡng hợp vệ sinh, phù hợp với điều kiện lao động,
tăng cường vận động tại nơi làm việc
|
|
|
|
157,560
|
0
|
157,560
|
0
|
0
|
315,120
|
Thực hiện 02 lần trong giai đoạn, đề nghị SYT tự sắp xếp thời gian thực
hiện cho phù hợp
|
|
Trung tâm Kiểm soát bệnh
tật tổ chức 02 buổi tư vấn cho khoảng 100 cơ sở lao động
|
|
|
|
12,500
|
0
|
12,500
|
0
|
0
|
25,000
|
|
|
- Trang trí, khẩu hiệu
|
cái
|
1
|
450
|
300
|
|
300
|
|
|
600
|
|
|
- Hội trường
|
HT
|
2
|
900
|
1,200
|
|
1,200
|
|
|
2,400
|
600.000 đ/HT
|
|
- Nước uống
|
phần
|
240
|
30
|
4,800
|
|
4,800
|
|
|
9,600
|
20.000 đ/người/buổi
|
|
- VPP, tài liệu, tờ rơi tuyên
truyền
|
cuốn
|
200
|
37
|
5,000
|
|
5,000
|
|
|
10,000
|
25.000 đ/bộ
|
|
- Báo cáo viên
|
lớp
|
2
|
900
|
1,200
|
|
1,200
|
|
|
2,400
|
600.000 đ/buổi
|
|
Tập huấn hướng dẫn TTYT
huyện thực hiện tư vấn cho CSLĐ trên địa bàn theo phân cấp quản lý
|
|
|
|
2,660
|
|
2,660
|
|
0
|
5,320
|
|
|
- Trang trí, khẩu hiệu
|
cái
|
1
|
450
|
300
|
|
300
|
|
|
600
|
|
|
- Hội trường
|
HT
|
1
|
900
|
600
|
|
600
|
|
|
1,200
|
600.000 đ/HT
|
|
- Nước uống
|
phần
|
28
|
30
|
560
|
|
560
|
|
|
1,120
|
20.000 đ/người/buổi
|
|
- VPP, tài liệu, tờ rơi tuyên
truyền
|
cuốn
|
24
|
37
|
600
|
|
600
|
|
|
1,200
|
25.000 đ/bộ
|
|
- Báo cáo viên
|
lớp
|
1
|
900
|
600
|
|
600
|
|
|
1,200
|
600.000 đ/buổi
|
|
Trung tâm Y tế tuyến
huyện tổ chức 24 buổi tư vấn cho khoảng 1200 cơ sở lao động
|
|
|
|
142,400
|
|
142,400
|
|
|
284,800
|
|
|
- Trang trí, khẩu hiệu
|
cái
|
12
|
450
|
3,600
|
|
3,600
|
|
|
7,200
|
300.000 đ/lần
|
|
- Hội trường
|
HT
|
24
|
900
|
14,400
|
|
14,400
|
|
|
28,800
|
600.000 đ/HT
|
|
- Nước uống
|
phần
|
2,500
|
30
|
50,000
|
|
50,000
|
|
|
100,000
|
20.000 đ/người/buổi
|
|
- VPP, tài liệu
|
cuốn
|
2,400
|
37
|
60,000
|
|
60,000
|
|
|
120,000
|
25.000 đ/bộ
|
|
- Báo cáo viên
|
lớp
|
24
|
900
|
14,400
|
|
14,400
|
|
|
28,800
|
600.000 đ/buổi
|
5
|
Trên
50% người lao động làm việc tại các cơ sở có yếu tố có hại, có nguy cơ bị các
bệnh nghề nghiệp phổ biến được khám, phát hiện bệnh nghề nghiệp vào năm 2025
và đạt 100% vào năm 2030
|
|
|
|
23,900
|
23,900
|
23,900
|
23,900
|
23,900
|
119,500
|
|
|
Thực hiện tuyên truyền
cho người sử dụng lao động và người lao động hiểu vai trò, ý nghĩa khám phát
hiện BNN
|
|
|
|
15,500
|
15,500
|
15,500
|
15,500
|
15,500
|
77,500
|
|
|
Phát thanh tuyên truyền trong
Tháng An toàn vệ sinh lao động
|
lần
|
130
|
75
|
6,500
|
6,500
|
6,500
|
6,500
|
6,500
|
32,500
|
50.000 đ/lần
|
|
Thực hiện phóng sự tuyên truyền
Tháng An toàn vệ sinh lao động
|
phóng sự
|
2
|
4,500
|
9,000
|
9,000
|
9,000
|
9,000
|
9,000
|
45,000
|
|
|
Tổ chức họp giao ban với
cơ sở lao động trong và ngoài ngành y tế
|
|
|
|
8,400
|
8,400
|
8,400
|
8,400
|
8,400
|
42,000
|
|
|
- Nước uống
|
phần
|
220
|
30
|
4,400
|
4,400
|
4,400
|
4,400
|
4,400
|
22,000
|
20.000 đ/người/buổi
|
|
- VPP, tài liệu
|
cuốn
|
200
|
37
|
4,000
|
4,000
|
4,000
|
4,000
|
4,000
|
20,000
|
20.000 đ/bộ
|
6
|
100%
người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được sơ cấp cứu tại nơi làm việc,
khám, điều trị và phục hồi chức năng
|
|
|
|
64,200
|
0
|
64,200
|
0
|
0
|
128,400
|
|
|
Tổ chức huấn luyện sơ cấp
cứu cho lực lượng sơ cứu, cấp cứu nơi làm việc
|
|
|
|
64,200
|
|
64,200
|
|
0
|
128,400
|
Giai đoạn thực hiện 02 lần
|
|
- Trang trí, khẩu hiệu
|
cái
|
12
|
450
|
3,600
|
|
3,600
|
|
|
7,200
|
300.000 đ/lần
|
|
- Hội trường
|
HT
|
12
|
900
|
7,200
|
|
7,200
|
|
|
14,400
|
600.000 đ/HT
|
|
- Nước uống
|
phần
|
660
|
30
|
13,200
|
|
13,200
|
|
|
26,400
|
20.000 đ/người/buổi
|
|
- VPP, tài liệu
|
cuốn
|
600
|
37
|
15,000
|
|
15,000
|
|
|
30,000
|
25.000 đ/bộ
|
|
- Báo cáo viên
|
lớp
|
12
|
900
|
7,200
|
|
7,200
|
|
|
14,400
|
600.000 đ/buổi
|
|
- Trang thiết bị phục vụ huấn
luyện
|
lớp
|
12
|
1,500
|
18,000
|
|
18,000
|
|
|
36,000
|
|
TỔNG CỘNG
|
306,535
|
84,775
|
291,260
|
69,500
|
69,500
|
821,570
|
|
Kế hoạch 21/KH-UBND năm 2021 về chăm sóc và nâng cao sức khỏe người lao động, phòng, chống bệnh nghề nghiệp giai đoạn 2021-2030 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 21/KH-UBND ngày 20/01/2021 về chăm sóc và nâng cao sức khỏe người lao động, phòng, chống bệnh nghề nghiệp giai đoạn 2021-2030 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
693
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|