ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tuyên Quang, ngày 09 tháng 11 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC ĐƯA NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC
NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG, GIAI ĐOẠN 2021-2025
Căn cứ Nghị quyết số
85/NQ-HĐND ngày 15/12/2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Tuyên Quang phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
đảm bảo quốc phòng an ninh 5 năm 2021 - 2025;
Thực hiện Kết luận số 207-KL/TU
ngày 19/5/2021 của Tỉnh ủy về giao việc đột phá, đổi mới năm 2021 và giai đoạn
2021‑2025;
Căn cứ Quyết định số
688/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội 05 năm 2021-2025.
Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Kế hoạch đẩy mạnh công tác đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025, như sau:
I.
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Đẩy mạnh các hoạt động đưa lao động
đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng nhằm giải quyết việc làm, nâng cao thu
nhập, đời sống của người lao động, góp phần giảm nghèo nhanh, bền vững; thúc đẩy
phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao chất lượng nguồn lao động đáp ứng nhu cầu
công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở địa phương.
II.
MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Hỗ trợ tạo việc làm và đảm bảo cho mọi
người có khả năng lao động, có nhu cầu làm việc đều có cơ hội tìm được việc làm
phù hợp với khả năng của bản thân.
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và
tăng số lượng người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, góp phần tạo
việc làm, tăng thu nhập, giảm tỷ lệ thất nghiệp và giảm nghèo bền vững.
2. Mục tiêu cụ thể
Phấn đấu giai đoạn 2021-2025, đưa
2.500 lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; trong đó, thành phố
Tuyên Quang: 215 lao động, huyện Sơn Dương: 585 lao động, huyện Yên Sơn: 495
lao động, huyện Hàm Yên: 305 lao động, huyện Chiêm Hóa: 515 lao động, huyện Na
Hang: 240 lao động, huyện Lâm Bình: 145 lao động (Chi tiết theo Biểu số 01
kèm theo).
III.
NHIỆM VỤ GIẢI PHÁP
1. Nâng cao vai
trò chỉ đạo, điều hành của chính quyền các cấp
- Tăng cường vai
trò chỉ đạo, điều hành của chính quyền, sự phối hợp của
các ban, ngành, tổ chức đoàn thể nhằm tạo sự đồng thuận cao trong công tác đưa
người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
- Thành lập Ban Chỉ đạo và ban hành
Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo các cấp để chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực
hiện Kế hoạch đưa lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài đảm bảo đồng bộ,
hiệu quả.
2. Đẩy mạnh công
tác thông tin, tuyên truyền
- Tăng tần suất, đa dạng hóa các hình
thức thông tin, tuyên truyền phổ biến chính sách, pháp luật đưa người lao động
Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, giúp người lao động có đủ
thông tin, chủ động trang bị các điều kiện khi đi làm việc ở nước ngoài, nhất
là kiến thức pháp luật, tay nghề và ngoại ngữ; tăng cường công tác tuyên truyền,
nâng cao nhận thức của nhân dân về những rủi ro, hậu quả của việc lao động trái
phép tại nước ngoài, tạo chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức của người dân để
tuyên truyền con em mình tích cực tham gia chương trình đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng.
- Nội dung tuyên truyền cụ thể, rõ
ràng về điều kiện, tiêu chuẩn khi tham gia đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
tuyên truyền vận động người dân bằng hình ảnh người thật, việc thật, điều kiện
sinh hoạt, môi trường làm việc, thu nhập của người lao động đang làm việc ở nước
ngoài để người lao động nhận thức đầy đủ và tích cực tham gia đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng; tuyên truyền, vận động hạn chế tình trạng người lao động
vi phạm hợp đồng, cư trú bất hợp pháp ở nước ngoài.
3. Khai thác có
hiệu quả thị trường lao động ngoài nước
- Khai thác tối đa nhu cầu lao động tại
các thị trường mới tiềm năng cũng như các thị trường lao động truyền thống; đẩy
mạnh khai thác nhu cầu lao động trong các lĩnh vực và các nghề mới (y tế, dịch
vụ) đòi hỏi trình độ cao cả về tay nghề và ngoại ngữ.
- Tiếp tục kết nối với các doanh nghiệp
hoạt động dịch vụ đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng có năng lực,
uy tín để khai thác và đưa lao động đi làm việc ở các thị trường có thu nhập
cao, tình hình an ninh chính trị và kinh tế - xã hội ổn định như: Nhật Bản, Hàn
Quốc, Đài Loan, Cộng hòa liên bang Đức,...
- Thu hút doanh nghiệp tổ chức phỏng
vấn các đơn hàng, mở các cơ sở đào tạo ngoại ngữ, giáo dục định hướng tại địa
bàn nhằm giảm chi phí cho người lao động khi đi làm việc ở nước ngoài theo hợp
đồng.
4. Tạo nguồn lao
động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài
- Khảo sát nhu cầu lao động có nguyện
vọng đi làm việc ở nước ngoài để phục vụ công tác điều hành, quản lý và định hướng
đào tạo nghề, ngoại ngữ, kỹ năng, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng thị
trường lao động.
- Tận dụng tối đa các nguồn lực thực hiện
hiệu quả kế hoạch đào tạo nghề, bồi dưỡng nâng cao tay nghề, giáo dục ý thức kỷ
luật lao động nhằm tạo nguồn lao động đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của thị trường
lao động trong nước và nước ngoài.
- Hướng dẫn, tạo điều kiện để các
doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc nước ngoài liên kết
với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, Trung tâm Dịch vụ việc làm để tổ chức tư vấn,
định hướng đào tạo nghề, ngoại ngữ, cho học viên, người lao động có nguyện vọng
đi làm việc ở nước ngoài, đáp ứng yêu cầu của nước tiếp nhận lao động.
- Thường xuyên tổ chức các phiên giao
dịch việc làm ngoài nước, hội nghị, hội thảo để thông tin về những quy định của
pháp luật, chính sách hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc nước ngoài theo hợp
đồng và các đơn hàng tuyển chọn lao động với sự tham gia của các cấp chính quyền,
cơ sở đào tạo, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa lao động đi làm việc ở nước
ngoài và người lao động.
- Tăng cường công tác giám sát, theo
dõi hoạt động tư vấn, tuyển chọn, đào tạo và tổ chức đưa lao động đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng để giải quyết kịp thời các chính sách hỗ trợ của Trung
ương và địa phương cho người lao động. Kịp thời khen thưởng, động viên các địa
phương, đơn vị và doanh nghiệp thực hiện tốt công tác đưa lao động đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng; kiên quyết xử lý nghiêm các hành vi vi phạm của tổ chức,
cá nhân trong hoạt động đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài.
5. Thực hiện các
chính sách hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
a) Tập trung nguồn vốn ngân sách địa
phương cấp tỉnh, cấp huyện ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối
với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn đi làm việc có thời
hạn ở nước ngoài theo hợp đồng theo nhu cầu của từng lao động hoặc theo mức tổng
chi phí.
- Thực hiện lồng ghép, huy động các
nguồn vốn để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và mua sắm trang thiết bị cho các
trường dạy nghề; bố trí kinh phí từ nguồn kinh phí chương trình mục tiêu liên
quan đến giáo dục nghề nghiệp, lao động việc làm được trung ương giao cho tỉnh
nhằm hoàn thành mục tiêu đề ra.
- Ban hành chính sách hỗ trợ người
lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang, bảo đảm các quy định của Nhà nước và phù hợp với điều kiện của tỉnh.
- Kịp thời hỗ trợ người lao động hoàn
thiện các hồ sơ cần thiết phục vụ hoạt động xuất cảnh cho người lao động đi làm
việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
b) Thực hiện chính sách hỗ trợ đối với
người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, dân tộc thiểu số, thân nhân của
người có công với cách mạng, hộ bị thu hồi đất nông nghiệp có nhu cầu đi làm việc
ở nước ngoài theo hợp đồng được hỗ trợ:
- Hỗ trợ đào tạo nghề, ngoại ngữ, bồi
dưỡng kiến thức cần thiết;
- Hỗ trợ chi phí làm thủ tục hộ chiếu,
thị thực, khám sức khỏe, lý lịch tư pháp trước khi đi làm việc ở nước ngoài
theo quy định của pháp luật.
c) Thực hiện chính sách hỗ trợ vay vốn
đối với người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng theo
quy định của pháp luật:
- Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ bị
thu hồi đất nông nghiệp và người lao động là người dân tộc thiểu số được vay vốn
đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng từ Ngân hàng Chính sách xã hội.
- Người lao động thuộc hộ cận nghèo,
người lao động là thân nhân của người có công với cách mạng được vay vốn đi làm
việc ở nước ngoài theo hợp đồng từ Quỹ quốc gia về việc làm.
6. Tiếp tục hoàn thiện
hệ thống thông tin thị trường lao động phục vụ công tác điều hành, quản lý
Tổ chức thu thập, cập nhật, quản lý
và phân tích, dự báo thị trường lao động (cập nhật cơ sở dữ liệu cung lao động;
rà soát, tổng hợp nhu cầu lao động có nguyện vọng đi làm việc ở nước ngoài,...)
để phục vụ công tác điều hành, quản lý và định hướng đào tạo nghề, ngoại ngữ, kỹ
năng, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng thị trường lao động.
7. Tăng cường
công tác quản lý, kiểm tra, giám sát, đánh giá hoạt động đưa người lao động đi
làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
- Tăng cường phối hợp đồng bộ, chặt
chẽ và hiệu quả giữa các sở, ngành với chính quyền các cấp và doanh nghiệp hoạt
động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc nước ngoài. Định kỳ tổ chức đánh
giá kết quả công tác đưa người lao động đi làm việc nước ngoài theo hợp đồng của
địa phương.
- Theo dõi, trao đổi thông tin giữa địa
phương và doanh nghiệp để phối hợp quản lý người lao động trong thời gian làm
việc ở nước ngoài và kịp thời nắm bắt, tháo gỡ những vướng mắc trong quá trình
tổ chức thực hiện.
- Đẩy mạnh công tác kiểm tra, giám
sát và nghiêm khắc xử lý đối với các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp
luật về hoạt động đưa người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài; nắm tình hình
người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài vi phạm hợp đồng hoặc cư trú bất
hợp pháp ở nước ngoài để có các biện pháp xử lý phù hợp.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Tổng nguồn kinh phí thực hiện giai đoạn
2021-2025: 41,7 tỷ đồng. Cụ thể:
- Nguồn kinh phí địa phương hỗ trợ
chi phí ban đầu cho lao động đi làm việc nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn
2021-2025 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày
15/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ trưởng Bộ Tài
chính là: 11,7 tỷ đồng.
- Các nguồn vốn cho vay của
Trung ương và địa phương theo các cơ chế, chính sách giải quyết việc làm giai
đoạn 2021-2025 là: 30 tỷ đồng. Trong đó: Nguồn vốn cho vay từ Quỹ quốc gia giải
quyết việc làm: 24 tỷ đồng; nguồn vốn từ Ngân sách địa phương cấp tỉnh, huyện ủy
thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội): 06 tỷ đồng (chi tiết theo Biểu số 02
kèm theo).
V. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan, các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh triển khai thực hiện,
theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và tổng hợp tình hình, kết quả; báo cáo Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân tỉnh định kỳ, đột xuất theo quy định.
- Tham mưu đề xuất xây dựng, ban hành
chính sách hỗ trợ người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp
đồng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, bảo đảm các quy định của Nhà nước và phù hợp
với điều kiện của tỉnh; thành lập Ban Chỉ đạo đưa người lao động đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng tỉnh Tuyên Quang.
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố rà soát, tổng hợp số lao động có nhu cầu đi làm việc có thời hạn ở nước
ngoài; xây dựng kế hoạch tổ chức tư vấn, đào tạo để tạo nguồn lao động đáp ứng
với thị trường lao động.
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước
đối với các doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
đảm bảo hiệu quả, chặt chẽ; yêu cầu doanh nghiệp thực hiện nghiêm túc nghĩa vụ
về công tác tuyển dụng lao động với địa phương; kiên quyết không tiếp tục giới
thiệu các doanh nghiệp không thực hiện nghiêm nghĩa vụ trong công tác tuyển dụng
lao động. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện các chính sách hỗ trợ người lao động đi
làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo quy định.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra, giám sát công tác tư vấn, tuyển chọn, đào tạo và tổ chức đưa lao động đi
làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; kịp thời ngăn chặn và có biện pháp xử lý kịp
thời những hành vi lừa đảo, tiêu cực để bảo vệ quyền lợi cho người lao động.
- Chỉ đạo Trung tâm Dịch vụ việc làm
tổ chức tốt các hoạt động về thông tin thị trường lao động, phân tích dự báo thị
trường lao động, tư vấn giới thiệu các doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm,
tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, người lao động và doanh nghiệp đến giao
dịch.
- Theo dõi, tổng hợp tình hình thực
hiện Kế hoạch của các ngành, địa phương; định kỳ hằng năm, tổng hợp báo cáo Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội và Ủy ban nhân dân tỉnh (báo cáo 06 tháng
trước ngày 30/6; báo cáo năm trước ngày 10/12).
2. Sở Kế hoạch
và Đầu tư: Căn cứ Kế
hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm và hằng năm giai đoạn 2021 - 2025 của tỉnh
chủ trì phối hợp với các ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh lồng ghép, cân đối, bố trí vốn đảm bảo theo quy định.
3. Sở Tài
chính: Căn cứ khả năng
ngân sách địa phương, chủ trì phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
và các ngành liên quan đề xuất cân đối ngân sách để thực hiện chính sách theo kế
hoạch ban hành; đồng thời hướng dẫn, kiểm tra thanh toán, quyết toán kinh phí
thực hiện Kế hoạch theo đúng quy định hiện hành.
4. Sở Tư pháp: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có
liên quan để thực hiện kịp thời việc cấp lý lịch tư pháp cho người lao động đi
làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
5. Sở Thông tin
và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Tuyên Quang: Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội và chính quyền địa phương tăng cường thông tin, tuyên truyền về
chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và hiệu quả của công
tác đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
6. Sở Y tế
Chỉ đạo các đơn vị đủ
điều kiện tổ chức khám sức khoẻ cho người lao động đảm bảo về chuyên môn và thời
gian quy định, không để xảy ra trường hợp người lao động bị trả về nước vì lý
do không đủ sức khoẻ.
Chủ trì phối hợp với
các cơ quan liên quan chuẩn bị các trang thiết bị, vật tư y tế cần thiết phục vụ
công tác phòng, chống Covid-19 đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài
và lao động trở về nước.
7. Công an tỉnh: Hướng dẫn, tạo điều kiện cho người lao động hoàn thiện các thủ tục
liên quan đến hoạt động xuất cảnh đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng. Đấu
tranh ngăn chặn và điều tra xử lý kịp thời, nghiêm minh các tổ chức, cá nhân có
hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực đưa lao động ra nước ngoài làm việc.
8. Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh Tuyên Quang: Chỉ đạo các ngân hàng thương mại, ngân hàng Chính sách xã hội trên địa
bàn ưu tiên bố trí nguồn vốn; hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi để khách hàng
thực hiện các thủ tục vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng đảm bảo
đúng các quy định hiện hành.
9. Chi nhánh Ngân
hàng Chính sách xã hội tỉnh
- Bố trí nguồn vốn để thực hiện cho
vay đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; giảm thiểu các thủ tục cho vay để hỗ
trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; đặc biệt không được
phát sinh thêm các thủ tục ngoài quy định.
- Hỗ trợ người lao động hoàn chỉnh hồ
sơ, thủ tục vay vốn và kịp thời giải ngân cho người lao động đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng; thu hồi nợ, xử lý nợ vay đảm bảo quy định.
10. Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố
Xây dựng kế hoạch đẩy mạnh đưa lao động
đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2021-2025 của địa phương; giao
cụ thể chỉ tiêu đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng cho từng
xã, phường, thị trấn. Bố trí kinh phí để tổ chức thực hiện Kế hoạch.
Tăng cường tuyên truyền công tác đưa
người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, đổi mới nội dung, đa dạng
hình thức tuyên truyền đảm bảo người dân, người lao động hiểu, biết và tham gia
tuyển chọn.
Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tiến hành tổng hợp, rà soát lao động của địa phương có
nhu cầu đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài để phối hợp với các đơn vị có chức
năng tổ chức các hoạt động thông tin, tuyên truyền, tư vấn, tuyển chọn lao động
tham gia đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài.
Chỉ đạo các phòng, ban có liên quan, Ủy
ban nhân dân cấp xã quản lý chặt chẽ tình hình lao động của địa phương tham
gia công tác đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; các cá
nhân, tổ chức, doanh nghiệp hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng.
Chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội chủ trì, phối hợp với Trung tâm Dịch vụ việc làm và các doanh nghiệp
hoạt động dịch vụ đưa lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài tổ chức Hội
nghị chuyên đề về công tác đưa lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài và
thường xuyên thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền, tư vấn, tuyển chọn lao
động tại địa phương. Tuyên truyền, vận động gia đình người lao động ở trong nước
và trực tiếp tới người lao động ở nước ngoài để vận động người lao động về nước
đúng quy định đồng thời triển khai tuyên truyền thường xuyên trên các phương tiện
thông tin đại chúng nhằm giảm tỷ lệ lao động cư trú bất hợp pháp.
Quan tâm thành lập Ban Chỉ đạo công
tác đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng các cấp.
Tích cực hỗ trợ người lao động trong
việc thực hiện các thủ tục vay vốn để đi xuất khẩu lao động; tiếp nhận hồ sơ và
chi trả kịp thời kinh phí hỗ trợ cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng theo quy định hiện hành của Nhà nước.
11. Đề nghị Ủy
ban Mặt trận tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh
Triển khai Kế hoạch này cho đoàn
viên, hội viên của mình, đồng thời triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch
phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của đơn vị góp phần hoàn thành chỉ tiêu đưa lao
động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng của tỉnh.
Tăng cường công tác tuyên truyền, vận
động đoàn viên, hội viên cùng các tầng lớp nhân dân hiểu về ý nghĩa, hiệu quả của
công tác đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, đồng thuận tham
gia và giám sát quá trình triển khai thực hiện công tác đưa lao động đi làm việc
ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh.
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố rà soát, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh định
kỳ.
Căn cứ Kế hoạch này, các sở, ban, ngành, Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được giao và phạm vi, lĩnh vực
quản lý khẩn trương tổ chức thực hiện; định kỳ hằng năm báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh kết quả thực hiện (báo cáo 06 tháng trước ngày 20/6; báo cáo năm trước
ngày 30/11), đồng gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, trường hợp có khó khăn vướng mắc vượt thẩm
quyền giải quyết, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Lao động
Thương binh và Xã hội tổng hợp) để xem xét chỉ đạo, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
(báo cáo)
- Thường trực HĐND tỉnh; (báo cáo)
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- UBMT TQ Việt Nam và các tổ chức CTXH tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- UBND huyện, thành phố;
- Báo Tuyên Quang; Đài PTTH tỉnh;
- Chánh VP, các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu VT, THVX (B).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Việt Phương
|
Biểu số 01
CHỈ TIÊU ĐƯA LAO ĐỘNG
ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI CHIA GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số:
195/KH-UBND ngày 09/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Huyện, thành phố
|
Tổng số
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
1
|
TP. Tuyên Quang
|
215
|
30
|
40
|
45
|
50
|
50
|
2
|
Huyện Sơn Dương
|
585
|
100
|
115
|
120
|
125
|
125
|
3
|
Huyện Yên Sơn
|
495
|
70
|
95
|
95
|
115
|
120
|
4
|
Huyện Hàm Yên
|
305
|
40
|
55
|
60
|
70
|
80
|
5
|
Huyện Chiêm Hóa
|
515
|
76
|
95
|
110
|
114
|
120
|
6
|
Huyện Na Hang
|
240
|
30
|
45
|
50
|
55
|
60
|
7
|
Huyện Lâm Bình
|
145
|
14
|
25
|
30
|
35
|
41
|
Tổng cộng
|
2500
|
360
|
470
|
510
|
564
|
596
|
Biểu số 02
TT
|
Nội dung hỗ trợ
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Trong đó
|
Ghi chú
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
I
|
Hỗ trợ chi phí ban đầu
(1)
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số người được hỗ trợ
|
780
|
100
|
140
|
160
|
180
|
200
|
|
2
|
Kinh phí hỗ trợ (tối đa
15 triệu đồng/người)
|
11.700
|
1.500
|
2.100
|
2.400
|
2.700
|
3.000
|
|
II
|
Chính sách hỗ trợ
vay vốn thông qua Ngân hàng Chính sách xã hội(2)
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số người vay
|
300
|
40
|
50
|
60
|
70
|
80
|
|
2
|
Nguồn kinh phí cho vay
(mức bình quân 100 triệu đồng/ người)
|
30.000
|
4.000
|
5.000
|
6.000
|
7.000
|
8.000
|
|
3
|
Quỹ Quốc gia về việc
làm
|
24.000
|
3.200
|
4.000
|
4.800
|
5.600
|
6.400
|
|
4
|
Kinh phí địa phương ủy
thác
|
6.000
|
800
|
1.000
|
1.200
|
1.400
|
1.600
|
|
|
TỔNG
|
41.700
|
5.500
|
7.100
|
8.400
|
9.700
|
11.000
|
|
Ghi chú:
(1) Kinh phí hỗ trợ ban đầu
(hỗ trợ trực tiếp): mỗi người tối đa 15 triệu đồng (theo Thông tư số
09/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC). Gồm:
- Chi phí đào tạo nghề
- Chi phí đào tạo ngoại
ngữ
- Chi phí bồi dưỡng kiến
thức cần thiết
- Tiền ăn trong thời gian
đào tạo
- Chi phí đi lại trong thời
gian đào tạo
- Hỗ trợ chi phí tiền ở
trong thời gian đào tạo và trang cấp đồ dùng cá nhân
- Chi phí làm thủ tục để
đi làm việc ở nước ngoài (lệ phí hộ chiếu, cấp lý lịch tư pháp, visa, khám sức
khỏe)
(2) Kinh phí cho vay:
Chi phí cho các thị trường
thấp khoảng 54 triệu đồng, cao nhất khoảng 120 triệu đồng, do đó tính mức bình
quân cho vay khoảng 100 triệu đồng.
Biểu số 03
TT
|
Nhiệm vụ chủ yếu
|
Cơ quan chủ trì
thực hiện
|
Cơ quan, đơn vị
phối hợp
|
Thời gian thực
hiện/hoàn thành
|
|
|
|
1
|
Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo
của các cấp ủy Đảng, chính quyền từ tỉnh đến cơ sở
|
|
|
|
|
1.1
|
Tăng cường chỉ đạo công tác đưa lao
động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
|
Các cơ quan, ban ngành,
|
các hội, đoàn thể
|
Thường xuyên
|
|
1.2
|
Thành lập và Ban hành Quy chế hoạt
động của Ban Chỉ đạo các cấp
|
Sở Lao động, Ủy ban nhân dân các
huyện thành phố
|
Cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2021
|
|
1.3
|
Ban hành chính sách hỗ trợ người
lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
|
Sở Tư pháp, Sở Tài chính, cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Năm 2022
|
|
2
|
Đẩy mạnh
công tác thông tin, tuyên truyền
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền về chủ trương của Đảng,
chính sách pháp luật của Nhà nước và hiệu quả của công tác đưa lao động đi
làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Đài
Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Tuyên Quang
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
|
3
|
Khai thác có hiệu quả thị trường
lao động ngoài nước
|
|
|
|
|
3.1
|
Khai thác nhu cầu lao động tại các
thị trường mới tiềm năng và các thị trường truyền thống
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội,
|
Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Giai
đoạn 2021-2025
|
|
3.2
|
Giới thiệu các doanh nghiệp hoạt động
dịch vụ đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng có năng lực, uy
tín
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội,
|
Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
|
4
|
Tạo nguồn lao động đi làm việc
có thời hạn ở nước ngoài
|
|
|
|
|
4.1
|
Tổng hợp, rà soát lao động của địa
phương có nhu cầu đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài
|
Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Giai
đoạn 2021-2025
|
|
4.2
|
Thực hiện quản lý nhà nước đối với
các doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo
hợp đồng
|
Sở
Lao động- Thương binh và Xã hội, Công an tỉnh
|
Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Giai
đoạn 2021-2025
|
|
4.3
|
Thực hiện quản lý số lao động của địa
phương đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
|
Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội,
|
Giai
đoạn 2021-2025
|
|
5
|
Thực hiện các chính sách hỗ trợ
đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
|
|
|
|
|
5.1
|
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố
trí nguồn ngân sách địa phương để thực hiện chính sách hỗ trợ đưa người lao động
đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
|
Sở
Tài chính
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm
2022
|
|
5.2
|
Kịp thời cấp lý lịch tư pháp cho
người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
|
Sở
Tư pháp
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Giai
đoạn 2021-2025
|
|
5.3
|
Đảm bảo đủ điều kiện tổ chức khám sức
khoẻ cho người lao động
|
Sở Y
tế
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Giai
đoạn 2021-2025
|
|
5.4
|
Chỉ đạo các ngân hàng thương mại,
ngân hàng Chính sách xã hội trên địa bàn ưu tiên bố trí nguồn vốn; hướng dẫn,
tạo điều kiện thuận lợi để khách hàng thực hiện các thủ tục vay vốn đi làm việc
ở nước ngoài theo hợp đồng đảm bảo đúng các quy định hiện hành
|
Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Tuyên Quang
|
Ngân
hàng Chính sách xã hội, các Ngân hàng thương mại
|
Giai
đoạn 2021-2025
|
|
5.6
|
Bố trí nguồn vốn để thực hiện cho
vay đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; cải cách thủ tục hành chính, giảm
thiểu các thủ tục cho vay để hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng; đặc biệt không được phát sinh thêm các thủ tục ngoài quy định.
|
Ngân
hàng Chính sách xã hội tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Giai
đoạn 2021-2025
|
|
5.7
|
Hỗ trợ người lao động hoàn chỉnh
hồ sơ, thủ tục vay vốn và kịp thời giải ngân cho người lao động đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng; thu hồi nợ, xử lý nợ vay đảm bảo quy định.
|
|
5.8
|
Tiếp nhận hồ sơ và chi trả kịp thời
kinh phí hỗ trợ cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
theo quy định hiện hành
|
Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Giai
đoạn 2021 -2025
|
|
6
|
Hoàn thiện hệ
thống thông tin thị trường lao động phục vụ công tác điều hành, quản lý
|
|
|
|
|
|
Thu thập, cập
nhật, quản lý và phân tích, dự báo thị trường lao động (cập nhật cơ sở dữ liệu
cung lao động; rà soát, tổng hợp nhu cầu lao động có nguyện vọng đi làm việc ở
nước ngoài,...) phục vụ công tác điều hành, quản lý và định hướng đào tạo nghề,
ngoại ngữ, kỹ năng, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng thị trường lao
động.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
|
7
|
Tăng cường
công tác quản lý, kiểm tra giám sát đánh giá hoạt động đưa người lao động đi
làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
|
|
|
|
|
7.1
|
Tăng cường công
tác tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên cùng các tầng lớp nhân dân hiểu
về ý nghĩa, hiệu quả của công tác đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo
hợp đồng, đồng thuận tham gia và giám sát quá trình triển khai thực hiện công
tác đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh.
|
Mặt trận tổ quốc
|
các tổ chức chính trị xã hội
|
Giai đoạn 2021-2025
|
|
7.2
|
Kịp thời nắm bắt
và tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình quản lý doanh nghiệp hoạt
động dịch vụ đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài; người lao động đi làm việc
ở nước ngoài theo hợp đồng
|
Công an tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Giai đoạn 2021-2025
|
|
7.3
|
Nghiêm khắc xử lý
các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật về hoạt động đưa lao động
đi làm việc ở nước ngoài
|
Công an tỉnh
|
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Giai đoạn 2021-2025
|
|