ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 154/KH-UBND
|
Đồng Tháp, ngày
05 tháng 05 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “NÂNG CAO NHẬN THỨC, PHỔ CẬP KỸ NĂNG VÀ PHÁT
TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM
2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
Thực hiện Quyết định số
146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Nâng
cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc
gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”; Nghị quyết số 04-NQTU ngày
31/12/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh khóa XI về chuyển đổi số tỉnh Đồng
Tháp, Ủy ban nhân dân Tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ
trong nhận thức và hành động của lãnh đạo và cán bộ các cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp để thúc đẩy thực hiện chuyển đổi số; phổ cập kỹ năng số cho các đối tượng
tham gia vào quá trình chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả
đào tạo và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số trong từng ngành, lĩnh vực
và địa phương.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Mục tiêu đến 2025
- Lãnh đạo các cấp, các ngành
trong cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nhận thức sâu sắc về chuyển đổi số để chỉ
đạo thực hiện chuyển đổi số tại cơ quan, tổ chức, đơn vị mình. Mọi người dân được
cung cấp thông tin, nâng cao nhận thức về đường lối, chủ trương của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước về chuyển đổi số trên các phương tiện truyền
thông, mạng xã hội.
- 100% cán bộ lãnh đạo, cán bộ
công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan nhà nước, các doanh nghiệp
nhà nước hằng năm được tham gia đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn, cập nhật kiến thức
về chuyển đổi số, kỹ năng số, công nghệ số.
- 100% cán bộ chuyên trách chuyển
đổi số, công nghệ thông tin hằng năm được đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về công
nghệ số và được đánh giá trực tuyến kết quả đào tạo qua Hệ thống đánh giá, sát
hạch chuẩn kỹ năng số quốc gia.
- 70% số người dân trong độ tuổi
lao động biết và có kỹ năng sử dụng các loại hình dịch vụ công trực tuyến, các
dịch vụ số thiết yếu khác trong lĩnh vực y tế, giáo dục, giao thông, du lịch,
ngân hàng; cơ bản nắm được cách thức sử dụng dịch vụ khi có nhu cầu.
- 100% các sở, ban, ngành, Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố xây dựng mạng lưới chuyển đổi số đến cấp cơ sở; đội
ngũ thành viên được thường xuyên đào tạo, bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng
làm nòng cốt cho tiến trình chuyển đổi số trong các ngành, các cấp.
- Cử cán bộ thuộc các ngành,
lĩnh vực, địa phương tham gia chương trình đào tạo 1.000 chuyên gia chuyển đổi
số do Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức.
- 50% cơ sở giáo dục từ tiểu học
đến trung học phổ thông có tổ chức các hoạt động giáo dục STEM/STEAM và kỹ năng
số.
b) Mục tiêu đến 2030
- 90% số người dân trong độ tuổi
lao động biết và có kỹ năng sử dụng các loại hình dịch vụ công trực tuyến, các
dịch vụ số thiết yếu khác trong lĩnh vực y tế, giáo dục, giao thông, du lịch,
ngân hàng; thành thạo cách thức sử dụng dịch vụ khi có nhu cầu.
- Triển khai mô hình “Giáo dục
đại học số” tới các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh.
- 80% cơ sở giáo dục từ tiểu học
đến trung học phổ thông có tổ chức các hoạt động giáo dục STEM/STEAM và kỹ năng
số.
III. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP
1. Nhóm các
nhiệm vụ
a) Nâng cao nhận thức về
chuyển đổi số
- Xây dựng Kế hoạch thông tin,
truyền thông để tạo sự đồng thuận trong cán bộ, công chức, viên chức, người lao
động và nhân dân trên địa bàn Tỉnh thực hiện chuyển đổi số.
- Thiết lập và phát triển các
trang (tài khoản/kênh) trên các nền tảng mạng xã hội; duy trì, nâng cấp
chuyên trang thông tin điện tử về chuyển đổi số tỉnh Đồng Tháp.
- Xây dựng, thiết lập và duy
trì thường xuyên các chuyên mục, chuyên trang về chuyển đổi số trên các phương
tiện thông tin đại chúng; đưa tin, viết bài về chuyển đổi số trên hệ thống báo
chí, báo điện tử, trang tin điện tử, diễn đàn trực tuyến; tuyên truyền trên các
cổng/trang thông tin điện tử, mạng nội bộ của các cơ quan, tổ chức nhà nước.
- Xây dựng các chương trình,
phóng sự, trao đổi, đối thoại, chuyên đề chuyên sâu về chuyển đổi số trên hệ thống
phát thanh, truyền hình; sản xuất các nội dung tin bài, ảnh, video, clip về
chuyển đổi số để đăng, phát trên các kênh, nền tảng khác nhau và trên các
phương tiện thông tin đại chúng.
- Tổ chức các chương trình trò
chơi trên truyền hình, cuộc thi tìm hiểu về chuyển đổi số; các hội nghị, hội thảo,
tọa đàm, các cuộc triển lãm, trưng bày lưu động về sản phẩm số, giải pháp số,
các thành tựu về chuyển đổi số của tỉnh Đồng Tháp và của Quốc gia.
- Tuyên truyền cổ động trực
quan, sử dụng băng rôn, pa-nô, áp phích, tranh cổ động, đồ họa thông tin (infographic),
đồ họa chuyển động (motion graphics), các vật dụng được in ấn thông tin
tuyên truyền, biểu trưng nhận diện thông điệp tuyên truyền về chuyển đổi số.
- Tổ chức học tập, chia sẻ kinh
nghiệm trong công tác chuyển đổi số; các mô hình và giải pháp chuyển đổi số hiệu
quả trong các lĩnh vực để nhân rộng. Biểu dương, khen thưởng các gương điển
hình tiên tiến, các mô hình, cách làm hay trong triển khai thực hiện chuyển đổi
số trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
b) Về phổ cập kỹ năng
chuyển đổi số
- Tổ chức các chương trình đào
tạo, bồi dưỡng ngắn hạn, tập huấn về chuyển đổi số, kỹ năng số cho cán bộ, công
chức, viên chức, cán bộ xã, phường, thị trấn, tổ dân phố và người lao động làm
việc trong các cơ quan, đơn vị từ cấp tỉnh đến cấp cơ sở.
- Lồng ghép, đưa nội dung nâng
cao nhận thức về chuyển đổi số vào chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản
lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch công chức, chương trình bồi dưỡng theo yêu cầu
vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý. Khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp tư
nhân triển khai các chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn về chuyển đổi số,
kỹ năng số cho người lao động.
- Phổ cập kỹ năng số cho người
dân qua Nền tảng học trực tuyến mở đại trà, đào tạo theo hướng cá nhân hóa.
Phát triển kỹ năng số cho người dân thông qua việc tuyên truyền, hướng dẫn sử dụng
các dịch vụ số, trọng tâm là dịch vụ công trực tuyến và dịch vụ số trong các
lĩnh vực y tế, giáo dục, thương mại, du lịch; tạo điều kiện cho người dân được
học tập, nghiên cứu mọi lúc, mọi nơi, mọi thời điểm và được công nhận chứng chỉ
đào tạo trực tuyến.
c) Nhóm các nhiệm vụ về
phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số
- Tổ chức các khóa đào tạo, bồi
dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số, công nghệ số cho đội ngũ là cán bộ lãnh đạo,
quản lý, cán bộ làm công tác tham mưu chuyển đổi số trong các cơ quan nhà nước
từ cấp tỉnh đến cấp xã và trong các doanh nghiệp nhà nước.
- Tổ chức đào tạo giáo viên tin
học, khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, công nghệ, kỹ thuật và nghệ thuật
trong các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ thông về phương pháp STEM/STEAM.
- Tổ chức đào tạo bổ sung, cập
nhật kiến thức, kỹ năng số cho giảng viên các trường cao đẳng trên địa bàn tỉnh,
nhất là giảng viên các chuyên ngành kinh tế và xã hội.
- Thúc đẩy hợp tác, liên kết giữa
các trường đại học, cao đẳng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp với các tổ chức, doanh
nghiệp trong và ngoài nước nhằm nâng cao chất lượng và đào tạo nguồn nhân lực
theo yêu cầu thực tế đặt hàng của doanh nghiệp; xây dựng chương trình phối hợp
với các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp để hỗ trợ sinh viên thực tập, làm việc thực
tế tại các tổ chức, doanh nghiệp; đào tạo và đào tạo lại kỹ năng số cho người
lao động thích ứng với thị trường lao động, kết nối cung cầu thị trường lao động.
- Triển khai mạng lưới hệ thống
thư viện điện tử, các nền tảng tài nguyên giáo dục mở; thí điểm xây dựng và triển
khai chương trình sách giáo khoa mở cho phép học sinh, sinh viên truy cập trực
tuyến miễn phí phục vụ học tập, tra cứu thông tin, nâng cao khả năng tiếp cận
kiến thức của các đối tượng yếu thế trong xã hội.
- Hợp tác với các tổ chức có uy
tín về đào tạo kỹ năng số trong và ngoài nước để xây dựng các chương trình đào
tạo về kỹ năng số.
2. Các giải
pháp
a) Nhóm giải pháp về cơ
chế, chính sách
- Rà soát, hoàn thiện, xây dựng,
ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ, triển khai đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ
năng về chuyển đổi số cho đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ chuyên trách trực tiếp
triển khai chuyển đổi số trong các cơ quan nhà nước.
- Khen thưởng đột xuất và kịp
thời cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có ý tưởng, sáng kiến, cách làm đột phá,
sáng tạo trong chuyển đổi số, mang lại hiệu quả cao trong hoạt động của cơ
quan, tổ chức và lợi ích cho cộng đồng.
b) Nhóm giải pháp hỗ trợ
triển khai
- Tuyên truyền, nâng cao nhận
thức của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và toàn xã hội về vai trò, ý nghĩa
của Đề án, tạo khí thế thi đua sôi nổi trong thực hiện chuyển đổi số và các nội
dung của Đề án.
- Tăng cường hợp tác trao đổi
kinh nghiệm, trao đổi giảng viên, học viên, triển khai các chương trình hợp tác
về đào tạo, nghiên cứu công nghệ số, kỹ năng số, kinh tế số và xã hội số với
các đơn vị có uy tín trong và ngoài nước; nghiên cứu, chọn lọc các chương trình
tiên tiến của các Trường Đại học trong và ngoài nước để hoàn thiện nội dung, chương
trình đào tạo kỹ sư, cử nhân chuyên sâu về chuyển đổi số, công nghệ số.
- Khuyến khích, hỗ trợ các hình
thức hợp tác giữa nhà trường với các tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước
nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nhân lực chuyển đổi số; xây dựng chương trình
phối hợp với các cơ quan, đơn vị, tập đoàn, doanh nghiệp để hỗ trợ sinh viên thực
tập, làm việc thực tế tại các tổ chức, doanh nghiệp.
c) Nhóm giải pháp về cơ
chế tài chính
- Ưu tiên bố trí kinh phí từ
ngân sách nhà nước để triển khai Đề án; huy động các nguồn lực tài chính từ xã
hội và các nguồn kinh phí khác cho hoạt động nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ
năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số.
- Khuyến khích các doanh nghiệp
bố trí kinh phí để đào tạo chuyển đổi số cho người lao động; các cơ sở giáo dục
đại học bố trí ngân sách từ các nguồn thu hợp pháp theo quy định để triển khai
đào tạo, nghiên cứu phát triển về chuyển đổi số, công nghệ số.
IV. KINH PHÍ
1. Kinh phí thực hiện kế
hoạch được bố trí từ nguồn ngân sách địa phương quản lý, nguồn xã hội hóa và
các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của cơ quan, đơn vị.
2. Việc lập dự toán kinh
phí cụ thể sẽ do các cơ quan, đơn vị được phân công nhiệm vụ chủ trì chủ động lập
các kế hoạch để triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các sở,
ban, ngành Tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
- Căn cứ Kế hoạch này xây dựng
Kế hoạch triển khai thực hiện cho cả giai đoạn và kế hoạch hằng năm; đồng thời,
tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
- Chủ động rà soát, đánh giá
nguồn nhân lực chuyển đổi số; tích cực phối hợp với các cơ quan liên quan nâng
cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số thuộc
phạm vi ngành, lĩnh vực, địa phương quản lý. Định kỳ trước ngày 01 tháng 12 hằng
năm, báo cáo kết quả thực hiện, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh, Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh
2. Sở
Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành Tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan
triển khai thực hiện Kế hoạch; hằng năm tổng hợp kết quả triển khai thực hiện,
báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan rà soát, cử cán bộ thuộc các ngành, lĩnh vực, địa
phương tham gia chương trình đào tạo 1.000 chuyên gia chuyển đổi số do Bộ Thông
tin và Truyền thông tổ chức.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội
vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức các khóa bồi dưỡng, tập huấn, cập
nhật kiến thức về chuyển đổi số, kỹ năng số, công nghệ số cho cán bộ, công chức,
viên chức trên địa bàn Tỉnh.
- Hướng dẫn các cơ quan báo
chí, phát thanh, truyền hình trên địa bàn tỉnh, các đơn vị có Trang/Cổng thông
tin điện tử, các tạp chí... đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về các nội
dung của Kế hoạch.
3. Sở Nội vụ:
Phối hợp với Sở thông tin và Truyền thông, các cơ quan, đơn vị có liên quan
tổ chức các khóa bồi dưỡng, tập huấn, cập nhật kiến thức về chuyển đổi số, kỹ
năng số, công nghệ số cho cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn Tỉnh.
4. Sở Giáo
dục và Đào tạo: Tổ chức tập huấn, cập nhật kiến thức cho giáo
viên, cán bộ quản lý về chuyển đổi số và các ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong
giáo dục; hướng dẫn các cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn Tỉnh triển khai
thực hiện phương pháp giáo dục STEM/STEAM.
5. Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội
- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp xây dựng kế hoạch, tổ chức đào tạo đội ngũ giáo viên chuyển đổi số,
công nghệ số và mở thêm các ngành đào tạo hoặc cập nhật, bổ sung nội dung đào tạo
về chuyển đổi số, công nghệ số trong các chuyên ngành đào tạo hiện có.
- Phối hợp truyền thông đến người
lao động dễ bị tác động, ảnh hưởng bởi chuyển đổi số trong xã hội để kịp thời cập
nhật thông tin, kiến thức, nâng cao khả năng thích ứng với môi trường mới.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo
dục và Đào tạo, Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng và tổ chức triển khai
Chương trình “Học từ làm việc thực tế”; triển khai các nền tảng số kết nối
các cơ sở đào tạo với các doanh nghiệp nhằm trao đổi thông tin, thúc đẩy học từ
làm việc thực tế; đào tạo và đào tạo lại kỹ năng số cho người lao động, kết nối
cung cầu thị trường lao động.
6. Sở Tài
chính: Căn cứ đề xuất và khả năng cân đối nguồn ngân sách, tham
mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch.
7. Các cơ sở
giáo dục đào tạo trên địa bàn tỉnh:
- Cập nhật, bổ sung nội dung
đào tạo về chuyển đổi số; chuẩn hóa các chuyên ngành đào tạo gắn với nghề nghiệp
theo tiêu chuẩn quốc gia.
- Xây dựng kế hoạch, tổ chức
đào tạo đội ngũ giảng viên chuyên ngành chuyển đổi số, công nghệ số và mở thêm
các chuyên ngành đào tạo hoặc cập nhật, bổ sung nội dung đào tạo về chuyển đổi
số, công nghệ số trong các ngành đào tạo hiện có.
8. Đề nghị
các cơ quan thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh, các tổ chức chính trị
- xã hội: Tăng cường thông tin, tuyên truyền các nội dung Kế hoạch;
vận động các tổ chức, hội viên, đoàn viên chủ động các lớp tập huấn phổ cập kỹ
năng chuyển đổi số; ứng dụng các dịch vụ chuyển đổi số...
9. Đề nghị
các tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn Tỉnh: Tích cực, chủ động
nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số
phục vụ hoạt động, sản xuất, kinh doanh của đơn vị, doanh nghiệp mình.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện
Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển
đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Đồng
Tháp. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu có vướng mắc, phát sinh chưa phù
hợp hoặc cần bổ sung, sửa đổi thì các cơ quan, đơn vị và cá nhân gửi ý kiến về
Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét,
quyết định./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông ;
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
- CT và các PCT/UBND Tỉnh;
- Như Mục V;
- TV BCĐ CĐS Tỉnh ;
- Lãnh đạo VP/UBND Tỉnh;
- Lưu: VT, THVX. Thg.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Minh Tuấn
|
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM VÀ PHÂN CÔNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số 154/KH-UBND ngày 05 tháng 05 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân Tỉnh)
Stt
|
Nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian
|
I
|
XÂY
DỰNG CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH
|
|
|
|
1
|
Rà soát, hoàn thiện, xây dựng,
ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ, triển khai đào tạo, bồi dưỡng kiến thức,
kỹ năng về chuyển đổi số cho đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ huyên trách trực
tiếp triển khai chuyển đổi số trong các cơ quan nhà nước
|
Các sở, ban ngành, UBND cấp huyện
|
Sở TTTT
|
2022 - 2025
|
2
|
Khen thưởng đột xuất và kịp
thời cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có ý tưởng, sáng kiến, cách làm đột
phá, sáng tạo trong chuyển đổi số, mang lại hiệu quả cao trong hoạt động của
cơ quan, tổ chức và lợi ích cho cộng đồng
|
II
|
NHIỆM
VỤ NÂNG CAO NHẬN THỨC VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch thông tin,
truyền thông để tạo sự đồng thuận trong cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động và nhân dân trên địa bàn Tỉnh thực hiện chuyển đổi số.
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã, các cơ quan báo chí
|
Sở TTTT
|
2022 - 2030
|
2
|
Thiết lập và phát triển các
trang (tài khoản/kênh) trên các nền tảng mạng xã hội.
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
2022 - 2023
|
3
|
Duy trì, nâng cấp chuyên
trang thông tin điện tử về chuyển đổi số tỉnh Đồng Tháp.
|
Sở TTTT
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
2022 - 2025
|
4
|
Xây dựng, thiết lập và duy
trì thường xuyên các chuyên mục, chuyên trang về chuyển đổi số trên các
phương tiện thông tin đại chúng; đưa tin, viết bài về chuyển đổi số trên hệ thống
báo chí, báo điện tử, trang tin điện tử, diễn đàn trực tuyến; tuyên truyền
trên các cổng/trang thông tin điện tử, mạng nội bộ của các cơ quan, tổ chức
nhà nước
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã, các cơ quan báo chí
|
Sở TTTT
|
2022 - 2030
|
5
|
Xây dựng các chương trình,
phóng sự, trao đổi, đối thoại, chuyên đề chuyên sâu về chuyển đổi số trên hệ
thống phát thanh, truyền hình; sản xuất các nội dung tin bài, ảnh, video,
clip về chuyển đổi số để đăng, phát trên các kênh, nền tảng khác nhau và trên
các phương tiện thông tin đại chúng
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã, các cơ quan báo chí
|
Sở TTTT
|
2022 - 2030
|
6
|
Tổ chức các chương trình trò
chơi trên truyền hình, cuộc thi tìm hiểu về chuyển đổi số
|
Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Tháp
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện.
|
2022 - 2030
|
7
|
Tổ chức các hội nghị, hội thảo,
tọa đàm, các cuộc triển lãm, trưng bày lưu động về sản phẩm số, giải pháp số,
các thành tựu về chuyển đổi số của tỉnh Đồng Tháp và của Quốc gia.
|
Sở TTTT
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
2022 - 2030
|
8
|
Tuyên truyền cổ động trực
quan, sử dụng băng rôn, pa-nô, áp phích, tranh cổ động, đồ họa thông tin (infographic),
đồ họa chuyển động (motion graphics), các vật dụng được in ấn thông
tin tuyên truyền, biểu trưng nhận diện thông điệp tuyên truyền về chuyển đổi
số
|
Sở VHTT&DL, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Các sở, ban, ngành
|
2022 - 2030
|
9
|
Tổ chức học tập, chia sẻ kinh
nghiệm trong công tác chuyển đổi số; các mô hình và giải pháp chuyển đổi số
hiệu quả trong các lĩnh vực để nhân rộng.
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở TTTT
|
2022 - 2030
|
10
|
Biểu dương, tôn vinh, khen
thưởng các gương điển hình tiên tiến, nhân rộng mô hình tốt, cách làm hay,
sáng kiến có giá trị trong Chương trình chuyển đổi số tỉnh Đồng Tháp.
|
Sở Nội vụ, Sở TTTT
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
2022 - 2030
|
III
|
NHIỆM
VỤ VỀ PHỔ CẬP KỸ NĂNG CHUYỂN ĐỔI SỐ
|
1
|
Tổ chức các chương trình đào
tạo, bồi dưỡng ngắn hạn, tập huấn về chuyển đổi số, kỹ năng số cho cán bộ, công
chức, viên chức, cán bộ xã, phường, thị trấn, tổ dân phố và người lao động
làm việc trong các cơ quan, đơn vị từ cấp tỉnh đến cấp cơ sở
|
Sở TTTT
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
2022 - 2025
|
2
|
Phổ cập kỹ năng số cho người
dân qua Nền tảng học trực tuyến mở đại trà, đào tạo theo hướng cá nhân hóa.
Phát triển kỹ năng số cho người dân thông qua việc tuyên truyền, hướng dẫn sử
dụng các dịch vụ số, trọng tâm là dịch vụ công trực tuyến và dịch vụ số trong
các lĩnh vực y tế, giáo dục, thương mại, du lịch; tạo điều kiện cho người dân
được học tập, nghiên cứu mọi lúc, mọi nơi, mọi thời điểm và được công nhận chứng
chỉ đào tạo trực tuyến
|
UBND cấp huyện, các cơ sở giáo dục đào tạo
|
Sở TTTT
|
2022 - 2025
|
IV
|
NHIỆM
VỤ VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHUYỂN ĐỔI SỐ
|
1
|
Tổ chức các khóa đào tạo, bồi
dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số, công nghệ số cho đội ngũ là cán bộ lãnh đạo,
quản lý, cán bộ làm công tác tham mưu chuyển đổi số trong các cơ quan nhà nước
từ cấp tỉnh đến cấp xã và trong các doanh nghiệp nhà nước.
|
Sở TTTT
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
2022 - 2030
|
2
|
Cử cán bộ thuộc các ngành,
lĩnh vực, địa phương tham gia chương trình đào tạo 1.000 chuyên gia chuyển đổi
số do Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức
|
Sở TTTT
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
2022 - 2030
|
3
|
Tổ chức đào tạo giáo viên tin
học, khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, công nghệ, kỹ thuật và nghệ thuật
trong các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ thông về phương pháp
STEM/STEAM; đào tạo bổ sung, cập nhật kiến thức, kỹ năng số cho giảng viên các
trường cao đẳng trên địa bàn tỉnh, nhất là giảng viên các chuyên ngành kinh tế
và xã hội.
|
Sở GDĐT Các cơ sở giáo dục đào tạo
|
Sở TTTT, UBND cấp huyện
|
2022 - 2030
|
4
|
Thúc đẩy hợp tác, liên kết giữa
các trường đại học, cao đẳng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp với các tổ chức,
doanh nghiệp trong và ngoài nước; xây dựng chương trình phối hợp với các cơ
quan, đơn vị, doanh nghiệp để hỗ trợ sinh viên thực tập, làm việc thực tế tại
các tổ chức, doanh nghiệp; đào tạo và đào tạo lại kỹ năng số cho người lao động
thích ứng với thị trường lao động, kết nối cung cầu thị trường lao động.
|
Các cơ sở giáo dục đào tạo Các tổ chức, doanh nghiệp
|
Sở TTTT, Sở GDĐT, Sở LĐ TBXH
|
2022 - 2030
|
5
|
Triển khai mạng lưới hệ thống
thư viện điện tử, các nền tảng tài nguyên giáo dục mở; thí điểm xây dựng và
triển khai chương trình sách giáo khoa mở cho phép học sinh, sinh viên truy cập
trực tuyến miễn phí phục vụ học tập, tra cứu thông tin, nâng cao khả năng tiếp
cận kiến thức của các đối tượng yếu thế trong xã hội.
|
Sở GDĐT, Sở LĐTBXH, Các cơ sở giáo dục đào tạo
|
Sở TTTT
|
2022 - 2025
|
6
|
Hợp tác với các tổ chức có uy
tín về đào tạo kỹ năng số trong và ngoài nước để xây dựng các chương trình
đào tạo về kỹ năng số.
|
Các cơ sở giáo dục đào tạo
|
Sở GDĐT, Sở LĐ TBXH, Sở TTTT
|
2022 - 2030
|
V
|
HỢP
TÁC, HỖ TRỢ TRIỂN KHAI
|
|
|
|
1
|
Truyền thông, tuyên truyền,
nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
và người dân trên địa bàn tỉnh về vai trò, ý nghĩa của Kế hoạch
|
Sở TTTT
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
2022 - 2025
|